Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Ong noi mi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.53 KB, 16 trang )

Ngày 17 /9/2009
Chuyên đề bồi dỡng học sinh giỏi
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: 17/9/2009
2. Địa điểm: VP Trờng TH Mỹ Thuận II
II. Thanh phần: Chủ trì: Vi Đức Nguyên
III. Nội dung:
1. Đ/c Nguyên triển khai
- Tài liệu tham khảo ít
- cha có tủ sách riêng
-Bồi dỡng cha có gối vụ
- Học hổi giao lu còn hạn chế
- Đội ngũ GV không ổn định
* Triển khai văn bản bồi dỡng HS giỏi
- VB 10398/BGD&ĐT-HD; đối tợng bồi dỡng từ L2-L5
-Hình thức : không tổ chức lớ riêng
-Phơng pháp:
- Kế hoạch:
- VB 189, học 2 buổi / ngày
2. Hớng dân XD kế hoạch bồi dỡng
- Phải có kế hoạch và chơng trinh, giáo án
*Hớng dẫn soan GA môn toán.
1. Mục tiêu
2.Tài liệu
3. Các hoạt động dạy học
a. kiểm tra
b. Bài mới: Lựa chon 5 bài
* Hớng dẫn soạn giảng môn Tiếng việt
Ngày 15/10/2009
1
Tập huấn giải toán qua mạng Internet


I. Giới thiệu
- Giải toán qua mạng internet là chơng trình do Bộ GD&ĐT ban hành, chng
trình là một hệ thông kiên thức về môn toán .
- Chơng trinh đợc đặt trên một hệ thống trang Web là : Violympic.vn
II. Cách sử dụng trang Web
- Để sử dụng đợc trang Web: vào internet explore trên mà hinh -> đánh địa chỉ
Violympic.com.vn vào thanh adder rồi ấn Enter.
III. Khai thác và SD
- Vào trang Wer, vào phần đăng ký thành viên, Điền đầy đủ thông tin vào. Họ và
tên, Địa chỉ truy nhập , rồi đanh mật khẩu vào.
- Mọi thao tác đợc thực hiện trên màn hình( Hớng đẫn Gv thực hiện trc tiếp trên
màn hình)
- Khi đăng ký xong, tham gia vào thi , vào tát cả những ô trên menu tơng ứng để
xem thông tin.
III. Tham gia giải toán
1. Kiu bi: Sp th t
Sau khi c k yờu cu bn n nỳt Bt u mn hỡnh s xut hin bng s
+ Cỏch chi
Dựng con tr chut n vo ụ s, phộp tớnh trong bng ln lt theo th t t ln
n bộ hoc t bộ n ln (tu theo yờu cu).
+ Lut chi
- Khi ngi chi chn nỳt Bt u thỡ h thng bt u tớnh thi gian lm bi
ca ngi chi. Cú ng h m ngc thi gian thụng bỏo thi gian lm bi cũn li.
- Khi ngi chi cú s la chn v thao tỏc ỳng cỏch chi ụ s ú s xúa i
- Khi la chn sai th t mt ụ no ú ụ s ú s khụng xúa i.Cỏc em cú
quyn chn li ( sai khụng quỏ 3 ln).
- Bi thi kt thỳc khi ngi chi ó hon thnh, khi ht gi chi hoc khi s ln
sai ca ngi chi vt quỏ quy nh. im v thi gian chi s c lu li.
2. Kiu bi: Cp bng nhau
Sau khi c k yờu cu bn n nỳt Bt u mn hỡnh s xut hin bng s

Cỏch chi -lut chi
+ Cỏch chi:
Dựng con tr chut n liờn tip vo 2 ụ cú giỏ tr bng nhau
2
+ Luật chơi:
- Khi người chơi chọn nút “Bắt đầu” hệ thống bắt đầu tính thời gian làm bài
của người chơi. Có đồng hồ đếm ngược thời gian thông báo thời gian làm bài còn lại.
- Khi người chơi xác định đúng 1 cặp 2 ô có giá trị bằng nhau và dùng chuột
click vào 2 ô đó thì 2 ô vừa chọn sẽ bị xóa đi.
- Khi người chơi có lựa chọn sai hoặc thao tác sai 2 ô số đó sẽ không bị xóa.
Người chơi được tiếp tục kích vào 2 ô để xác định cặp bằng nhau
(Lưu ý: không ấn tiếp lần 3 kết hợp với 2 lần trước để xác định cặp bằng
nhau mới).
- Người chơi lựa chọn sai sẽ được lựa chọn lại để làm tiếp ( nhưng không sai
quá 3 lần).
3. Kiểu bài: Giúp Thỏ tới cà rốt
Sau khi đọc kỹ yêu cầu bạn ấn nút “Bắt đầu” màn hình sẽ xuất hiện hình
• Cách chơi - luật chơi
+ Cách chơi:
- Người chơi tự chọn một đường đi trong mê cung để đưa Thỏ đến được
carot. Dùng con trỏ chuột ấn vào ô đi đến liền kề Thỏ sẽ đi đến đó ( chỉ đi qua 2 ô liền
nhau có chung cạnh).
- Trên đường đi Thỏ gặp chướng ngại vật là những ô có đặt dấu “?” Để vượt
chướng ngại vật người chơi phải giải các bài toán trong mỗi “?”. Khi tìm được kết quả
đúng của bài toán Thỏ sẽ tiếp tục được đi qua, khi kết quả sai ô chứa dấu “?” sẽ trở
thành chướng ngại vật(là ô màu đen hóa đá). Đến đây người chơi có thể tìm
đường khác đưa Thỏ đến được carot
- Mỗi chướng ngịa vật là một bài toán thể hiện dưới dạng trắc nghiệm hoặc
tự luận. Cụ thể:
Dạng bài trắc nghiệm:

- Học sinh chỉ cần kích vào vòng tròn bên trái câu trả lời mà em lựa chọn.
Dạng bài tự luận: (Điền kết quả)
Bạn ấn ô nhập kết quả trả lời (nhớ chỉ nhập đáp số theo yêu cầu)
Nếu kết quả là số tự nhiên hoặc số thập phân các bạn có thể nhập luôn được đáp
số.
Nếu kết quả là phân số … các bạn phải kích vào công thức hỗ trợ bên dưới để nhập
đáp số.
+ Luật chơi
- Khi người chơi chọn nút “Bắt đầu” thì hệ thống bắt đầu tính thời gian làm bài
của người chơi. Có đồng hồ đếm ngược thời gian thông báo thời gian làm bài còn lại.
- Chỉ đến được đích người chơi mới có điểm.
- Bài thi kết thúc khi người chơi đưa được Thỏ đến chỗ Carot; khi hết giờ hoặc
khi người chơi không còn đường đi nào để đến được đích.
Điểm và thời gian làm sẽ được lưu lại.
3
4. Kiểu bài: Vượt chướng ngại vật
• Cách chơi-luật chơi
+ Cách chơi
Trên đường đi ô tô gặp một số chướng ngại vật. Để vượt qua mỗi chướng
ngại vật người chơi phải trả lời một câu hỏi, giải một bài toán. Người chơi làm đúng ô
tô tiếp tục chạy để đến đích.
Khi gặp bài toán hoặc câu hỏi ở chướng ngại vật người chơi trả lời sai ô tô sẽ không
đi được. Tại đó sẽ sinh ra một bài toán mới, câu hỏi mới để người chơi làm tiếp
( người chơi chỉ được làm thêm 2 bài tại một vị trí).
- Khi ô tô gặp chướng ngại vật một bài toán sẽ xuất hiện có thể gặp dạng bài
trắc nghiệm hoặc tự luận.
Dạng bài trắc nghiệm:
- Học sinh chỉ cần kích vào vòng tròn bên trái câu trả lời mà em lựa chọn.
Dạng bài tự luận: (Điền kết quả).
5. Kiểu bài: Lựa chọn cho đúng

Ngµy 14/11/2009
Båi dìng to¸n
CHUYÊN ĐỀ
CÁC BÀI TOÁN VỀ CHIA HẾT
I. Những kiến thức cần nhớ:
1.Dấu hiệu chia hết cho 2:
- Những số có tận cùng bằng 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2.
- Những số chia hết cho 2 có tận cùng bằng 0;2;4;6;8.
2. Dấu hiệu chia hết cho 5 :
- Những số có tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Những số chia hết cho 5 có tận cùng bằng 0 hoặc 5.
3. Dấu hiệu chia hết cho 4:
- Những số có hai chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 4 thì chia hết cho 4.
- Những số chia hết cho 4 có hai chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 4.
4.Dấu hiệu chia hết cho 3:
- Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Những số chia hết cho 3 có tổng các chữ số chia hết cho 3.
5. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Tương tự dấu hiệu chia hết cho 3.
I. Viết câc số tự nhiên theo dấu hiệu chia hết
Bài 1 : Với 3 chữ số 2; 3; 5 hãy lập các số có 3 chữ số chia hết:
a) Cho 2?
b) Cho 5?
Lời giải:
a) Số chia hết cho 2 phải là số chẵn. Do đầu bài không yêu cầu các chữ số phải khác
nhau, nên những số lập được là:
4
222; 232;252.
322; 332; 352.
522; 532; 552.

b) Tương tự phần a, các số đó là:
225; 235; 255.
325; 335; 355.
525; 535; 555.
II. Dùng dấu hiệu chia hết để điền các chữ số chưa biết.
Phương pháp giải :
- Nếu số phải tìm chia hết cho 2 hoặc 5 thi trước hết dựa vào dấu hiệu chia hết để xác
định chữ số tận cùng.
- Tiếp đó dùng phương pháp thử chọn kết hợp với các dấu hiệu chia hết còn lại của số
phải tìm để xác định các chữ số còn lại.
Bài 1 : Thay x và y trong số a =
xy1996
để được số chia hết cho 2; 5 và 9.
Lời giải:
- a chia hết cho 5, vậy y phải bằng 5 hoặc 0.
- a chia hết cho2, vậy y phải là chẵn.
Suy ra y= 0. Số phải tìm có dạng a=
01996x
.
- a chia hết cho 9, vậy ( 1+ 9 + 9 + 9 + x ) chia hết cho 9 hay ( 25 +x ) chi hết cho
9.Suy ra x = 2.
Số phải tìm là a = 199620.
Bài 2:
Cho số b =
2008xy
thay x và y sao cho số b chia hết cho 2, 5 và 3.

III. Các bài toán về vận dụng tính chất chia hết của một tổng và một hiệu .
Các tính chất thường dùng:
- Nếu mỗi số hạng của tổng đều chi hết cho 2 thì tổng của chúng cũng chia hết cho 2.

- Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho 2 thì hiệu của chúng cũng chia hết cho 2.
- Nếu một số hạng chia hết cho 2 và các số hạng còn lại không chia hết cho 2 thì tổng
của chúng cũng không chia hết cho 2.
- Nếu số bị trừ hoặc số trừ chia hết cho 2, số trừ hoặc số bị trừ không chia hết cho 2
thì hiệu của chúng cũng không chia hết cho 2.
Cũng có tính chát tương tự đối với trường hợp chia hết cho 3,4,5,9
Bài 1: Không làm phép tính, hãy xét xem các tổng và hiệu dưới đây có chia hết cho 3
hay không?
a) 240 + 123
b) 240 – 123
c) 459 + 690 + 1236
d) 2454 + 374
Lời giải:
Ta thấy 240 và 123 đều chia hết cho 3 nên:
a) 240 + 123 chia hết cho 3.
b) 240 – 123 chia hết cho 3.
5
c) 459, 690 và 1236 đều chia hết cho 3 nên 459 + 690 + 1236 chia hết cho 3.
d) 2454 chia hết cho 3 và 734 không chia hết cho 3 nên 2454 + 374 không chia hết
cho 3.
Bài 2:
Tổng kết năm học 2007- 2008, một trường tiểu học có 462 học sinh tiên tiến và
195 học sinh giỏi. Ban giám hiệu dự định thưởng cho mỗi học sinh giỏi nhiều hơn học
sinh tiên tiến 2 quyển vở. Cô văn phòng nhẩm tính phải mua 1996 quyển thì đủ phát
thưởng. Hỏi cô văn phòng đã tính đúng hay sai?
Giải thích tại sao ?
Lời giải:
Ta nhận thấy: Số học sinh tiên tiến và số học sinh giỏi đều là những số chia hết cho
3, vì vậy số vở phát thưởng cho mỗi loại học sinh phải là một số chia hết cho 3. Suy ra
tổng số vở phát thưởng cũng là một số chia hết cho 3, mà 1996 không chia hết cho 3.

Vậy cô văn phòng đã tính sai.
V. Vận dụng tính chất chia hết và phép chia có dư để giải các bài toán có lời văn.
Bài 1: Cho 3 tờ giấy. Xé mỗi tờ thành 4 mảnh. Lờy một số mảnh và xé mỗi mảnh
thành 4 mảnh nhỏ, sau đó lại lấy một số mảnh xé thành 4 mảnh nhỏ Khi ngừng xé
theo quy luật trên ta đếm được 1999 mảnh lớn nhỏ cả thảy. Hỏi người ấy đếm đúng
hay sai ? Giải thích tại sao?
Lời giải:
Khi xé một mảnh thành 4 mảnh thì số mảnh tăng thêm là 3. Lúc đầu có 3 mảnh,
sau mỗi đợt xé số mảnh tăng thêm sẽ chia hết cho 3 nên tổng số mảnh lớn nhỏ sau
mỗi đợt xé phải chia hết cho 3. Số 1999 không chia hết cho 3 nên người ấy đã đếm
sai.
Bài 2: Một cửa hàng rau quả có 5 rổ đựng cam và chanh (trong mỗi rổ chỉ đựng một
loại quả). Số quả trong mỗi rổ lần lượt là 104,115,132,136 và 148 quả. Sau khi bán
được một rổ cam, người bán hàng thấy số chanh còn lại gấp 4 lần số cam. Hỏi cửa
hàng đó có bao nhiêu quả mỗi loại?
Lời giải:
Tổng số cam và chanh của cửa hàng là”
104+115+132+136+148 = 635(quả)
Số chanh còn lại gấp 4 lần số cam cho nên số quả chanh và số quả cam còn lại phải
chia hết cho 5. Tống số 635 quả chia hết cho 5, vì vậy số quả cam đã bán phải chia hết
cho 5. Trong 5 rổ cam và chanh của cửa hàng chỉ có rổ đựng 115 quả là chia hết cho
5, vậy cửa hàng đã bán rổ đựng 115 quả cam.
Số cam còn lại bằng
5
1
số quả chưa bán. Mặt khác:
( 104+132+136+148): 5 = 104 (quả)
Trong 4 rổ còn lại chỉ có rổ đựng 104 quả là có số quả bằng
5
1

số quả còn lại. Vậy
theo đầu bài 104 quả là rổ cam và 3 rổ đựng 132,136,148 quả là các rổ chanh.
Số cam của cửa hàng có là:
104+115 = 219(quả)
6
S chanh ca ca hng cú l:
635-219 = 416(qu)
ỏp s : 219 qu cam v 416 qu chanh.
Bi 3: Mt ca hng d st cú 7 thựng ng 2 loi inh 5 phõn v 10 phõn (mi thựng
ch ng mt loi inh). S inh trong mi thựng theo th t l 24kg, 26kg, 30kg,
37kg, 41kg, 55kg v 58 kg. Sau khi bỏn ht 6 thựng v ch cũn mt thựng inh 10
phõn, ngi bỏn hng thy rng trong s inh ó bỏn, inh 10 phõn gp 3 ln inh 10
phõn. Hi ca hng ó cú bao nhiờu kilụgam inh mi loi?
Ngày 24/12/2009
Bồi dỡng tiếng việt
Câu 1: Dùng gạch chéo vạch danh giới giữa các từ trong câu văn sau đây rồi phân loại
các từ tìm đợc theo cấu tạo:
Dáng tre vơn mộc mạc, màu tre tơi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo
dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí nh ngời.
Câu 2:
Tìm 3 từ đồng nghĩa, 3 từ trái nghĩa với mỗi từ sau: đoàn kết, dũng cảm, quyết
chí, đẹp, chăm chỉ, khoẻ.
Câu 3: Xác định DT, ĐT, TT trong đoạn văn sau:
Ông kéo tôi vào sát ngời, xoa đầu tôi, cời rất hiền. Bàn tay ram ráp của ông xoa
nhẹ lên hai má tôi. Từ đó, tối tối, ông thờng sang uống trà với ba tôi. Hai ngời trò
chuyện có hôm tới khuya. Những buổi chiều, ba tôi thờng gửi chìa khoá phòng cho
ông.
Câu 4:
Xác định CN, VN của các câu có trong đoạn văn sau và cho biết chúng thuộc
kiểu câu kể nào?

Thuyền chúng tôi xuôi dòng về hớng Năm Căn. Đây là xứ tiền rừng bạc biển.
Càng đến gần, những đàn chim bay kín trời, cuốn theo sau những luồng gió vút làm tôi
hoa ả mắt. Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm, cây chà là. Chim
cồng cộc đứng trong tổ vơn cánh nh tợng những ngời vũ nữ bằng đồng đen đang vơn
tay múa. Chim gà đảy đầu hói nh những ông thầy tu mặc áo xám, trầm t rụt cổ nhìn
xuống chân.
Câu 5:
Viết một đoạn văn (5-7) câu nói về tơng lai theo tởng tợng của em bây giờ,
trong đó thể hiện niềm lạc quan của em.
Câu 6 :
Trong bài thơ Tre Việt Nam của nhà thơ Nguyễn Duy có đoạn:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm , tay níu tre gần nhau thêm
Thơng nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi ngời
? Trong đoạn thơ trên, tác giả sử dụng cách nói gì để ca ngợi những phẩm chất tốt
đẹp của tre: sự đùm bọc, đoàn kết? Cách nói này hay ở chỗ nào?
Câu 7:
Tả một con gà mái dẫn đàn con đi kiếm mồi với dáng vẻ một ngời mẹ chăm làm,
luôn bận bịu vì con (có thể dùng phép nhân hoá cho mẹ con nhà gà trò chuyện với
nhau trong khi kiếm mồi)
Đáp án, gợi ý
Câu 1:
7
Dáng / tre / vơn / mộc mạc /, màu / tre / tơi / nhũn nhặn /. Rồi / tre / lớn / lên /,
cứng cáp /, dẻo dai /, vững chắc /. Tre / trông / thanh cao /, giản dị /, chí khí / nh / ng-
ời /.
- Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, giản dị.
- Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao, chí khí.
Câu 2:

Từ đã cho Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa
đoàn kết
dũng cảm
quyết chí
đẹp
chăm chỉ
khoẻ
đùm bọc, cu mang, che chở,
anh dũng, anh hùng, gan dạ, can
đảm.
quyết tâm, bền gan, bền chí, bền
lòng.
đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh xắn, đẹp tơi.
cần cù, siêng năng, chuyên cần,
khoẻ mạnh, khoẻ khoắn, vạm vỡ,
chia rẽ, bất hoà, áp bức,
hèn nhát, hèn hạ, nhát gan, nhút
nhát.
nản chí, nhụt chí, thoái chí, chán
nản.
xấu, xấu xí, xấu nh ma,
lời, lời biếng, lời nhác,
yếu, yếu ớt, ốm yếu, gầy còm.
Câu 3:
- Danh từ: ông, ngời, đầu, bàn tay, ông, má, tối tối, ông, trà, ba, ngời, hôm,
khuya, buổi chiều, ba, chìa khoá, phòng, ông.
- ĐT: kéo, xoa, cời, xoa, sang, uống, trò chuyện, tới, gửi.
- TT: sát, ram ráp.
Câu 4: * Các câu kể Ai làm gì? là:
Thuyền chúng tôi // xuôi dòng về hớng Năm Căn.

Càng đến gần, những đàn chim // bay kín trời, cuốn theo sau những luồng gió
vút làm tôi hoa cả mắt.
Chim // đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm, cây chà là.
Chim cồng cộc // đứng trong tổ vơn cánh nh tợng những ngời vũ nữ bằng đồng
đen đang vơn tay múa.
* Các câu kể Ai thế nào? là:
Chim gà đảy // đầu hói nh những ông thầy tu mặc áo xám, trầm t rụt cổ nhìn
xuống chân.
* Các câu kể Ai làm gì? là:
Đây // là xứ tiền rừng bạc biển.
Câu 5:
VD: Năm nay em học lớp 4. Em muốn sau này trở thành ngời dẫn chơng trình
giải trí của truyền hình. Bây giờ, ngày nào em cũng xem mục vui chơi giải trí. Sau đó,
em rủ các bạn trong xóm đến chơi các trò chơi, còn em làm ngời dẫn chơng trình. Em
cố gắng nói hóm hỉnh để cho cuộc chơi vui nhộn hơn. Khi lớp em tổ chức các buổi
liên hoan văn nghệ, em đều xin nhận việc giớ thiệu chơng trình. Cô giáo khen em nói
có duyên. Em rất thích. Hi vọng lớn lên em sẽ thành công trong nghề này.
Câu 7: HS viết đợc bài văn đúng thể loại văn miêu tả con vật; viết MB gián tiếp và KB
mở rộng.
* Tham khảo
Tr. 65/ Tuyển chọn những bài văn hay 5.
Tr. 115/ Bồi dỡng HSGTV 4
Tr. 132/ 270 đề bài và làm văn 4
Ngày 14/1/2010
Bồi dỡng toán
CHUYấN
CC BI TON V PHN S
I. Cỏc bi toỏn v cu to s:
8
Một số kiến thức cần lưu ý:

1. Để kí hiệu một phân số có tử số bằng a, mẫu số bằng b ( với a và b là STN # 0) ta
viết:
b
a
- Một số b chỉ số phần bằng nhau được chia ra từ 1 đơn vị, tử số a chỉ số phần được
lấy đi.
- Phân số
b
a
còn hiểu là thương của phép chia a:b
2. Mỗi số TN a có thể coi là một phân số có mẫu số bằng 1:
1
a
3. Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1; phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì
phân số đó lớn hơn 1.
4. Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số TN khác 0 thì được một
phân số mới bằng phân số đã cho:

nb
na
×
×
=
b
a
( n#0)
5. Nếu ta chia cả bằng phân số đã cho.
6. Phân số có mẫu số bằng 10, 100, 1000, gọi là phân số thập phân.
7. Nếu ta cộng cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số hoặc trừ cả tử số
và mẫu số đi cùng một số thì hiệu giữa tử số và mẫu số không thay đổi.

Bài 1: Cho phân số
7
3
. Cộng thêm vào tử số và mẫu số của phân số đó với cùng một
số tự nhiên ta được phân số mới bằng phân số
9
7
. Tìm số tự nhiên được cộng thêm?
Lời giải:
Hiệu của mẫu số và tử số của phân số đã cho là : 7 – 3 = 4 (đơn vị).
Khi ta cộng vào cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên thì hiệu giữa mẫu số và
tử số của phân số mới vẫn bằng 4.
Đối với phân số mới ta có sơ đồ sau :
4
Tử số:
Mẫu số :

Số phần bằng nhau của mẫu số mới nhiều hơn tử số là:
9 – 7 = 2 (phần)
Tử số của phân số mới là : 4 : 2
×
7 = 14
Số tự nhiên cộng thêm là : 14 – 3 = 11
9
Đáp số : 11.
Bài 2. Rút gọn các phân số sau:
a)
95 999
9 199
(100 chữ số 9 ở tử số và 100 chữ số 9 ở mẫu số)

b)
414141
373737
.
Lời giải:
a) Ta nhận xét : 999 95 = 5
×
199 9
100 CS 100CS
Vậy :
95 999
9 199
=
5
1
b) Ta có :
414141
373737
=
1010141
1010137
×
×
=
41
37
II. So sánh phân số:
Những kiến thức cần nhớ:
1.Muốn quy đồng mẫu số
2. Khi so sánh hai phân số:

- Có cùng mẫu số : ta so sánh hai tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó
lớn hơn.
- Không cùng mẫu số thì ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai tử số của các phân số đã
quy đồng được.
3. Các phương pháp khác :
- Nếu hai phân số có cùng tử số thì phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó nhỏ
hơn.
- So sánh qua một phân số trung gian:
b
a
<
d
c

d
c
<
f
e
thì
b
a
<
f
e
.
- So sánh “phần bù” với 1 của mỗi phân số :
1 -
b
a

< 1-
d
c
thì
b
a
>
d
c
.
- So sánh “phần hơn” với 1 của mỗi phân số:
b
a
- 1 <
d
c
- 1 thì
b
a
<
d
c
.
Bài 1: Hãy so sánh các cặp phân số sau bằng cách nhanh nhất:
a)
27
16

29
15

; b)
2008
2007

2009
2008
; c)
326
327

325
326
.
Lời giải: a) Ta có :
27
16
>
29
16

29
16
>
29
15
vậy
27
16
>
29

15
.
b)Ta có: 1-
2008
2007
=
2008
1
và 1-
2009
2008
=
2009
1
10
m :
2008
1
>
2009
1
nờn
2008
2007
<
2009
2008
c) Ta cú :
326
327

= 1 +
326
1
v
325
326
= 1 +
325
1
m
326
1
<
325
1

nờn
326
327
<
325
326
.
Bi 2: Hóy vit 5 phõn s khỏc nhau nm gia hai phõn s:
5
2
v
5
3
Li gii: Ta cú.

5
2
=
65
62
ì
ì
=
30
12
v
5
3
=
65
63
ì
ì
=
30
18
m:
5
2
=
30
12
<
30
13

<
30
14
<
30
15
<
30
16
<
30
17
<
30
18
=
5
3
Vy 5 phõn s tho món iu kin ca u bi l:
30
13
;
30
14
;
30
15
;
30
16

;
30
17
Bi 3. Hóy so sỏnh cỏc cp phõn s sau bng cỏch nhanh nht:
a)
1993
1992
v
1998
1997
; b)
60
13
v
100
27
; c)
15
47
v
21
65
.
Bi 4. Hóy vit 10 phõn s khỏc nhau nm gia 2 phõn s sau:
101
100
v
102
101
.


Ngày /3/2010
Bồi dỡng tiếng việt
Câu 1: Tìm từ láy, từ ghép có trong đoạn văn sau:
Cha bao giờ ngời ta thấy xuất hiện cùng một lúc một hồn thơ rộng mở nh Thế
Lữ, mơ màng nh Lu Trọng L, hùng tráng nh Huy Thông, trong sáng nh Nguyễn Nhợc
Pháp, ảo não nh Huy Cận, quê mùa nh Nguyễn Bính, kì dị nh Chế Lan Viên và tha
thiết, rạo rực, băn khoăn nh Xuân Diệu.
Câu 2: Tìm 5 từ ngữ cho mỗi trờng hợp sau:
a) Hành động, hoạt động khi đi du lịch.
b) Tình cảm, thái độ khi đi du lịch.
c) Hành động, hoạt động khi đi thám hiểm.
d) Tình cảm, thái độ khi đi thám hiểm.
Câu 3: Xác định DT, ĐT, TT trong đoạn văn sau:
a) Dáng tre vơn mộc mạc, màu tre tơi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo
dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí nh ngời.
b) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông
Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng
lại nô nức làm lễ, mở hội để tởng nhớ ông.
Câu 4: Xác định CN, VN trong mỗi câu sau và cho biết mỗi câu thuộc câu kể nào?
- Mấy cây đào ngoài đền đã phơ phất những bông hoa màu hồng mỏng tang.
11
- Mấy cái cầu ao bằng tre hoặc bằng thanh tà vẹt cũ lúc nào cũng đông.
- Trung đội trởng Bính khuôn mặt đầy đặn.
- Trên giàn thiên lý, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa.
- Những con ong vàng cần mẫn bay đi bay lại hút nhuỵ hoa.
- Chiếc cầu vắt ngang dòng sông đẹp nh một giấc mộng.
- Bà nội đi hội Gióng về chia quà cho các cháu.
Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn có sử
dụng kiểu câu Ai thế nào? Gạch dới các kiểu câu Ai thế nào? trong đoạn văn.

Câu 6: Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre trong bài Tre Việt Nam nh sau:
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc, tre nhờng cho con.
Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến những phẩm chất gì tốt
đẹp của con ngời Việt Nam?
Câu 7: Có nhiều bạn thiếu nhi nớc ngoài rất muốn tìm hiểu về cây tre và con ngời
Việt Nam.
Tả lại cây tre gắn bó với đời sống của ngời dân Việt Nam cho các bạn biết.
Đáp án, gợi ý
Câu 1:- Từ láy: mơ màng, ảo não, kì dị, thiết tha, rạo rực, băn khoăn.
- Từ ghép: bao giờ, ngời ta, xuất hiện, hòn thơ, rộng mở, hùng tráng, trong sáng,
quê mùa.
Câu 2: a) nhìn ngắm, quay phim, chụp ảnh, câu cá, tham quan.
b) vui thích, vui sớng, ham thích, yêu thích, sung sớng.
c) tìm kiếm, quan sát, xem xét, quay phim, chụp ảnh.
d) lo lắng, thích thú, vui mừng, say mê, dũng cảm.
Câu 3: a) - DT: dáng tre, màu tre, tre, tre, chí khí, ngời.
- ĐT: vơn, lớn lên, trông.
- TT: mộc mạc, tơi, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao,
giản dị.
b) - DT: nhân dân, công ơn, Chử Đồng Tử, đền, nơi, sông Hồng, năm, tháng, mùa
xuân, vùng, bờ bãi, sông Hồng, lễ, hội, ông.
- ĐT: ghi nhớ, lập, thờ, làm, mở, tởng nhớ.
- TT: nhiều, suốt, nô nức.
Câu 4: * Các câu kể Ai thế nào? là:
- Mấy cây đào ngoài đền // đã phơ phất những bông hoa màu hồng mỏng
tang.
- Mấy cái cầu ao bằng tre hoặc bằng thanh tà vẹt cũ // lúc nào cũng đông.

- Trung đội trởng Bính // khuôn mặt đầy đặn.
- Chiếc cầu vắt ngang dòng sông // đẹp nh một giấc mộng.
* Các câu kể Ai làm gì? là:
- Trên giàn thiên lý, vài con ong siêng năng // đã bay đi kiếm nhị hoa.
- Những con ong vàng cần mẫn bay đi bay lại // hút nhuỵ hoa.
- Bà nội đi hội Gióng về // chia quà cho các cháu.
Câu 5: VD: Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông. Lúc này lúa đang chín. Nhìn
đâu em cũng thấy màu vàng. Từng khóm lúa trĩu xuống vì bông lúa vừa dài lại vừa
mẩy. Năm nay, lúa quê em đợc mùa to.
Câu 6: Y/c HS làm đúng theo đề 8 - Cảm thụ văn học
Câu 7:
* Tham khảo:
Lũy tre đã trở thành biểu tợng quen thuộc của làng quê. ở quê em cũng vậy, nơi
đâu cũng thấy những bụi tre lớn nhỏ xanh ngăn ngắt.
Em thích nhất là bụi tre ngà ở đầu làng. Sao mà chúng đẹp và thân thơng đến thế!
Thân tre thẳng, cao vút lên bầu trời. áp má vào đó thấy thật mát và nhẵn nh da em bé,
không một vết sần sùi. Vì là tre ngà nên nó mang một màu vàng óng ả. Thân cây có
12
nhiều đốt mà dờng nh đốt nào cũng bằng nhau. Tạo hóa thật khéo sáng tạo. Nhìn
những đốt tre ấy làm em nhớ tới câu chuyện Khắc xuất, khắc nhập rất hay. Xinh xắn
là những chiếc lá tre nhỏ bé. Lá tre dài, mỏng mảnh, màu xanh, đầu nhọn nhọn. Lá tre
mọc sát nhau nên mỗi khi có cơn gió thổi tới, chúng cọ vào nhau xào xạc, xào xạc nh
đang thì thầm nói chuyện. Những buổi tra hè, bụi tre tỏa bóng mát làm cho chú trâu
buộc dới gốc cây lim dim đôi mắt. Bỗng đâu một tiếng chim vang lên lanh lảnh, chú
trâu giật mình nh vừa tỉnh giấc mộng. Ôi! Mát quá!
Bao giờ, tre cũng mọc gần nhau thành từng bụi, từng khóm không tách rời. Chúng
chẳng khi nào tranh cãi nhau mà sống rất hòa thuận. Những cây tre cao lớn vơn mình
nh để che chở cho cây con. Gốc cây cụm lại với nhau và tán thì xòe rộng nh câu ô
khổng lồ. Một vài cây con mọc ở bên là thế hệ tơng lai thay thế cho thế hệ trớc. Nom
chúng rất khỏe khoắn.

Em rất thích ngồi dới bụi tre vào những buổi chiều về. Những khi thanh vắng em còn
nghe chúng thủ thỉ tâm sự nữa.
Ngày 8/4/2010
Củng cố phơng pháp môn luyện từ và câu
và môn âm nhạc
I. Bài Thêm trạng ngữ cho câu
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nói lại ghi nhớ và đặt 2 câu cảm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Phần nhận xét:
HS: 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, 2,
3.
- Cả lớp suy nghĩ lần lợt thực hiện từng
yêu cầu, phát biểu ý kiến.
- GV hỏi:
? Hai câu có gì khác nhau - Câu (b) có thêm hai bộ phận in
nghiêng.
? Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng HS: Vì sao I - ren trở thành 1 nhà khoa
học nổi tiếng?
? Tác dụng của phần in nghiêng - Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra
sự việc.
c. Phần ghi nhớ:
HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
* Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm
bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài. - 1 HS lên bảng làm.
+ Ngày x a, rùa có một cái mai láng bóng.

+ Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa
đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ Lý
hơn mời lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô
chỉ về làng chừng hai ba lợt.
13
* Bài 2: HS: Thực hành viết 1 đoạn văn ngắn có
sử dụng câu có trạng ngữ.
- Nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
VD: Tối thứ sáu tuần trớc, mẹ bảo em:
Sáng mai cả nhà mình về quê thăm ông
bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng
mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy.
4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn vào
vở.
II. Bài: Ôn tập hai bài hát: Chú voi con ở bản đôn,
Thiêu nhi thế giới liên hoan.
* Phơng pháp lên lớp
1. n nh:
2. Khim tra:
3. Bi mi:
H ca GV Ni dung H ca HS
GV iu khin
GV ghi ni dung
GV n giai iu
GV yờu cu
GV hng dn
GV lm mu

GV iu khin
GV ghi ni dung
GV hng dn
GV hng dn
GV iu khin
GV gii thiu
HS nghe giai iu, nhn bit cõu hỏt
GV thc hin: Chỳ voi con Bn ụn,
Thiu nhi th gii liờn hoan
ễn tp bi hỏt:
Chỳ voi con Bn ụn
- HS nghe giai iu bi hỏt, va hỏt va
gừ theo phỏch.
- HS trỡnh by
- Tp k nng lnh xng ho ging.
- GV hng dn HS trỡnh by bi hỏt
kt hp vn ng.
- HS t chn nhúm trỡnh by trc lp
hỡnh thc: song ca, tam ca, tp ca va
hỏt va gừ m v vn ng theo nhc.
ễn tp bi hỏt:
Thiu nhi th gii liờn hoan
- Trỡnh by bi Thiu nhi th gii liờn
hoan theo cỏch lnh xng, ni tip v
ho ging.
- Trỡnh by li 2 tng t
- HS tp hỏt kt hp mỳa.
- HS t chn nhúm trỡnh by hỡnh thc:
song ca, tam ca, tp ca.
HS nghe nhc

HS tr li
HS chun b
HS nghe, nhm
HS thc hin
HS hỏt v vn ng
theo nhc
HS trỡnh by
HS thc hin
HS hỏt, mỳa
HS trỡnh by trc
lp theo nhúm
14
GV ch nh
GV gii thiu b
sung
GV thc hin
Bi c thờm:
Ngh s nhõn dõn ng Thỏi Sn
- HS c tng phn trong bi.
- Gii thiu v ngh s ng Thỏi Sn.
- GV cho HS nghe trớch on 1 tỏc
phm c tu n Piano
1-2 HS c
HS nghe
HS nghe nhc
Ngày 6/5/2010
Quy chế
đánh giá xếp loại học sinh tiểu học
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: 6/5/2009

2. Địa điểm: VP Trờng TH Mỹ Thuận II
II. Thanh phần: Chủ trì: Vi Đức Nguyên Hiệu phó
GV: Tổng số: 28/28; Vắng : 0
III. Nội dung:
Nhng im mi ca TT 32
im mi ca TT 32 th hin rừ nht vic coi trng ỏnh giỏ cui nm hc, vỡ c
im kin thc v k nng tiu hc cu trỳc theo ng thng nờn bi kim tra cui
nm hc l iu kin cn v ỏnh giỏ kh nng nm vng kin thc v k nng
ca hc sinh mi lp hc.
Trc õy theo Q 30 im hc lc mụn xột lờn lp l im trung bỡnh cng ca
im kim tra cui kỡ I v im kim tra cui kỡ II. Nay theo TT 32 thỡ im kim tra
nh kỡ cui nm s l im hc lc mụn xột lờn lp.
Vớ d c th:
Mt HS cú im kim tra cui k I l 1 v im kim ta cui k II l 7. Theo cỏch
tớnh ca Q 30, im hc lc mụn c nm l 4 ( trung bỡnh cng ca 1 v 7) thỡ hc
sinh ú khụng c lờn lp thng, phi kim tra li. Nhng nu ỏnh giỏ theo TT 32
thỡ hc lc mụn l 7, iu kin l HS tiờn tin. Chỳng ta hon ton yờn tõm cho lờn
lp mt HS cú bi kim tra cui nm t im 7.
Ngc li, mt HS cú im kim tra nh kỡ cu k I l 8, im kim tra nh kỡ cui
k II l 1. Theo cỏch tớnh ca Q 30, im hc lc mụn l 5 (trung bỡnh cng ca 8 v
1 l 4,5 c lm trũn l 5) thỡ HS ú c lờn lp thng, nhng theo cỏch ỏnh giỏ
ca TT 32 thỡ em phi kim tra li. Tt c nhng GV cú trỏch nhim tiu hc u
15
không đồng tình khi một HS có bài kiểm tra định kì cuối năm được 1 điểm được lên
lớp thẳng. Vì như vậy sẽ dẫn đến tình trạng HS này “ngồi nhầm lớp”.
Có người nói như vậy là thiệt cho HS, nhưng chúng ta coi đó là lợi, vì lợi ích chính
đáng của HS là được kiến thức để lên lớp, nếu chưa đạt thì phải được giúp đỡ để kiểm
tra lại, đạt yêu cầu mới được lên lớp; nếu chưa đạt điểm trung bình thì sẽ được giúp
đỡ tiếp cho đến khi đạt (không quá 3 lần kiểm tra ) mới được lên lớp.
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×