Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

GIÁO ÁN SINH LỚP 9 ĐẦY ĐỦ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.94 KB, 123 trang )

Tuần 1
Ngày 18/8/2009
di truyền và biến dị
Chơng I: các thí nghiệm của menđen
Tiết 1: men đen và di truyền học
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS trình bày đợc mục đích, nhiệm vụ và ý nghiã cuả di truyền học,
hiểu đợc công lao và trình bày đợc những phơng pháp phân tích các thế
hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di
truyền học.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, phát triển t duy, phân tích so
sánh.
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 1.2 SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài
III. Tiến trình lên lớp:
.ổ n định:
.Bài cũ:
Bài mới:
Đặt vấn đề: Di truyền học tuy mới
hình thành từ đầu thế kỉ XX nhng
chiếm một vị trí quan trọng trong sinh
học. Men đen- ngời đặn nền móng
cho duy truyền học.Đ 1:
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin
mục I và hoàn thiện bài tập lệnh
SGK(T
5
):
? Liên hệ với bản thân mình có những


đặc điểm giống và khác bố mẹ.
- GV gọi HS trình bày bài tập, bổ sung
- GV giải thích:
- Đặc điểm giống bố mẹ: Hiện tợng di
truyền
- Đặc điểm khác bố mẹ: Hiện tợng
biến dị.
? Thế nào là di truyền và biến dị.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
GV giải thích: Biến dị và di truyền là
2 hiện tợng song song, gắn liền với
quá trình sinh sản.
- GV Y/C Học sinh trình bày nội dung
và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.
- HS trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức
HĐ 2:
-GVY/c 1 hs đọc tiểu sử của MenĐen
SGK (T
7
)
- GV giới thiệu tình hình nghiên cứu
di truyền ở thế kỉ XIX và phơng pháp
nghiên cứu của MenĐen.
- GV Y/C học sinh quan sát hình 1.2
cho biết:
? Hãy nêu nhận xét về đặc điểm của
từng cặp tính trạnh đem lai.
I. Di truyền học.

- Di truyền là hiện tợng truyền đạt các tính
trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con
cháu.
- Biến dị là con sinh ra khác bố mẹ và
khác về nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất,
cơ chế, tính quy luận của hiện tợng di
truyền và biến dị.
II. Men Đen - Ng ời đặn nền móng cho
di truyền học.
- Phơng pháp phân tích các thế hệ lai
(Nội dung SGK T
6
)
1
- GV Y/C học sinh nghiên cứu thông
tin
Nêu phơng pháp nghiên cứu của
MenĐen
- GV gọi học sinh trả lời, nhận xét, bổ
sung.
- GV chốt lại kiến thức
- GV nhấn mạnh: Tính chất độc đáo
trong phơng pháp nghiên cứu di
truyền của MenĐen và giải thích vì
sao Menđen chon đậu Hà Lan làm đối
tợng nghiên cứu ?
HĐ 3:
- GV hớng dẫn học sinh nghiên cứu
một số thuật ngữ ( HS tự thu nhận

thông tin SGK)
- GV Y/C HS lấy ví dụ minh hoạ cho
từng thuật ngữ.
- GV giới thiệu một số kí hiệu
VD: SGK
Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối
bài
III. Một số thuật ngũ và kí hiệu cơ bản
của di truyền học.
1. Thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Nhân tố di truuyền(gen)
+ Giống(dòng)thuần chủng
2. Kí hiệu:
+ P: Cặp bố mẹ xuất phát
+ X: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
+ O: Giao tử đực (cơ thể đực)
+ F: Thế hệ con
+ O: Giao tử cái (cơ thể cái
IV. Kiểm tra, đánh giá: Sử dụng câu hỏi SGK
V. Dặn dò:
Học bài cũ theo nội dung SGK
Kẻ bảng 2 (T
8
) vào vở, xem trớc bài 2.

Ngày 18/8/2009
Tiết 2: lai một cặp tính trạng
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:

- HS trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
Menđen. Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng
hợp, thể dị hợp, hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li, giải
thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Phát trtiển kỹ năng phân tích kênh hình, phân tích số liệu, t duy lôgíc.
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện t-
ợng sinh học.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 2.1 & 2.3 SGK
HS: Tìm hiểu SGK
III. Tiến trình lên lớp:
2
ổ n định:
1. Nh thế nào gọi là hiện tợng Di truyền, hiện tợng biến dị
2. Em hãy nêu các thuật ngữ sau: Tính trạng, cặp tính trạng tơng phản,
nhân tố di truyền và giống thuần chủng.
Bài mới:
Hoạt động gv & hs nội dung
HĐ 1:
- GV hớng dẫn HS quan sát hình 2.1
giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa
đậu Hà Lan
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các
khái niệm kiểu hình, tính trạng trội,
tính trạng lặn.
- GV Y/C HS nghiên cứu bảng 2 SGK
- HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi:
? Nhận xét kiểu hình ở F
1
.

? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F
2
trong
từng trờng hợp.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- F
1
mang tính trạng trội (bố hoặc mẹ)
- Tỉ lệ kiểu hình F
2
:
Học sinh hoàn thành bảng 2 SGK
Từ kết quả trên yêu cầu HS nhận xét ?
- GV chốt lại kiến thức
- Y/C học sinh trình bày TN của
Menđen. GV nhánh mạnh về sự thay
đổi giống làm mẹ thì kết quả thu đợc
không thay đổi
Vai trò di truyền nh nhau của bố
và mẹ
- Y/C HS làm bài tập điền từ (T
9
)
- HS đại diện nhóm trả lờp, bổ sung
? Nêu định luật phân li.
HĐ 2:
- GV giải thích quan niệm đơng thời
của Menđen về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan niệm của Men đen về giao
tử thuần khiết

- GV Y/C HS quan sát hình 2.3 SGK và
làm bài tập lệnh SGK (T
9
)
+ Tỉ lệ các loại g.tử ở F
1
và tỉ lẹ các loại
hợp tử ở F
2
+ Tại sao F
2
lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa
trắng.
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
+ G.tử F
1
: 1A; 1a
+ H.tử F
2
: 1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì tỉ lệ H.tử Aa biểu hiện kiểu hình
trội giống H.tử AA
I. Thí nghiệm của menđen:
1. Các khái niệm:
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của
cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện
ở F
1
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F

2
mới
đợc biẻu hiện
2. Thí nghiệm:
Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về
một cặp tính trạng thuần chủng tơng
phản.
VD: P: Hoa đỏ X Hoa trắng
F
1
: Hoa đỏ
F
2
: 3 hoa đỏ; 1 hoa trắng(Kiểu hình có tỉ
lệ 3 trội: 1 lặn)
3. Quy luật phân li:
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp trính
trạng thuần chủng tơng phản thì F
1
đồng
tính về cặp tính trạng của bố hoặc mẹ,
còn F
2
có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ
trung bình 3 trội: 1 lặn.
II. Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm:
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di ttuyền
quy định.
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự

phân li của cặp nhân tố di truyền
- Các nhân tố di truyền đợc tổ hợp lại
3
- GV chốt lại kiến thức và yêu cầu HS
giải thích kết quả TN của Menđen.
- GV giải thích kết quả: là sự phân li
mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và
giữ nguyên bản chất nh cơ thể thuần
chủng của P.
trong thụ tinh.
IV. Kiểm tra, đánh giá:
? Trình bày TN
o
lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả TN
o
theo
Menđen.
? Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ.
V. Dặn dò:
Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài
Làm bài tập 4 SGK (GV hớng dẫn cách quy ớc gen và viết sơ đồ lai)

Tuần 2
Ngày 24/8/2009
Tiết 3: lai một cặp tính trạng (TT)
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS hiểu và trình bày đợc nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai
phân tích. Giải thích đợc vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong
những điều kiện nhát định. Nêu đợc ý nghĩa của quy luật phân li đối với
lĩnh vực sản xuất, hiểu và phân biệt đợc sự di truyền trội không hoàn

toàn với di truyền hội hoàn toàn.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm và viết
sơ đồ lai.
4
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tợng
di truyền
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ lai phân tích, tranh hình 3-SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài
III. Tiến trình lên lớp:
ổ n định:
Nêu nội dungQLPL của MênĐen và giải thích nội dung QL theo MĐ.
Bài mới:
Đặt vấn đề: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy luật phân li. Vậy
làm thế nào chúng ta xác định đợc kiểu gen của bố mẹ khi lai phân tích.
Hoạt động gv& hs Nội dung
HĐ 1:
GV Y/C HS nêu tỉ lệ các loại tổ hợp ở
F
2
trong TN
o
của Menđen.
HS trả lời: F
2
có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa
GV dựa vgào tỉ lệ F
2
để phân tích các
khái niệm:

GV Y/C HS các nhóm thực hiện lệnh
SGK(T
11
)
HS các nhóm thảo luận trả lời
GV chốt lại và nêu vấn đề: Hoa đỏ có
2 kiểu gen AA và Aa
? Làm thế nào để xác định đợc kiểu
gen của cá thể mang tính trạng trội.
HS trả lời: Đem lai với cá thể mang
tính trạng lặn đó là phép lai phân tích
GV Y/C HS làm bài tập điền từ
HS điều từ: : trội; 2: kiểu gen; 3:lăn;
4: đồng hợp; 5: dị hợp.
GV nhận xét, chốt lại
HĐ 2:
GV Y/C HS nghiên cứu thông tin
SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi:
? Nêu tơng quan trội lặn trong tự
nhiên.
? Xác định tính trạng trội & tính trạng
lặn nhằm mục đích gì.
Việc xác định độ thuần chủng của
giống có ý nghĩa gì trong sản xuất.
? Muốn xác định giống có thuần
chủng hay không cần thực hiện phép
lai nào.
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức

HĐ 3:
GV Y/C HS quan sát hình 3 SGK &
thực hiện lệnh SGK cho biết:
? Em hiểu thế nào là trội khkông
ghoàn toàn.
HS trội không hoàn toàn có kiểu hình:
-F
1
: Tính trạng trung gian
I. Lai phân tích.
1. Một số khái niệm .
-Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen
trong TB của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen t-
ơng ứng giống nhau.
-Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen khác
nhau
2. Lai phân tích .
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể
mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen
với cá thể mang tính trạng lặn.
+Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể
mang tính trạng trội có kiểu gen đồng
hợp(AA)
+Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ
1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu
gen dị hợp(Aa)
II. ý nghĩa của t ơng quan trội - lăn.
- Trong tự nhiên mối tơng quan trội lặn là
phổ biến

- Tính trạng trội thờng là tính trạng tốt,
cần xác định tính trạng trội và tập trung
nhiều gen trội quý vào một kểu gen tạo
giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống để tránh sự phân li
tính trạnh phải kiểm tra độ thuần chủng
của giống.
III. Trội không hoàn toàn.
- Trội không hoàn toàn là hiện tợng di
truyền trong đó kiểu hình của F
1
biểu hiện
tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn tỉ
lệ kiểu hình F
2
là: 1:2:1
5
-F
2
: 1 trội: 2 trội trung gian: 1 lặn.
-Từ cần điền tính trạng trung gian
GV chốt lại kiến thức.
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.
(1phút)
IV. Kiểm tra, đánh giá:
Khoanh tròn các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả thu
đợc:
a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả
vàng

b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả
vàng
2. ở đậu HàLan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp.
Cho lai cây thân cao với cây thân thấp, F
1
thu đợc 51% cây thân cao:
49% thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa
b. P: AA x Aa d. P: Aa x aa
V. Dặn dò:
Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK
Làm bài tập 3 & kẻ bảng 4 vào vở bài tập.



Ngày 24/8/2009
6
Tiết 4 lai hai cặp tính trạng
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS mô tả đợc TN
o
lai hai cặp tính trạng của Menđen, phân tích kết quả
TN
o
. Hiểu và phát biểu đợc nội dung quy luật phân li độc lập của
Menđen, giải thích đợc khái niệm biếu dịi tổ hợp
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và phân tích
kết quả TN
o
- Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất

và tính quy luật của Menđen.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 4, bảng phụ ghi nội dung bảng 4 SGK.
HS: Tì hiểu trớc bài
III. Tiến trình lên lớp:
ổ n định:
1/ Thế nào là phép phân tích? ý nghĩa tơng quan trội lặn?
2/ Sự khác nhau giữa hiện tợng THT và TKHT? Cho VD.
Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu lai một cặp tính trạng.
Vậy khi lai hai cặp tính trạng thì ở F
2
có tỉ lệ nh thế nào ? Đó là
vấn đề mà hôm nay chúng ta tìm hiểu.
2. Triển khai bài:
Hoạt động gv&hs Nội dung
HĐ 1:
- GV Y/C HS quan sát hình 4SGK, tìm
hiểu thông tin SGK.
? trình bày TN
o
của Menđen ?
- HS: P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F
1
: 100% Vàng, trơn
F
1
x F
1

: F
2
có 4 kiểu hình
HS các nhóm thảo luận hoàn thành bảng
4
- GV gọi HS đại diện nhóm ,trả lời
I. Thí nghiệm của Menđen.
1. Thí nghiệm.
Kiểu hình F
2
Số hạt TL kiểu hình Tỉ lệ cặp tính trạng của F
2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
Vàng 315 + 101 416 3
Xanh 108 + 32 140 1
Trơn 315 + 108 423 3
Nhăn 101 + 32 133 1
GVy/c1h/s nhắc lại TN
o

từ kết quả bảng
4.
GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của
từng cặp tính trạng có mối tơng quan với
tỉ lệ kiểu hình ở F
2
.
Y/C HS lấy VD:
Vàng, trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn = 9/16
GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng
di truyền độc lập với nhau(3 vàng:
1xanh),(3trơn: 1nhăn) = 9:3:3:1(HS cần
vận dụng kiến thức muc 1 để giải thích tỉ
lệ)
GV cho HS làm bài tập điều từ HS
- Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau
vè hai cặp tính trạng tơng phản:
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F
1
: 100% vàng, trơn
Cho F
1
tự thụ phấn
F
2
: 9 V-T; 3 V-N; 3 X-T; 1 X-N
1. Quy luật phân li độc lập.
Nội dung quy luật: SGK(T
15

)
7
trả lời, bổ sung
? Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các
tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu
di truyền độc lập với nhau.
HS nêu đợc: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở
F
2
bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp
thành nó.
HĐ 2: ( 10)
GV Y/C HS nghiên cứu lại kết quả TN
o

F
2
cho biết:
? Kiểu hình nào ở F
2
khác bố mẹ.
HS: 2 kiểu hình vàng, nhăn & anh, trơn
khác bố mẹ, chiếm tỉ lệ 6/16
GV nhánh mạnh: khái niệm biến dị tổ
hợp đợc xác định dựa vào kiểu hình của
P.
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(1)
II. Biến dị tổ hợp.
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính
trạng của bố mẹ.

- Nguyên nhân: có sự phân li độc lập &
tổ hợp lại các tính trạng làm xuất hiện
lại các kiểu hình khác bố mẹ.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 )
? Phát biểu nội dung quy luật phân li
? Biến dị tổ hợp là gì. Nó đợc xuất hiện ở hình thức sinh sản nào.
V. Dặn dò: (1)
Học bài củ theo nội dung SGK
Đọc trớc bài 5: Lai 2 cặp tính trạng (TT)
Kẻ bảng 5 vào vở bài tập.


Tuần 3
Ngày 1/9/2009
Tiết 5 lai hai cặp tính trạng (TT)
I .Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS hiểu và giải thích đợc kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm
của Menđen. Phân tích đợc ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với
chọn giống và tiến hoá.
- Phát triển kỉ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm
- Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 5 SGK và bảng phụ ghi nội dung bảng 5
HS: Tìm hiểu trớc bài
III Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Bài cũ:
8
3. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: GV Y/C HS nhắc lại quy luật phân li. Vậy

Menđen giải thích kết quả TN
o
và quy luật phân li độc lập có ý
nghĩa nh thế nào ?
2. Triển khai bài:
Hoạt động gv&hs Nội dung
HĐ 1:
GV Y/C HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp
tính trạng ở F
2
?
HS nêu tỉ lệ:
Vàng 3 Trơn 3
Xanh 1 Nhăn 1
? Từ kết quả trên cho ta biết điều gì.
HS trả lời, GV chốt lại kiến thức.
GV Y/C HS nghiên cứu thông tin, giải
thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm
của Menđen
HS các nhóm thực hiện lệnh SGK (T
17
)
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức
GV gọi 1HS lên bảng điều nội dung vào
bảng 5.
HĐ 2:
GV Y/C HS tìm hiểu thông tin, các nhóm
thảo luận trả lời câu hỏi:
? Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến

dị lại phong phú.
? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc
lập.
HS trả lời:
- F
2
có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền,
đã hình thành các kiểu gen khác P
- Có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá
của sinh vật.
GV đa ra những công thức tổ hợp: Gọi n
là số cặp gen dị hợp ( phân li độc lập) thì:
+ Số loại giao tử:2
n
; Số loại kiểu hình: 2
n
+ Số hợp tử :4
n;
TL pli k.gen(1+2+1)
n
+ Số loại k.gen :3
n
; TL p.li k.hình(3+1)
n
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(1)
I . Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm.
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính
trạng do một cặp nhân tố di truyền
qui định.

- ở cơ thể lai F
1
khi hình thành giao
tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A
và a với B và b nh nhau tạo ra 4 loại
giao tử có tỉ lệ ngang nhau.
- Do sự kết hợp ngẫu nhiên 4 loại
giao tử đực và 4 loại giao tử cái =>
F
2
có 16 tổ hợp giao tử.
- Sơ đồ lai SGK (T
17
)
II. ý nghĩa của quy luật phân li
độc lập.
-Quy luật phân li độc lập giải thích
đợc một trong những nguyên nhân
làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là
sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
của các cặp gen.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan
trọng đoói với chọn giống và tiến
hoá.
IV. Kiểm tra, đánh giá:
? Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình nh thế nào.
? Kết quả một phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Hãy xác định kiểu gen
của phép lai trên.
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bài.

GV hớng dẫn HS làm bài tập 4 SGK
Các nhóm làm trớc TN
o
: gieo 1 đồng xu và gieo 2 đồng xu, gieo 25 lần
rồi thống kê kết quả.
9
=
=

Ngày 1/9/2009
Tiết 6: Thực hành tính xác suất xuất hiện
các mặt của đồng tiền kim loại
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra
thông qua việc gieo các đồng tiền kim loại và vận dụng xác suất để hiểu
dợc tỉ lệ các giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong hai cặp tính trạng.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng hợp tác nhóm
- Có ý thức vận dụng các tri thức vào bài tập, thực hành.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng ghi thống kê kết quả của các nhóm
HS: Mỗi nhóm: hai đồng kim loại, kẻ bảng 6.1- 2 vào vở
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Để xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua
việc gieo các đồng kim loại, qua đó chúng ta vận dụng xác xuất để hiểu
đợc các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.
2. Triển khai bài:

Hoạt động gv&hs Nội dung
HĐ 1:
GV hớng dẫn quy trình tiến hành: Lấy
một đồng tiền kim loại, cầm đứng cạnh
và thả sơi tự do từ độ cao xác định.
GV Y/C các nhóm tiến hành gieo 25 lần,
rồi thống kê kết quả vào bảng 6.1
I. Gieo một đồng kim loại:
(quy định mặt sấp và mặt ngữa của
đồng kim loại)

Tiến
hành
Nhóm
Gieo một đồng kim loại
Lần gieo Tỉ lệ
%
S N
1
2
10
3

Cộng
HS đại diện các nhóm lên bảng điền vào
bảng phụ, nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, kết luận
HĐ 2:
GV hớng dẫn HS cách gieo hai đồng tiền
kim loại(giống gieo một đồng tiền), có thể

xảy ra 3trờng hợp:
+ Hai đồng đều sấp(SS)
+ Một đồng sấp, một đồng ngữa(SN)
+ Hai đồng đều ngữa(NN)
GV Y/C các nhóm gieo 25 lần, sau đó
thống kê kết quả vào bảng.
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác, bổ sung
II. Gieo hai đồng tiền kim loại.
Tiến
hành
Nhóm
Gieo hai đồng kim loại
Lần
gieo
Tỉ
lệ
%
SS SN NN
1

Cộng
+ Kết quả bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử
sinh ra từ con lai F
1
: Aa
HS: Cơ thể lai F
1
có kiểu gen Aa khhi
giảm phân có 2 loại giao tử mang A & a

với xác suất ngang nhau
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F
2

trong lai một cặp tính trạng.
HS: Kết quả gieo 2 đồng tiền kim loại có tỉ
lệ: 1SS: 2SN: 1NN, với tỉ lệ kiểu gen F
2
là:
1AA: 2Aa: 1aa
GV l u ý: số lợng thống kê càng lớn thì
càng đảm bảo độ chính xác.
- P(AB) = P(A).P(B) = 1/2.1/2 = 1/4
- 1 xu = P(S).P(N) = 1/2.
- 2 xu = P(SS) = P(S).P(S) = 1/4
= P(NN) = P(N).P(N) =
= P(SN) = 1/2
=> P = 1/4SS: 1/2SN: 1/4NN
=> Trong các điều kiện nghiệm đúng của
các quy luật Menđen là số lợng cá thể
thống kê phải đủ lớn
IV. Kiểm tra, đánh giá:
GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm
Cho các nhóm viết thu hoạch theo bảng 6.1-2
V. Dặn dò:
Làm các bài tập (T 22 & 23) SGK.
11
Tuần 4
Ngày 10/9/2009
Tiết 7 bài tập chơng i

I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền, biết
vận dụng lí thuyết để giải thích các bài tập.
- Rèn luyện cho Hs kỉ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải
bài tập di truyền
- Giáo dục cho HS ý thức tự giác nghiêm túc làm bài tập
II. Chuẩn bị:
GV: Các dạng kiến thức đã học
HS: Làm bài tập của chơng I
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: GV Y/C HS nhắc lại nội dungcơ bản của chơng I. Để củng
cố các quy luật di truyền và ứng dụng các quy luật đó. Hôm nay chúng
ta cùng áp dụng làm bài tập.
2.Triển khai bài:
HĐ 1: H ớng dẫn cách giải bài tập
1. Lai một cặp tính trạng.
* Dạng 1: Biết kiểu hình của P =>xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen của
F
1
và F
2
- Cách giải: + Bớc 1: Quy ớc gen(nếu bài toán đã quy ơc gen thì sử dụng
quy đó để giải)
+ Bớc 2: Xác định kiểu gen của P(dựa vào KH của P)
+ Bớc 3: Viết sơ đồ lai
- Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F
1

thu đợc toàn đậu thân
cao, cho biết F
1
tự thụ phấn. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình F
1
& F
2
, biết rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định.
* Dạng 2: Biết kết con lai F
1
và F
2
=> xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
- Cách giải: +, Xác định tơng quan trội : lặn
+, Xét tỷ lệ phân tính con lai, đa về tỷ lệ quen thuộc:
* Tỷ lệ: 3:1 => KG của P phải là: Aa x Aa
* Tỷ lệ: 1: 1 => KG của P phải là: Aa x aa
* Tỷ lệ :1: 2: 1 => KG của P phải là: Aa x Aa (Hiện tợng
TKHT)
- Ví dụ: ở cá kiém tính trạng mắt đen(quy định bởi gen A) là trội hoàn
toàn so với tính trạng mắt đỏ(quy định gen a)
P: Cá mắt đen lai cá mắt đỏ => F
1
: 51% cá mắt đen; 49% cá mắt
đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ nh thế nào ?
2. Lai hai cặp tính trạng.
* Giải bài tập trắc nghiệm khách quan
* Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P => xác định tỉ lệ kiểu
hình ở F
1

(F
2
)
- Cách giải: Căn cứ vào từng cặp tính trạng(theo các quy luật di truyền)
tích tỉ lệ của các cặp tính trạng ở F
1
& F
2
(3:1)(3:1) = 9:3:3:1
(3:1)(1:1) = 3:3:1:1
(3:1)(1:2:1) = 6:3:3:1:2:1
Ví dụ: Gen A quy định hoa kép
Gen a quy định hoa đơn
BB hoa đỏ; Bb hoa hồng; bb hoa trắng
12
Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền
độc lập
P(t/c): Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ F
2
có tỉ lệ kiểu hình nh
thế nào ?
* Dạng 2: Biết số lợng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con => xác định kiểu
gen của P
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con => kiểu gen của P
F
2
: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) F
2
dị hợp về 2 cặp gen
P(t/c) về 2 cặp gen

F
2
: 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) P: AaBb x Aabb hoặc
F
2
: 1:1:1:1 = (1:1)(1:1) P: AaBb x aabb hoặc Aabb
x aabb
HĐ 2: Bài tập vận dụng.
GV Y/C hs làm bài tập SGK
Bài 1: P lông ngắn thuần chủng x lông dài
F
1
: 100% lông ngắn (vì F
1
đồng tính mang tính trạng trội
)
Đáp án: a
Bài 2: Từ kết quả F
1
: 75% đỏ thẩm: 25% xanh lục
F
1
: 3 đỏ thẩm: 1 xanh lục theo quy luật phân li
P: Aa x Aa
Đáp án: d
Bài 3: F1: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng
F1: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn
Đáp án: b,d
Bài 4: Để sinh ra ngời con mắt xanh(aa) bố cho 1 giao tử a và mẹ

cho 1 giao tử a
Để sinh ra ngời con có mắt đen(A-) bố hoặc mẹ cho giao tử A
kiểu gen, kiểu hình P là:
Mẹ mắt đen(Aa) x bố mắt đen (Aa)
Hoặc Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa)
Đáp án: b hoặc d
Bài 5: F2 có 901 cây quả đỏ, tròn: 299 cây quả đỏ, bầu dục
301 cay quả vàng, tròn: 103 vàng, bầu dục
Tỉ lệ kiểu hình của F2 là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu duc: 3 vàng, tròn: 1vàng,
bầu dục
P(t/c) về 2 cặp gen
P quả đỏ, bầu dục x quả vàng, tròn
Kiểu gen của P là: AAbb aaBB
Đáp án: d
V. Dặn dò:
Tìm hiểu trớc bài: NS
13
Chơng II: nhiễm sắc thể
Tiết 8: nhiễm sắc thể
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nêu đợc tính đặc trng của bộ NST ở mỗi loài, mô tả đợc cấu trúc
hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân và hiểu đợc chức
năng của NST đối với sự di truyền của các tính trạng.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm
- Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 8.1-5 SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài
III. Tiến trình lên lớp:
Bài mới: Sự di truyền các tính trạng th ờng có liên quan NST có trong

nhân TB. Vậy NST là gì ?

Hoạt động gv&hs Nội dung
HĐ 1:
- GV Y/C hs tìm hiểu thông tin SGK
và quan sát hình 8.1-2 SGK
các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Thế nào là cặp NST tơng đồng.
? Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST
lỡng bội
- HS đại nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhấn mạnh: Trong cặp NST t-
ơng đồng: 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có
nguồn gốc từ mẹ
- GV Y/C hs đọc bảng 8 SGK và thực
hiện lệnh mục I SGK(T
24
)
- HS so sánh bộ NST lỡng bội của ng-
ời với các loài coàn lại, nếu đợc(số l-
ợng NST không phản ánh trình độ tiến
hoá của loài)
- HS các nhóm quan sát hình 8.2 SGK,
cho biết:
? Ruồi giấm có mấy bộ NST.
? Mô tả hình dạng bộ NST.
- GV phân tích thêm: cặp NST giới
tính có thể tơng đồng(xx), không tơng
đồng(xy) hoặc chỉ có 1 chiếc(xo)
- Qua quá trình tìm hiểu cho biết:

? Nêu đặc điểm đặc trng của bộ NST
ở mỗi loài sinh vật.
- HS: mỗi loài bộ NST giống nhau:
+ Số lợng NST
+ Hình dạng các cặp NST
HĐ 2:
I. Tính đặc tr ng của bộ nhiễm sắc thể.
- Trong TB sinh dỡng NST tồn tại thành
từng cặp NST tơng đồng, giống nhau về
hình thái, kích thớc
- Bộ NST lỡng bội (2n) là bộ NST chứa
các cặp NST tơng đồng
- Bộ NST đơn bội(n) là bộ NST chứa 1
NST của mỗi cặp tơng đồng
- ở những loài đơn tính có sự khác nhau
giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới
tính
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trng
về hình dạng, số lợng.
14
- GV Y/C hs tìm hiểu thông tin SGK
và các nhóm thực hiện lệnh SGK(T
25
)
- GV Y/C hs quan sát H 8.4-5 SGK rồi
cho biết:
? Nêu hình dạng và kích thớc của NST.
- HS trả lời, bổ sung
- Các nhóm hoàn thành bài tập điền
từ.

- GV chốt lại kiến thức.
HĐ 3:
- GV gọi 1hs đọc thông tin SGK, GV
phân tích thông tin SGK
- Y/C hs rút ra kết luận: NST có chức
năng gì ?
- HS trả lời, GV chốt lại kiến thức
* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.
(1)
II. Cấu trúc nhiễm sắc thể.
* Cấu trúc điển hình của NST đợc biểu
hiện rỏ nhất ở kì giữa
+ Hình dạng: hình hạt, hình que hoặc
hình chữ V
+ Dài: 0,5 50Mm
+ Đờng kính: 0,2 2Mm
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2
crômatid(NS tử chị em) gắn với nhau ở
tâm động
+ Mỗi crômatid gồm 1 phân tử AND &
Prôtêin loaị histôn
III. Chức năng của nhiễm sắc thể.
- NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi
gen ở một vị trí xác định.
- NST có đặc tính tự nhân đôi, các tnh
trạng di truyền đợc sao chép qua các thế
hệ TB và cơ thể.
IV. Kiểm tra, đánh giá:
1. Hãy ghép các chữ cái a,b,c ở cột B cho phù hợp với các số 1,2,3
ở cọt A.

Cột A Cột B Trả lời
1.Cặp NST tơng đồng
2. Bộ NST lỡng bội
3. Bộ NST đơn bội
a. là bộ NST chứa các cặp NST t-
ơng đồng
b. là bộ NST chứa 1 NST của mỗi
cặp tơng đồng
c. là cặp NST giống nhau về hình
thái, kích thớc
1:
2:
3:
2. Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?
V. Dặn dò:
Học bài cũ và trả lời câu hỏi cuối bài.
Tìm hiểu trớc bài: Nguyên phân
Kẻ bảng 9.1-2 SGK vào vở.
Tuần 5
Ngày 20/9/2009
Tiết 9 nguyên phân
I Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS trình bày đợc sự biến đổi hình thái NST trong chu kì TB, sự diễn ra
cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. Phân tích đợc ý nghĩa của
nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trởng của cơ thể
15
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động
nhóm
- Giáo dục cho HS có ý thức nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị:

GV: Tranh 9.1-3 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2
HS: Kẻ bảng 9.1-2 vào vở bài tập
III. Tiến trình lên lớp:
Bài cũ: Cấu trúc và chức năng nhiễm sắc thể?
Bài mới:
Đặt vấn đề: (1) Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trng
về số lợng và hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái NST lại
biến đổi qua các kì của chu kì TB

Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (15)
GV Y/C HS nghiên cứu thông tin SGK,
quan sát hình 9.1
Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Chu kì của TB gồm những giai đoạn
nào.
HS đại diện nhóm trả lời: gồm 2 giai
đoạn(kì trung gian & quá trình nguyên
phân)
GV l u ý: thời gian của kì trung gian
99%
GV Y/C HS quan sát hình 9.2 các
nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Nêu sự biến đổi hình thái của NST.
? Hoàn thành bảng 9.1 SGK (T
27
)
GV gọi HS đại diện nhóm trả lời, bổ
sung
GV chốt lại kiến thức.

GV hỏi: tại sao sự đống và duổi xoắn
của NST có tính chất chu kì.
HS nêu đợc:
+ Từ kì trung gian đến kì giữa NST
đ.xoắn
+ Từ kì sau đến kì TG tiếp NST duổi
xoắn
GV Y/C HS rút ra kết luận
HĐ 2: (15)
GV Y/C HS quan sát hình 9.2-3 SGK,
cho biết:
? Hình thái NST ở kì trung gian.
? Cuối kì trung gian NST có đặcđiểm gì.
HS trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức
GV Y/C HS tìm hiểu thông tin
SGK(T
28
), quan sát các hình ở bảng 9.2.
Các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng 9.2
HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức.
Nội dung
I. Những biến đổi hình thái nhiễm
sắc thể .
- Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: TB lớn lên và có
nhân đôi NST
+ Nguyên phân: có sự phân chia
NST và chất TB tạo ra 2 TB mới

- Mức đội đóng, duổi xoắn của NST
diễn ra qua các kì của chu kì TB:
+ Dạng sợi (duổi xoắn) ở kì trung
gian
+ Dạng đặc trng (dạng đóng xoắn
cựu đại) ở kì giữa.
II. Những diễn biến của nhiễm sắc
thể trong quá trình nguyên phân.
1. Kì trung gian:
- NST dài, mảnh, duổi xoắn
- NST nhân đôi thành NST kép
- Trung tử nhân đôi thành 2 trung tử
2. Nguyên phân:

Các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể
Kì đầu - NST bắt đầu đóng xoắn.
16
- Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào
tâm động
Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại
- Các NST kép xép thành 1 hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào
Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST
đơn phân li
Kì cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sọi mảnh dần
thành NS chất
- GV nhấn mạnh: + ở kì sau có sự
phân chia TBC và các bào quan
+ Kì cuối có sự hình thành màng
nhân khác nhau giữa tế bào ĐV &

TV
? Nêu kết quả của quá trình phân
bào.
HĐ 3: (6)
GV Y/C các nhóm tì hiểu thông
tin và thảo luận:
? Do đâu mà số lợng NST của TB
con giống mẹ.
? Trong nguyên phân số lợng TB
tăng mà bộ NST không đổi, điều
đó có ý nghĩa gì.(Do NST nhân đôi
1 lần & chia đôi 1 lần)
HS trả lời, bổ sung
GV chốt lai kiến thức
- Kết quả: Từ 1 TB ban đầu tạo ra
2 TB con có bộ NST giống nhau và
giống TB mẹ
III. ý nghĩa của nguyên phân.
- Nguyên phân là hình thức sinh
sản của TB và sự lớn lên của cơ thể
- Nguyên phân duy trì sự ổn định
bộ NST đặc trng của loài qua các
thế hệ TB

IV. Kiểm tra, đánh giá: (5)
GV Y/C hs trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài
V. Dặn dò : (1)Học bài củ, trả lời câu hỏi SGK
Tiết 10:
Bài 10: giảm phân
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.

- HS trình bày đợc những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của giảm
phân. Nêu đợc những điẻm kkhác nhau ở từng kì cua giảm phân I và
giảm phân II. Phân tích đợc sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp
NST tơng đồng
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển t
duy lí luận
- Giáo dục ý thức nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 10 SGK, bảng phụ ghi nội dung bảng 10
HS: Tìm hiểu trớc bài
III. Tiến trình lên lớp:
. Bài cũ: Những diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên
phân.?
. Bài mới:
Đặt vấn đề: (1) Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào
nh nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của TB sinh dục

17
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (20)
GV Y/C hs quan sát kì trung gian ở hình
10, cho biết:
? Kì trung gian NST có hình thái nh thế
nào.
HS phát biểu, bổ sung (NST duổi xoắn và
nhân đôi)
GV Y/C các nhóm tìm hiểu thông mục I,II
SGK và quan sát hình 10
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 10
GV gọi HS lên bảng điền vào bảng, bổ

sung
GV chốt lại kiến thức.
Nội dung
I. Những diển biến cơ bản của
nhiẽm sắc thể trong giảm phân.
1. Kì trung gian.
- Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh
- Cuối kì NST nhân đổi thành NST
kép dính nhau ở tâm động
2. Diễn biến cơ bản của nhiễm
sắc thể trong giảm phân.

Các kì
Những diển biến cơ bản cua NST ở các kì
Lần phân bào I Lần phân bào II
Kì đầu
- Các NST xoắn, co lại
- Các cặp NST kép
trong cặp tơng đồng
tiếp hợp và có thể bắt
chéo, sau đó tách rời
nhau
- NST co lại cho thấy
số lợng NST kép trong
bộ đơn bội
Kì giữa
- Các cặp NST tơng
đồng tập trung và xếp
song song thành 2
hàng ở mặp phảng

xích đạo của thoi phân
bào
-NST kép xếp thành 1
hàng ở măth phẳng
xích đạo của thoi phân
bào
Kì sau
- Cặp NST kép tơng
đồng phân li độc lập
với nhau về 2 cựu của
TB
- Từng NST kép chẻ
dọc ở tâm động thành
2 NST đơn phân li vè 2
cựu TB
Kì cuối
- Các NST kép nằm
gọn trong 2 nhân mới
đợc tạo thành với số l-
ợng là đơn bội (n)
- Các NST đơn nằm
gon trong nhân mới
tạo thành với số lợng
là đơn bội
HĐ 2: (15)
GV Y/C các nhóm thảo luận:
? Vì sao trong giảm phân các TB
con lại có bộ NST giảm đi một
nữa.HS: giảm phân gồm 2 lần
phân bào liên tiếp nhng NST chỉ

nhân đôi 1 lần ở kì trung gian tr-
ớclần phân bào I
GV nhánh mạnh: Sự phân li độc
lập của các NST kép tơng đồng,
đây là cơ chế tạo ra các giao tử
khác nhau về tổ hợp NST.
- Nêu những điểm khác nhau cơ
* Kết quả: Từ một TB mẹ
(2nNST) qua 2 lần phân bào liên
tiếp tạo ra 4 TB con mang bộ NST
đơn bội (n NST)
II. ý nghĩa của giảm phân.
- Tạo ra các TB con có bộ NSTđơn
18
bản của giảm phân I và giảm phân
II.
* GV gọi HS đọc kết luận cuối
bài.(1)
bội khác nhau về nguồn gốc NST.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (6)
- Tại sao những diển biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ
chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc của NST trong bộ đơn bội (n
NST) ở các TB con ?
- Trong TB của 1 loài giao phối, 2 cặp NST tơng đồng kí hiệu là Aa & Bb
khi giảm phân sẽ cho ra các tổ hợp NST ở TB con (gtử) ( khi giảm phân
tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab)
- Hoàn thành bảng sau:
Nguyên phân Giảm phân
- Xảy ra ở TB sinh dỡng


- Tạo ra TB con có bộ NST nh
TB mẹ

- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp
- Tạo ra TB con có bộ
NST
V. Dặn dò: (1)
Học bài cũ & làm bài tập SGK, đọc trớc bài mới: Phát sinh giao tử và
thụ tinh.
Tuần 6
Tiết 11 phát sinh giao tử và thụ tinh
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS trình bày đợc các quá trình phát sinh giao tử ở động vật. Xác định
thực chất của quá trình thụ tinh, phân tích đợc ý nghĩa của các quá trình
giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền, biến dị
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động
nhóm
- Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 11 SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài
III. Tiến trình lên lớp :
Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1)Các TB con đợc tạo thành qua quá trình giảm
phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhng có sự khác nhau ở sự
hình thành giao tử đực và giao tử cái.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (20)
- GV Y/C hs tìm hiểu

thông tin mục I và quan sá
hình 11 SGK, cho biết:
? Trình bày quá trình phát
sinh giao tử đực và cái.
HS trả lời, bổ sung
Nội dung
I. Sự phát sinh giao tử.
* Giống nhau:
- Các TB mầm (noãn nguyên bào,
tinh nguyên bào) đều thực hiện
nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
- Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I
19
- GV chốt lại kiến thức
- GV Y/C các nhóm thảo
luận trả lời câu hỏi
? Nêu những điểm khác
nhau và giống nhau cơ bản
của 2 quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái.
HS đại diện nhóm trả lời,
bổ sung
HĐ 2: (8)
GV Y/C hs nghiên cứu
thông tin SGK rồi trả lời
câu hỏi:
? Nêu khái niệm thụ tinh.
? Bản chất của quá trình
thụ tinh.
- GV gọi hs trả lời, bsung

và chốt kt
? Tại sao sự kết hợp ngẩu
nhiên giữa các giao tử đực
và giao tử cái lại tạo đợc
các hợp tử chứa các tổ hợp
NST khác nhau về nguồn
gốc.
- HS nêu đợc: 4 tinh trùng
chứa bộ NST đơn bội khác
nhau về nguồn gốc
hợp tử có các tổ hợp NST
khác nhau.
HĐ 3: (8)
- GV Y/C hs nghiên cứu
thông tin SGK, trả lời câu
hổi:
? Nêu ý nghĩa của giảm
phân và thụ tinh về các
mặt di truyền, biến dị và
thực tiễn.
- HS: - Về mặt di truyền:
+ Giảm phân: tạo bộ NST
đơn bội
+ Thụ tinh khôi phục bộ
NST lỡng bội.
- Về mặt biến dị: tạo ra các
hợp tử mang những ptổ
hợp NST khác nhau (biến
đều thực hiện giảm phân đểu tạo ra
giao tử.

* Khác nhau:
Phát sinh
gtử cái
Phát sinh
gtử đực
- Noãn bào
bậc I qua
giảm phân I
cho thể cực
thứ
nhất(kích
thứơc nhỏ)
và noãn bào
bậc II (kích
thớc lớn)
- Noãn bào
bậc 2 qua
giảm phân 2
cho thể cực
thứ 2 (kt
nhỏ) và 1 TB
trứng(kt lớn)
* Kết quả:
Mỗi noãn
bào bậc 1
qua giảm
phân cho 2
thể cực và 1
TB trứng.
- Tinh bào

bậc 1 qua
giảm phân 1
cho 2 tinh
bào bậc 2
- Mỗi tinh
bào bậc 2
qua giảm
phân 2 cho 2
tinh tử, các
tinh tử phát
sinh thành
tinh trùng
- Từ tinh bào
bậc 1 qua
giảm phân
cho 4 tinh tử
phát sinh
thành tinh
trùng.
II. Thụ tinh.
- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1
giao tử đực và 1 giao tử cái
- Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn
bội tạo ra bộ nhân lỡng bội ở hợp tử.
III. ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trng qua các
thế hệ cơ thể.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống
và tiến hoá.
20

dị tổ hợp)
* Gọi HS đọc kết luận cuối
bài (1)
IV, Kiểm tra, đánh giá: (5)
Khoanh tròn vào các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu
sau:
Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội
Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và 1 giao tử cái
Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
Sự tạo thành hợp tử
V. Dặn dò: (1)Học bài và trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập 3,5 vào vở,
xem trớc bài mới.
Tiết 12 cơ chế xác định giới tính
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS mô tả đợc một số NST giới tính, trình bày đợc cơ chế NST xác định
ở ngời, nêu đợc ảnh hởng của các yếu tố môi trờng trong và môi trờng
ngoài đến sự phân hoá giói tính.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm
- Giáo dục cho HS có quan niệm sịnh con trai, con gái
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 12.1-2 SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài
III. Tiến trình lên lớp:
Bài cũ: Sự phát sinh giao tử?
Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1)Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và
thụ tinh đảm bảo duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ. Cơ chế nào xác
định giới tính của loài.
2. Triển khai bài:

Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (10)
- GV Y/C HS quan sát hình
8.2SGK (T
24
) cho biết:
? Nêu những điểm giống nhau và
khác nhau ở bộ NST của ruồi đực
và ruồi cái.
- HS: + Giống nhau:
Số lợng: 8 NST
Hình dạng: 1 cặp hình hạt
2 cặp hình
chữ V
+ Khác nhau:
O : 1 hình
que, 1 hình móc
O : 1 cặp
hình que
- Từ đặc điểm giống nhau và khác
nhau đó gv phân tích đăc điểm của
NST thờng, nST giới tính.
GV Y/C HS quan sát hình 12 .1
cho biết:
? Cặp NST nào cặp NST giới tính.
( cặp 23)
Nội dung
I. Nhiễm sắc thể giới tính.
* ở TB lỡng bội:
+ Có các cặp NST thờng

+ 1 cặp NST giới tính
Tơng đồng (XX)
Không tơng đồng
(XY)
* NST giới tính mang gen quy
định: + Tính đực cái
+ Tính trạng liên quan giới tính
21
? NST giới tính có ở TB nào(TB l-
ỡng bội)
GV đa ví dụ ở ngời.
44A + XX nữ
44A + XY nam
GV Y/ C hs so sánh điểm khác
nhau giữa NST thờng và NST giới
tính.
HĐ 2: (16)
GV giới thiệu cơ chế xác định giới
tính ở ngời.
GV Y/C các nhóm thực hiện lệnh
SGK T
39
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
GV phân tích khái niệm: đồng giao
tử (XX), dị giao tử (XY) và sự thai
đổi tỉ lệ nam, nữ theo lứa tuổi.
+ Mẹ sinh ra 1 loại trứng: 22A + X
+ Bố sinh ra 2 loại tinh trùng:
22A + X


22A + Y
+ Sự thụ tinh giữa trứng với:
* Tinh trùng X
XX( con gái)
* Tinh trùng Y
XY( con trai)
+ 2 loại tinh trùng tạo ra tỉ lệ
ngang nhau, khi tham gia thụ tinh
với xác suất ngang nhau.
? Sinh con trai hay con gái có phải
là do ngời mẹ.
HĐ 3: (10)
GV giới thiệu: bên cạnh NSTgiới
tính có các yếu tố môi trờng ảnh h-
ởng đến sự phân hoá giới tính.
GV Y/C HS tìm hiểu SGK cho
biết:( hoóc môn, nhiệt độ, cờng độ
ánh sáng )
? Nêu những yếu tố ảnh hởng đến
sự phân hoá giói tính.
? Sự hiểu biết về cơ chế xác định
giói tính có ý nghĩa nh thế nào
trong sản suất.
HS trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức.
*GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.(
1)
II. Cơ chế xác định nhễm sắc thể
giới tính.
* Sơ đồ:

P: O (44A +XX) x O (44A +
XY)
GP: 22A + X 22A + X,
22A + Y
F
1
: 44A +XX( gái), 44A
+XY(tr Giới tính đợc xác định
trong quá trình thụ tinh nhờ phân
li và tổ hợp của các cặp NST giới
tính.
III. Các yếu tố ảnh h ởng đến sự
phân hoá giới tính:
- ảnh hởnh của môi trờng trong do
rối loạn tiết hoocmon sinh dục làm
biến đổi giới tính.
- ảnh hởng của môi trờng ngoài:
T
o
, nồng độ CO
2
, ánh sáng
- ý nghĩa: chủ động điều chỉnh tỉ
lệ đực, cái phù hợp với mục đích
sản xuất.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (6) Hoàn thành bảng sau:
NST giới tính NST thờng
1. Tồn tại 1 cặp trong TB lỡng bội
2
3

1.

2. Luôn tồn tại thành từng cặp t-
ơng đồng
3. Mang gen quy định tính trạng
thờng của cơ thể
22
? Tại sao ngời ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi. Điều
đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn.
V. Dặn dò: (1)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, ôn lại bài 2 cặp tính trạng của Menđen

Duyệt tuần 6, ngày 28/9/2009
TTCM: Lê Thị Hơng Lan

Tuần 7
Tiết 13 Di truyền liên kết
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- HS hiểu đợc những u thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền,
mô tả đợc và giải thích thí nghiệm của Moocgan. Nêt đợc ý nghĩa của di
truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hoạt động nhóm, phát triển t duy và
khái quát hoá
- Giáo dục cho học sinh ý thức nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 13 SGK (T
42
)
HS: Tìm hiểu trớc bài
III.Tiến trình lên lớp:

Bài cũ: Cơ chế xác định nhễm sắc thể giới tính?.
23
Đặt vấn đề: (1) Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tợng nghiên cứu di
truyền vì nó dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn, có
nhiều biến dị dễ quan sát, số lợng NST ít.
Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (20)
- GV Y/C hs nghiên cứu thông tin
và trình bày TN
o
của Moócgan ?
- HS trình bày TN
o
:
P: xám, dài x đen, cụt
F
1
: 100% xám, dài
Lai phân tích: O F
1
x O đen, cụt
F
B
: 1 xám, dài; 1 đen, cụt
+ Vì phép lai giữa cá thể mang
kiểu hình trội với cá thể mang kiểu
hình lặn.
+ Nhằm xác định kiểu gen của
ruồi đực F

1
+ Kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp,
mà ruồi thân đen, cánh cụt cho 1
loại gtử (bv). Còn F
1
cho 2 loại
gtử các gen cùng nằm trên 1
NST cùng phân li về gtử.
GV Y/C hs thực hiện lệnh SGK
(T
42
)
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
? Hiện tợng di truyền liên kết là gì.
HĐ 2: (15)
GV nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n
= 8 nhng TB có khoảng 4000 gen
? Sự phân bố gen trên NST nh thế
nào.
GV Y/C hs các nhóm thảo luận:
? So sánh kiểu hình F
2
trong trờng
hợp phân li độc lập và di truyền
liên kết.
+ F
2
: phân li độc lập xuất hiện biến
dị tổ hợp
+ F

2
: DTLK không xuất hiện biến
ndị tổ hợp.
? ý nghĩa của di truyền liên kết
trong chọn giống.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
* GV gọi hs đọc ghi nhớ sgk. (1)
Nội dung
I. Thí nghiệm của Moocgan.
Di truyền liên kết là trờng hợp các
gen quy định nhóm tính trạng nằm
trên 1 NST cùng phân li về giao tử
và cùng tổ hợp qua thụ tin
II. ý nghĩa của di truyền liên kết .
Trong TB mỗi NST mang gen tạo
thành nhóm gen liên kết.
- Trong chộ giống ngời ta có thể
chọn những nhóm tính trạng tốt đi
kèm với nhau.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (6)?
Thế nào là di truyền liên kết ? Hiện tợng nào đã bổ sung cho quy luật
phân li độc lập của Menđen nh thế nào.
? Hoàn thành bảng sau:

Đặc điểm
so sánh
Di truyền độc lập Di truyền liên
kết
P

a
Vàng, trơn x Xanh, nhăn
Aa aabb
Xám, dài x
Đen, cụt
BV
24
bv
bv
bv
aa
bv
F
a
Kiểu gen
Kiể
u hình

1 vàng, trơn; 1 vàng, nhăn
1 xanh, trơn; 1 xanh, nhăn
1BV
1bv
bv
bv


Biến dị tổ hợp

V. Dặn dò: (1)
- Học bài theo câu hỏi SGK và làm bài tập

- Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân.
Tiết 14: Thực hành quan sát
hình tháI nhiễm sắc thể
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- HS biết nhận dạng hình thái NST ở các kì
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dới kính
hiển vi và vẽ hình
- Giáo dục cho học sinh biết bảo vệ, giữ gìn dụng cụ, tự giác trong học
tập
II.Chuẩn bị:
GV: Kính hgiển vi, bộ tiêu bản NST, tranh các kì của nguyên phân
HS: Xem lại những bài đã học
III.Tiến trình lên lớp:
Bài cũ:
Trình bày những biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào?
Các bớc sử dụng kính hiển vi?
Đặt vấn đề: GV nêu yêu cầu của bài thực hành
Triển khai bài:
Hoạt động thầy
HĐ 1: (22)
- GV Y/C hs nêu các bớc tiến hành
quan sát tiêu bản NST
- GV chốt lại kiến thức
- GV Y/C các nhóm thực hiện theo
quy trình đã hớng dân
Hoạt động trò
I. Quan sát tiêu bản nhiễm sắc
thể.
HS trình bày các thao tác
+ Đặt tiêu bản lên bàn kính: quan

sát ở bội giác bé rồi chuyển sang
bội giác lớn
Nhận dạng TB đang ở dạng
nào
Các nhóm quan sát lần lợt các tiêu
bản
25

×