Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Bài giảng tài chính hành vi quách mạnh hào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497 KB, 31 trang )

Hướng dẫn tiếp cận đầu tư
Quách Mạnh Hào
BSc (Econ, NEU), MBA (Fin, B’ham), PhD (Fin, B’ham)
TÀI CHÍNH HÀNH VI
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 2
 Giới thiệu
 Các hành vi quan sát chủ yếu
à Tâm lý suy diễn tượng trưng
à Sợ mất mát
à Sợ hối tiếc
à Sợ mất mát thiển cận
à Tâm lý bầy đàn
à Tâm lý định hướng
à Ảo tưởng quyền lực
à Thuyết giàu sang
Nội dung
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 3
 Các hành vì quan sát chủ yếu …tiếp theo
à Kế toán bằng trí nhớ
à Sự chia tách tài sản
à Sự thiên lệch do chậmnhậnthức
à Quá tự tin
à Tâm lý suy diễnsự tồntại
à Ảotưởng sự thật
à Phụ thuộc vào tham chiếu
Nội dung
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 4
 Những thống kê nhầmlẫn


à Bảnchất đặcbiệtcủasố lớn
à Ngoạisuy
à Phầntrămkhácvới con số
à Quy mô mẫu
à Thứ tự rõ ràng
Nội dung
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 5
Giớithiệu
 Có ba lĩnh vực nghiên cứu tài chính hiện
đại.
c Tài chính lý thuyết nghiên cứu quan hệ
logic giữa các tài sản.
d Tài chính thực nghiệm nghiên cứusố liệu
để tìm kiếm các mối quan hệ.
e Tài chính hành vi sử dụng tâm lý học vào
quá trình đầutư.
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 6
“Các nhà kinh tế học tài chính đãtừ lâu nhận
thức đượcrằng con ngườithường có
những sai lầmhệ thống và những sự lựa
chọnlạ lùngmàkhôngcómôhìnhtruyền
thốngnàocóthể giảithíchđược.”
– Paul Pfleiderer
Giớithiệu
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 7
Nghiên cứutàichínhhànhvi tập trung vào
c Các nhà đầutư quyết định mua và bán cổ

phiếunhư thế nào, và
d Họ chọngiữa các giải pháp như thế nào.
Giớithiệu
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 8
6 nguyên tắccầnnhớ
 Hành vi củangườikhácthựcsự quan trọng:
à Khi lái xe vào khu đường mới, bạn nhìn ngườikhácnhiềuhơn
là tự mình cân nhắc.
à Những ngườimớithamgiathị trường thường dựadẫm vào
người khác.
à Các nhà đầutư thường có xu hướng thăm dò vào đầu ngày
giao dịch.
 Thói quen là quan trọng:
à Mỗi sáng thứcdậytại sao bạnthường đánh răng rửamặt ngay?
à Các nhà đầutư thường để ý BCs hơn.
 Kỳ vọng cá nhân tác động tớihànhvi:
à Nhiềungười khuyên bạnnhưng bạn không nghe
à Các nhà đầutư phảilànhững ngườibảothủ
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 9
6 nguyên tắccầnnhớ
 Con ngườithường thích làm điều“phải”:
à Bạn sãn sàng làm tình nguyệnviênkhônglấytiềnnhưng nếu
đượctrả tiềnbạnsẽ không muốnlàmnữa.
 Con ngườithường sợ mấtmát:
à Bạnsẽ không bán một cái gì đó đang lỗ những sẽ sãn sàng bán
ngay một cái gì đó đang lãi.
 Con ngườithường tồi trong tính toán:
à Khi bạnphảilựachọn, bạnsẽ thường thích hơnnếuaiđógợiý

cho bạntrước các kếtcục để chọnlựa.
à Nhà đầutư thường cõ xu hướng dựa vào những nguồn tin sẵn
có hơnlàtự tìm kiếm.
à Khả năng “làm thị trường” có thể xảy đến.
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 10
Hành vi quan sát
Tâm lý suy diễntượng trưng
 Suy diễntượng trưng thường lấymột đặc điểmvà
suy rộng ra cho các khía cạnh khác.
 Cụ thể, rấtnhiềunhàđầutư tin rằng một công ty
đang hoạt động tốtthể hiệnmộtcơ hội đầutư tốt.
 Điều này là sai lầm vì chúng mua tương lai của
công ty.
 Hoặc, FPT làm IT tốt và nhiềungười nghĩ rằng họ
làm chứng khoán cũng tốt.
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 11
Sợ mấtmát
 Các nhà đầutư không thích mất mát và thường
rèn luyệntrínãođể giảmnhững tác động tâm lý.
 Xu hướng bán mộtcổ phiếuthắng cuộc nhiềuhơn
so vớicổ phiếuthuacuộc đượcgọilàtác động
loạitrừ trong tài chính hành vi.
 Hãy biếtchấpnhậnlỗ!
 Nếulượng mua tăng độtbiếnvàgiátiếptụcgiảm
thì hàm ý sẽ ít có khả năng bán.
 Nếulượng mua tăng độtbiếnvàgiátăng thì nhiều
khả năng bán.
Hành vi quan sát

South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 12
Sợ hốitiếc
 Các nhà đầutư không thích mắcsailầm.
 Thựcrahọ không phải không biết quyết định các
giải pháp, mà họ thường nghĩ tiêu cực: điềugìsẽ
xảyranếuchọn sai cổ phiếu?
 Kếtquả là những cổ phiếu“khóđoán” sẽ ít được
quan tâm.
 Những cổ phiếu được quan tâm nhiềusẽ dễ bị chi
phốibởitâmlýbầy đàn.
Hành vi quan sát
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 13
Sợ mấtmátthiểncận
 Các nhà đầutư thường có xu hướng đánh giá cao
tầm quan trọng củanhững biến động thị trường
hàng ngày.
 Thường bỏ qua các cơ hội đầutư dài hạn do các
hành động thông thường chỉ nhìn nhậnlợiích
trướcmắt.
 Chỉ số thị trường do vậy quan trọng hơncả kết
quả kinh doanh củacôngty.
Hành vi quan sát
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 14
Tâm lý bầy đàn
 Bày đàn ám chỉ hành vi của các nhà đầutư và phân tích,
nhìn xem người khác làm gì, và đitheohướng đó.
 Thựcrachẳng có sự an toàn nếu xét về mặtcon số, nhưng

nó lại làm cho con ngườitathấythoảimái.
 Ngườitasẽ yên tâm hơnnếu có cùng suy nghĩ vớingười
bên cạnh dù không rõ đúng sai.
 Ngườitasẽ tin vào những “tên tuổilớn” và bởivậyhãy
quan sát những thông tin từ những nguồn đó.
Hành vi quan sát
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 15
Tâm lý định hướng
 Quyết định của chúng ta có thể bị tác động bớinhững thông
tin không liên quan nằmtrongcácvấn đề khác.
 Ví dụ, các nhà đàu tư có xu hướng nhớ giá mà họđãtrả cho
mộtcổ phiếu, và thông tin này tác động tớiquyết định của
họ về việc mua và bán cổ phiếu đó.
 Bạn đãmuavới giá 100, giá giảmxuống còn 90 và tiếptục
giảmnữanhững bạnsẽ không bán vì bạn nghĩ
bạn đãmua
100.
 Hãy quên giá bạnmuađi và hãy chỉ nhìn vào xu hướng thị
trường.
Hành vi quan sát
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 16
Ảotưởng quyềnlực
Hành vi quan sát
 Chúng ta thích tỏ vẻ rằng chúng ta có
thể tác động tớikếtcụctừ việcthayđổi
lựctácđộng lên xúc xắc.
 Tương tự như vậy, các nhà đầutư thíchnhìnvào
đồ thị, mặcdùđồ thị theo lý thuyết không quá hữu

ích cho việcdự báo tương lai củacổ phiếu.
 Hãy đừng tin vào mộtkhả năng cụ thể nào đócủa
bạnhoặccủangười khác. Nghi ngờ là chìa khóa
củasự thành công.
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 17
Lý thuyết giàu sang
 Nhà đầutư sợ rủirocóhàmlợiíchtăng nếugiátrị tài sản
tăng, nhưng vớimức độ giảmdần.
 Các nghiên cứuchỉ ra rằng sợ rủirocóthể coi là mô tả
chính xác hành vi nhà đầutư có lợi, nhưng những nhà đầu
tư bị lỗ thường sẵn sàng rủi ro nhiềuhơn.
 Những ngườigiàulêntừ thị trường sẽ có xu hướng đadạng
hóa trong khi nh
ững người thua lỗ thường bỏ hếttrứng vào
mộtrổ.
 Nếubạn đãtừng thua lỗ, phảibiếtkiềmchế sự cay cú.
Hành vi quan sát
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 18
Kế toán bằng trí nhớ
 Kế toàn bằng trí nhớ hàm ý chúng ta thường “cấtmọithứ
vào hộp” và tự mình để ý chúng.
 Ví dụ, các nhà đầutư thường có xu hướng phân biệtgiữacổ
tứcvàvốn, và giữ lợinhuậnhiệnthực hay không hiệnthực.
 Cổ tứcvàvốn xét cho cùng đềulàgiátrị cổđông. Chia tách
cổ phiếu hay chia cổ phiếubằng cổ tứcthựcrabạnchẳng
có lợigì.
 Phân biệthiệ
nthực hay không hiệuthựclợinhuận không có

ý nghĩatrongmộtthị trường thanh khoản.
Hành vi quan sát
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 19
Sự tách biệttàisản
 Sự tách biệttàisản hàm ý chúng ta thường có xu hướng
nhìn vào các quyết định đầutư một cách riêng rẽ chứ không
phảilàmột nhóm.
 Mộtdanhmụccóthểđang hoạt động rấttốtnhưng nhà đầu
tư cũng vẫnsẽ bậntâmvề từng cổ phiếu không tốttrong
danh mục.
 Hãy nhớ rằng sự kếthợpgiữa các ngành trái ngược, giữa
CP và BĐS, giữangắnh
ạnvàdàihạn, giữa CP và TP luông
đượccoilàtốt.
 Bỏ mộtCP hoạt động kém ra khỏidanhmụclàmbạntưởng
là tốt(lợinhuận) nhưng bạnsẽ rủirorất nhiều.
Hành vi quan sát
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 20
Sai lệch do nhậnthứcmuộn
 Sai lệch do nhậnthứcmuộn hàm ý xu hướng nhớ
những kếtcụckhả quan chôn vùi những kếtcụcbi
quan.
 Các nhà đầutư nhớ khi họ thắng đấu giá mà quên
mấtrằng họđã nhiềulầnthấtbạitrước đó.
 Thị trường lên sẽ làm ngườitahả hê dù có thể nó
bắt đầutừ mứcrấtthấp.
 Sự hả hê thường làm cho người ta nghĩ “quãng
thờigianlêngiásẽ còn kéo dài”.

Hành vi quan sát
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 21
Quá tự tin
 Quá tự tin hàm ý xu hướng tin rằng điềugìđó
nhiềukhả năng xảyrahơnlànóthựcsự như vậy.
 Ví dụ, hầuhết các nhà đầutưđều tin rằng họ là
những ngườigiỏihơnngườikhác.
 Nam giớithường quá tự tin so vớinữ giới.
 Những ngườilắng nghe ngườikháclànhững
người thành công.
 Nhà tư vấnlắng nghe bạnlàngườigiúpbạn nhiều
nhất.
Hành vi quan sát
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 22
Tâm lý tạodựng
 Tâm lý tạodựng hàm ý những cố gắng nhằmtạoramộttình
huống liên hệ tới lãi và lỗ.
 Rấtdễ dàng để trả một cái gì đó $3,400 nếubạn nghĩ chi phí
của nó vào khoảng $3,300 hơnlàtrả $100 cho một cái gì đó
bạn nghĩ nó miễnphí.
 Bạnsẵn sàng bỏ tiềnmuamộtbàibáonhưng không sẵn
sàng mua mộtlời khuyên.
 Bài báo là thông tin công chúng và nó không có giá trị với
bạn.
 Hãy nhớ r
ằng “no free lunch”.
Hành vi quan sát
South-Western / Thomson Learning © 2004

11 - 23
Tâm lý suy diễnsự tồntại
 Suy diễnsự tồntại hàm ý quan điểmchorằng
những gì dễ nhớ thường là phổ biếnhơn.
 Bạnsẽ dễ dàng nhớ cáchtínhPE vàtin rằng nó
phổ biến.
 Nhưng bạn không để ý rằng E đã đượctínhtrên
nguyên tắcnào.
 E nếubỏ qua khoảnlợi nhuậnchưahiệnthựcthì
sẽ rấtnhỏ và do vậytạocảm giác PE lớn.
 Kế
tquả là PE là yếutố ngườitacóthể “tạodựng”.
Hành vi quan sát
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 24
Ảotưởng sự thật
 Con ngườicóxuhướng tin những điềudễ hiểu
nhiềuhơnlànhững điềukhóhiểu.
 Hầuhết các nhà đầutưđều thích chỉ số PE thấpvì
họđềumuốnmuacổ phiếugiáthấpmàlợi nhuận
(E) cao.
 Nhưđã nói, điều đó là không đúng.
 Chúng ta mua tương lai của công ty nếu được
hiệnthực hóa giá trịởhiệntại.
Hành vi quan sát
South-Western / Thomson Learning © 2004
11 - 25
Kỳ vọng sai lệch
 Những kinh nghiệmcótừ trướccủa chúng ta làm
cho chúng ta dự báo những quan hệ hoặctính

cách nào đó không nằm trong phạm vi quan tâm.
 Dãy số Fibonaci đưaranhững dự báo dựatheo
các chỉ số cốđịnh – dựa vào kinh nghiệm.
 Những đó không phảilàcơ sở duy nhất để đưara
dự báo.
 Mở rộng cho các chỉ số kỹ thuậtkhác.
Hành vi quan sát

×