Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Mẫu BC Kiểm định chất lượng trường THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 130 trang )

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ B
TRƯỜNG THCS Y
BÁO
CÁO TỰ ĐÁNH
GIÁ
TRƯỜNG THCS
Y
THÀNH PHỐ B, NĂM
2010
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG
TỰ
ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG THCS
Y
(Kèm theo Quyết định số 03/QĐ/THCS-…. ngày 7 tháng 9 năm
2009)
TT
Họ và
tên
Chức danh, chức
vụ
Nhiệm
vụ
Chữ

1
Ngô Bích

Hiệu
trưởng
Chủ tịch


Y
2
Nguyễn Thị

Phó Hiệu
trưởng
Phó C.T
Y
3
Tô Thanh

Phó Hiệu
trưởng
Thư ký
Y
4
Hoàng Thị

Thư ký Y
trường
Uỷ viên
Y
5
Đinh Thúy

Chủ tịch CĐ
trường
Uỷ viên
Y
6

Nguyễn Nguyệt

Bí Thư Đoàn
trường
Uỷ viên
Y
7
Nguyễn Thanh

Tổng phụ trách
Đội
Uỷ viên
Y
8
Lê Kim

Tổ trưởng
CM
Uỷ viên
Y
9
Ngô văn

Tổ trưởng
CM
Uỷ viên
Y
10
Hoàng Thị


Tổ trưởng
CM
Uỷ viên
Y
11
Vũ Thị

Tổ trưởng tổ V.
phòng
Uỷ viên
Y
MỤC
LỤC
Trang
Danh sách và chữ ký của các thành viên Hội đồng tự đánh giá
i
Mục lục

ii
Danh mục các chữ viết tắt

iii
Bảng tổng hợp kết quả TĐG cơ sở giáo dục phổ thông
iiii
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TRƯỜNG
1
I.
Thông tin
chung
của nhà trường

1
1. Điểm trường
1
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
2
3. Thông tin về nhân sự
4
4. Danh sách cán bộ quản lý
5
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
6
1. Cơ sở vật chất, thư viện
6
2. Tổng kinh phí các nguồn thu của trường trong 5 năm gần đây
8
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
9
I. Đặt vấn đề
9
II. Tự đánh giá
16
1. Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển trường trung học cơ sở
16
1.1. Tiêu chí 1:
Chiến lược phát triển của nhà trường được xác
định
rõ ràng, phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được
16
quy định tại Luật Giáo dục và được công bố công
khai.

1.2. Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực
của
nhà trường, định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương và định kỳ
18
được rà soát, bổ sung, điều
chỉnh.
2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường
20
2.1. Tiêu chí 1. Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định
tại Điều lệ
trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường
phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và
20
các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành.
2.2. Tiêu chí 2. Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ,
quyền
hạn và hoạt động của Hội đồng trường theo quy định của Bộ Giáo dục và
22
Đào
tạo.
2.3. Tiêu chí 3. Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối
với cán bộ,
giáo
viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành
phần,
nhiệm vụ, hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy
23

định hiện hành
khác.
2.4. Tiêu chí 4. Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định
thành
lập, thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng.
25
2.5. Tiêu chí 5. Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các
nhiệm
vụ theo quy định.
26
2.6. Tiêu chí 6. Tổ văn phòng của nhà trường (tổ Quản lý nội trú
đối
với trường phổ thông nội trú cấp huyện) hoàn thành các nhiệm vụ được
28
phân
công.
2.7. Tiêu chí 7. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá việc thực
hiện
kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt
động
giáo dục khác theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp trung
29
học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành.
2.8. Tiêu chí 8. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra,
đánh
giá hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).
31
2.9. Tiêu chí 9. Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học

sinh
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
33
2.10. Tiêu chí 10. Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học sinh
35
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
2.11. Tiêu chí 11. Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả
công
tác bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.
36
2.12. Tiêu chí 12. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
38
trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các
quy
định
khác.
2.13. Tiêu chí 13. Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các
40
quy định hiện
hành.
2.14. Tiêu chí 14: Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt các
41
hoạt động giáo
dục
2.15. Tiêu chí 15. Nhà trường thực hiện công tác khen thưởng, kỷ
luật
đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh theo các quy định hiện
43
hành.

3. Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
45
3.1. Tiêu chí 1. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu
theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
46
3.2. Tiêu chí 2. Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo
quy
định do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
48
3.3. Tiêu chí 3. Các giáo viên của nhà trường phụ trách công tác
Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên
Tiền
phong Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành các
50
nhiệm vụ được
giao.
3.4. Tiêu chí 4. Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm của tổ văn
phòng (nhân
viên
hoặc giáo viên kiêm nhiệm tổ Quản lý nội trú đối
với
trường phổ thông nội trú cấp huyện) đạt các yêu cầu theo quy định và
52
được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện
hành.
3.5. Tiêu chí 5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo
quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành.

53
3.6. Tiêu chí 6. Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có cán bộ quản
lý,
giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật trong 04 năm liên tiếp tính từ năm
55
được đánh giá trở về
trước.
4. Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động
58
giáo
dục
4.1.Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học,
kế
hoạch giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
58
các cơ quan có thẩm
quyền.
4.2. Tiêu chí 2. Mỗi năm học, nhà trường thực hiện hiệu quả các
hoạt
động dự giờ, hội giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp.
60
4.3. Tiêu chí 3. Sử dụng thiết bị trong dạy học và viết, đánh giá,
vân
dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên thực
62
hiện theo kế hoạch của nhà
trường.
4.4. Tiêu chí 4. Mỗi năm học, nhà trường thực hiện đầy đủ các
hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của nhà trường, theo quy

64
định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo
dục và Đào
tạo.
4.5. Tiêu chí 5. Giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà trường hoàn
thành
các nhiệm vụ được giao.
66
4.6. Tiêu chí 6. Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém đạt hiệu
quả theo kế
hoạch
của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục

Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
68
4.7. Tiêu chí 7. Hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà
trường,
địa phương theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Bộ Giáo dục
70
và Đào tạo và quy định khác của cấp có thẩm
quyền.
4.8. Tiêu chí 8. Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục
thể
chất và y tế trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các
72
quy định khác của cấp có thẩm
quyền.
4.9. Tiêu chí 9. Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục
địa
phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

74
4.10. Tiêu chí 10. Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường
theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cấp có thẩm quyền.
75
4.11. Tiêu chí 11. Hằng năm, nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm
học
và các cuộc vận động, phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động.
77
4.12. Tiêu chí 12. Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thông qua
học tập trong
các
chương trình chính khoá và rèn luyện trong các
hoạt
động xã hội theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo
79
dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
5. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.
82
5.1. Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo quy
định
và huy động được các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động GD.
82
5.2. Tiêu chí 2. Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng
trường, biển trường và
xây
dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo
84
quy định của Bộ Giáo dục và Đào

tạo.
5.3. Tiêu chí 3. Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng
học bộ môn
trong
đó có phòng máy tính kết nối internet phục vụ dạy
học,
khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách
86
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
5.4. Tiêu chí 4. Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu
nghiên
cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
87
5.5. Tiêu chí 5. Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục tối thiểu đồ
dùng
dạy học, kho chứa thiết bị giáo dục và bảo quản theo quy định của Bộ GD
89

ĐT.
5.6. Tiêu chí 6. Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe,
khu
vệ sinh và hệ thống cấp thoát nước theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
90
tạo và các quy định
khác.
6. Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
93
6.1. Tiêu chí 1: Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền,
trách nhiệm,

hoạt

động
theo quy định; nhà trường phối hợp hiệu quả
với
cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ
93
học sinh trường để nâng cao chất lượng giáo
dục.
6.2. Tiêu chí 2 : Nhà trường phối hợp có hiệu quả với tổ chức đoàn
thể
trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá
95
nhân khi thực hiện các hoạt động giáo
dục.
7. Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh
98
7.1. Tiêu chí 1 : Kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh nhà
trường đáp
ứng
được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ
sở.
7.2. Tiêu chí 2 : Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh
trong nhà trường
đáp
ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ
sở.
7.3. Tiêu chí 3: Kết quả về hoạt động giáo dục nghề phổ thông và
hoạt
98

100
động giáo dục hướng nghiệp của học sinh trong nhà trường đáp ứng được
101
yêu cầu và điều kiện theo kế hoạch của nhà trường và quy định của
Bộ
Giáo dục và Đào
tạo.
7.4. Tiêu chí 4: Kết quả hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt
động giáo dục
ngoài
giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế
hoạch của nhà trường, quy định của
Phòng
Giáo dục và Đào tạo, Sở
Giáo
dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
102
III.
Kết
luận
105
Phần III. PHỤ LỤC
107
I. Danh mục mã hoá các minh chứng:
107
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT
TẮT
TT
Nội

dung
Viết
tắt
1
Giáo dục & Đào
tạo GDĐT
2
Thi đua xuất
sắc TĐXS
3
Tiền phong Hồ Chí
Minh TPHCM
4
Uỷ ban nhân
dân UBND
5
Cán bộ, giáo viên, nhân
viên CB-GV-NV
6
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp YGDNGLL
7
Thể dục thể
thao TDTT
8
Ứng dụng công nghệ thông
tin ƯDCNTT
9
Cơ sở vật
chất CSVC

10
Trật tự an toàn xã hội, an toàn giao
thông
TTATXH,
ATGT
11
Khoa học kỹ
thuật KHKT
12
Ban giám
hiệu BGH
13
Công nhân viên
chức CNVC
14
Học
sinh HS
15
Ban đại diện cha mẹ học
sinh BĐDCMHS
16
Tự đánh
giá TĐG
17
Chiến lược phát
triển CLPT
18
Đoàn thanh niên, Đội thiếu
niên
Đoàn TN, Đội

TN
19
Giáo viên chủ
nhiệm GVCN
20
Giáo viên bộ
môn GVBM
21
Phương pháp dạy
học PPDH
22
Trung học cơ
sở THCS
23
Phổ thông cơ
sở PTCS
PHÒNG GDĐT TP
B
TRƯỜNG THCS
Y
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT
QUẢ
TỰ ĐÁNH
GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường
THCS.
Tiêu
chí Đạt
Không

đạt
Tiêu
chí Đạt
Không
đạt
Tiêu chí
1
x
Tiêu chí
2
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà
trường.
Tiêu chí
1
x
Tiêu chí
2

x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí
3
x
Tiêu chí
4
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)

x
Tiêu chí
5
x
Tiêu chí
6
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí
7
x
Tiêu chí
8
x
a)
x
a)
x
b)

x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí
9
x
Tiêu chí
10
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí
11
x
Tiêu chí
12

x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí
13
x
Tiêu chí
14
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)

x
Tiêu chí
15
x
a)
x
b)
x
c)
x
Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh.
Tiêu chí
1
x
Tiêu chí
2
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x

Tiêu chí
3
x
Tiêu chí
4
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí
5
x
Tiêu chí
6
x
a)
x
a)
x
b)
x

b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và hoạt động giáo
dục.
Tiêu chí
1
x
Tiêu chí
2
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí
3
x
Tiêu chí

4
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí
5
x
Tiêu chí
6
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x

c)
x
Tiêu chí
7
x
Tiêu chí
8
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí
9
x
Tiêu chí
10
x
a)
x
a)
x

b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí
11
x
Tiêu chí
12
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật
chất.
Tiêu chí
1

x
Tiêu chí
2
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chí
3
x
Tiêu chí
4
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x

c)
x
c)
x
Tiêu chí
5
x
Tiêu chí
6
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chuẩn 6: Quan hệ nhà trường, gia đình và xã
hội.
Tiêu chí
1
x
Tiêu chí
2
x

a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học
sinh.
Tiêu chí
1
x
Tiêu chí
2
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x

c)
x
Tiêu chí
3
x
Tiêu chí
4
x
a)
x
a)
x
b)
x
b)
x
c)
x
c)
x
Tổng số các chỉ số :
141
- Đạt: 124/141 =
87,94%
- Không đạt : 17/141 = 12,06
%
- Không đánh giá :
0
Tổng số các tiêu chí:
47

- Đạt: 34/47 = 72,34
%
- Không đạt : 13/47 = 27,66
%
Tên Hiệu
trưởng:
Ngô Bích

Điện thoại
trường:
Fax:
Web:
Số điểm trường
(nếu
có):
Phần 1. Cơ sở dữ liệu của nhà trường
I. Thông tin chung của nhà
trường
Tên trường (theo quyết định thành
lập):
Tiếng Việt: TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
Y
Tiếng Anh (nếu có):
Tên trước đây
(nếu
có): TRƯỜNG PTCS
Y
Cơ quan chủ quản: PHÒNG GDĐT THÀNH PHỐ
B
Tỉnh / thành phố

trực
thuộc Trung
ương:
Huyện / quận / thị xã
/
thành
phố:
B
TP
B
Xã / phường / thị trấn:
Y
Đạt chuẩn quốc gia:
Đạt
Năm thành lập
trường
(theo quyết định
thành
lập):
2003
Công
lập
Thuộc vùng đặc biệt khó
khăn
Dân
lập
Trường liên kết với nước
ngoài

thục

Có học sinh khuyết
tật
Loại hình khác (ghi
rõ)
Có học sinh bán
trú
Có học sinh nội
trú
1. Trường phụ (nếu
có)
Số
TT
Tên
trường
phụ
Địa
chỉ
Diện
tích Khoảng
cách
với
trường
(km)
Tổng
số

học
sinh
Tổng
số

lớp
(ghi

số
lớp
6 đến
lớp
9)
Tên cán
bộ,
giáo viên
phụ
trách
trường
phụ
2. Thông tin chung về lớp học và học
sinh
Số liệu tại thời điểm đánh
giá:
Tổng
số
Chia
ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp
9
Tổng số học sinh 585 139 115 152
179
Trong
đó:
- Học sinh nữ: 280

60 51 82
87
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 548
127 111 144
166
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 260 50 48 79
83
Học sinh tuyển mới vào lớp 6 131
131
Trong
đó:
- Học sinh nữ:
60
60
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 127
127
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 58
58
Học sinh lưu ban năm học trước: 13 8
5
Trong
đó:
- Học sinh nữ: 1
1
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 13 8
5
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 1
1
Học sinh chuyển đến trong hè: 6 2 2
2

Học sinh chuyển đi trong hè: 3
3
Học sinh bỏ học trong hè: 2
2
Trong
đó:
- Học sinh nữ: 1
1
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 2
2
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 1
1
Nguyên nhân bỏ học 2
2
- Hoàn cảnh khó khăn: 0
0
- Học lực yếu, kém: 2
2
- Xa trường, đi lại khó khăn:
0
- Thiên tai, dịch bệnh:
0
- Nguyên nhân khác:
0
Số học sinh là Đội viên: 585 139 115 152
179
Số học sinh là Đoàn viên:
0
Số học sinh bán trú dân nuôi:
0

Số học sinh nội trú dân nuôi:
0
Số học sinh khuyết tật hoà nhập: 4 1
3
Số học sinh thuộc diện chính sách
(*)
92 19 17 28
28
- Con liệt sĩ:
0
- Con thương binh, bệnh binh: 1
1
- Hộ nghèo: 11 3 1 4
3
- Vùng đặc biệt khó
khăn:
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: 66 14 14 20
18
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: 14 2 2 4
6
- Diện chính sách khác:
0
Học sinh học tin học: 31
31
Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số:
0
Học sinh học ngoại ngữ: 585 139 115 152
179
- Tiếng Anh: 585 139 115 152
179

- Tiếng
Pháp:
- Tiếng
Trung:
- Tiếng
Nga:
- Ngoại ngữ
khác:
Học sinh theo học lớp đặc biệt
0
- Số học sinh lớp
ghép:
- Số học sinh lớp bán
trú:
- Số học sinh bán trú dân
nuôi:
Số buổi của lớp học
/tuần
- Số lớp học 5 buổi /
tuần:
- Số lớp học 6 buổi đến 9 /
tuần:
- Số lớp học 2 buổi / ngày: 19 04 04 05
06
Các thông tin khác (nếu
có)
(*) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh; học sinh nhiễm chất độc da cam, hộ
nghèo,
Số liệu của 04 năm gần
đây:

Năm
học
2005-2006
Năm
học
2006-2007
Năm
học
2007-2008
Năm
học
2008-2009
Sĩ số bình quân học sinh
trên
lớp
38,2 35 33,7 31,4
Tỷ lệ học sinh trên giáo
viên
15,3 15,1 13,9 13,6
Tỷ lệ bỏ học, nghỉ
học 1,06 1,03 0,42 0,47
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học
tập dưới trung
bình.
1,6 11,0 4,9 4,6
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học
tập trung
bình

42,7 50,8 51,8 52,2
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học
tập
khá
41,8 30,4 36,1 35,7
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học
tập giỏi và xuất
sắc
13,9 7,8 7,2 7,5
Số lượng học sinh đạt giải
trong
các kỳ thi học sinh
giỏi
10 20 7 7
Các thông tin khác (nếu
có)
3. Thông tin về nhân
sự
Số liệu tại thời điểm tự đánh
giá:
Chia theo chế độ lao
động
Trong
tổng
số
Biên
chế
Hợp

đồng
Thỉnh
giảng
Dân
tộc
thiểu
số
Nữ
dân
tộc
thiểu
số
Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ
Cán bộ, giáo viên,
nhân
viên
51 40 49 39 2 1 32 25
Đảng
viên 34 28 34 28 24 20
- Đảng viên là giáo
viên: 31 25 31 25 23 19
- Đảng viên là cán bộ quản
lý: 3 3 3 3 1 1
- Đảng viên là nhân

viên:
Giáo viên giảng
dạy:
- Thể
dục: 2 2 1
- Âm
nhạc: 2 1 2 1 1
- Mỹ
thuật: 2 1 2 1 2 1
- Tin
học: 1 1 1 1
- Tiếng dân tộc thiểu
số:
- Tiếng
Anh: 5 5 5 5 4 4
- Tiếng
Pháp:
- Tiếng
Nga:
- Tiếng
Trung:
- Ngoại ngữ
khác:
- Ngữ
văn: 9 9 9 9 8 8
- Lịch
sử: 2 1 2 1 2 1
- Địa
lý: 2 2 2 2 1 1
- Toán

học: 8 6 8 6 5 4
- Vật
lý: 3 2 3 2 2 1
- Hoá
học: 2 2 2 2 1 1
- Sinh
học: 3 2 3 2
- Giáo dục công
dân: 2 2 2 2 1 1
- Công
nghệ: 1 1 1 1 1 1
- Môn học
khác:…
Giáo viên chuyên trách
đội: 1 1 1 1 1 1
Giáo viên chuyên trách
đoàn:
Cán bộ quản
lý: 3 3 3 3 1 1
- Hiệu
trưởng: 1 1 1 1
- Phó Hiệu
trưởng: 2 2 2 2 1 1
Nhân
viên 3 1 1 2 1
- Văn phòng (văn thư,
kế
toán, thủ quỹ, y
tế):
2 1 1 1 1

- Thư
viện:
- Thiết bị dạy
học:
- Bảo
vệ: 1 1
- Nhân viên
khác:
Các thông tin khác
(nếu
có)
Tuổi trung bình của
giáo
viên cơ
hữu:
36
Số liệu của 04 năm gần
đây:
Năm
học
2005-2006
Năm
học
2006-2007
Năm
học
2007-2008
Năm
học
2008-2009

Số giáo viên chưa đạt
chuẩn
đào
tạo
7 7 6 6
Số giáo viên đạt chuẩn đào
tạo
45 41 42 38
Số giáo viên trên chuẩn
đào
tạo
3 3 4 5
Số giáo viên đạt giáo viên
giỏi
cấp
huyện, quận, thị xã,
thành
phố
17 1 3 3
Số giáo viên đạt giáo viên
giỏi
cấp
tỉnh, thành phố trực
thuộc
Trung
ương
0 3 0 0
Số giáo viên đạt giáo viên
giỏi
cấp

quốc
gia
0 0 0 0
Số lượng bài báo của giáo
viên
đăng trong các tạp chí trong

ngoài
nước
0 0 0 0
Số lượng sáng kiến,
kinh
nghiệm của cán bộ, giáo
viên
được cấp

có thẩm
quyền
nghiệm
thu
17 4 3 3
Số lượng sách tham khảo mà cán
bô, giáo viên viết được các nhà
xuất
bản
ấn
hành
0 0 0 0
Số bằng phát minh, sáng
chế

được cấp (ghi rõ nơi cấp,
thời
gian
cấp, người được
cấp)
0 0 0 0
Các thông tin khác (nếu
có)
4. Danh sách cán bộ quản

Các bộ
phận
Họ và
tên
Chức vụ,
chức
danh, danh
hiệu
nhà giáo, học
vị,
học
hàm
Điện
thoại,
Email
Chủ tịch Hội đồng quản trị /
Hội
đồng
trường
Hiệu

trưởng
Ngô Bích

Hiệu
trưởng
Các Phó Hiệu
trưởng
Nguyễn Thị

Tô Thanh

Phó Hiệu
trưởng
Phó Hiệu
trưởng
Các tổ chức Đảng, Đoàn
thanh
niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Tổng
phụ trách Đội, Công đoàn,…
(liệt
kê)
Ngô Bích

Nguyễn

Nguyễn

Đinh


Bí thư chi
bộ
Bí thư
Đoàn
Tổng PT
Đội
CT Công
đoàn
Các Tổ trưởng tổ chuyên môn
(liệt
Lê Kim

TT tổ Văn
Sử
kê)
Ngô Văn

Nguyễn

Hoàng Thị

Lê Vân

TT tổ Toán Lý
TT tổ Sinh Hoá
TT
tổ
Ngoại
ngữ
TT tổ Đặc

thù
Tổ Văn
phòng
Vũ Thị

TT tổ Văn
phòng
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài
chính
1. Cơ sở vật chất, thư
viện
Năm
học
2005-2006
Năm
học
2006-2007
Năm
học
2007-2008
Năm
học
2008-2009
Tổng diện tích đất sử dụng
củ
a
trường (tính bằng
m
2
):

17.500 17.500 17.500
17.500
1. Khối phòng học theo
chức
năng:
30 30 30 30
Số phòng học văn
hoá: 22 22 21 19
Số phòng học bộ
môn: 4 4 4 6
- Phòng học bộ môn Vật
lý: 1 1 1 1
- Phòng học bộ môn Hoá
học:
1 1 1 1
- Phòng học bộ môn Sinh
học:
0 0 0 0
- Phòng học bộ môn Tin
học:
1 1 1 1
- Phòng học bộ môn Ngoại
ngữ:
1 1 1 1
- Phòng học bộ môn
khác: 0 0 0 2
2. Khối phòng phục vụ học
tập:
3 3 3 3
- Phòng giáo dục rèn luyện thể

chất
hoặc nhà đa
năng:
0 0 0 0
- Phòng giáo dục nghệ
thuật: 0 0 0 0
- Phòng thiết bị giáo
dục: 1 1 1 1
- Phòng truyền
thống 1 1 1 1
- Phòng Đoàn,
Đội: 1 1 1 1
- Phòng hỗ trợ giáo dục học
sinh
tàn tật, khuyết tật hoà
nhập: 0 0 0 0
- Phòng
khác: 0 0 0 0
3. Khối phòng hành chính
quản
trị
- Phòng Hiệu
trưởng 1 1 1 1
- Phòng Phó Hiệu
trưởng: 2 2 2 2
- Phòng giáo
viên: 4 4 4 4
- Văn
phòng: 1 1 1 1
- Phòng y tế học

đường: 1 1 1 1
-
Kho:
- Phòng thường trực, bảo vệ ở
gần 1 1 1 1
cổng
trường
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm
bảo
điều kiện sức khoẻ học sinh bán
trú (nếu
có)
0 0 0 0
- Khu đất làm sân chơi, sân
tập: 2 2 2 2
- Khu vệ sinh cho cán bộ,
giáo
viên, nhân
viên:
1 1 1 1
- Khu vệ sinh học
sinh: 1 1 1 1
- Khu để xe học
sinh: 1 1 1 1
- Khu để xe giáo viên và
nhân
viên:
1 1 1 1
- Các hạng mục khác (nếu
có): 3 3 3 3

4. Thư
viện: 1 1 1 1
- Diện tích (m
2
) thư viện (bao
gồm
cả phòng đọc của giáo viên và
học
sinh):
88,2
88,2 88,2 88,2
- Tổng số đầu sách trong thư
viện
của nhà trường
(cuốn):
2327 2381 4187 4300
- Máy tính của thu viện đã được
kết nối internet ? (có hoặc
không)
Chưa
Chưa Chưa

Các thông tin khác (nếu
có)
5. Tổng số máy tính của
trường:
24 24 27 33
- Dùng cho hệ thống văn phòng

quản

lý:
0 0 3 7
- Số máy tính đang được kết
nối
internet:
0 0 0 5
- Dùng phục vụ học
tập: 24
(hỏng
09c)
24
(hỏng
13c)
24
(hỏng
17c)
26
(hỏng
20c)
6. Số thiết bị nghe
nhìn: 8 8 8 13
-
Tivi: 2 2 2 3
- Nhạc
cụ: 1 1 1
2(hỏng
1)
- Đầu
Video: 0 0 0 0
- Đầu

đĩa: 2 2 2 4
- Máy chiếu
OverHead:
3
(hỏng) 3(hỏng) 3(hỏng) 3(hỏng)
- Máy chiếu
Projector: 0 0 0 1
- Thiết bị khác:
0 0 0 0
7. Các thông tin khác (nếu
có)
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần
đây
Các chỉ
số
Năm học
2005-
2006
Năm
học
2006-2007
Năm
học
2007-2008
Năm
học
2008-2009
Tổng kinh phí được cấp
từ
ngân sách Nhà

nước 1.337.523.500 1.745.300.000 2.230.312.033 2.258.378.000
Tổng kinh phí được cấp
(đối
với trường ngoài công
lập)
0 0 0 0
Tổng kinh phí huy
động
được từ các tổ chức xã
hội,
doanh nghiệp, cá
nhân,
42.750.000 46.400.000 17.800.000 25.985.000
Các thông tin khác
(nếu
có)
Phần 2. Tự đánh giá
I.

Đ Ặ

T V

ẤN

ĐỀ:
Trường THCS Y tiền thân là Trường PTCS Y được thành lập năm 1963 và
được xây dựng
trên
địa bàn thôn , xã Y, thành phố B. Đến năm học 1999-2000,

nhà trường có 4 phân trường tại , ,

và với 59 lớp gồm 2014 học sinh.
Trước thực trạng nhà trường có số lớp quá lớn với số học
sinh
nhiều, địa bàn các
phân trường phân tán không tập trung, công tác quản lý các hoạt động dạy và học
gặp nhiều khó khăn, đến năm học 2001-2002, Thành ủy, Hội đồng nhân dân,
UBND Thành phố, đã
quyết
định sát nhập phân trường và để thành lập trường
Tiểu học Lê Văn Đến năm học 2003-2004,
nhà
trường tách thành Tiểu học Y và
Trường THCS Y để từng bước nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện

xây dựng
Trường THCS Y đạt chuẩn Quốc
gia.
Trường THCS Y được tách ra từ trường PTCS Y và thành lập theo Quyết
định số
97/QĐ-UB

ngày
28 tháng 8 năm 2003 của chủ tịch UBND Thành Phố B.
Trường thuộc địa điểm Km 4, thôn
Đồng

Én,
xã Y, Thành phố B, với tổng diện

tích
17.500 m2, cơ sở vật chất được xây dựng mới, tương đối khang trang, đáp
ứng
được yêu cầu cơ bản của đổi mới giáo
dục.
Được sự chỉ đạo của Sở GDĐT, Phòng GDĐT Thành phố, của chính quyền
các cấp cùng với sự
cố
gắng phấn đấu của đội ngũ cán bộ, giáo viên, cha mẹ học
sinh và học sinh, Trường THCS Y đã đủ tiêu
chuẩn


được UBND Tỉnh B công
nhận trường đạt chuẩn Quốc gia vào tháng 7 năm
2005.
Trong những năm qua, tuy là trường ngoại thành nhưng Trường THCS Y
cũng đã từng
bước
khẳng định được uy tín, chất lượng của trường so với các trường
trong Thành phố B. Nhà trường đã xây
dựng
được đội ngũ giáo viên tương đối đồng
đều về chuyên môn, nghiệp vụ. Hằng năm, trường đều có giáo
viên
tham gia Hội thi
giáo viên giỏi cấp Thành phố, cấp Tỉnh đạt thành tích cao. Đã có cán bộ, giáo viên
được công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, cấp Tỉnh. Đặc biệt, trong
nhiều năm qua, nhà trường
đều

có học sinh đạt giải học sinh giỏi giải toán bằng
máy tính cấp khu vực; tỷ lệ đỗ tốt nghiệp THCS luôn
đạt
từ 98-100%; tỷ lệ đỗ
vào
các trường THPT đạt từ 65-67%; chất lượng giáo dục đại trà ổn định và giữ vững
từ
95% trở
lên.
Năm học 2009-2010, trường có 45 giáo viên trực tiếp giảng dạy, 97% có trình
độ đạt chuẩn trong
đó
có 4 đồng chí có trình độ Đại học, 8 đồng chí đang học Đại
học tại chức. Số học sinh là 585 em
chia
thành 19 lớp. Trường có tổ chức chi bộ
Đảng gồm 34 Đảng viên, liên tục đạt cơ sở đảng trong sạch
vững
mạnh, giữ vai trò
hạt nhân lãnh đạo trong toàn bộ hoạt động của nhà trường. Các tổ chức: Công đoàn,
Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, Hội cha mẹ học sinh đều hoạt động tích cực, góp
phần cùng nhà trường
hoàn
thành xuất sắc nhiệm
vụ.
Thực hiện cuộc vận động Hai không với bốn nội dung, các cuộc vận động lớn
của Ngành, cuộc
vận
động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”,
phong trào “xây dựng trường học thân

thiện,
học sinh tích cực”, đặc biệt thực hiện
chủ đề năm học “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin”,
“Đổi
mới quản lý và
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện”, trường THCS Y đã quan tâm đến công tác
nâng
cao
chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, tích cực tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin
nhằm
đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra
đánh giá đối với học sinh. Đầu tư xây dựng cơ sở
vật
chất, trang bị các thiết bị, đồ
dùng dạy học nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy. Thực hiện nghiêm túc
chương
trình,
kế hoạch giảng dạy, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động hướng nghiệp, dạy
nghề, các
phong
trào văn nghệ, thể dục thể thao nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện. Năm học 2008 – 2009,
trường
THCS Y đã là một trong những trường đi
đầu về ứng dụng công nghệ thông tin của Thành phố B.
Đến

nay,
trường đã có 40

giáo viên soạn bài bằng vi tính và có 29 giáo viên biết dạy học có ứng dụng
công
nghệ thông
tin.
Với sự cố gắng của tập thể nhà trường, trường THCS Y đã vinh dự đón nhận
các danh hiệu
như
trường đạt danh hiệu trường Tiên tiến xuất sắc (năm học 2003

2004 và 2004 – 2005); trường Tiên tiến xuất sắc và nhận Bằng khen của Thủ
tướng
Chính phủ (năm học 2005 – 2006) và danh hiệu Tiên tiến (năm học 2008 –
2009).
Để xứng đáng với sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, chính quyền địa
phương, sự tin yêu
của
nhân dân xã Y, trong năm học 2009 – 2010 và những năm
học tiếp theo, nhà trường thực hiện
triệt

để
và nghiêm túc Quyết định
số
83/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành
Quy định về
quy

trình
và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông.
Nhà trường xác định, trong cuộc

công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giáo dục
giữ một vị trí quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào
tạo
nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài, góp phần vào việc xây dựng một nền kinh tế trí thức. Chính vì vậy, cùng
với việc đổi mới nội dung; phương pháp dạy học; đổi mới kiểm tra – đánh giá; bồi
dưỡng năng lực cho đội
ngũ
giáo viên; tăng cường cơ sở vật chất phục vụ dạy và
học, nhà trường đặc biệt quan tâm đến công tác
tự
đánh giá chất lượng giáo dục
theo Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12/5/2009 của Bộ trưởng
Bộ
GDĐT
về việc Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường
THCS.
Nhà trường đã xác định tự đánh giá chất lượng giáo dục trong Kiểm định chất
lượng giáo dục sẽ
tạo
bước chuyển biến lớn về chất lượng giáo dục của nhà trường.
Vì nếu nhà trường tự đánh giá chất
lượng
giáo dục theo các tiêu chuẩn được quy
định tại Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT, thì nhà trường mới có
thể
xác định được
hiện trạng, những điểm mạnh, điểm yếu, xác định được kế hoạch cải tiến chất lượng
giáo

dục
theo tiêu chí. Từ đó, nhà trường cam kết, từng bước phấn đấu thực hiện
các biện pháp cải tiến chất
lượng
để nâng cao chất lượng giáo
dục.
Mục đích của tự đánh giá là nhà trường tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các
điểm mạnh, điểm
yếu
của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và
các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu
chuẩn
chất lượng giáo dục do Bộ GDĐT
ban hành. Nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong
từng
giai đoạn
của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý và xã hội về thực
trạng chất
lượng
giáo dục; để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận nhà
trường đạt tiêu chuẩn chất lượng
giáo
dục từ đó không ngừng nâng cao chất
lượng giáo dục toàn
diện.
Về phạm vi tự đánh giá cơ sở trường bao quát toàn bộ các hoạt động của
nhà
trường theo 47 tiêu chí được quy định tại Thông tư số
12/2009/TT-BGDĐT.
Về phương pháp và công cụ đánh giá: Để tiến hành tự đánh giá, nhà trường đã

căn cứ vào Thông

số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về
tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục trường THCS làm công cụ đánh giá. Từ đó mô tả hiện trạng, điểm
mạnh,
điểm
yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng và tự đánh giá theo từng tiêu chí của các tiêu
chuẩn.
Tất cả các bước trên đều được thực hiện đúng Hướng dẫn và đảm bảo tính
dân chủ, công
khai,
khoa học. Sau khi nhận được công văn của Phòng GDĐT
Thành phố về việc triển khai công tác
kiểm
định chất lượng trong các trường
THCS, trường THCS Y đã chọn cử các cán bộ quản lý và giáo viên
cốt
cán tham dự
tập huấn công tác kiểm định chất lượng do Phòng tổ chức. Cụ
thể:
- Tập huấn công tác tự đánh giá (TĐG) ngày
12/8/2009;
- Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận mục đích, phạm vi, thời gian biểu và
xác
định các thành viên Hội đồng tự đánh
giá;
- Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng TĐG; công bố quyết định

thành lập Hội đồng
TĐG;
phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên; phân
công dự thảo kế hoạch
TĐG.
- Xây dựng kế hoạch triển khai công tác kiểm định tại đơn vị, nộp
phòng
GDĐT
(10/9/2009);
- Xây dựng kế hoạch công tác tự đánh giá cơ sở trường và nộp phòng
GD&ĐT (15/9/2009).
- Phổ biến chủ trương triển khai TĐG đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân
viên của nhà
trường;
- Tổ chức Hội thảo về chuyên môn, nghiệp vụ triển khai TĐG cho các thành
viên của Hội
đồng
TĐG, giáo viên và nhân
viên;
- Hoàn thành cơ sở dữ liệu nộp phòng GDĐT
(12/10/2009);
- Chuẩn bị đề cương báo cáo
TĐG;
- Thu thập thông tin và minh
chứng;
- Mã hoá các thông tin và minh chứng thu
được;
- Các cá nhân, nhóm chuyên trách hoàn thiện các Phiếu đánh giá tiêu
chí;
- Họp Hội đồng TĐG (13/11/2009) để: Xác định các vấn đề phát sinh từ các

thông tin và
minh

chứng
thu được; Xác định nhu cầu thu thập thông tin bổ sung;
Điều chỉnh đề cương báo cáo TĐG và xây dựng
đề
cương chi
tiết;
- Họp Hội đồng TĐG (17/11/2009) Thông qua đề cương chi tiết báo cáo TĐG;
Kiểm tra lại thông tin

minh chứng được sử dụng trong báo cáo
TĐG;
- Hoàn thiện báo cáo TĐG
(26/12/2009);
- Họp Hội đồng TĐG để thông qua bản báo cáo TĐG đã sửa chữa
(09/1/2010); Công bố báo cáo
TĐG
trong nội bộ nhà trường và thu thập các ý kiến
đóng
góp;
- Xử lý các ý kiến đóng góp và hoàn thiện bản báo cáo
TĐG
- Công bố bản báo cáo TĐG đã hoàn thiện trong nhà trường
(7/2/2010);
- Nộp báo cáo tự đánh giá cho Phòng GDĐT
(10/02/2010).
Để báo cáo tự đánh giá đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan, Hội
đồng tự đánh giá

đã
tiến hành đánh giá bằng nhiều phương pháp khác nhau, trong
đó chủ yếu là bằng phương pháp khảo
sát
thực tế tất cả các mặt hoạt động của nhà
trường liên quan đến nội dung Bộ tiêu chí; thu thập thông tin,
minh
chứng, so sánh,
đối chiếu và phân tích các dữ liệu có liên quan Trong quá trình tự đánh giá, nhà
trường đã sử dụng nhiều công cụ khác nhau như: bộ Tiêu chí quản lí chất lượng
giáo dục của trường THCS
để
làm cơ sở cho việc tiến hành tự đánh giá chất lượng
giáo dục của nhà trường, sử dụng máy vi tính,
máy
in, máy photocopy, mạng
Internet để thu thập thông tin, minh chứng và viết báo cáo tự đánh
giá.
Ban lãnh đạo nhà trường nhận thức đúng đắn mục đích ý nghĩa của việc kiểm
định chất lượng
giáo
dục, đã phổ biến Chỉ thị số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 05
tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GDĐT
về
việc tăng cường công tác đánh giá
và kiểm định chất lượng giáo dục, Quyết định số
83/2008/QĐ-BGDĐT
ngày
31

×