Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

GIAO AN VAN 8 Ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.04 KB, 100 trang )

Tiết 1,2 Văn bản Tôi đi học Thanh Tịnh
A.Mục tiêu
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của tác giả.
B. Chuẩn bị : GV: Soạn + TLTK
HS: Đọc và soạn bài.
C. Tiến trình bài dạy
I. k iểm tra bài cũ:
II. Các hoạt động :
* Giới thiệu : Trong cuộc đời mỗi chúng ta, hầu hết ai cũng đợc cắp sách đến trờng, những
kỉ niệm tuổi học trò thờng đợc lu giữ lâu bền trong trí nhớ. Các em đều thuộc bài hát Ngày
đầu tiên đi học . Đó chính là kỉ niệm đáng nhớ về buổi đến tr ờng đầu tiên. Hôm nay, một
lần nữa chúng ta sẽ tìm lại những kỉ niệm khó quên ấy qua truyện ngắn Tôi đi học của
Thanh Tịnh
I. Tìm hiều chung
HS đọc *
1. Tác giả( 1911- 1988
- Trình bày những hiểu biết của em về T/ giả?
+ Năm 1913, đi làm, dạy học và sáng tác văn chơng.
Trong sự nghiệp sáng tác, T/ giả có mặt trên khá
nhiều lĩnh vực: tr.ngắn, truyện dài, thơ, CDao, bút kí
VHọc. Nhng thành công hơn cả là tr,ngắn, thơ.
- VB đợc in trong tập truyện nào?
+ Đây là tr.ngắn đậm chất trữ tình, không thuộc loại
tr.ngắn chứa đựng nhiều sự kiện, n/ vật, những xung
đột XH. Toàn bộ T/ phẩm là những kỉ niệm mơn man
của buổi tựu trờng qua hồi tởng của n/ vật tôi. Qua
dòng hồi tởng ấy, T/ giả diễn tả cảm giác, tâm trạng
theo trình tự của buổi tựu trờng. Những rung động
tinh tế ấy của n/ vật đợc T/ giả thể hiện rất sống
động nhờ sự đan xen hợp lí giữa tự sự, miêu tả và


biểu cảm.
- Xét về mặt thể loại VB, có thể xếp bài này vào kểu
loại VB nào?
- Bố cục của VB này ntn?
+ từ đầu.rộn rã. Khơi nguồn nỗi nhớ.
+Còn lại . Tâm trạng và cảm giác của n/ vật tôi
trong ngày tựu trờng đầu tiên
- Từng dạy học, làm văn, viết thơ.
- Sáng tác + Đậm chất trữ tình.
+ Toát lên vẻ đẹp đằm thắm,
nhẹ nhàng, t/ cảm êm dịu, trong trẻo.
2. Tác phẩm
- In trong tập Quê mẹ( XB- 1941)
- Thể loại: VB biểu cảm.
- Bố cục: 2 phần
II. Đọc- hiểu VB
* Giọng: chậm, hơi buồn, lắng sâu; chú ý những câu
nói của n/ vật tôi; ngời mẹ và ông đốc cần đọc với
giọng phù hợp.
HS đọc 4 câu đầu.
1. Khơi nguồn nỗi nhớ.
- Nỗi nhớ buổi tựu trờng của T/ giả đợc khơi nguồn
từ thời điểm nào?
- Thời điểm: cuối thu- thời điểm
khai trờng.
- Cảnh thiên nhiên: lá rụng, mây
bàng bạc.
- Cảnh sinh hoạt: mấy em bé rụt rè
cùng mẹ đến trờng .
- Tâm trạng của n/ vật tôi khi nhớ lại kỉ niệm cũ ntn?

Tâm trạng: náo nức, mơn man,
tng bừng, rộn rã.
- Em có NX gì về những từ diễn tả tâm trạng của n/
vật tôi?
Từ láy gợi tả cảm xúc.
- PT giá trị biểu cảm của 4 từ láy trên?
+ Những từ láy trên diễn tả tâm trạng, cảm xúc của
tôi khi nhớ lại kỉ niệm tựu trờng. Đó là những cảm
giác trong sáng nảy nở trong lòng.
- Những cảm xúc ấy có trái ngợc , mâu thuẫn với nhau không? Vì sao?
+ Những cảm xúc ấy không trái ngợc, mâu thuẫn với
nhau mà còn gần gũi, bổ sung cho nhau nhằm diễn
tả một cách cụ thể tâm trạng và cảm xúc của tôi khi
nhớ lại kỉ niệm buổi tựu trờng. Các từ láy trên đã
góp phần rút ngắn k/ cách giữa quá khứ và hiện tại.
chuyện xảy ra bao năm mà nh mới vừa xảy ra hôm
qua, hôm kia.
HS đọc từ Buổi mai. Trên ngọn núi
-T/ giả viết Con đờng này tôi đã quen đi lại lắm lần.
Nhng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung
quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự
thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.. Tâm trạng thay
đổi đó cụ thể ntn?
2. Tâm trạng và cảm giác của n/
vật tôi.
a.Trên đ ờng tới tr ờng
- Con đờng, cảnh vật: quen- thấy
lạ.
- Lòng thay đổi: Đi học
+ Không lội qua sông.

+Không ra đồng nô đùa.
+ Lần đầu tiên n/ vật tôi đợc đến trờng đi học, đợc
bớc vào một TG mới lạ, đợc tập làm ngời lớn, không
nô đùa, rong chơi thả diều ngoài đê, ngoài đồng nh
thằng Quý, thằng Sơn nữa. Chính ý nghĩ ấy làm tôi
cảm thấy mình trang trọng và đứng đắn.
- Những chi tiết, cử chỉ trong hành động và lời nói
của n/ vật tôi khiến em chú ý? Vì sao?
+ Thèm:tự nhiên, nhí nhảnh.
+ Cầm 2 quyển vở: nặng bặm
ghì xóc lên nắm
muốn cầm bút, thớc.
+ Những chi tiết, cử chỉ trong hành động và lời nói
của n/ vật tôi là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên
của một đứa bé lần đầu tiên đợc đến trờng. Những
ĐT: thèm, bặm ghì, đợc sử dụng đúng chỗ khiến
ngời đọc hình dung t thế, cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây
thơ, đáng yêu của chú bé.
- Trong những cảm nhận mới mẻ trên đờng đến tr-
ờng, n/ vật tôi đã bộc lộ đức tính gì?
HS đọc Trớc sân trờng trong các lớp
- Cảnh sân trờng Mĩ Lí lu lại trong tâm t T/ giả có gì
đáng nhớ?
Yêu việc học, yêu bạn bè và
mái trờng quê hơng.
b. Khi đến tr ờng.
- Sân trờng dày đặc ngời:
+ Quần áo sạch sẽ.
+ Gơng mặt vui tơi sáng sủa.
- Cảnh tợng đó có ý nghĩa gì?

Không khí đặc biệt của ngày
hội khai trờng.
- Cảm nhận về ngôi trờng có gì đặc biệt? - Ngôi trờng:
+ Xinh xắn.
+ Oai nghiêm nh đình làng.
-B.pháp NT nào đợc sử dụng và có ý nghĩa gì?
+ B.pháp so sánh đợc sử dụng để so sánh lớp học với
đình làng- nơi thiêng liêng cất giữ những điều bí ẩn
đồng thời diễn tả cảm xúc trang nghiêm của T/ giả
về mái trờng và đề cao tri thức.
- Chính những cảm nhận về ngôi trờng làm cho chú
bé có tâm trạng ntn?
So sánh: diễn tả cảm xúc trang
nghiêm.
- Tâm trạng
+ Lo sợ vẩn vơ.
+ Bỡ ngỡ, nép.
+ Ngập ngừng, e sợ.
+ Thèm vụng, ớc ao.
+ Chơ vơ, lúng túng, run run.
+ Từ tâm trạng háo hức trên đờng tới trờng chuyển
sang tâm trạng lo sợ vẩn vơkhông còn là cảm giác
2
rụt rè nữa mà là sự chuyển biến rất hợp quy luật tâm
lí trẻ. N/ nhân chính là cảnh trờng Mĩ Lí xinh xắn
oai nghiêm, cảnh mọi ngời dày đặc, ai cũng mặc đẹp
nhất là nhìn thấy mấy cậu học trò mới cũng nh
mình.
HS đọc Ông đốc chút nào hết.
c. Khi nghe gọi tên và rời mẹ vào lớp.

- Tâm trạng của tôi khi nghe ông đốc đọc bản danh
sách HS mới ntn?
- thấy nh tim ngừng đập.
- Quên: mẹ đứng sau.
- Gọi tên:giật mình, lúng túng
+ Đây là giờ phút hệ trọng khi chú bé trở thành một
HS của trờng. Và đây cũng là giờ phút mà chú bé và
các bạn đợc mọi ngời ngắm nhìn nhiều hơn hết
Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp ắt hiền từ và cảm
đông. Mấy cậu học trò lớp ba cũng đua nhau quay
đầu nhìn ra. Và ngoài đờng cũng có mấy ngời đứng
dừng lại để nhìn vào. trong những phút nàychúng tôi
đợc ngời ta ngắm nhìn nhiều hơn hết. Vì vậy, đã
lúng túng chúng tôi lại càng lúng túng hơn.
- Rời mẹ vào lớp:
+ Khóc nức nở.
+Thấy xa mẹ.
+ Bàn tay mẹ là gia đình, lớp là trờng học. Chú bé đã
bớc qua ngỡng cửa của gia đình để bớc vầo trờng
học từ giờ phút này. Làm sao không lu luyến đợc!
Cảm giác lạ lùng thấy xa mẹ, xa nhà cha bao giờ có
nh lần này, nó khác hẳn với những buổi đi chơi suốt
ngày với lũ bạn ngoài đồng.
- Em có suy nghĩ gì vè tiếng khóc của những cậu học trò
bé nhỏ khi xếp hàng vào lớp? Đó có phải là thể hiện sự
yếu đuối không?
+Khóc:-
Phần vì lo sợ do phải tách rời ngời thân để bớc
vào môi trờng hoàn toàn mới lạ.
- Phần vì sung sớng vì lần đầu tiên đợc tự mình học tập

- báo hiệu sự trởng thành về nhận thức và tình cảm.
- Theo dõi phần cuối của VB?
- Tâm trạng và cảm giác của tôi khi bớc ngồi lạ lùng
ntn?
- H/ ảnh Một con chim con liệng đến đứng trên bờ
cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao có
phải đơn thuần chỉ có ý nghĩa thực không? Vì sao?
+H/ ảnh trên gợi nhớ, gợi tiếc những ngày trẻ thơ chơi
bời tự do đã chấm dứt để bớc vào một g/ đoạn mới của
cuộc đời. H/ ảnh này không chỉ đơn thuần có ý nghĩa
thực nh một sự tình cờ mà có dụng ý NT, có ý nghĩa t-
ợng trng rõ ràng.
- Dòng chữ: Tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa
gì?

- Em có NX gì về cách kết thúc này?
- Em có cảm nhận gì về cử chỉ, thái độ của ngời lớn
đối với các em bé lần đầu đi học?
d. Trong lớp học.
- Xa lạ, gần gũi:
+ Hình trên tờng: lạ, hay hay
+ Chỗ ngồi: lạm nhận
+Bạn mới: cha quen nhng không
xa lạ.
- Những kỉ niệm cũ sống lại
- Tiếng phấn của thầy
N/ vật tôi: tự tin, nghiêm trang
bớc vào giờ học đầu tiên.
- Dòng chữ kết thúc truyện:
+ Khép lại bài văn.

+Mở ra một TG mới, một khong
gian, thời gian mới, một tâm trạng,
t/ cảm mới, một g/ đoạn mới trong
c/ đời của trẻ.
+ Thể hiện chủ đề của tr.ngắn
Cách kết thúc tự nhiên bất ngờ.
3. Những nhân vật khác.
- Phụ huynh:
+ chuẩn bị chu đáo.
+ Đa con đến trờng.
+ Trân trọng tham dự buổi lễ
Họ chia sẻ lo lắng, hồi hộp với
3
- H/ ảnh mái trờng gắn với n/ vật nào qua hồi ức của
tôi? N/ vật này hiện lên với những chi tiết nào?
- T/ giả nhớ tới ông đốc bằng tình cảm nào?
con mình.
- Ông đốc:
+ Nhìn: hiền từ, cảm động.
+ Nhẹ nhàng đọc tên, căn dặn,
động viên, khích lệ
Ngời thầy mẫu mực, độ lợng,
bao dung.
- Thầy giáo trẻ: tơi cời, đón các
me trớc cửa lớp.

Tất cả những n/ vật trong truyện đã thể hiện
khá rõ sự quan tâm của gia đình, nhà trờng dành
cho thế hệ trẻ.
- Những nét đặc sắc về NT của truyện ngắn?

+ PT biểu đạt: Tự sự xen miêu tả và biểu cảm.
+ ĐT đặc tả tâm trạng.
+ từ láy diễn tả cảm xúc.
+ So sánh.
+ Hồi tởng.
- ND của truyện ngắn?
HS đọc ghi nhớ.

* Ghi nhớ( SGK- 9)
*Luyện tập.
III. Củng cố.
IV. HDHB: - Học bài.
- Làm phần luyện tập, Soạn: Trong lòng mẹ
Tiết 3 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
A.Mục tiêu:
- HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và Mqh về cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ.
- Rèn t duy trong việc nhận thức Mqh giữa cái chung và cái riêng.
B. Chuẩn bị:
GV; Soạn + bảng phụ
HS: Đọc + trả lời câu hỏi.
C.Tiến trình dạy học
I.Kiểm tra bài cũ .
II. Các hoạt động:
* Giới thiệu: ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Hãy lấy VD về từ
đồng nghĩa, từ trái nghĩa? ( HS tự lấy VD theo nhóm từ)
GV hỏi: Em có NX gì về Mqh ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong 2 nhóm từ trên?
( Gợi ý trả lời: Các từ có Mqh bình đẳng về ngữ nghĩa:
+ Các từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế cho nhau trong một câu văn cụ thể.
+ Các từ trái nghĩa trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu.)

I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa
hẹp.
Quan sát sơ đồ dới đây và trả lời câu hỏi.

Voi, hơu, Tu hú, sáo, Cá rô, cá thu,
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn
nghĩa của các từ thú, chim, cá. Vì phạm
vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa
của 3 từ trên.
4
động vật
thú chim

b. Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của
các từ voi, hơu? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo? Nghĩa của từ cá
rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ cá rô, cá
thu? Vì sao?
c. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của
những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
+ Nghĩa của các từ thú, chim, cá có cả nghĩa rộng và
nghĩa hẹp.
- Thế nào là từ có nghĩa rộng? Từ có nghĩa hẹp?
* BT nhanh: Cho các từ: Cây, cỏ, hoa. Hãy tìm các từ ngữ có
phạm vi nghĩa hẹp hơn 3 từ trên và từ ngữ có nghĩa rộng hơn 3 từ
đó?
HS đọc.
b. - Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa

của các từ voi, hơu. Vì phạm vi nghĩa
của từ thú bao hàm nghĩa của 2 từ trên.
- Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa
của các từ tu hú, sáo. Vì phạm vi nghĩa
của từ chim bao hàm nghĩa của 2 từ
trên
- Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của
các từ cá rô, cá thu. Vì phạm vi nghĩa
của từ cá bao hàm nghĩa của 2 từ trên.
c. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng
hơn nghĩa của những từ: voi, hơu, tu
hú, sáo, cá rô, cá thu, đồng thời hẹp
hơn nghĩa của từ động vật.
+ Từ có nghĩa rộng: Phạm vi nghĩa
của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa
của một số từ ngữ khác.
+Từ có nghĩa hẹp: Phạm vi nghĩa
của từ ngữ đó đợc bao hàm trong phạm
vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Ghi nhớ(SGK- 10)
II. Luyện tập
BT 1( SGK- 10,11): Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ
ngữ sau đây( theo mẫu sơ đồ trong bài học).
a. b.

BT 2( SGK-11) Tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của các từ ngữ trong mỗi nhóm sau đây:
a. Xăng, dầu, hoả,( khí) ga, ma dút, củi, than. Chất đốt.
b. Hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc. Nghệ thuật.
c. Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán. Thức ăn.
d. Liếc, ngắm, dòm, ngó. Nhìn.

e.Đấm, đá, thụi, bịch, tát. Đánh.
BT 3( SGK- 11) Tìm các từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây:
a.Xe cộ: Xe đạp, xe máy, ô tô
b.Kim loại: Sắt, thép, đông, nhôm, kẽm
c. Hoa quả: Xoài, mít, na,
d. Họ hàng: Cô, dì, chú, bác.
e. Mang: Vác, gánh, khiêng.
BT 4( SGK- 11) Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau
đây:
a.Thuốc chữa bệnh: át-xpi-rin, ăm-pi-xi-lin, pê-li-xi-nin, thuốcgiun, thuốc lào Thuốc lào.
b. Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ. Thủ quỹ.
c. Bút: bút bi, bút máy,bút chì, bút điện, bút lông. Bút điện.
d.Hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thợc dợc. Hoa tai.
BT 5*( SGK- 11) Ba ĐT cùng thuộc một phạm vi nghĩa trong đó có một từ nghĩa rộng và hai
từ có nghĩa hẹp hơn : Khóc : nức nở, sụt sùi.
III. Củng cố
5
áo sơ mi
Y phục
Quần áo
Quần dàiQuần đùi áo dài
Vũ khí
Súng Bom
Bom bi
Súng trờng
Đại bác Bom ba càng
IV. HDHB : - Học ghi nhớ.
- Làm BT.
- Xem bài mới.
Tiết 4 Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.

A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc chủ đề của VB, tính thống nhất về chủ đề của VB.
- Biết viết một VB đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối tợng
trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho VB tập trung, nêu bật ý kiến và cảm xúc của
mình.
B. Chuẩn bị GV: Soạn +TL
HS: Đọc kĩ và xem lại VB Tôi đi học.
C. Tiến trình dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ.
II. Các hoạt động:
I. Chủ đề của VB.
HS đọc VB Tôi đi học của Thanh Tịnh. * VB Tôi đi học của Thanh Tịnh.
- T/ giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời
thơ ấu của mình?
1. T/ giả nhớ lại kỉ niệm sâu sắc:
Ngày tựu trờng đầu tiên.
- Sự hồi tởng ấy gợi lên những ấn tợng gì trong lòng T/
giả?
- ấn tợng:
+ Con đờng đến trờng.
+ Không khí ngày khai trờng đầu tiên.
+ Lúc gọi tên vào lớp.
+Buổi học đầu tiên với bài tập viết:
Tôi đi học.
- T/ giả viết VB trên nhằm mục đích gì? - Mục đích: Bày tỏ ý kiến, cảm xúc
của mình về kỉ niệm sâu sắc thở
thiếu thời.
- Theo em, chủ đề của VB trên là gì? 2. Chủ đề: Kỉ niệm buổi tựu trờng
đầu tiên.
- Vậy chủ đề của VB là gì? 3. Chủ đề của VB: Là đối tợng và

vấn đề chính mà VB biểu đạt
+ Chủ đề của VB: Là những vấn đề chủ chốt, những ý
kiến, những cảm xúc của T/ giả đợc thể hiện nhất quán
trong VB.
II. Tính thống nhất về chủ đề của VB.

- Căn cứ vào đâu em biết VB trên nói lên những kỉ
niệm của tác giả về buổi tựu trờng đầu tiên?
- Nhan đề: Tôi đi học có ý nghĩa t-
ờng minh.
- Nhan đề có ý nghĩa gì?
+ Nhan đề giúp ta hiểu nội dung của VB nói về chuyện
đi học.
- Các câu, các từ ngữ trong VB viết về những kỉ niệm
của buổi tựu trờng đầu tiên dợc sử dụng ntn?
- Các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học, đại từ tôi đợc
lặp đi lặp nhiều lần.
- Các câu văn đều nhắc tới kỉ niệm của buổi tựu tr-
ờng.
-
Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đến tr-
ờng, T/ giả đã sử dụng các từ ngữ, chi tiết NT nào?
Các chi tiết, phơng tiện ngôn từ trong VB đều tập
trung khắc hoạ, tô đậm cảm giác của nhân vật tôi.
- Tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trờng
đầu tiên.
+ Trên đờng đi học:
- Cảm nhận về con đờng
- Thay đổi hành vi.
+ Trên sân trờng:

- Cảm nhận về ngôi trờng.
- Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi xếp hang vào
lớp.
+ Trong lớp học: Cảm thấy xa mẹ, nhớ nhà.
- Vậy thế nào là tính thống nhất về chủ đề của VB?
Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của T/
giả đợc thể hiện trong VB.
- Tính thống nhất đợc thể hiện ở những phơng diện nào?
Thể hiện:
- Hình thức: Nhan đề của VB.
- Nội dung: Mạch lạc trong quan hệ giữa các phần
6
của VB, các từ ngữ quan trọng lặp đi lặp lại nhiều
lần.
- Đối tợng đợc T/ giả nói đến trong VB.
HS đọc
* Ghi nhớ (SGK- 12)
III. Luyện tập( SGK-13, 14)
BT 1: VB Rừng cọ quê tôi
a. Hãy cho biết VB trên viết về đối tợng nào và về vấn
đề gì?
Các đoạn văn đã trình bày đối tợng và vấn đề theo một thứ tự nào?
- Theo em, có thể thay đổi trật tự sắp xếp này đợc không? Vì sao?
a. Nhan đề: Rừng cọ quê tôi.
- Các đoạn: giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, t/ dụng
của cay cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
- Các ý đợc sắp xếp hợp lí, không nên thay đổi.
b. Nêu chủ đề của VB trên?
b. Chủ đề của VB:
+ Rừng cọ quê tôi.( đối tợng)

+ Sự gắn bó giữa ngời dân sông Thao với rừng
cọ( vấn đề chính)
c. HS dựa vào VB để CM.
c. HS tự làm.
d. Tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề
của VB?
d. Các từ ngữ thể hiện chủ đề của VB: rừng cọ, cây
cọ, thân cọ, búp cọ, lá cọ, .
Các câu thể hiện chủ đề của VB: Cuộc sống quê
tôi gắn bó với cây cọ; Ngời sông thao đi đâu rồi
cũng nhớ về rừng cọ quê mình.
BT 2 : Nên bỏ 2 ý: b, d.
BT 3: - Có những ý lạc chủ đề: c, g.
- Có nhiều ý hợp với chủ đề nhng do cách
diễn đạt cha tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề: b,
e.
a. Cứ mùa thu về, xốn xang.
b.Cảm thấy con đờng đi lại lắm lần tự nhiên thấy lạ,
cảnh vật thay đổi.
c. Muốn thực sự.
d. Ngôi trờng cũng có nhiều biến đổi.
e. Thấy gần gũi, thân thơng với lớp học và những
ngời bạn mới.
III. Củng cố.
IV. HDHB: -Học ghi nhớ, làm BT, Xem bài mới
Bài 2
Tiết 5,6
Văn bản Trong lòng mẹ
( Trích Những ngày thơ ấu)
Nguyên Hồng.

A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận
đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm
đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
B. Chuẩn bị
GV: Soạn + TLTK.
HS: Đọc kĩ + soạn bài.
C. Tiến trình dạy học
I. Kiểm tra bài cũ:
7
1. Một trong những thành công của việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi
trong tryện ngắn Tôi đi học là biện pháp NT so sánh. Hãy tìm 3 so sánh hay trong VB và
nêu tác dụng của nó?
+ Những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi nh mấy cành hoa tơi mỉm cời giữa
bầu trời quang đãng.
+ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi nhẹ nhàng nh một làn mây lớt ngang trên ngọn núi.
+Họ nh con chim con đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhng còn ngập
ngừng e sợ.
Các so sánh đều dùng những hình ảnh cụ thể để cụ thể hoá những sự vật, tâm trạng, ý
nghĩ còn trừu tợng; góp phần làm tăng chất trữ tình ngọt ngào, nhẹ nhàng của kỉ niệm và
cảm xúc của tôi ngày đầu tiên đi học.
II. Các hoạt động.
* Giới thiệu: Trong các nhà văn Việt Nam, có lẽ Nguyên Hồng là một trong những nhà
văn có tuổi thơ thật cay đắng. Kỉ niện ấy đợc nhà văn viết lại trong tập tiểu thuyết tự
thuật Những ngày thơ ấu. Kỉ niệm về ngời mẹ đáng thơng qua cuộc trò chuyện với bà
cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ là một trong những chơng truyện cảm động nhất.
I. Tìm hiểu chung.
HS đọc *

1. Tác giả( 1918- 1982)
- Trình bày những hiểu biết của em về T/ giả? - Là nhà văn lớn trong VHVN hiện
đại.
+ Do hoàn cảnh sống của mình, N.H sớm thấm thía
nỗi cơ cực và gần gũi với những ngời nghèo khổ.
Ông đợc coi là nhà văn của những ngời LĐ cùng
khổ- lớp ngời dới đáy XH. Viết về TG nhân vật ấy,
ông bộc lộ niềm yêu thơng sâu sắc mãnh liệt, long
trân trọng những vẻ đẹp đáng quý.
+ Văn xuôi của N.H giàu chất trữ tình, nhiều khi dào
dạt những cảm xúc thiết tha, rất mực chân thành. Đó
là văn của một trái tim nhạy cảm, dễ bị tổn thơng, dễ
rung động đến cực điểm của nỗi đau và niềm hạnh
phúc bình dị của con ngời.
2. Tác phẩm.
- Những ngày thơ ấu: 9 chơng. Mỗi
chơng kể một kỉ niệm sâu sắc
+ Những ngày thơ ấu là tập hồi kí viết về tuổi thơ cay
đắng của T/ giả. Từ cảnh ngộ và tâm sự của chú bé
Hồng- nhân vật chính- T/ giả còn cho thấy bộ mặt
thật lạnh lùng của XH chỉ coi trọng đông tiền, đầy
những thành kiến cổ hủ, thói nhỏ nhen,độc ác của
đám thị dân tiểu t sản khiến cho tình máu mủ ruột
thịt cũng thành khô héo.
- Đoạn trích thuộc kiểu VB nào? - Đoạn trích:
+ Chơng IV
+ Thể loại: hồi kí.
+ Tiểu thuyết tự thuật( tự truyện), kết hợp: tự sự,
miêu tả và biểu cảm . Với thể văn hồi kí, kết hợp hài
hoà giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm thì đây là đoạn

văn cho ngời đọc thấy một nét riêng độc đáo trong
phong cách NT của T/ giả.
+ Ngời kể xng tôi- kể chuyện cuộc đời mình- trung
thực, chân thành.
- Xác định bố cục của VB?
+ Từ đầu.đến chứ? Cuộc đối thoại giữa bà cô và
Hồng, ý nghĩ, cảm xúc của chú về ngời mẹ bất hạnh.
+Còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ vớ mẹ và cảm giác
vui sớng của Hồng khi đợc sống trong lòng mẹ.
+ Bố cục: 2 phần.
- ND của đoạn trích? + ND: Tâm địa độc ác của
bà cô và tình yêu mãnh liệt của Hồng
với ngời mẹ bất hạnh
II. Đọc- hiểu VB
8
* Giọng: chậm, tình cảm; chú ý những từ ngữ, các h/ ảnh
thể hiện cảm xúc thay đổi của n/ vật tôi qua cuộc trò
chuyện với bà cô và qua đoạn tả Hồng nằm trong lòng mẹ.
HS đọc phần 1
1. Nhân vật bà cô.
- N/ vật này có quan hệ ntn với Hồng?
+ Cô ruột- quan hệ ruột thịt.
- N/ vật này hiện lên qua các chi tiết, lời nói điển
hình nào trong cuộc đối thoại với Hồng?
- Gọi,cời hỏi Mày có muốn vào
Thanh Hoá chơi với mẹ mày không ?
+ Ngời cô cời hỏi chứ không phải là lo lắng hỏi,
nghiêm nghị hỏi, lại càng không phải âu yếm hỏi.Lẽ
thờng câu hỏi đó sẽ đợc trả lời rằng Có- nhất là
đối với chú bé vốn dĩ thiếu thốn tình thơng ấp ủ. Nh-

ng vốn nhạy cảm, nặng tình thơng yêu và lòng kính
mến mẹ chú bé Hồng lập tức nhận ra ý nghĩa cay
độc trong giọng nói và trên nét mặt khi cời rất kịch
của ngời cô. Vì thế, chú cúi đầu không đáp.
Rất kịch: giả dối.
+ Không để tình thơng yêu và lòng kính mến mẹ lại
bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến, Hồng đẫ
ứng đối rất thông minh và đầy tự tin : Không! Cháu
không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng
về. Cuộc đối thoại tởng chừng sẽ chấm dứt ở đó.
- Nhng bà cô có buông tha cho Hồng không? - Hỏi luôn, giọng vẫn ngọt Sao lại
không vào? Mợ mày phát tài lắm, có
nh dạo trớc đâu!
Mắt long lanh, chằm chặp nhìn
+ Cùng với giọng nói ngọt, bình thản mà mỉa mai là
hai con mắt long lanh chằm chặp đa nhìn chú bé.
Điều này chứng tỏ bà cô cứ muốn kéo đứa cháu đáng
thơng vào một trò chơi độc ác đẫ dàn tính sẵn. Dù
chú đã im lặng, cúi đầu xuống đất, khoé mắt đã cay
cay bà ta vẫn tiếp tục tấn công.
- Vỗ vai, cời nói: Mày dại quá, cứ
vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào mà
bắt mợ mày may vá sắm sửa cho và
thăm em bé chứ.
+
Cử chỉ vỗ vai, cời nói mới giả dối, độc ác làm sao. Đến câu này ngời nói
không chỉ lộ rõ sự ác ý mà chuyển hớng châm chọc, nhục mạ

Châm chọc, nhục mạ
- Hai tiếng em bé ngân dài ra thật ngọt của bà cô

thể hiện điều gì?
+ Hai tiếng ấy cứ xoắn chặy lấy tâm can của chú bé.
Vì không gì cay đắng, đau khổ bằng khi vết thơng
lòng bị ngời khác cứ săm soi hành hạ.
- Vẫn tơi cời kể về hoàn cảnh của mẹ
Hồng:
+ Ăn vận rách rới.
+ Mặt mày xanh bủng.
+ ngời gầy rạc.
- NX về thái độ của bà cô?
Thái độ: vô cảm, thích thú
Đó là sự vô cảm sắc lạnh đến ghê rợn, khi kể đến
tình cảnh túng quẫn của mẹ chú bé thì bà cô đã miêu
tả một cách tỉ mỉ với vẻ thích thú rõ rệt.
- Đổi giọng, vỗ vai, nhìn, nghiệm nghị
nói: Vậy mày hỏi.sao?
- Bà cô đổi giọng có phải là sự xót thơng với ngời
cháu tội nghiệp không? Thực chất là gì?
Thay đổi: làm khổ chú bé.
+ Việc thay đổi giọng điệu làm ra nghiêm nghị thực
sự là thay đổi đấu pháp tấn công. Dờng nh đã đánh
đến miếng đòn cuối cùng khi thấy cháu tức tởi, phẫn
uất đến đỉnh điểm, bà ta mới hạ giọng tỏ sự ngậm
ngùi, thơng xót ngời đã mất. đến đây sự giả dối,
thâm hiểm, mà trơ trẽn của bà cô đã phơi bày toàn
9
bộ.
- Ngậm ngùi, thơng xót thầy tôi
Giả dối.
- Em có NX gì về cách xng hô của bà cô với Hồng?

- Qua cuộc trò chuyện, bà cô hiện lên là ngời ntn?
Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm.
+Đó là một hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hang ngời
sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột rà trong
XH thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ. Tính cách
tàn nhẫ đó là sản phẩm của những định kiến đối với
phụ nữ trong XH cũ.
HS đọc phần chữ in nhỏ đầu VB.
2. Nhân vật bé Hồng.
- Hoàn cảnh sống của Hồng lúc này ra sao?
+ Bố chơi bời, nghiện ngập, mất sớm.
+ Mẹ xa con nhỏ tha hơng cầu thực, gần năm trời
không có tin tức gì. Hồng phải sống với bà cô lạnh
lùng, thâm hiểm trong sự cô đơn, tủi buồn.
- Qua cuộc trò chuyện, tâm trạng của Hồng ntn?
a. Tâm trạng khi đối thoại với bà cô.
- Trớc những lời lẽ của bà cô, Hồng đã tỏ thái độ gì? - Nhận ra ý nghĩa cay độc trong giọng
nói, nét mặt.
Im lặng, không đáp.
Cời, đáp lại.
+ Trớc câu hỏi ngọt nhạt đầu tiên của bà cô, Hồng đã
toan trả lời có nhng rồi lại cúi đầu không đáp. Vì sao
vậy? Vì dứa bé nào chẳng muốn có mẹ ở bên. Nhng
em đã sớm nhận ra sự giả dối trong giọng nói của bà
cô. Im lặng, cúi đầu là để suy nghĩ, tìm kiếm một câu
trả lời, một cách đối phó.
+ Và em đã tìm đợc cách ứng xử thích đáng: Em
cũng cời và từ chối dứt khoát, lại còn nói rõ lí do
một cách rất có lí tại sao dám từ chối lời đề nghị tốt
đẹp của bậc bề trên: Không! Cháu không muốn

vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
- ở những lần hỏi sau Hồng có tâm trạng ntn?
- Vì sao Hồng lại khóc?
+ Khóc vì thơng mẹ, vì căm giận những cổ tục đã
đày đoạ mẹ.
- Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay:
+ Nớc mắt ròng ròng.
+ Cời dài trong tiếng khóc.
+ Nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
Nỗi đau đớn, tủi cực, căm giận
buộc phải nén lại.
- Không hề bị dao động: Nhng đời
nào tình thơng yêu và lòng kính mến
mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn
xâm phạm đến
- Tâm trạng của Hồng dâng đến cực điểm khi nào? - Suy nghĩ: Giá những cổ tục đã đày
đoạ mẹ tôi.mới thôi.
- Em có NX gì về cách dùng từ của T/ giả trong đoạn
văn này?
ĐT mạnh: vồ, cắn, nhai,
nghiến:Lòng căm tức.
+ Khi nghe bà cô cứ tơi cời kể về tình cảnh tội
nghiệp của mẹ mình thì nhân vật đã bộc lộ lòng căm
tức tột cùng ở những giây phút này bằng các chi tiết
ấn tợng, lời văn dồn dập, các ĐT mạnh mẽ.
- Từ sự căm tức đó , Hồng có suy nghĩ gì? NX gì về
sự suy nghĩ đó của Hồng?
Tình cảm thơng yêu, tha thiết mãnh
liệt với mẹ.
+ Tình thơng mẹ của Hồng không chỉ là ý nghĩ tỉnh

táo mà là cảm xúc lớn lao, mãnh liệt dâng trào, một
cảm giác hạnh phúc tyuệt vời đã xâm chiếm toàn bộ
cơ thể, tâm hồn của chú bé.
Đoạn đối thoại đợc T/ giả miêu tả theo hình thức
tăng tiến và diễn ra theo trình tự thời gian khiến cho
10
các nhân vật bộc lộ hết tính cách của mình.
HS đọc Nhng đến ngày giỗ đầu thầy tôi.sa mạc
b. Tâm trạng khi bất ngờ gặp mẹ
- Thoáng trông thấy một ngời giống mẹ Hồng đã có
biểu hiện gì? Tâm trạng ra sao?
- Thoáng thấy một ngời giống mẹ:
+ Đuổi theo.
+ Gọi bối rối.
- Nếu ngời ngồi trên xe không phải là mẹ Hồng thì
theo em điều gì sẽ xảy ra?
- Lòng khao khát đợc gặp mẹ đợc thể hiện qua hình
ảnh nào? T/ giả đã sử dụng B.pháp NT nào? Có T/
dụng gì?
- Khao khát đợc gặp mẹ nh ngời bộ
hành đi trên sa mạc có đợc dòng nớc
mát.
So sánh: Tình cảm với mẹ thật xúc
động và thấm thía.
+ Tiếng gọi Mợ ơi! Mợ ơi vang lên giữa đờng thể
hiện khát khao tình mẹ, gặp mẹ. Cái hay và hấp dẫn
của văn N.H là ở những so sánh, những giả thiết mà
T/ giả tự đặt ra để cực tả xúc động tâm trạng của
mình trong một tình huống hay hoàn cảnh nào đó.
Cái hay của B.pháp so sánh là mới lạ và hết sức phù

hợp tâm trạng của Hồng.
HS đọc Xe chạy chầm chậm đến hết VB.
- Bất ngờ đ ợc gặp mẹ:
- Cử chỉ, hành động, tâm trạng của Hồng khi bất ngờ
gặp đúng mẹ mình ntn?
+ oà khóc- nức nở.
+ Nhận thấy:
* Gơng mặt mẹ tơi sáng,đôi mắt
sáng, nớc da mịn, má hồng.
* Hơi quần áo, hơi thở thơm tho lạ
thờng.
+ Đoạn văn tả cảnh bé Hồng bất ngờ gặp mẹ trên đờng,
đợc mẹ xốc nách lên xe và hạnh phúc nằm trong lòng
mẹ, quên hết những tủi hạn, u phiền, thoả nỗi nhớ mong
bấy lau xa cách là một đoạn truyện đậm chất trữ tình,
một bài ca tuyệt vời về tình mẹ con vừa gần gũi vừa
thiêng liêng. Đoạn tả những hành động vội vã, cuống
cuồng đuổi theo xe mẹ, thở hồng hộc, ríu cả chân lại, oà
khóc nức nởnhịp văn nhanh gấp mừng vui, hờn tủi vẫn
rất trẻ con nũng nịu, nhỏ bé trớc tình mẹ bao la.
- ở trong lòng mẹ, Hồng có cảm giác ntn?
-Trong lòng mẹ:
+ Sung sớng: Phải bé lại vô
cùng
+ Quên hết những tủi hận, u phiền.
+ Khao khát đợc gặp mẹ giờ đẫ đợc thoả nguyện, niềm sung
sớng vô bờ khi đợc nằm trong lòng mẹ đợc cảm nhạn bằng
tất cả các giác quan, đặc biệt là khứu giác. Đó là giây phút
thần tiên hạnh phúc đẹp nhất của con ngời. Ngời mẹ với đứa
con thật vĩ đại, cao cả mà thân thơng, gần guị biết bao.

Trong lòng mẹ, trong hạnh phúc dạt dào, tất cả những phiền
muộn, những sầu đau tủi hổ cũng chỉ nh bọt bong bóng xà
phòng, nh cái chớp mắt, nh áng mây qua, cũng quên phắt đi
mà thôi.
Cảm xúc mãnh liệt, niềm hạnh
phúc tột đỉnh.
+ Đoạn trích đặc biệt là phần cuối này, là bài ca chân
thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
- Vậy bé Hồng là ngời ntn?
Hồng là một chú bé giàu tình cảm
và tự trọng.
- Qua VB, em hiểu thế nào là hồi kí?
+ Hồi kí là một thể của kí, ở đó ngời kể viết lại những
chuyện, những điều chính mình đã trải qua, đã chứng
kiến.
- Qua đoạn trích hãy CM: Văn N.H giàu chất trữ tình.
+
ở chơng này, có thể thấy chất trữ tình thấm đợm ở ND
câu chuyện đợc kể, ở những cảm xúc căm giận, xót xa và
11
yêu thơng thống thiết đến cao đọ và ở cách thể hiện trong
giọng điệu, lời văncủa tác giả. Cụ thể:
* Tình huống và ND câu chuyện: hoàn cảnh đáng th-
ơng của Hồng; câu chuyện về một ngời mẹ phải âm
thầm chịu đựng nhiều cay đắng, nhiều thành kiến tàn
ác; lòng thơng yêu cùng sự tin cậy mà chú bé dành
cho ngời mẹ của mình.
* dòng cảm xúc phong phú của Hồng cũng chính là
mạch kết cấu cơ bản của chơng hồi ký. Trong quá
trình diễn biến này, ngời đọc bắt gặp niềm xót xa tủi

nhục, lòng căm giận sâu sắc, quyết liệt, tình yêu thơng
nồng nàn, thắm thiết.
* cách thể hiện của tác giả cũng góp phần quan trọng
tạo lên chất trữ tình của chơng hồi ký:
+ kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể với bộc lộ cảm xúc.
+ các hình ảnh thể hiện tâm trạng, các so sánh đều gây
ấn tợng và giàu sức gợi cảm
+
Lời văn- nhất là ở phần cuối chơng- nhiều khi mê say khác thờng
nh đợc viết trong dòng cảm xúc mơn man, dạt dào
- Qua đoạn trích, em hãy CM nhận định; N.H là nhà
văn của phụ nữ và nhi đồng.
+ N.H là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng.
đây là những con ngời xuất hiện nhiều trong TG nhân
vật của Ông.
+ N.H dành cho họ tấm lòng chan chứa thơng yêu và
thái độ nâng niu trân trọng:
* Nhà văn diễn tả thấm thía những nỗi cơ cực, tủi
nhục mà phụ nữ và nhi đồng phải gánh chịu thời trớc.
* Nhà văn thấu hiểu, vô cùng trân trọng vẻ đẹp tâm
hồn, đức tính cao quý của họ.
+ Những tình cảm của N.H qua đoạn trích dành cho
chú bé Hồng và ngời mẹ bất hạnh của chú.
HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ ( SGK- 21)
III. Củng cố: Đọc tài liệu về Nguyên Hồng.
IV. HDHB :
- Học ghi nhớ và phân tích.
- Làm BT: Học xong VB, em có cảm nhận gì về tuổi thơ của chú bé Hồng. Hãy
viết bài văn ngắn để chia sẻ với chú bé. Xem kĩ và soạn VB: Tức nớc vỡ bờ.

Tiết 7 trờng từ vựng
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng.
- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học nh
đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá,giúp ích cho việc học văn và làm văn.
B. Chuẩn bị GV: soạn+ bảng phụ.
HS: xem trớc bài và trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình bài dạy
I. Kiểm tra bài cũ: 1) Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa rộng? Cho VD.
2) BT 3, 4, 5 (SGK- 11).
II. Các hoạt động
I.Thế nào là tr ờng từ vựng?
HS đọc VD (SGK- 21) * VD (SGK-11)
- Các từ in đậm trong đoạn trích sau có nét chung
nào về nghĩa?
1. Các từ in đậm trong đoạn trích:
mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh
tay, miệng đều có một nét chung
về nghĩa: chỉ bộ phận của cơ thể
của con ngời.
- Nếu tập hợp những từ in đậm thành một nhóm từ thì
ta có một trờng từ vựng. Vậy trờng từ vựng là gì? * Ghi nhớ (SGK- 21)
HS đọc.
+ Cơ sở để hình thành trờng là đặc điểm chung về
12
nghĩa. Không có đặc điểm chung về nghĩa thì không
có trờng.
* BT nhanh: Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lòng khòng,
lêu nghêu, gầy, béo, xác ve, bị thịt,.

Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả ngời thì trờng từ
vựng của nhóm từ là gì?
+ Chỉ hình dáng con ngời.
2. L u ý.
( Tính hệ thống của trờng từ vựng)
a. Một trờng từ vựng có thể bao
gồm nhiều trờng từ vựng nhỏ hơn.
- Trờng từ vựng mắt bao gồm những trờng từ vng
nhỏ nào? Cho VD.
VD: trờng từ vựng mắt có
những trờng nhỏ sau đây:
+ Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng
trắng, con ngơi, lông mi,
+ Đặc điểm của mắt: toét, mù loà,
+Cảm giác của mắt: chói, quáng,
+ Bệnh về mắt: cận thị, viễn thị,
+ Hoạt động của mắt: nhìn, thấy,
( Đặc điểm ngữ pháp của các từ cùng trờng)
b. Một trờng từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại
- Một trờng từ vựng có thể tập hợp những từ thuộc từ
loại khác nhau không? Vì sao?
VD:
+DTừ chỉ sự vật: con ngơi, lông mi,.
+ ĐT chỉ hoạt động: nhìn, liếc,
+ TT chỉ tính chất: lờ đờ, tinh anh,.
c. Do hiện tợng nhiều nghĩa, một từ có thể
thuộc nhiều trờng từ vựng khác nhau.
VD:Lới +Trờng dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lới,nơm,
câu vó.

+ Trờng đồ dùng cho chiến sĩ: lới B40, bạt,
võng,
+ Trờngcác hoạt động săn bắt của con ngời:
lới, bẫy, bắn, đâm,
( Mqh giữa trờng từ vựng với các biện pháp tu từ từ
vựng.)
d
. Cách chuyển trờng từ vựng trong
thơ văn và cuộc sống hàng ngày có tác
dụng làm tăng tính gợi cảm
VD: Từ trờng từ vựng về ngời chuyển sang trờng từ
vựng về động vật( để nhân hoá)
+ Suy nghĩ của con ngời: tởng, ngỡ, nghĩ,
+ Hoạt động của con ngời: mừng, chực( lảng đi),
+ Ccáh xng hô của con ngời: cậu, cậu Vàng, ông,
II. Luyện tập(SGK-23,24)
BT 1.
Các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột thịt trong VB Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng:
Thầy (tôi), mẹ (tôi), cô (tôi), em (tôi), anh em tôi),
BT 2: a. lới, nơm, câu vó. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. tủ, rơng, hòm, va li, chai, lọ. Dụng cụ để đựng.
c. đá, đạp, sẫm, xéo. Hoạt đông của chân.
d. buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi. Trạng thái tâm lí.
e. hiền lành, độc ác, cởi mở. Tính cách.
g. bút máy, bút bi, phấn, bút chì. Dụng cụ để viết.
BT 3: Các từ in đậm: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thơng yêu, kính mến, rắp tâm
thuộc trờng từ vựng thái độ.
BT 4: Khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính.
Thính giác: tai, nghe, rõ, điếc, thính.
BT 5: Lạnh: + trờng thời tiết và nhiệt độ: nóng, lạnh, ẩm, mát.

+ trờng tính chất của thực phẩm: lạnh( đồ lạnh).
+trờng tính chất tâm lí hoặc tình cảm của con ngời: lạnh( anh ấy hơi lạnh)
Tấn công:+ trờng từ vựng chỉ hoạt động chiến lợc: tấn công( địch).
+ trờng từ vựng chỉ phơng pháp hoạt động : ( phải) tấn công.
+ trờng từ vựng chỉ hoạt động của máy móc: vi rút tấn công máy tính.
BT 6: Trong đoạn thơ, T/ giả đã chuyển những từ in đậm từ trờng quân sự sang trờng nông nghiệp.
13
BT 7: HS tự viết.
Đoạn văn có trờng từ vựng trờng học : trờng, lớp, sân trờng, phòng thí nghiệm;
Đoạn văn có trờng từ vựng môn bóng đá: thủ môn, tiền đạo, hậu vệ, trung vệ, trọng tài,
* BT bổ trợ: Lập các trờng từ vựng nhỏ về ngời.
+ bộ phận của ngời: đầu, thân, cổ, + hình dáng: cao, thấp,
+ giới tính: nam, nữ. + hoạt động: cời, nói, đi, ngồi,
+ tuổi tác: già, trẻ + phẩm chất trí tuệ: thông minh, sáng suốt,
+ quan hệ họ hàng: cô, dì, chú, bác, + đặc điểm về tâm lí tính cách: nóng nảy, vị tha,
+ quan hệ XH: thân, sơ, chiến hữu,. + đặc điểm về thể chất: khoẻ mạnh, ốm yếu,
+ chức vụ: giám đốc, hiệu trởng, + bệnh tật: cảm cúm, sốt rét,.
III. Củng cố.
IV. HDHB: - học ghi nhớ, làm BT.
- xem bài mới.
Tiết 8 bố cục của văn bản
A. Mục tiêu
Giúp HS: - Nắm đợc bố cục của VB, đặc biệt là cách sắp xếp các ND trong phần thân bài.

- Biết xây dựng bố cục VB mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời
đọc.
B. Chuẩn bị GV: soạn bài.
HS: xem kĩ và trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ: 1) Chủ đề của VB là gì? Nêu chủ đề BT 1?

2
) Tính thống nhất về chủ đề của VB đợc thể hiện ở những phơng diện
nào?
II. Các hoạt động.
I. Bố cục của VB
HS đọc. VB: Ngời thầy đạo cao đức trọng.
- VB có thể chia máy phần? chỉ ra các
phần đó?
1. VB chia 3 phần:
- Nêu nhiệm vụ của từng phần trong VB trên? 2. Đ1: giới thiệu về Chu Văn An.
- Đ2,3: công lao, uy tín, tính cách của
thầy Chu Văn An.
- Đ4: tình cảm của mọi ngời với thầy Chu
Văn An.
- PT mối quan hệ giữa các phần trong VB trên? 3. Mối quan hệ giữa các phần trong VB:
- Gắn bó, chặt chẽ, phần trớc là tiền đề
cho phần sau, phần sau tiếp nối phần trớc.
- Đều tập trung làm rõ chủ đề của VB:
Ngời thầy đạo cao đức trọng.
- Bố cục của VB là gì?
Là sự tổ chức các đoạn văn thể hiện chủ
đề của VB.
- Bố cục của VB gồm mấy phần? N/ vụ từng
phần? Các phần quan hệ với nhau ntn?
3 phần:
+ MB: nêu chủ đề của VB.
+ TB: có một số đoạn nhỏ, trình bày các
khía cạnh của chủ đề.
+KB: tổng kết chủ đề của VB.
Các phần có quan hệ chặt chẽ với nhau,

tập trung làm rõ chủ đề của VB.
II.Cách bố trí, sắp xếp ND phần thân
bài của VB.
-HS xem lại VB đã học. 1. VB Tôi đi học của Thanh Tịnh
- Phần TB của VB Tôi đi học kể về những sự
kiện nào? Các sự kiện ấy đợc sắp xếp theo thứ
tự nào?
- Sắp xếp theo sự hồi tởng những kỉ niệm về
buổi tựu trờng đầu tiên của tác giả. Các cảm
xúc lại đợc ghi lại theo thứ tự thời gian: trên
đờng đến trờng, khi bớc vào lớp học.
- Sắp xếp theo sự liên tởng đối lập những
cảm xúc về cùng một đối tợng trớc đây và
buổi tựu trờng đầu tiên.
2. VB Trong lòng mẹcủa Nguyên Hồng
-VB Trong lòng mẹ chủ yếu trình bày diễn
biến tâm trạng của chú bé Hồng. Hãy chỉ ra
Tâm trạng của bé Hồng
- Tình yêu thơng mẹ và thái độ căm ghét cực
14
những diễn biến tâm trạng của cậu bé trong
phần TB?
độ những cổ tục đã đày đoạ mẹ mình khi
nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu mẹ
em.
-Niềm vui sớng khi đợc ở trong lòng mẹ.
- Khi tả ngời, vật, con vật, phong cảnh, em sẽ
lần lợt miêu tả theo trình tự nào? Hãy kể một số
trình tự thờng gặp mà em biết.
3. Trình tự miêu tả:

- Không gian: tả phong cảnh.
- Chỉnh thể- bộ phận: tả ngời, vật, con vật.
- Tình cảm- cảm xúc: tả ngời.
-Phần TB của VB Ngời thầy đạo cao đức
trọng nêu các sự việc để thẻ hiện chủ đề. Hãy
cho biết cách sắp xếp những sự việc ấy.
4. Phần TB của VB ngời thầy đạo cao
đức trọng nêu 2 sự việc:
- Chu Văn An là ngời tài cao.
- Chu Văn An là ngời đạo đức, đợc học trò
kính trọng.
- Từ các BT trên, hãy cho biết cách sắp xếp nội
dung phần TB của VB?
5. Cách sắp xếp nội dung phần TB:
*HS thảo luận:
- Việc sắp xép nội dung phần TB tuỳ thuộc vào
yếu tố nào?
+ Kiểu bài, chủ đề, ý đồ giao tiếp.
- Các ý trong phần TB thờng đợc sắp xếp theo
những trình tự nào?
+ Trình tự: - Thời gian, không gian.
- Sự phát triển của sự vật.
- Theo mạch suy luận.
phù hợp với sự triển khai chủ đề và sự
tiếp nhận của ngời đọc.
HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ( SGK-25)
III. Luyện tập( SGK- 26,27)
BT 1. PT cách trình bày ý trong các đoạn trích sau:
a. Trình bày ý theo thứ tự không gian:

- Giới thiệu đàn chim từ xa đến gần, đến tận nơi- đi xa dần.
- Miêu tả đàn chim bằng những quan sát mắt thấy tai nghe.
- Xen với miêu tả là cảm xúc và những liên tởng so sánh.
b. Trình bày ý theo thứ tự thời gian: về chiều, lúc hoàng hôn.
c. Hai luận cứ đợc sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần CM.
BT 2. Cách sắp xếp và trình bày ý:
- Những ý nghĩ, cảm xúc của chú bé khi trả lời ngời cô.
- Cảm giác sung sớng cực điểm của chú bé khi đợc ở trong lòng mẹ.
BT 3: Đa phần giải thích câu tục ngữ lên trớc phần CM, tính đúng đắn của câu tục ngữ
xuống sau.
III. Củng cố .
IV. HDHB
- Học ghi nhớ.
- Làm BT.
- Xem bài mới.
Bài 3
Tiết 9 văn bản tức nớc vỡ bờ
( trích tắt đèn)
Ngô Tất Tố
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Qua đoạn trích thấy đợc bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ XH đơng thời và tình cảnh đáng
thơng của ngời nông dân cùng khổ trong XH ấy; cảm nhận đợc cái quy luật của hiện thực: có
áp bức có đấu tranh; thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ nông dân.
- Thấy đợc những nét đặc sắc trong NT viết truyện của tác giả.
B. Chuẩn bị GV: soạn+ TLTK
HS: đọc kĩ+ soạn bài.
15
C. Tiến trình dạy học
I. Kiểm tra bài cũ: 1) PT tâm trạng của bé Hồng khi đợc sống trong lòng mẹ?

II. Các hoạt động
* Giới thiệu: Trong tự nhiên có quy luật đã đợc khái quát thành câu tục ngữ Tức nớc
vỡ bờ. Trong XH, đó là quy luật có áp bức có đấu tranh. Quy luật ấy đợc CM rất hùng
hồn trong chơng XVIII của tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố.
I. Tìm hiểu chung.
HS đọc *
1. Tác giả( 1983- 1954)
- Là một trong những nhà văn xuất sắc
nhất của trào lu VH hiện thực trớc CM.
+ Ông nổi tiếng trên nhiều lĩnh vực: khảo cứu triết học
cổ đại Trung Hoa và VH cổ Việt Nam, viết báo, phóng
sự,tiểu thuyết, dịch thuật VH,
+ Hoạt động báo chí: đợc coi là một tay ngôn luận xuất
sắc trong đám nhà nho, có mặt trên nhiều tờ báo trong
cả nớc với hàng chục bút danh , khối lợng sáng tác nhiều,
đề cập nhiều vấn đề thời sự, XH, chính trị, văn hoá, NT,
. Là một nhà báo có lập trờng dân chủ tiến bộ, lối viết
sắc sảo, điêu luyện, giàu tính chiến đấu, nhiều bài là
những tiểu phẩm châm biếm có giá trị văn học cao.
+
Sáng tác VH: là cây bút phóng sự và là nhà tiểu thuyết nổi
tiếng. Có thể gọi NTT là nhà văn của nông dân.
- Thành công về đề tài nông thôn là
nhà văn của nông dân.
2. Tác phẩm
HS đọc phần chữ in nhỏ đầu VB.
- Tiểu thuyết Tắt đèn:
+ Là T/ phẩm tiêu biểu nhất của trào
lu VH hiện thực trớc CM.
+ Lấy đề tài từ một vụ thuế ở một làng

quê ĐBBB.
+
Đây là T/ phẩm tiêu biểu trong sự nghiệp VH của NTT.
+ Lấy đề tài từ một vụ thuế ở làng quê ĐBBB- thuế thân- thứ
thuế dã man đánh voà đầu ngời dân đinh, một di tích còn sót
lại từ thời trung cổ, qua đó p/ ánh XH nông thôn đơng thời
một cách tập trung, điển hình nhất. Chính trong vụ thuế, bộ
mặt tàn ác bất nhân của CĐTDPK và tình trạng thống khổ của
ngời nông dân đã bộc lộ đầy đủ hơn bao giờ hết. T/ phẩm có
sức khái quát XH cao.
+ Là một bức tranh thu nhỏ của nông
thôn Việt Nam trớc CM, là bản án đanh
thép đối với trật tự XH tàn bạo.
+ Nhân vật tiêu biểu hiện lên sinh động:
* Tầng lớp PK: từ vợ chồng lão địa chủ keo kiệt, bất
nhân đến bọn cờng hào tham lam hống hách, từ một
ông quan phụ mẫu oai vệ mà bỉ ổi đến tên tay sai đầu
trâu mặt ngựa hung hãn, chúng mỗi đứa mỗi vẻ nhng
đều giống nhau ở bản chất tàn ác và t cách đê tiện, tất
cả dều không có chút tình ngời.
*Nông dân: chị Dậu- hình tợng điển hình về ngời phụ
nữ nong dân đơng thời. Qua n/ vật này, T/ giả chẳng
những đi sâu miêu tả một cách chân thực và cảm động
số phận muôn vàn khổ cực của ngời nông dân LĐ bị
áp bức, mà còn khám phá và thể hiện nhân phẩm cao
đẹp của họ rất chân thực, đầy thuyết phục, ngay cả khi
họ bị vùi dập trong bùn đen.
- Đoạn trích Tức nớc vỡ bờ trích
trong chơng XVIII của tác phẩm .
II. Đọc- hiểu VB.

*
Giọng: làm rõ không khí hồi hộp, khẩn trơng, căng thẳng ở
đoạn đầu; bi hài, sảng khoái ở đoạn cuối; chú ý thể hiện sự t-
ơng phản, đối lập giữa các n/ vật qua ngôn ngữ đối thoại của
từng ngời
HS đọc từ đầu đến ngon miệng hay không
1. Tình cảnh gia đình chị Dậu
- Tình cảnh gia đình chị Dậu ntn? - Chồng: ốm đau.
- Con nhỏ.
- Ăn cháo.
+Vụ thuế đang trong thời điểm gay gắt: quan sắp về tận
16
làng để đốc thuế; bọn tay sai càng hung hăng xông vào
nhà những ngời cha nộp thuế để dánh trói, đem ra đình
cùm kẹpchị Dậu mặc dù đã phải bán con, bán chó,
bán cả gánh khoai để có đủ tiền nộp xuất su cho chồng,
nhng bọn hào lí lại bắt nhà chị phải nộp cả xuất su cho
ngời em chồng đã chết từ năm ngoái; thành thử anh
Dậu vẫn là ngời thiếu su! Bọn chúng xông vào nã thuế,
chắc chắn sẽ không buông tha anh. Mà anh thì đang
ốm đau rề rề, tởng nh đã chết đêm qua, giờ mới tỉnh,
nếu lại bị chúng đánh trói lần này nữa thì mạng sống
khó mà giữ đợc
- Thiếu su.
Cùng đờng, túng quẫn.
- Theo em, mục đích duy nhất của chị bây giờ là gì?
+ Phải làm gì, làm cách nào để thoất ra khỏi cảnh này
nhng trớc mắt làm sao chăm sóc cho chồng đang ốm
nặng. Chị còn biết làm gì hơn ngoài sự lo lắng, hi vọng
cơ may và thấp thỏm chờ đợi.

- Có thể gọi đoạn này là thế tức nớc đầu tiên không?
+ Có thể, đã đợc tác giả xây dựng và dồn tụ. Qua đây
thấy rõ chị thơng yêu, lo lắng cho chồng. Chính tình
yêu thơng này sẽ quyết định phần lớn thái độ và hành
động của chị trong đoạn tiếp theo
2. Nhân vật cai lệ
- Em hiểu gì về nhân vật này?
+ Tay sai đắc lực của quan phủ, giúp bọn lí dịch tróc nã
những ngời nghèo cha nộp đủ tiền su thuế.
+ Với ngời dân hắn nh một hung thần ác sát.
- Hiện lên trong đoạn trích ntn? - Ngoại hình: lẻo khẻo
- Giọng: khàn khàn.
- Thái độ, lời nói, cử chỉ, hành động của hắn đối với gia
đình chị Dậu ntn?
-+ Thái độ: gõ đầu roi xuống đất,
thét, , quát, hầm hè.
- Em có NX gì về thái độ đó của hắn?
Hống hách.
+ Thái độ của kẻ chuyên đi bắt bớ, đánh đập ngời dân.
+ Ngôn ngữ: hách dịch, vô văn hoá.
+ Ngôn ngữ của hắn đâu phải là ngôn ngữ của một con
ngời. Hắn chỉ biết thét, hầm hè giống nh tiếng gầm của
thú dữ. hình nh chúng không có tai để nghe, không có
tim dể rung cảm. Tên cai lệ không biết nói tiếng nói
con ngời và hình nh hắn không có khả năng nghe tiếng
nói của đồng loại( hắn bỏ ngoài tai những lời van xin lễ
phép có lí, có tình của chị Dậu.).
+ Hành động:- sầm sập tiến vào.
- trợn ngợc 2 mắt.
- giật phắt cái thừng.

- chạy sầm sập
- bịch.
- sấn đến, nhảy vào.
- tát vào mặt chị
-
thô bạo.
- Bỏ ngoài tai những lời van xin
thảm thiết của chị Dậu.
- Bản chất và tính cách của n/ vật này ra sao?
Tên tay sai chuyên nghiệp: hung
dữ, độc ác, tàn nhẫn, táng tận lơng
tâm.
+Hắn là tiêu biểu trọn vẹn nhất cho hạng tay sai. Hắn là
công cụ bằng sắt đắc lực của cái trật tự XH tàn bạo ấy.
Có thể nói, đánh trí ngời là nghề của hắn, đợc hắn làm
với một kĩ thuật thành thạo và sự say mê. Trong bộ máy
thống trị của XH đơng thời, tên cai lệ chỉ là một gã tay
sai mạt hạng, nhng n/ vật này lại có ý nghĩa tiêu biểu
riêng. hắn hung dữ, sẵn sàng gây tội ác mà không hề
chùn tay, cũng không hề bị ngăn chặn, vì hắn đại diện
17
cho nhà nớc, nhân danh phép nớc để hành động. Hắn là
hiện thân đầy đủ, rõ rệt nhất của cái nhà nớc bất nhân
lúc bấy giờ.
+ Phải đối phó với lũ ác nhân, tính mạng cuả anh Dậu
phụ thuộc vào sự đối phó của chị Dậu.
3. Nhân vật chị Dậu.
- Chị đối phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng ntn? - Lúc đầu: van xin tha thiết
cháu- ông
+ Bọn tay sai hung hãn đang nhân danh phép nớc, ngời

nhà nớc để ra tay, còn chồng chị lại là kẻ cùng đinh
đang có tội nên chị phải van xin. đây là kinh nghiệm
lâu đời đã thành bản năng của ngời nông dân thấp cổ
bé họng biết rõ thân phận của mình, quen nhẫn nhục,
chịu đựng mong có đợc một chút từ tâm và lơng tri của
ông cai.
+ Hắn không thèm nghe, đáp lại bằng những quả bịch
vào cgực chị và xông thẳng đến chỗ anh Dậu.
- Thái độ của chị ra sao? - Xám mặt, chạy đến đỡ tay hắn và
lễ phép van xin cháu van ông
- NX về cách xng hô?
Cách xng hô: lễ phép, nhẫn nhục
cam chịu của kẻ dới.
- Khi bị cai lệ đánh, không tha cho chồng mình thì phản
ứng của chị ntn?
- Không thể chịu đợc, liều mạng cự
lại:
+ Bằng lí: chồng tôi đau ốm, ông
không đợc phép hành hạ
+Lúc này chị không viện đến PL mà chỉ nói cái lí đơng
nhiên, cái đạo lí tối thiểu của con ngời.
- Em có NX gì về cách xng hô lần nầy của chị? Cách xng hô: ông tôi: ngang hàng
+ Chị đã vô tình thay đổi cách xng hô. Bằng sự thay đổi
đó, chị đã đứng thẳng lên, có vị thế của kẻ ngang hàng,
nhìn thẳng vào mặt đối thủ.
- Khi cai lệ tát vào mặt chị, nhảy vào cạnh anh Dậu, chị
đã có hành động và thái độ ntn?
+ Nghiến hai hàm răng mày trói
chồng bà đi , bà cho mày xem.
- Cách xng hô có gì khác so với những lần trớc?

Xng hô: mày- bà: căm giận cao độ
.
+ Cách xng hô thể hiện sự căm giận cao độ, đồng thời khẳng
định t thế đứng trên đầu thù, sẵn sàng đè bẹp đối phơng.
- Hành động tiếp theo của chị là gì? - Túm cổ, ấn dúi.
- Với tên lí trởng chị đã thể hiện ntn? - Nhanh nh cắt nắm ngay lấy gậy:
giằng co, du đẩy, vật nhautúm tóc,
lẳngHắn ngã nhào.
Từ đấu lí đấu lực: chị đã thắng.
+Hành động diễn ra nhanh chóng, biến 2 tên tay sai
hung hãn, vũ khí đầy mình thành những kẻ thảm bại.
- Do đâu mà chị có sức mạnh lạ lùng khi quật ngã 2 tên
tay sai?
+ Sức mạnh của lòng yêu thơng.
- Qua đoạn trích, chị Dậu là ngời ntn?

Yêu thơng chồng,mộc mạc,hiền dịu,
đầy vị tha, biết nhẫn nhục chịu đựng, có
sức sống mạnh mẽ, tinh thần phản
kháng tiềm tàng, mãnh liệt.
- HSTL: ý kiến của em về lời can vợ của anh Dậu qua
câu trả lời của chị?
+ Anh Dậu tuy nói đúng cái lí , cái sự thật phổ biến trong
cái trật tự tàn bạo không hề có công lí. Nhng chị không
thể chấp nhận cái vô lí đó. Câu trả lời của chị cho thấy chị
không còn chịu cứ sống cúi đầu, măc cho kẻ ác chà đạp.
+ Hành động của chị tuy chỉ là bột phát và về căn bản
cha giải quyết đợc gì( chỉ một lúc sau, cả nhà chị bị trói
giải ra đình trình quan)Bế tắc. Nhng có thể tin rằng
khi có ánh sáng CM rọi tới, chị sẽ là ngời đi hàng đầu

trong cuộc đấu tranh. Chính với ý nghĩa ấy mà N.Tuân
viết: Tôi nhớ nh có lần nào, tôi đã gặp chị Dậu ở một
18
đám đông phá kho thóc Nhật, ở một cuộc cớp chính
quyền huyện kì tổng khởi nghĩa
- Em hiểu ntn về nhan đề Tức nớc vỡ bờ
+ Kinh nghiệm dân gian.
+ Con đờng sống của quần chúng bị áp bức chỉ có thể
là con đờng đấu tranh để tự giải phóng, không còn con
đờng nào khác
Tức nớc vỡ bờ: Quy luật có áp
bức có đấu tranh( trớc CMT8)
-CMinh NX của nhà nghiên cứu phê bình VH Vũ Ngọc
Phan: Cái đoạn chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ là
một đoạn tuyệt khéo.
+ Tuyệt khéo vì hợp với sự phát triển biện chứng tính
cách của nhân vật cai lệ và đặc biệt là n/ vật chị Dậu.
+ Tuyệt khéo vì cách miêu tả chân thật và sinh động
qua hành động, ngôn ngữ của n/ vật: hầnh động nghiến
2 hàm răng, cách xng hô thay đổi, đòn trừng phạt của
chị cùng hình ảnh tên cai lệ ngã chỏng quèo trên mặt
đất, miệng vẫn nham nhảm thet trói vợ chồng kẻ thiếu
su.
- Hãy GT và làm sáng rõ ý kiến của N.Tuân?
+Xui ngời nông dân nổi loạn ở đây có nghĩa là tiếp
thêm sức mạnh cho họ để họ có thể vùng lên chống lại
sự áp bức bóc lột của CĐTDPK đơng thời. Muốn vậy,
phải cho họ thấy đợc vì ai mà họ khổ cực và họ phải
vùng lên nh thế nào. Tức là phải cho họ thấy rõ bộ mặt
thật của bọn ngời đại diện cho CĐ đó và khả năng, sức

mạnh của ngời nd.
+ Tức nớc vỡ bờ cho họ tháy rõ 2 điều đó: kẻ thù vô
cùng bất nhân và tàn bạo, không còn tính ngời( tên cai
lệ) đã dồn ngời nd đến bớc đờng cùng khiến họ phải
tức nớc vỡ bờ; và sức sống tiềm tàng, khả năng mạnh
mẽ của ngời nd(chị Dậu) khi họ đã vùng lên đánh ngã
kẻ thù. Đoạn văn vừa đốt lên ngọn lửa căm thù, vừa
gieo vào lòng họ một niềm tin vững chắc vào sức mạnh
của chính mình.
-HSTL: qua đoạn trích,em nhận thức thêm đợc gì về
XH, nông thôn Việt Nam trớc CMT8? đặc biệt là ngời
phụ nữ nông dân Việt Nam từ hình ảnh chị Dậu?
- ND và NT có gì đặc sắc?
+ NT: - khắc hoạ n/ vật rõ nét, nổi bật, sinh động
- miêu tả linh hoạt, sống động.
- ngôn ngữ kể, miêu tả của T/ giả; ngôn ngữ đối
thoại của nhân vật đặc sắc( khẩu ngữ của quần chúng đ-
ợc T/ giả sử dụng nhuần nhuyễn).
HS đọc.
* Ghi nhớ(SGK-33).
* Luyện tập:
- Đọc phân vai.
- Theo em có thể đặt tên cho đoạn trích trên những
nhan dề khác đợc không?
- Nhan đề khác:
+ Chị Dậu.
+ Con giun xéo mãi cũng oằn.
+ Có áp bức có đấu tranh
III. Củng cố: đọc tài liệu về tác phẩm.
IV. HDHB : - học ghi nhớ và PT.

- đọc kĩ và soạn VB: Lão Hạc.
Tiết 10 xây dựng đoạn văn trong văn bản
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu đợc khái niệm đoạn văn,từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ gữa các câu trong đoạn
văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
- Viết đợc các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định.
B. Chuẩn bị GV: Soạn.
HS: Xem trớc và trả lời câu hỏi.
19
C. Tiến trình bài dạy
I. Kiểm tra bài cũ: 1) Bố cục của VB là gì?
2) Việc sắp xếp nội dung phần TB phụ thuộc vào yếu tố nào? Các ý
trong phần TB đợc sắp xếp theo trình tự nào?
II. Các hoạt động
I. Thế nào là đoạn văn?
HS đọc. * VB Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn.
- VB trên gồm mấy ý? Mỗi ý viết đợc thành mấy
đoạn văn?
1. VB gồm 2 ý, mỗi ý đợc viết thành
2 đoạn văn.
- Dấu hiệu hình thức nào có thể giúp em nhận biết
đoạn văn?
2. Dấu hiệu nhận biết đoạn văn:
+ Viét hoa lùi đầu dòng.
+ Dấu chấm xuống dòng.
- Theo em, đoạn văn là gì? 3. Đoạn văn là:
+ Đơn vị trực tiếp tạo nên VB
+ Hình thức: viết hoa lùi đầu dòng,
dấu chấm xuống dòng.

+ ND: thờng biểu đạt 1 ý tơng đối
hoàn chỉnh.
+ Do nhiều câu tạo thành.
+ Đoạn văn là đơn vị trên câu, có vai trò quan trọng
trong việc tạo lập VB.

II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn.
1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề
của đoạn văn.
- Đọc Đ1 của VB trên và tìm các từ ngữ có tác dụng
duy trì đối tợng trong đoạn văn( từ ngữ chủ đề)?

+ Đ1: NTT (ông, nhà văn)

+ Đ2: Tắt đèn (tác phẩm)
-
Em hiểu từ ngữ chủ đề là gì? Vai trò trong đoạn văn?
- Từ ngữ chủ đề: các từ ngữ đợc
dùng làm đề mục,hoặc đợc lặp lại
nhiều lần nhằm duy trì đối tợng đợc
nói đến trong VB.
- ý khái quát bao trùm cả 2 đoạn văn là gì?
+
Đánh giá những thành công xuất sắc của NTT trong
việc tái hiện thực trạng nông thôn Việt Nam trớc CMT8 và
khẳng định phẩm chất tốt đẹp của những con ngời LĐ chân
chính.
- Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái quát ấy?
+ Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của NTT.
-

Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn là câu chủ đề.
Vậy em hiểu câu chủ đề là gì? Vai trò gì trong đoạn?
- Câu chủ đề: có vai trò định hớng
ND cho cả đoạn văn, ND khái quát,
lời lẽ ngắn gọn, đủ 2 thành phần, có
thể đứng đầu hoặc cuối đoạn văn.
2.Cách trình bày ND đoạn văn
HS đọc lại VB ở phần I và đoạn văn các tế bào.tế
bào
- VB ở phần I: ĐV nào có câu chủ đề? ĐV nào
không có? vị trí?
+ Đ1: không có câu chủ đề.
+ Đ2: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu
nhất của NTT, đứng đầu đoạn
+ ĐV mục 2 phần II: Nh vậy, lá
câytế bào, đứng cuối đoạn.
- Cách trình bày ý ở mỗi đoạn? + Đ1: Các ý đợc trình bày trong các
câu bình đẳng.
+ Đ2: ý chính nằm ở câu chủ đề ở
đầu đoạn, các câu tiếp theo cụ thể
hoá ý chính.
+ ĐV mục 2 phần II: ý chính nằm ỏ
câu chủ đề ở cuối đoạn, các câu trớc
đó cụ thể hoá ý chính.
- Cách trình bày ND đoạn văn ntn?
Các phép: - Song hành
- Diễn dịch.
- Quy nạp.
HS đọc
* Ghi nhớ( SGK- 36)

20
III. Luyện tập( SGK- 36, 37)
BT 1: VB chia 2 ý, mỗi ý diễn đạt 2 ĐV
BT 2: Cách trình bày ND trong các ĐV sau:
a. Diễn dịch b. Song hành c. Song hành
BT 3: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu n ớc
của nhân dân ta. Muôn ngời nh một, trên dới một lòng, dân ta trong quá khứ đã hai lần
thắng quân Tống, ba lần thắng quân Nguyên Mông, mời năm kháng chiến anh dũng đuổi
quân Minh, một lần quét sạch quân Thanh xâm lợc. Đặc biệt gần đây là non một thế kỉ
chống Pháp đã thắng lợi và sau chín năm kháng chiến trờng kì gian khổ và hai mơi năm
đánh Mĩ, thắng Mĩ thống nhất đất nớc.
Đây là ĐV đợc viết theo diễn dịch.
Muốn chuyển ĐV trên thành ĐV viết theo cách quy nạp thì đa câu chủ đề xuống cuối ĐV và
trớc câu chủ đề thừơng có các từ ngữ đợc dùng để nối câu chủ với các câu trứcđó nh: vì vậy,
cho nên, do đó, tóm lại,
BT4: Ngời xa thờng nói: Thất bại là mẹ thành công. Có lẽ trong trờng kì lịch sử dựng
và giữ nớc lâu dài, gian khổ của dân tộc, cha ông ta đã hơn một lần phải trải qua những thất
bại cay đắng; những thất bại ấy đã trở thành những bài học kinh nghiệm bằng máu mà nhờ
đó dân tộc ta tiếp tục tiến lên và chiến thắng. Không có thành công nào không phải trả giá
bằng mồ hôi, công sức và máu; nhng có những thành công phải trả giá bằng những sai lầm
của chính mình; vấn đề là hãy nhìn thẳng vào những sai lầm đó để dũng cảm đứng dậy tiếp
tục thực hiện đến cùng những hoài bão của mình; phải chăng đó cũng là một bài học thấm
thía mà cha ông ta muốn gửi gắm qua câu tục ngữ.
ĐV đợc trình bày theo cách diễn dịch.
III. Củng cố.
IV. HDHB: - học ghi nhớ.
- Làm BT.
- Xem bài mới và chuẩn bị bài viết số 1
Tiết 11, 12
viết bài tập làm văn số 1 - văn tự sự ( làm tại lớp)

A. Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học về kiểu bài tự sự để tả ngời, kể việc, kể những cảm
xúc trong tâm hồn mình.
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn, bài văn
B. Chuẩn bị
GV: Ra đề bài
HS: Ôn kĩ và làm bài tại lớp.
C.Tiến trình dạy học
I. Kiểm tra bài cũ
II. Các hoạt động
* Đề bài: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
1) Xác định kiểu bài: Tự sự.
2) Xác định ngôi kể: Thứ nhất, thứ ba.
3) Xác định trình tự kể:
- Theo thời gian, không gian.
- Theo diễn biến của sự việc.
- Theo diễn biến của tâm trạng.
4) Xác định cấu trúc của VB:
- 3 phần: MB, TB, KB.
21
- Số lợng đoạn văn cho mỗi phần.
- Cách trình bày các đoạn văn.

5) Thc hiện 4 bớc tạo lập VB ( đã học ở lớp 7), chú trọng
: bớc: Lập đề cơng.
III. Củng cố: NX giờ làm bài của HS
IV. HDHB: Xem bài 5.
Bài 4
Tiết 13, 14 Văn bản lão hạc
n am cao

A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật lão Hạc, qua đó hiểu
thêm về số phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của ngời nông dân VN trớc
CMT8.
- Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao ( thể hiện chủ yếu qua nhân vật
ông giáo); thơng cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với ngời nông dân nghèo khổ.
B. Chuẩn bị GV: Soạn + TLTK
HS: Đọc kĩ + soạn bài.
C. Tiến trình bài dạy
I. Kiểm tra bài cũ:
1) Từ nhân vật cai lệ, ngời nhà lí trởng em có thẻ khái quát điều gì về bản chất của
CĐTD nửa PKVN trớc đây?
+ Một XH đầy rẫy những bất công, tàn ác.
+ Một XH có thể gieo tai hoạ xuống ngời dân lơng thiện bất cứ lúc
nào.
+ Một XH tồn tại trên cơ sở các lí lẽ và hành động bạo ngợc.
II. Các hoạt động
* Giới thiệu: Nam Cao là nhà văn tiêu biểu của trào lu hiện thực phê phán trớc CM; là
một cây bút đặc sắc, độc đáo mà đa dạng. Cùng với NTT, ông xứng đámg là nhà văn
của nông dân. Tác phẩm của ông rất chân thực, có ý vị triết lí một ý nghĩa khái quát sâu
xa qua truyện ngắn lão Hạc.
I. Tìm hiểu chung.
HS đọc *
1. Tác giả (1915- !951)
- Nêu những hiểu biết của em về T/ giả? - Là nhà văn hiện thực xuất sắc.
- Đề tài: viết về ngời nông dân
nghèo đói bị vùi dập trong XH cũ.
+Ông để lại nhiều tập truyện ngắn về đề tài: ngời nông
dân nghèo và tri thức nghèo trong XHTDPK. Truyện ngắn

của ông miêu tả thành công nhiều bi kịch trong cuộc đời,
thấm đợm một tinh thần nhân đạo sâu xa
.
+ T/ phẩm chính: Chí Phèo, Đời thừa, Trăng sáng,
2. Tác phẩm
- Là một trong những truyện ngắn
xuất sắc viết về ngời nông dân.
- Đăng báo lần đầu năm 1943.
- Bố cục của VB này ntn?
+ Những việc làm của lão Hạc trớc khi chết.
+ Cái chết của lão Hạc.
- Bố cục: 2 phần.
II. Đọc- hiểu VB
22
*Giọng:- Ông giáo- ngời dẫn chuyện: chậm, buồn, cảm
thông; có lúc xót xa, suy t, suy ngẫm (độc thoại).
- Lão Hạc: khi đau đớn, ân hận, dằn vặt; khi ăn
năn, giãi bày; khi chua chát, mỉa mai,
- Vợ ông giáo: lạnh lùng, khô khan, coi thờng
- Binh T: đầy nghi ngờ, mỉa mai.
* Tóm tắt
+ HS tóm tắt theo ND sau:
- Tình cảnh của lão.
- Tình cảm của lão với cậu Vàng.
- Sự túng quẫn của lão Hạc.

1. Nhân vật lão Hạc
HS tóm tắt đoạn truyện từ tr. 38- tr. 41.
- Vì sao lão Hạc phải bán cậu vàng mặc dù rất yêu th-
ơng nó?

+ Đây là điều bất đắc dĩ, là con đờng cùng vì lão quá
nghèo và yếu mệt sau một trận ốm vừa khỏi: không có
việc làm, không có tiền, không nuôi nổi mình thì làm
sao nuôi nổi chó.
a. Sau khi bán cậu Vàng
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả thái độ, tâm
trạng của lão khi nói chuyện bán cậu Vàng với ông
giáo?
- Cố làm ra vui vẻ.
- Cời nh mếu.
- Đôi mắt ầng ậc nớc.
- Mặt đột nhiên co rúm lại.
-Đầu ngọeo sang một bên.

- Miệng móm mém mếu nh con nít.
-Hu hu khóc.
- Đó là tâm trạng ntn?
Tâm trạng: day dứt, ăn năn, đau
đớn, xót xa, ân hận.
- Vì sao ông lại có tâm trạng đó?
+ Vì tôi già bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa một
con chó gián tiếp thể hiện tình cảm yêu thơng con
sâu nặng.
- Cái hay trong cách miêu tả đôi mắt ầng ậc nớc là ở chỗ nào?
+ Lột tả sự đau đớn, hối hận, thơng tiếc,tất cả đang trào dâng, đang
vỡ oà khi có ngời hỏi đến.
+ Thể hiện chân thật, cụ thể chính xác tuần tự từng diễn biến tâm
trạng đau đớn cứ dâng lên không thể kìm nén nỗi đau. Cách miêu tả
nh vậy phù hợp với tâm lí, hình dáng và cách biểu hiện của ngời già.
- Trong lời kể, phân trần, than vãn với ông giáo cho

thấy rõ tâm hồn, tính cách của lão ntn?
+ Thái độ chuyển sang chua chát, ngậm ngùi.
Cái hay trong cách dẫn chuyện của T/ giả là vừa khám phá thêm
những nét mới trong tâm hồn và tính cách lão Hạc vừa chuyển mạch
câu chuyện từ việc bán chó thành câu chuyện chính: chuyện lão nhờ
ông giáo cũng là chuẩn bị cho cái chết của mình một cách buồn
thảm, đánh thơng.
b. Cái chết của lão Hạc.
- Theo dõi VB, em cho biết nguyên nhân về cái chết
của lão Hạc?
+ Do đói khổ, túng quẫn.
- Hãy tìm những chi tiết miêu tả cái chết của lão Hạc? - Vật vã trên giờng.
- Đầu tóc rũ rợi.
- Quần áo xộc xệch.
- Hai mắt long sòng sọc.
- Lão tru tréo.
- Bọt mép sùi ra.
- Ngời chốc chốc bị giật mạnh, nảy
lên.
- Em có NX gì về cách dùng từ của T/ giả?
Từ tợng hình, từ tợng thanh:cái
chết đau đớn, dữ dội, thê thảm.
- Vì sao lão chết đau đớn nh vậy?
23
+ Do trúng độc bả chó, xin của Binh T.
- Cách sử dụng từ tợng hình, tợng thanh trong ĐV trên
có tác dụng gì?
+ khiến cho ngời đọc nh có cảm giác đợc chứng kiến
cái chết của lão.
- Theo em, lão chọn cái chết nhằm mục đích gì?

+ Giữ lại cho con trai mảnh vờn, căn nhà.
+ Lo cái chết của mình phiền hà đến hàng xóm.
Qua cuộc nói chuyện với ông giáo, lão Hạc đã
chuẩn bị rất chu đáo cho cái chết của mình.
- Vậy cái chết của lão xuất phát từ đâu?
Tự nguyện, từ lòng thơng con âm
thầm mà lớn lao; từ lòng tự trọng
đáng kính.
- Cái chết của lão có ý nghĩa ntn? * ý nghĩa:
- Bộc lộ rõ số phận và tính cách của
lão Hạc đồng thời cũng là của ngời
nông dân trớc CMT8: nghèo khổ, bế
tắc, cùng đờng, già lòng yêu thơng
và tự trọng.
- Tố cáo XHTD nửa PK.
+ XHTD nửa PK- cái XH nô lệ tăm tối, buộc những
ngời nghèo khổ đến bớc đờng cùng. Họ chỉ có thể sa
đoạ, tha hoá biến chất ( Chí Phèo); hoặc giữ bản chất l-
ơng thiện, trong sạch, tìm tự do bằng cái chết của
chính mình.
- Mọi ngời hiểu, quý trọng và thơng
tiếc lão.
2. Nhân vật ông giáo
- Vai trò của nhân vật này?
+ Tri thức nghèo sống ở nông thôn.
- Thông cảm, thơng xót cho hoàn
cảnh của lão.
- Tìm mọi cách giúp đỡ, an ủi lão.
HS đọc Chao ôi! đáng buồn
- Chi tiết lão Hạc xin bả chó của Binh T khiến cho

nhân vật này suy nghĩ ntn?
- Có những suy nghĩ khác và lão khi
biết lão xin bả chó của Binh T.
+ Chi tiết này có ý nghĩa đánh lừa, chuyển ý nghĩ tốt
đẹp của ông giáo và mọi ngời về lão sang một hớng
khác trái ngợc Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một
thêm đáng buồn. Có nghĩa là: con ngời lâu nay nhân
hậu, giàu lòng tự trọng dến thế mà cũng bị tha hoá.
Câu nói của Binh T Lão làm bộ đấy! Thật ra lão chỉ
tâm ngẩm thế, nhng cũng ra phết chứ chả vừa đâu
đã đẩy tình huống chuyện lên đỉnh điểm.
- Cái chết của lão Hạc: giật mình
nghĩ cuộc đời cha đáng buồn
+ Khi chứng kiến caí chết đau đớn của lão Hạc, ông
giáo lại nghĩ Không! cuộc đời cha hẳn đã đáng buồn,
hay vẫn đáng buồn nhng lại đáng buồn theo một nghĩa
khác. Cái nghĩa khác ở đây chính là ở chỗ: con ngời
vẫn giữ đợc phẩm giá ấy lại bị xô đẩy vào tình cảnh
cùng đờng, vào bi kịch không lối thoát khiến phải tìm
đến cho mình một cái chết vô cùng thảm thơng, đau
đớn. Buồn vì một con ngời đáng kính nh thế lại phải
chết một cách bi thảm. Buồn vì số phận con ngời thật
mong manh, không có gì đảm bảo trong một CĐXH
thật đáng nguyền rủa, lên án. Một nỗi buồn vừa có giá
trị tố cáo sâu sắc lại mang ý nghĩa nhân đạo cao cả.
+ Ông giáo chan chứa niềm yêu thơng và lòng nhân ái
sâu sắc.
Đồng cảm, trân trọng những con
ngời có phẩm chất tốt đẹp; xót xa
đau đớn khi số phận của họ bị vùi

dập.
- HSTL: Tại sao lão Hạc không chọn cái chết lặng lẽ
24
êm dịu?
+ Ông lão nhân hậu, trung thực này cha đánh lừa một
ai. Lần đầu tiên trong đời lão lừa cậu Vàng- ngời bạn
thân thiết của mình. Lão đã lừa để cậu Vàng phải chết
thì giờ đây lão cũng phải chết theo kiểu một con chó bị
lừa. Dờng nh ở cách lựa chọn này có một ý muốn tự
trừng phạt ghê gớm. Nó càng chứng tỏ đức tính trung
thực, lòng tự trọng đáng quí ở lão Hạc. Cái chết này
càng gây ấn tợng mạnh ở ngời đọc.
- Qua đoạn trích của NTT và tác phẩm của N.Cao em
hiểu gì về cuộc đời và tính cách của ngời nông dân
trong XH cũ?
+ Đoạn trích Tức nớc vỡ bờ của NTT: sức mạnh của
lòng yêu thơng, của tiềm năng phản kháng.
+ Tác phẩm Lão Hạc của NC: ý thức về nhân cách,
lòng tự trọng dù nghèo khổ.
- Em hiểu ntn về ý nghĩ của n/ vật tôi qua đoạn văn
Chao ôi! Đối với che lấp mất?
+ Đó là lời triết lí lẫn cảm xúc trữ tình xót xa của NC.
+ Với triết lí này, NC k/ định một thái độ sống, một
cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo: cần phải quan
sát, suy nghĩ đầy đủ về những con ngời hàng ngày
sống quanh mình, cần phải nhìn nhận họ bằng lòng
đòng cảm, bằng đôi mắt của tình thơng.
+ NC đã nêu lên một phơng pháp đúng đắn, sâu sắc khi
đánh giá con ngời: Ta cần biết tự đặt mình vào cảnh
ngộ cụ thể của họ thì mới có thể hiểu đúng, cảm thông

đúng.
* Ghi nhớ (SGK- 48)
III. Củng cố: Đọc thêm tài liệu tham khảo về tác phẩm.
IV. HDHB: - Học ghi nhớ và PT.
- Xem kĩ và soạn VB: Cô bé bán diêm.
Tiết 15 từ tợng hình, từ tợng thanh
A.Mục tiêu
Giúp HS: - Hiểu đợc thế nào là từ tợng hình, từ tợng thanh.
- Sử dụng từ tợng hình, từ tợng thanh trong việc viết VB tự sự, miêu tả và biểu cảm
B. Chuẩn bị GV: soạn
HS: xem trớc và trả lời câu hỏi
C. Tiến trình dạy học
I. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở BT
II. Các hoạt động
I. Đặc điểm, công dụng
HS Đọc đoạn trích. *VD(SGK-49)
-Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ
trạng thái của sự vật; những từ nào mô phỏng âm thanh của tự
nhiên của con ngời?
+ Những từ gợi tả hình ảnh,dáng vẻ: xồng xộc, vật vã, rũ rợi,
xộc xệch, sòng sọc, móm mém. là từ tợng hình
- Vậy em hiểu ntn là từ tợng hình? + Đặc điểm:
-Từ t ợng hình: gợi tả hình
dáng, dáng vẻ, trạng thái
của sự vật.
+ Những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con ngời: hu hu,
ử. là từ tợng thanh
- Vậy em hiểu ntn là từ tợng thanh? - Từ t ợng thanh: mô
phỏng âm thanh của tự
nhiên,con ngời

- Những từ nh thế có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự?
+ Công dụng: gợi hình
ảnh, âm thanh cụ thể, sinh
động có giá trị biểu cảm
cao.
HS đọc
* Ghi nhớ( SGK-49)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×