Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bai tap tieng viet on thi vao 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.31 KB, 4 trang )

Hoàng Thị Yến GV Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt :
1. Thân (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất nh sau:
- Mình, thân thể thể tích của vật.
- Thơng yêu, gần gũi.
Cho biết nghĩa của yếu tố thân trong mỗi từ sau đây : thân tộc, thân mộc, thân
cận, thân phận, thân ái, thân thế, thân phụ. Giải thích nghĩa của những từ này.
2. Cho từ Hạ (Hán Việt) với những nghĩa nh sau:
- ở dới, rơi xuống.
- Mùa thứ hai trong một năm.
Cho biết nghĩa của yếu tố hạ trong mỗi từ sau đây : hạ bút, hạ chí, hạ đẳng, hạ
lu, hạ tuần. Giải thích nghĩa của những từ này.
3. Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm hai từ ghép có yếu tố đó :
Chung (cuối cùng), hoả (lửa), nạn (tai vạ nguy hiểm), đại (đời), đại (lớn), tận (hết,
tất thảy), bổ (bù vào), tiềm (chìm trong nớc, ẩn dấu).
4.Hãy phân loại và điền các từ trong câu văn dới đây vào bảng sau :
Chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm
việc và ngủ, với những đồ đạc rất mộc mạc và đơn sơ.
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
5. Từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy trong các từ sau :
xem xét, lấp lánh, đau đớn, đầy đủ, đau đáu, gập ghềnh, tốt tơi, roi rói, hùng hồn,
nhỏ nhẹ, vỗ về, võ vẽ, chậm chạp, bẽ bàng, mẫu mực.
6. Trong các tổ hợp sau, đâu là thành ngữ, tục ngữ ? Giải thích nghĩa của các thành ngữ.
thiên la địa võng ; gắp lửa bỏ tay ngời ; chớp đông nhay nháy gà gáy thì ma ; rằm
răng tròn, con lớn con khôn ; khố rách áo ôm ; chùa nát bụt vàng ; đầu voi đuôi chuột ;
đè chừng bắt bóng ; lòng vả cũng nh lòng sung.
7. Các từ in đậm trong hai trờng hợp (a) và (b) sau đây, trờng hợp nào có hiện tợng từ
nhiều nghĩa, trờng hợp nào có hiện tợng từ đồng âm ? Vì sao ?


a) Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Và :
Kiếp hồng nhan có mong manh,
Nửa chừng xuân thoắt gãy cành thiên hơng.
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
b) Đa nàng đến trớc phật đờng,
Tam qui ngũ giới cho nàng xuất gia.
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Nửa đời tóc ngả màu sơng,
Nhớ quê anh lại tìm đờng thăm quê.
(Nớc non ngàn dặm Tố Hữu)
Bài tập Tiếng Việt ôn thi vào 10
1
Hoàng Thị Yến GV Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
8. Cho các từ sau đây, hãy sắp xếp thành các cặp từ trái nghĩa :
yêu thơng, sớng, lùn tịt, nhiều, hời hợt, chết, đứng đắn, trẻ măng, khổ, căm giận,
sâu sắc, sống, già cấc, cao kều, lẳng lơ, ít.
9. Tìm những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây :
a) sách giáo khoa : Ngữ văn, Hoá học, Toán, Địa lí, Lịch sử, Khoa học vui.
b) đồ dùng của nhà nông : cày, cuốc, bừa, máy hàn, hái, liềm.
c) phơng tiện giao thông : xe máy, xe đạp, xe duyên, xe ô tô, xe chỉ.
d) các loại cây (thực vật) : cây dừa, cây chuối, cây nhãn, cây vàng, cây na.
10. Trong các trờng hợp sau, từ "chân" ở trờng hợp nào đợc dùng với nghĩa gốc, nghĩa
chuyển theo phơng thức ẩn dụ, nghĩa chuyển theo phơng thức hoán dụ.
a) Đề huề lng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
b) Năm học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trờng đi dự "Hội khỏe Phù
Đổng"


c) Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững nh kiềng ba chân
(Ca dao)
11. Cho dãy từ sau :
ẩn dụ, hoán dụ, nhảy nhót, cục cằn, lao xao, danh từ, ngỗng, gậy, trứng, ba- dơ,
hóa học, địa lí, quay phim, trúng tủ.
Hãy xác định và xếp chúng vào ba cột sau :
Những từ thông thờng Những thuật ngữ Biệt ngữ









12. Gạch dới những từ dùng sai trong các câu sau và tìm từ thích hợp để thay thế.
a) Vào học, cả lớp rất vắng lặng.

b) Thông qua Truyện Kiều, Nguyễn Du phê bình xã hội phong kiến đã chà đạp lên
quyền sống của con ngời.

c) Trong thời kỳ đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết
các nớc trên thế giới.

13. Cho các dãy từ sau : ào ào, choang choang, lắc l, lảo đảo, lanh lảnh, sang sảng, rũ r-
ợi. Em hãy xếp các từ trên vào hai cột tơng ứng:
A. Từ tợng thanh :

B. Từ tợng hình :
14. a) Gạch chân các từ tợng hình trong 2 câu thơ sau :
Bài tập Tiếng Việt ôn thi vào 10
2
Hoàng Thị Yến GV Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
Lom khom dới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
(Bà Huyện Thanh Quan)
b) Những từ tợng hình trong 2 câu thơ trên có tác dụng gì ?

15. Hãy chỉ ra và phân tích giá trị nghệ thuật của một số phép tu từ trong các câu sau :
a) Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
(Truyện Kiều)



b) Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nớc nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
(Truyện Kiều )



c) Một ngọn lửa, lòng bà luôn ủ sẵn
Một ngọn lửa, chứa niềm tin dai dẳng.
(Bếp lửa)




16. Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ trong các câu sau :
a) Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng)



b) Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lng
(Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ)



17. Tìm và phân tích giá trị của phép tu từ trong bài ca dao sau :
Bà già đi chợ Cầu Đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng ?
Bài tập Tiếng Việt ôn thi vào 10
3
Hoàng Thị Yến GV Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
Thầy bói gieo quẻ nói rằng :
Lợi thì có lợi nhng răng chẳng còn
(Ca dao)
a) Phép tu từ :
b) Giá trị :
0
18. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi :
áo anh rách vai
Quần tôi có vài miếng vá
Miệng cời buốt giá

Chân không dày
Thơng nhau tay nắm lấy bàn tay
Đêm nay rừng hoang sơng muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo
(Chính Hữu, Đồng chí)
a) Trong các từ : vai, miệng, chân, tay, đầu, ở đoạn thơ, từ nào đợc dùng theo nghĩa gốc,
từ nào dùng theo nghĩa chuyển ?
- Từ dùng theo nghĩa gốc :
- Từ dùng theo nghĩa chuyển :
b) Nghĩa chuyển đợc hình thành theo phơng thức ẩn dụ :

c) Nghĩa chuyển đợc hình thành theo phơng thức hoán dụ :

. Tìm những từ thuộc cùng một trờng từ vựng chỉ các hoạt động đánh cá trên biển của
đoàn thuyền đánh cá trong đoạn thơ sau :
Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lớt giữa mây cao với biển bằng
Ra đậu dặm xa dò bụng biển
Dàn đan thế trận lới vây giăng
(Huy Cận, Đoàn thuyền đánh cá)


19. Đọc truyện cời sau và trả lời câu hỏi :
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói :
- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn
Vợ nghe thấy thế liền than thở :
- Rõ khổ ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ !
a) Từ chân trong câu nói của anh chồng đợc hiểu theo nghĩa nào ?
A. Nghĩa gốc

B. Nghĩa chuyển
b) Từ chân trong câu nói của chị vợ đợc hiểu theo nghĩa nào ?
Bài tập Tiếng Việt ôn thi vào 10
4
Hoàng Thị Yến GV Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
A. Nghĩa chuyển
B. Nghĩa gốc
c) Từ đó hãy nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của ngời vợ
20. Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ?
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, tơi tốt, lạnh lùng, cỏ cây, xa xôi, đa đón,
lấp lánh.
Từ láy Từ ghép



21. Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau. Sau đó, sửa lại câu cho đúng.
a) Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b) Trong những năm gần đây, nhà trờng đã đẩy mạnh qui mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu
học tập của xã hội.
c) Về khuya, đờng phố rất im lặng.
d) Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nớc
trên thế giới
. Ta đi trọn kiếp con ngời
Vẫn không đi hết mấy lời mẹ ru
(Ngôì buồn nhớ mẹ ta xa - Nguyễn Duy)
a)Nêu nghĩa của từ đi
-Từ đi trong câu 1:
-Từ đi trong câu 2:
b)Từ đi đợc dùng theo nghĩa nào? (Khoanh tròn vào chữ cái đặt đầu câu trả lời đúng)
A. Nghĩa gốc

B. Nghĩa chuyển
22. Chỉ ra biện pháp tu từ trong câu thơ sau :
Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng nh là rơi nghiêng
(Đêm Côn Sơn - Trần Đăng Khoa)
Bài tập Tiếng Việt ôn thi vào 10
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×