Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Bài 7 - Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.88 KB, 31 trang )

CHƯƠNG V
VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI
MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI
A. Tiếp nhận văn hóa Ấn Độ
B. Tiếp nhận văn hóa Trung Hoa
C. Tiếp nhận văn hóa phương Tây
D. Tính dung hợp của văn hóa Việt Nam
ĐỀ TÀI THUYẾT TRÌNH
15.Đặc điểm cơ bản của văn hóa Chăm
16.Đặc điểm cơ bản của Phật giáo Việt
Nam
17.Đặc điểm cơ bản của Nho giáo Việt Nam
18.Đặc điểm cơ bản của Đạo giáo Việt Nam
19.Ảnh hưởng của văn hóa phương Tây đối
với văn hóa Việt Nam.
A. TIẾP NHẬN VĂN HÓA ẤN ĐỘ :
I. VĂN HÓA CHĂM :
1. Nguồn gốc của văn hóa Chăm :

Ảnh hưởng của Ấn Độ : về tín ngưỡng,
tôn giáo, kiến trúc, điêu khắc, nghệ
thuật…

Nguồn gốc bản địa : chất dương tính
trong tính cách Chăm.

Ảnh hưởng của văn hóa khu vực Đông
Nam Á : khuynh hướng hài hòa âm
dương, có phần thiên về âm tính.
2. Đặc trưng của văn hóa Chăm :
2.1. Tín ngưỡng :



Tiếp biến Bàlamôn giáo và Hồi giáo : thờ
thần Siva và tục thờ Linga.

Tín ngưỡng bản địa : thờ Quốc mẫu Po
Nagar
2.2. Kiến trúc :

Nghệ thuật xây gạch đạt trình độ cao.

Cấu trúc quần thể tháp : có 2 loại ( quần
thể kiến trúc bộ ba hoặc quần thể kiến
trúc có tháp trung tâm thờ Siva)

Hình dáng tháp : tượng trưng cho núi
Mêru hoặc mô phỏng hình sinh thực khí
nam

Chức năng : lăng mộ thờ vua và thờ thần.
2.3. Điêu khắc :

Nghệ thuật điêu khắc tinh tế, được thể
hiện ở các phù điêu trang trí trên tháp,
các tượng thần…

Chủ đề : các tượng thần, các vật cưỡi
của thần, các linh vật, vũ nữ…
2.4. Một số nét văn hóa khác :

Lịch tiết : sử dụng lịch Saka của Ấn

Độ.

Chữ viết Khâr Tapuk: có nguồn gốc từ
chữ Phạn của Ấn Độ.

Âm nhạc và vũ điệu : thể hiện tính
chất tôn giáo Ấn
Hệ thống chữ viết Chăm
II. PHẬT GIÁO :
1.Nguồn gốc, tư tưởng và giáo lý của Phật giáo:

Người sáng lập : Thái tử Sidharta (624-544TCN)

Nội dung : là học thuyết về nỗi khổ và sự giải
thoát. Cốt lõi là Tứ diệu đế :

Khổ đế : chân lý về bản chất của nỗi khổ.

Tập đế : chân lý về nguyên nhân của nỗi khổ.

Diệt đế : chân lý về cảnh giới diệt khổ.

Đạo đế : chân lý chỉ ra con đường diệt khổ.

Hai tông phái : Phái Đại thừa và Phái Tiểu thừa.
2.Quá trình thâm nhập và phát triển
Phật giáo ở Việt Nam :

Đầu Công nguyên : PG được truyền trực tiếp từ Ân
Độ vào VN bằng đường biển.


Thế kỷ V-VI : có 3 tông phái được truyền từ Trung
Quốc vào VN :Thiền tông, Tịnh độ tông, Mật tông.

Thời Lý-Trần :

Phật giáo trở thành quốc giáo.

Xuất hiện các thiền phái PG Việt Nam : Tì-ni-đa-
lưu-chi, Vô ngôn thông, Thảo Đường, Trúc Lâm.

Hiện nay : PG có lượng tín đồ đông nhất ở VN.
3. Đặc điểm của Phật giáo Việt Nam :

Tính tổng hợp :

Tổng hợp các tông phái Phật giáo với
nhau.

Kết hợp với các tín ngưỡng truyền
thống : thờ Tứ pháp, thờ thần…

Tính nhập thế : kết hợp chặt chẽ việc
đạo với việc đời.

Khuynh hướng thiên về nữ tính.

Tính linh hoạt :

Tiếp thu và biến đổi những giá trị nhân bản

của Phật giáo cho phù hợp với tâm lý và
phong tục tập quán của người Việt :

Coi trọng việc sống phúc đức, trung
thực…

Chùa tạo cảm giác gần gũi, là nơi giúp
người cơ nhỡ

Cải biến linh hoạt, tạo nên Phật giáo Hòa
Hảo.
B. TIẾP NHẬN VĂN HÓA TRUNG HOA :
I. NHO GIÁO :
1. NGUỒN GỐC, HỌC THUYẾT VÀ TƯ TƯỞNG CỦA
NHO GIÁO :
1.1. Người sáng lập : Khổng Tử (551-479TCN)
1.2. Kinh sách :

Bộ Ngũ kinh :

Kinh Thi : sưu tập thơ ca dân gian.

Kinh Thư : chép truyền thuyết về các đời vua cổ.

Kinh Lễ : chép những lễ nghi thời trước.

Kinh Dịch : lý giải dịch lý ( âm dương, bát quái…)

Kinh Xuân Thu : ghi chép và bàn luận lịch sử nước
Lỗ.


Bộ Tứ thư :

Đại học : dạy phép làm người quân tử.

Trung dung : bàn về quan niệm sống
dung hòa

Luận ngữ : tập hợp những lời dạy của
Khổng Tử

Mạnh Tử : bảo vệ và phát triển tư tưởng
của Khổng Tử, do Mạnh Tử soạn.
1.3. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NHO GIÁO :
tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ
a. TU THÂN : 3 tiêu chuẩn chính :

Đạt đạo (ngũ luân) : vua-tôi, cha-con, vợ-
chồng, anh-em, bè bạn.

Đạt đức (ngũ thường): nhân – nghĩa - lễ -
trí - tín

Thi – thư - lễ - nhạc.
b. HÀNH ĐẠO : 2 phương châm :

Nhân trị

Chính danh
2.Quá trình thâm nhập và phát

triển của Nho giáo Việt Nam :

Thời Bắc thuộc : NG không được tiếp nhận.

Thời Lý-Trần : NG đóng vai trò nền tảng
trong việc tổ chức triều đình, giáo dục, pháp
luật…

Thời Hậu Lê : Nho giáo cực thịnh, trở thành
quốc giáo.

Thời Nguyễn : ảnh hưởng NG ngày một sâu
rộng.

1918 : kết thúc nền Hán học.
3. Đặc điểm của Nho giáo Việt Nam :

Tiếp thu học thuyết, tư tưởng của Nho
giáo để tổ chức và quản lý đất nước,
tạo nên một nhà nước phong kiến độc
lập, tự chủ :

Cách thức tổ chức triều đình.

Hệ thống pháp luật, giáo dục.

Biến đổi Nho giáo cho phù hợp với truyền thống
văn hóa của dân tộc :

Đạo làm người : bổ sung thêm truyền

thống dân chủ, bớt hà khắc.

Tư tưởng trung quân : gắn liền với ái quốc.

Xu hướng trọng văn : tạo nên truyền thống
hiếu học.

Thái độ đối với nghề buôn : trọng nông ức
thương.
II.ĐẠO GIÁO :
1. NGUỒN GỐC, HỌC THUYẾT VÀ TƯ
TƯỞNG CỦA ĐẠO GIÁO :
1.1. Người sáng lập :

Lão Tử (thế kỷ VI-V TCN).

Trang Tử (khoảng 369-286 TCN)
1.2. Kinh sách :

Đạo đức kinh : 81 chương, 2 thiên.

Nam Hoa kinh
1.3. Nội dung cơ bản của Đạo giáo :
a. Lão Tử :

Đạo (hư vô): là tự nhiên, là nguồn gốc của vạn vật.
Đức (hữu hình): là biểu hiện cụ thể của đạo => Vạn
vật tồn tại theo lẽ tự nhiên một cách hợp lý, công
bằng, chu đáo, và do vậy mà mầu nhiệm.


Triết lý sống vô vi : thuận theo tự nhiên, không làm
gì thái quá.

Với con người : không cầu danh lợi, ung dung tự
tại.

Với xã hội : không tán thành lối cai trị cưỡng bức,
áp đặt.
b.Trang Tử :

Xóa bỏ ranh giới giữa các sự vật hiện
tượng, giữa con người và thiên nhiên, giữa
tồn tại và hư vô.

Căm ghét kẻ thống trị.

Chủ trương xuất thế, thoát tục, trở về xã
hội nguyên thủy.
c. Trương Đạo Lăng ( thế kỷ 2) :
thần bí hóa đạo Lão thành Đạo giáo :

Đạo giáo phù thủy : dùng pháp
thuật trừ tà, trị bệnh cho dân.

Đạo giáo thần tiên : dạy tu luyện,
luyện đan, cầu trường sinh bất tử.
2. Sự thâm nhập và phát triển Đạo
giáo ở Việt Nam :

Thời điểm truyền bá : cuối thế kỷ 2.


Tầng lớp thượng lưu, trí thức : tiếp thu
chủ trương xuất thế, sống ẩn dật.

Tầng lớp bình dân : Đạo giáo phù thủy
nhanh chóng hòa nhập với tín ngưỡng
ma thuật cổ truyền ( đồng cốt, cầu
tiên, cầu cơ…)
C. TIẾP NHẬN VĂN HÓA PHƯƠNG TÂY :
1. KI TÔ GIÁO VỚI VĂN HÓA VIỆT NAM :
1.1. Nguồn gốc : từ Do Thái giáo, thờ Chúa Jesus Christ.
1.2. Giáo hội : * Công giáo :

1520 : tách thêm dòng đạo Tin lành

Thế kỷ XVI : tách thêm dòng Anh giáo
* Chính thống giáo
1.3. Kinh sách:

Cựu ước :46 quyển (lịch sử, văn thơ, tiên tri)

Tân ước : 17 quyển (kể về Chúa Jesus và hoạt
động của các thánh, có 4 loại : tin mừng, công cụ
sứ đồ, Thánh thư, Khải huyền)
1.4. Nội dung cơ bản của Kitô giáo :

Chúa trời sáng tạo ra vũ trụ, con người và
muôn loài.

Về đạo đức : công bằng, bác ái, tình

thương và hôn nhân một vợ một chồng.

Tín lý về bí tích :

Thánh tẩy

Thánh thể

Xưng tội

×