Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Tiếng Việt 1-4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.11 KB, 59 trang )

Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 01 Môn: Tập đọc – Kể chuyện
TIếT: 1 + 2 BÀI: CậU BÉ THÔNG MINH
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.
- Trả lời được các câu hỏi SGK.
Kỹ năng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước
đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 55 tiếng/phút.
Thái độ:
- Yêu thích sự thông minh tài trí của cậu bé.
B. Kể chuyện
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp
được lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
- GV:Tranh minh họa, truyện kể SGK. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
- HS: sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS như: tập, SGK, bút. - GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài. “Cậu bé thông minh”
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
với giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.


- Lưu ý:GVhướng dẫn hs phát âm đúng
các từ ngữ, phân biệt các âm ,vần, thanh.
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn.
- Hướng dẫn đọc đoạn 1
- GV hướng dẫn HS đọc câu văn
“Cậu bé kia,/ sao dám đến đây làm ầm ĩ”.
(Giọng oai nghiêm).
“Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm!/”
(Giọng bực tức).
- GV kết hợp giải nghĩa từ: kinh đô, om
sòm, trọng thưởng, sứ giả, mâm cỗ.
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Thi đọc bài trước lớp
- Nhận xét tuyên dương
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu hs đọc đoạn 1
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh
của nhà vua?
- Gọi hs đọc đoạn 2
- Học sinh đọc thầm theo GV.
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu
đến hết.
- đọc từ khó trên bảng
- Ba HS đọc ba đoạn.
- 1 hs đọc
- HS theo dõi, lắng nghe.luyện đọc
- HS giải thích nghĩa của từ.
- Đọc nhóm đôi

- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Một học sinh đọc đoạn 1
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng
phải nộp một con gà trống biết đẻ
trứng.
- Vì gà trống không đẻ trứng
được.
Cả lớp
Hs khá
giỏi
Cả lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
+ Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh
của ngài là vô lí?
- GV nhận xét.
- Gọi hs đọc đoạn 3
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu
cầu điều gì?
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
- GV nhận xét.
-GV cho HS đọc thầm toàn bài,
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Luyện đọc lại
- GV chia HS ra thành các nhóm 3 HS
chơi trò chơi: Sắm vai đọc theo lời nhân
vật
- GV nhận xét nhóm đọc hay nhất.
c. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu
chuyện theo tranh.
- GV treo 3 tranh minh hoạ 3 đoạn của

câu chuyện.
- Đặt câu hỏi gợi ý.
- Tranh 1: Quân lính đang làm gì? Thái độ
của dân làng ra sao khi nghe lệnh này?
Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé làm gì?
Thái độ của nhà vua như thế nào?
Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao?
- GV mời 3 HS quan sát tranh và kể ba
đoạn của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét
Lưu ý : học sinh khá ,giỏi nhìn tranh kể
được toàn bộ câu chuyện
- Tuyên dương những em HS có lời kể đủ
ý, đúng trình tự, lời kể sáng tạo.
- 1 Học sinh đọc đoạn 2.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm lên trả lời.

- 1 học sinh đọc.
- Yêu cầu rèn chiếc kim thành một
con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- HS thảo luận từng nhóm đôi.
- Đại diện HS lên trình bày.
- Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS tham gia tích cực, nhận xét
nhóm bạn.
- HS quan sát: dựa vào tranh để
nhớ và kể lại nội dung câu

chuyện.
- 3 hs kể nối tiếp theo tranh
- HS nhận xét.
- 2 học sinh kể toàn bộ câu
chuyện
Cả lớp
HS
khá,giỏi
4./ Củng cố:- .Em có suy nghĩ gì về đức vua trong câu truyện vừa học?Qua bài học này em đã
hiểu về cậu bé là người thế nào?
5./ Dặn dò:
- Về xem lại bài và kể lại câu chuyện cho người thân nghe.:
- Nhận xét bài học.
Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 01 Môn: Tập đọc
Tiết: 3 Bài: Hai bàn tay em
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài.
- HS khá, giỏi: Thuộc cả bài thơ.
Kỹ năng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau mỗi khổ thơ và giữa các dòng thơ.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 55 tiếng/phút.
Thái độ:
- Biết yêu quý, chăm sóc đôi bàn tay của mình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết những khổ thơ luyện đọc và học thuộc lòng.
- HS: SGK.

III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Cậu bé thông minh.
- GV gọi 3 học sinh lần lượt đọc mỗi em một đoạn trong câu chuyện “Cậu bé thông minh”. Và
trả lời các câu hỏi về nội dung của câu chuyện.
- GV nhận xét ghi điểm cho hs.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài em có suy nghĩ gì về đôi bàn tay của chính mình.? Treo tranh giới thiệu
+ ghi tựa: Hai bàn tay của em.
Hoạt động dạy Hoạt động của học sinh Ghi chú
a.: Luyện đọc.
- GV đọc đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc phải
tươi vui, dịu dàng, tình cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
với giải nghĩa từ.
- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
cho đến hết bài.
- Gv theo dõi hs đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm sai và ghi nhanh từ đó lên bảng sau
đó hướng dẫn hs đọc từ khó.
- GV gọi HS đọc từng khổ thơ.
- GV nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi
đúng, giọng đọc tự nhiên.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ mới:
siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ).
- Yêu cầu đọc trong nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc
đúng.
- Thi đọc
- Nhận xét tuyên dương.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV cho HS đọc thầm và trả lời các câu
hỏi:
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với
cái gì?
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế
nào?
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối, mỗi em 2 dòng
thơ.
- Luyện đọc từ khó trên bảng.
- HS đọc từng khổ thơ.
+ HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ
- HS giải nghĩa.
- HS đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
Từng cặp HS đọc trước lớp.
- Một HS đọc đoạn 1
- Được so sánh với nụ hồng,
những cánh hoa.
- HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó
đại diện các nhóm lên trình bày.
Cả lớp
Hoạt động dạy Hoạt động của học sinh Ghi chú
+ Em thích nhất khổ thơ nào vì sao?
- GV rút ra nhận xét. Giáo dục hs biết yêu
quý đôi bàn tay của mình.
c. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đã chép sẵn bài thơ lên bảng phụ.
- GV xoá dần các từ, cụm từ, chỉ giữ lại

các từ đầu dòng của đoạn thơ.
- GV chia lớp thành 2 tổ thi đọc tiếp sức:
mỗi HS tiếp nối nhau đọc hai dòng thơ
cho đến hết bài.
-GV nhận xét đội thắng cuộc.
- GV cho từ 2 đến 3 em đọc thuộc lòng cả
bài thơ
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
+ Buổi tối: hai tay ngủ cùng bé.
+ Buồi sáng: tay giúp bé đánh
răng, chảy tóc.
+ Khi bé học bàn tay siêng năng
làm nở hoa trên giấy.
+ Khi ngồi một mình bé tâm sự với
đôi tay.
- HS tự do trả lời theo suy nghĩ
của mình.
- Đọc theo yêu cầu.
- 3 HS lần lượt đứng lên đọc.
- HS nhận xét.
Hs khá,giỏi
4. Củng cố - Yêu cầu hs xung phong đọc thuộc lòng bài thơ. 1 hs nêu lại nội dung của bài .
5. Dặn dò: - Về học thuộc lòng bài thơ
- Hướng dẫn xem bài: “Ai có lỗi”
- Nhận xét bài học.
Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 02 Môn: Tập đọc kể chuyện
Tiết: 4+5 Bài: Ai có lỗi?
I. Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc
Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa: Biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không
tốt với bạn
- Trả lời được các câu hỏi SGK.
Kỹ năng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước
đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Thái độ:
- Giáo dục HS biết nhận lỗi và quan tâm giúp đỡ bạn.
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp
được lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
- HS: sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Hai bàn tay em.
- GV gọi 3 học sinh lần lượt đọc mỗi em một khổ thơ trong bài “Hai bàn tay em”. Và trả lời các
câu hỏi:
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với cái gì?
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
+ Em thích nhất khổ thơ nào vì sao?
- GV nhận xét ghi điểm cho hs.
3. Bài mới: Treo tranh nêu ngắn gọn để giới thiệu bài. – ghi tựa: “Ai có lỗi”
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài một lần. hướng dẫn

cách đọc.
b. Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp mỗi em
một câu 2 lần.
- Chú ý khi hs đọc sai nên sửa ngay và
ghi ngay từ, tiếng sai lên bảng lớp.
- Hướng dẫn luyện phát âm từ khó
Cô- rét- ti, En- ri- cô.khuỷu tay, nguyêch,
kiêu căng.
- GV mời HS đọc từng đọan trước lớp.
- Chú ý sau mỗi đoạn gv hướng dẫn hs
ngắt giọng ở một số cậu dài.
- GV mời HS giải thích từ mới: kiêu căng,
hối hận, can đảm, ngây.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi HS, hướng dẫn HS đọc
đúng.
- Thi đọc trước lớp.
- GVnhận xét tuyên dương.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Học sinh đọc thầm theo GV.
- HS đọc nối tiếp nhau.
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng
thanh.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đại diện cá nhóm thi đọc cá bạn
theo dõi và nhận xét bạn mình.
cả lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú

- GV gọi 1 hs đọc đoạn 1,2:
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- Chuyển ý : vì hiểu lầm nhau mà hai bạn
đã giận nhau, để xem hai bạn có làm lành
với nhau không? Chúng ta tìm hiểu tiếp
qua đoạn 3.
- Yêu cầu 1 hs đọc đoạn 3.
+ Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn xin lỗi
Cô- rét- ti?
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
Chúng ta tìm hiểu tiếp phần còn lại của
bài.
- Yêu cầu đọc đoạn 4,5
-GV: Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
+ Lời trách mắng của bố là đúng hay sai?
Vì sao?
+ Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- GV chốt ý: En – ti - cô đáng khen vì cậu
biết ân hận, thương bạn. Cô – rét - ti đáng
khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất
độ lượng. Có lòng vị tha.
c. Luyện đọc lại.
- Gọi 1 hs đọc lại toàn bài, cả lớp đọc thầm
theo.
- GV chia HS ra thành các nhóm. Mỗi
nhóm 3 HS đọc theo cách phân vai.
- GV nhận xét nhóm đọc hay nhất.
d. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu
chuyện theo tranh.

- GV treo 5 tranh minh hoạ 5 đoạn của câu
chuyện.
- GV mời 5 HS quan sát tranh và kể năm
đoạn của câu chuyện.
- Tuyên dương những em HS có lời kể đủ
ý, đúng trình tự, lời kể sáng tạo.
- Nêu lên những điểm thể hiện chưa tốt
cần điều chỉnh. Khi kể không nhìn sách mà
kể theo trí nhớ.
- GV hỏi: Em học được điều gì qua câu
chuyện này?
- Yêu cầu hs khá, kể lại được toàn bộ câu
chuyện một cách trôi chảy.
- HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm
- En- ri- cô và Cô- rét- ti.
- Cô- rét- ti vô ý … làm hỏng trang
viết của Cô- rét- ti.
- HS đọc đoạn 3:
- HS thảo luận cặp đôi.lần lượt dại
diện trả lời.
- 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.
- HStrả lời theo yêu cầu.
- HS phát biểu tự do theo suy nghĩ
của mình.
- Nhận vai luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
- HS quan sát.
- HS kể.

- HS nhận xét.
- Bạn bè phải nhường nhịn lẫn
nhau. Can đảm nhận lỗi và xin lỗi
khi biết mình sai.
- Kể theo yêu cầu.
Cả lớp.
HS khá , giỏi
4 Củng cố: Qua bài tập đọc em đã học được gì? Giáo dục hs đối sử tốt với bạn trong thực tế
hằng ngày.
5. Dặn dò:Về xem lại bài - Nhận xét tiêt học.
Điều chỉnh bổ sung

Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần: 02 Môn: Tập đọc
Tiết: 6Bài: Cô giáo tí hon
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý
cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kỹ năng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Thái độ:
- Giáo dục HS biết tôn trọng thầy cô, có ước mơ đẹp trong tương lai.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn.
-a HS : SGK, Vở.
III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: AI có lỗi?
- GV gọi 3 học sinh lần lượt đọc mỗi em một đoạn trong câu chuyện “Ai có lỗi?”. Và trả lời các
câu hỏi về nội dung của câu chuyện:
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
+ Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn xin lỗi Cô- rét- ti?
+ Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- GV nhận xét ghi điểm cho hs.
3 Bài mới:
- Hồi còn nhỏ các em hay chơi trò chơi gì?
- Treo tranh hỏi tranh vẽ cảnh gì?Để xem các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? Chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Cô giáo tí hon
+ Ghi tựa bài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài một lần. hướng dẫn
cách đọc.
b. Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp mỗi em một
câu 2 lần.
- Chú ý khi hs đọc sai nên sửa ngay và ghi
ngay từ, tiếng sai lên bảng lớp.
- Hướng dẫn luyện phát âm từ khó
Khúc khích,ngọng líu,bắt chước.
- GV mời HS đọc từng đọan trước lớp.
- Chú ý sau mỗi đoạn gv hướng dẫn hs
ngắt giọng ở một số cậu dài.
- GV mời HS giải thích từ mới: trong sách
giáo khoa.

- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi HS, hướng dẫn HS đọc đúng.
- Thi đọc trước lớp.
- GVnhận xét tuyên dương.
- Yêu cầu 3 hs đọc nối tiếp mỗi em một
đoạn.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Học sinh lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc theo yêu cầu.
- HS đọc từng đoạn một.
- Nhìn phần chú giải hiểu nghĩa của
từ.
- Đọc nhóm theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
Cả lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- GV cho HS đọc thầm và trả lời các câu
hỏi:
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
- Ai là cô giáo? Có mấy học sinh?
- GV chia lớp làm hai nhóm. Thảo luận câu
hỏi: Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm
em thích thú?
- GV nhận xét và chốt lại những cử chỉ đó
- Chuyển ý. Như vậy Be đà vào vai cô giáo
rất đáng yêu,vậy còn học trò thì sao?
Chúng ta đi tìm hiểu tiếp đoạn 3.

- Gọi 1 hs đọc
+ Tìm những hình ảnh đáng yêu của đám
học trò?
- GV rút ra nhận xét,tuyên dương.
- Theo em vì sao Bé lại thích đóng vai làm
cô giáo đạt đến thế?.
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- GVrút nội dung ghi lên bảng gọi hs đọc lại.
c. Luyện đọc lại.
- HS nối tiếp nhau đọc đúng toàn bộ bài.
- GV cho HS chơi trò chơi: “Ai đọc diễn
cảm”. Cho 3 học sinh đọc.
- GV mời 2 HS thi đua đọc cả bài.
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Tuyên dương HS.
- Làm cô giáo và học sinh
- Bé đóng vai cô giáo, 3 em bé Hà
thằng Hiển, cái Thanh làm học sinh.
- HS đọc thầm cả bài.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm theo.
- Suy nghĩ trả lời theo yêu cầu.
- Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn
được làm cô giáo.
- Trả lới theo ý hiểu của mình.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- HS thi đua đọc diễn cảm .
- 2 HS thi đua đọc cả bài.
- HS nhận xét.
HS khá,

giỏi
4. Củng cố: - Yêu cầu hs nêu lại nội dung của bài.giáo dục các em biết yêu quý nhà giáo.
5. Dặn dò:- Về xem lại bài đọc, chú ý cách đọc ngắt nghỉ cho đúng.
- Nhận xét bài học.
Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 03 Môn: Tập đọc kể chuyện
Tiết: 7+8 Bài: Chiếc áo len
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.
Kỹ năng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước
đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Thái độ:
- Yêu thương nhường nhịn anh chị em trong gia đình.
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
- Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp
được lời kể của bạn.
- HS khá, giỏi: Kể lại được từng đoạn câu chuyện lời của Lan.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài học.
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện.
HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Cô giáo Tí hon

- GV mời 2 HS đọc bài “Cô giáo tí hon” kết hợp trả lời câu hỏi của giáo viên.
- GV nhận xét.ghi điểm .
3 Bài mới:
- Treo tranh hỏi em đã nhìn thấy hình ảnh gì?để hiểu rõ tình cảm của mẹ đối với con như thế
náo, tình cảm của anh dành cho em ra sao chúng ta tìm hiểu qua bài tập đọc “Chiếc áo len”
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghichú
a. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần với giọng tình
cảm nhẹ nhàng.
- Chú ý:
+ Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. Giọng
Lan nũng nịu. Giọng Tuấn thì thào nhưng
mạnh mẽ, thuyết phục. Giọng mẹ: lúc bối
rối, khi cảm động, âu yếm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với
giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc nối tiếp mỗi em một câu.
- chú ý sửa sai và ghi nhanh từ hs đọc sai
lên bảng.
- Hướng dẫn luyện đọc.từ khó.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
- GV nhắc nhở HS nghỉ hới đúng, giọng phù
hợp với nội dung.
- Sau mỗi đoạn hs đọc gv kết hợp yêu cầu
hs giải nghĩa một số từ theo yêu cầu.
- Chú ý hướng dẫn hs luyện đọc ngắt giọng
ở một số câu dài.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi HS, hướng dẫn HS đọc đúng.
- Theo dõi

- HS đọc từng câu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
trong bài.
- HS giải nghĩa từ.phần chú
giải.
- Luyện đọc theo yêu cầu.
- HS đọc từng đoạn trong
nhóm.sủa sai cho nhau.
Cả lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghichú
- Thi đọc
- GVnhận xét tuyên dương.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV đưa ra câu hỏi:
+ Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi
như thế nào?
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2:
- GV cho HS thảo luận từng nhóm đôi để trả
lời câu hỏi này.
- Vì sao Lan dỗi mẹ?
- GV nhận xét,
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
- Gọi 1 hs đọc đoạn 4.
- Vì sao Lan ân hận?
Yêu cầu đọc thầm bài suy nghĩ tìm một tên
khác cho truyện.
-: Luyện đọc lại, củng cố.
- HS củng cố lại bài học, qua việc các em

sắm vai từng nhân vật.
- GV chia HS ra thành các 3 nhóm. Mỗi
nhóm 4 HS đọc theo cách phân vai.
- GV nhận xét nhóm đọc hay nhất.
c. Hướng dẫn HS kể từng đọan của câu
chuyện theo tranh.
- GV mời 1 HS đọc đề bài và gợi ý.
+ Kể theo gợi ý: gợi ý là điểm tựa để nhớ
các câu chuyện.
+ Kể theo lời yêu cầu của Lan: kể theo cách
nhập vai, không giống ý nguyên văn bản,
người kể đóng vai Lan xưng tôi.
Kể mẫu đoạn 1:
Từng cặp HS kể:
- GV mời một số HS tiếp nối nhau kể lại
từng đoạn câu chuyện theo gợi ý .
- GV và HS nhận xét tuyên dương.
- Tuyên dương những em HS có lời kể đủ ý,
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- HS đọc thầm đoạn 1:
(Áo màu vàng, có dây kéo ở
giữa, có mũ để đội, ấm ơi là
ấm.)
- 1 HS đọc đoạn 2
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày.
- Trả lời theo yêu cầu.
- Đọc
- vì đã nhận ra mình sai và

muốn sửa chữa khuyết điểm
- HS đọc thầm toàn bài, suy
nghĩ, tìm một tên khác cho
truyện.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn
bài.
3 nhóm thi đọc truyện theo
vai.
- 1HS đọc gợi ý để kể đoạn 1.
- Cả lớp đọc thầm theo.
-kể mẫu đoạn 1 theo lời của
Lan.
- Từng cặp HS kể.
- Kể nối tiếp từng đoạn câu
chuyện
Cả lớp
HSkhá, giỏi.
4. Củng cố: Em vừa học tập đọc và nghe kể chuyện bài gì? Qua câu chuyện này muốn nói với
chúng ta điều gì?
5. Dặn dò:- Về xem lại bài và tập kể chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét bài học.
Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 03 Môn: Tập đọc
Tiết: 9Bài: Quạt cho bà ngủ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ.
Kỹ năng:

- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
và giữa các khổ thơ.
Thái độ:
- Giáo dục HS biết yêu thương, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết những khổ thơ luyện đọc và học thuộc lòng.
HS:, SGK, Vở.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Chiếc áo len.
- GV gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại theo lời kể của Lan trong câu chuyện “Chiếc áo len”.
- Qua câu cuyện em hiểu điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm cho hs.
3. Bài mới: Gvtreo tranh giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài.: Quạt cho bà ngủ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
.a. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu bài thơ.một lần
- Giọng đọc dịu dàng, tình cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với
giải nghĩa từ.
- GV mời hs đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- GV yêu cầu lần lượt từng em đọc tiếp nối
đến hết bài thơ.
- GV gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi trong
các khổ thơ sau:.
- Ơi / chích choè ơi! //
- Chim đừng hót nữa,//
- Bà em ốm rồi, /

- Lặng / cho bà ngủ//
- Kết hợp giải nghĩa từ thiu thiu
- GV cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
- Thi đọc nối tiếp.
- Nhận xét tuyên dương.
b Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- HS hiểu và trả lời được các câu hỏi trong
SGK.
- GV cho HS đọc thầm và trả lời các câu
hỏi:
+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Emm đã quạt cho bà ngủ bao giờ chưa?
- Gíao dục hs biết chăm sóc ông bà khi đã
già yếu .làm được như vậy mới là đứa cháu
hiếu thảo.
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc từng dòng thơ.
- HS đọc tiếp nối mỗi em đọc 2
dòng thơ.
- HS đọc từng khổ thơ trước
lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ
thơ.
- Đang mơ màng ,sắp ngủ.
- HS đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- 4 nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- Bạn quạt cho bà ngủ.

- Trả lời theo ý của mình

Cả lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
+ Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như
thế nào? Từ ngữ nào cho em biết điều đó.
+ Bà mơ thấy gì?
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
+ Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?
GV chốt lại:
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi
bà ngủ thiếp đi nên bà mơ thấy cháu ngồi
quạt.
+ Vì trong giấc ngủ của bà ngửi thấy hương
thơm của hoa cam, hoa khế.
+ Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình.
- GV cho cả lớp đọc thầm bài thơ. GV hỏi:
- Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu
với bà như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại .Cháu rất hiếu thảo,
yêu thương, chăm sóc bà
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng tại lớp.
- GV xoá dần từ dòng, từng khổ thơ.
- GV chia lớp thành 2 tổ thi đua đọc thuộc
lòng bài thơ
- GV nhận xét đội thắng cuộc.
- GV mời từ 2 đế 3 em đọc thuộc lòng cả
bài thơ

- GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
-Mọi vật đều im lặng như đang
ngủ: ngấn nắng ngủ thiu thiu
trên tường, cốc chén nằm im,
hoa cam, hoa khế ngoài vườn
chín lặng lẽ. Chỉ có một chú
chích chòe đang hót.
-Bà mơ thấy cháu đang quạt
hương thơm tới.
HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Từng nhóm phát biểu.
- HS nhận xét.
- HS tự do phát biểu suy nghĩ
của mình.
-HS đọc thuộc tại lớp từng khổ
thơ.
- Mỗi tổ cử 4 HS tiếp nối nhau
đọc 4 khổ thơ.
- HS nhận xét.
- HSđọc thuộc lòng bài thơ HSkhá,giỏi.
4. Củng cố: - EM học tập đọc bài gì? Qua bài học này muốn nói với các em điều gì? Giáo dục
các em phải biết thương yêu ông bà chăm sóc bà khi già yếu.
5. Dặn dò: -Về xem và học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét bài học.
Điều chỉnh bổ sung

Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 04 Môn: Tập đọc kể chuyện
Tiết: 10 +11 Bài: NGƯỜI MẸ
I. Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kỹ năng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm
từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 55 tiếng/phút.
Thái độ:
- Biết kính yêu bố mẹ - người luôn sẵn lòng hy sinh vì con.
B. Kể chuyện
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
- Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn,
kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Quạt cho bà ngủ.
- GV mời 2 HS đọc bài “Quạt cho bà ngủ” và trả lời câu hỏi GV nhận xét.
3. Bài mới: - Giới thiiệu bài – ghi tựa:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu bài văn.
Đoạn 1: Giọng đọc hồi hộp, thể hiện tâm
trạng hoảng hốt của ngưới mẹ.
Đoạn 2 và 3: Giọng đọc thiết tha, thể
hiện sự sẵn lòng hy sinh của người mẹ.
Đoạn 4: Đọc chậm rãi từng câu.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
với giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc từng câu.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
- GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
của truyện.
- GV nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, giọng
phù hợp với nội dung.
- GV mời HS giải thích từ mới: mấy đêm
ròng, thiếp đi, lã chã, khẩn khoản.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi HS, hướng dẫn HS đọc
đúng.
- GV cho HS các nhóm thi đọc. Lớp chia
thành 4 nhóm.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
- Học sinh đọc thầm theo GV.
- HS đọc từng câu.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
trong bài.
- HS giải nghĩa từ.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4
đoạn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
bài.
- HS nắm được cốt truyện, hiểu nội
dung bài.
- GV đưa ra câu hỏi:

+ Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2:
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ
đường cho bà?
+ Người mẹ đạ làm gì để hồ nước chỉ
đường cho bà?
- GV mời 1 HS đọc đoạn 4.
+ Thái độ của thần chết như thế nào khi
thấy người mẹ?
+ Người mẹ trả lời như thế nào?
- GV cho HS thảo luận từng nhóm đôi
để trả lời câu hỏi:
+ Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung
a) Người mẹ là người rất dũng cảm.
b) Người mẹ không sợ thần chết.
c) Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
- GV nhận xét, chốt lại: đúng nhất là ý 3:
Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc lại đoạn 4.
- GV chia lớp thành 2 nhóm (mỗi nhóm
3 HS) theo các vai (người dẫn truyện,
Thần Chết, bà mẹ). HS đọc diễn cảm
đoạn 4 thể hiện đúng lời các nhân vật.
- Những chỗ cần nghỉ hơi, nhấn giọng.
- GV phân nhóm, mỗi nhóm gồm 6 HS.
Các em tự phân vai đọc lại truyện.
- GV nhận xét, công bố bạn đọc hay.
d. Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Phân vai kể đoạn, toàn bộ câu chuyện.

- GV hướng dẫn cho HS, chuyện có 6
vai: người dẫn truyện, bà mẹ, Thần đêm
Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết.
- GV mời HS thi dựng lại câu chuyện
- GV nhận xét, công bố nhóm thắng
cuộc.
- HS đọc thầm đoạn 1:
- HS kể
- 1 HS đọc đoạn 2.
- HS đọc thầm đoạn 3:
- HS đọc đoạn 4.
- Đại diện các nhóm lên cho ý
kiến của mình.
- HS nhận xét.
- Hai nhóm thi đọc truyện theo
vai.
- HS nhận xét.
- Các nhóm tiến hành đọc theo
vai của mình.
- HS nhận xét.
- HS tự lập nhóm và phân vai.
- HS tiến hành kể trình tự câu
chuyện theo vai.
- HS nhận xét.
HS khá
giỏi
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Về luyện đọc lại câu chuyện Chuẩn bị bài sau Nhận xét bài học.
Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:

TUẦN: 04 Môn: Tập đọc
Tiết: 12 Bài: ÔNG NGOẠI
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – Người thầy
đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kỹ năng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết đọc các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn
chuyện với lời nhân vật.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 55 tiếng/phút.
Thái độ:
- Giáo dục HS tình cảm ông cháu trong gia đình. Lòng biết ơn của cháu đối với ông.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: Xem trước bài học, SGK, Vở.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: “Người mẹ.”
- GV gọi 2 học sinh đọc và trả lời các câu hỏi: - GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài + ghi tựa
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV đọc toàn bài.
- GV đọc bài với giọng chậm rãi, dịu
dàng.
- Bài này có thể chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ Thành phố …… cây hè phố.
Đoạn 2: Từ Năm nay …… thế nào.

Đoạn 3: Từ Ông chậm rãi. …… sau này.
Đoạn 4: Còn lại.
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
với giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc từng câu.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
- GV nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi
đúng
- GV kết hợp với việc giúp HS hiểu các
từ mới trong từng đoạn: loang lổ.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
bài.
- HS hiểu và trả lời được các câu hỏi.
- GV cho HS đọc thầm và trả lời:
+ Thành phố sắp vào mùa thu có gì
đẹp?
- GV mời 2 HS đọc thành tiếng đoạn 2:
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc đúng các từ, ngắt nghỉ
đúng giữa câu câu văn dài.
- HS quan sát tranh minh hoạ
trong SGK.
- HS đọc từng câu.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- HS giải thích nghĩa và đặt câu
với từ: loang lổ.

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1:
(Không khí mát dịu mỗi sáng. …
… những ngọn cây hè phố )
- HS đọc.
HS khá
giỏi
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi
học như thế nào?
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3:
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận
câu hỏi:
+ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích
trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm
trường?
- GV nhận xét, chốt lại: Các em có thể
thích các hình ảnh khác nhau:
- Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên
chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới
trường.
- Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các
căn lớp trong trong cái vắng lặng của
ngôi trường cuối hè.
- Ông nhấc bổng bạn nhỏ trên tay, cho
gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc
trống trường.
- GV mời 1 HS đọc đoạn 4:
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người

thầy đầu tiên?
- GV nhận xét, chốt lại ý: Vì ông dạy bạn
những chữ cái đầu tiên, ông là người
đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc
bổng bạn lên tay, cho bạn gõ thử vào
chiếc trống trường, nghe tiếng trống
trường đầu tiên.
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn các em
đọc đúng, đọc diễn cảm đoạn văn.
Thành phố sắp vào thu … thầy giáo đầu
tiên của tôi.
- GV cho HS chơi trò chơi: “Ai đọc diễn
cảm”. Cho 4 học sinh đoạn văn trên.
- GV mời 2 HS thi đua đọc cả bài.
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc
hay.
(Ông dẫn bạn … chữ cái đầu
tiên.)
- HS đọc.
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
ý kiến của nhóm mình.
- HS nhận xét.
- Một HS đọc lại cả bài.
- HS phát biểu theo suy nghĩ của
mình.
Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Các em nối tiếp nhau đọc đúng
toàn bộ bài.

- 4 HS thi đua đọc hai đoạn văn.
- 2 HS thi đua đọc cả bài.
- HS nhận xét.
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
5. Dặn dò: Về luyện đọc thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Người lính dũng cảm.
- Nhận xét bài cũ.
Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 01 Môn: Chính tả (tập chép)
Tiết: 1 Bài: Cậu bé thông minh
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2a; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3)
Kỹ năng:
- Biết cách trình bày một đoạn văn đúng ,đẹp.
Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn nội dung của bài tập.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ.
- HS: Vở, thước kẻ,bút chì.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Giới thiệu bài mới:
- Giới thiệu bài ngắn gọn + ghi tựa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Hướng dẫn HS tập chép.

- GV đọc đoạn chép trên bảng
- GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn chép.
- GV hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi:
+ Đoạn chép này từ bài nào?
+ Đoạn văn cho chúng ta biết chuyện gì?
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Lời nói của nhân vật được viết như thế
nào?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- GV hướng dẫn HS viết bảng con: chim sẻ,
kim khâu. sắc, xẻ thịt. theo dõi chỉnh sửa lỗi
cho học sinh.
c.Chép bài:
- Chú ý tư thế ngồi.
- HS chép bài vào vở.
- GV gạch chân những tiếng dễ viết sai.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các
từ khó viết cho hs soát lỗi.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập-
+ Bài tập 2a:
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Hướng dẫn hs làm bảng con.
-Đáp án: Hạ lệnh, nộp bài,hôm nọ.
- GV nhận xét.


- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn chép.
- Bài “Cậu bé thông minh”.
- Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách
làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ
nhỏ.
- Có 3 câu.
- Có lời nói của cậu bé.
Được viết sau dấu hai chấm,xuống
dòng, gạch đầu dòng.
- Viết hoa.
- HS viết vào bảng con
- Học sinh nêu tư thế ngồi.
- Học sinh chép vào vở.
-HSđổi vở cho nhau,dùng bút chì để
soát lỗi theo lời đọc của giáo viên.
Điền vào chỗ trống: l hay n?
- Làm bảng con theo yêu cầu.
.
HSkhá,giỏi
Cả lớp
Cả lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
+ Bài tập 3: HSlàm vở.
- Điền chữ và tên chữ còn thiếu.
- GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ.
- Một HS làm bài trên bảng. Các em còn lại
làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- GV xoá cột chữ và yêu cẩu hs đọc lại.

- GV nhận xét.
- 1 em làm bài trên bảng.
- HS làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
HS khá .
Cả lớp làm vở
4. Củng cố:- Trò chơi: thi tìm nhanh từ có chứa âm l, âm n.
5. Dặn dò:-Về xem lại bài viết và những từ khó mà các em viết sai để lần sau viết cho đúng.
- Nhận xét tiết học tuyên dương những em viết đúng, đẹp.
Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 01 Môn: chính tả (nghe viết)
Tiết: 2Bài: Chơi chuyền
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. Không mắc quá 5 lỗi trong
bài.
- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2)
- Làm đúng BT3a
Kỹ năng:
- Rèn tính cẩn thận nghe viết chính xác bài thơ.
Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ .
- HS: vở,bút mực, bút chì,thước.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Nhìn chép “Cậu bé thông minh”.
- GV mời 3 HS lên bảng viết các từ: Lo sợ, siêng năng, rèn luyện.

- GV mời 2 HS đọc thuộc thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết trước.
- GV và cả lớp nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
- Giới thiệu bài + ghi tựa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc mẫu một lần bài thơ.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài thơ.
- GV mời 1 HS đọc khổ 1. GV hỏi:
+ Khổ thơ 1 nói điều gì?
- GV mời 1 HS đọc khổ 2. GV hỏi:
+ Khổ 2 nói điều gì?
- GV giúp HS nhận xét.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế naò?
+ Những câu thơ nào trong bài đặt trong
dấu ngoặc kép? Vì sao?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Yêu cầu hs tìm các từ khó viết nêu ,giáo
viên ghi nhanh lên bảng ,hướng dẫn phân
tích, giải nghĩa ,đánh vần.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con những
tiếng các em dễ viết sai.chuyền,mắt,mềm
mại ,dẻo dai.
GV đọc cho HS viết vào vở.
- GV đọc thong thả từng dòng thơ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
-Đọc lại bài cho hs soát lỗi.
- Học sinh lắng nghe.

- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Nói đến các bạn đang chơi
chuyền.
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh
mắt, nhanh nhẹn, có sức khỏe dẻo
dai để mai lớn làm tốt công việc
trong dây chuyền nhà máy.
- 3 chữ.
- Viết hoa.
- Các câu “Chuyền chuyền một …
… Hai, hai đôi.”. Vì đó là - - -
Những câu các bạn nói khi chơi trò
chơi này.
- Viết thụt vào giữa trang vở hoặc
chia vở làm hai phần.
- HS làm theo yêu cầu
- HS viết bảng con những tiếng dễ
lẫn.
- Học sinh nêu tư thế ngồi.
- Học sinh chép vào vở.
Cả lớp
HS khá
Cả lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:ao hay oao.
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.

- GV mở bảng phụ đã viết lên bảng.
- GV mời 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
- Chữa bài trên bảng.
- GV và HS nhận xét.
- GV mời 2 – 3 HS đọc lại kết quả bài làm
trên bảng.
+ Bài tập 3a:Tìm các từ.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
- Đáp án: lành, nổi, liềm.
- GV nhận xét.tuyên dương.
- Học sinh soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm vào vở, 1 em làm bảng.
- Ngọt ngào, mèo kêu ngoao
ngoao, ngao ngán.
- 1 hs đọc tìm các từ chữ hoặc
tiếng bắt đầu bằng l hay n
- thi tìm nhanh
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
.
4. Củng cố: - Em viết chính tả bài gì? Chơi chuyền gúp các em có lợi gì?
5. Dặn dò: - Về xem lại bài viết và xem lại các lỗi viết sai.
- Nhận xét bài học.
Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần: 02 Môn: Chính tả ( Nghe viết)

Tiết: 3Bài: Ai có lỗi?
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi
trong bài.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu (BT2)
- Làm đúng BT3a
Kỹ năng:
- Rèn viết đúng ,rõ ràng, đều nét ,trình bày sạch sẽ bài viết.
Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết nội dung BT3a
- HS: Vở, bút.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 3 HS lên viết bảngcác từ mình viết sai của tiết trước, lớp viết vào bảng con.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài ngắn gọn - Ghi tựa bài. “Ai có lỗi.”
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
a. Hướng dẫn HS nghe – viết.
- Treo bảng phụ bài viết .
- GV đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn viết.
+ Đoạn văn nói điều gì?
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả?
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên?
- Hướng dẫn phân tích,giải nghĩa, đọc phát

âm từ khó.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con: Cô- rét-
ti, khuỷu tay, sứt chỉ.
- HS chép bài vào vở.
- GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc
từ 2 đến 3 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2:
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia bảng thành 4 cột, chia lớp thành
4 nhóm. Mời các nhóm chơi trò tiếp sức.
- GV và HS nhận xét nhóm
- GV chốt lại:
Nguệch ngoạc,rỗng tuếch, bộc tuệch,
khuếch khoác, trống huếch trống hoác,
-Hs theo dõi .
- 1 hs đọc , lớp đọc thầm theo.
- En -ri – cô hối hận muốn xin lỗi
bạn.
- Cô- rét- ti.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu
gạch nối giữa các chữ. Vì tên riêng
của người nước ngoài.
- Đọc
- HS viết vào bảng con
- GV nêu tư thế ngồi viết.

- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trong nhóm thi đua viết từ
chứa tiếng có vần uêch /uyu.
- Cả lớp viết vào Vở.
Cả lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
tuệch toạc.
Khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc
khuỷu.
Bài tập 3a:
- Chọn từ điền vào chỗ trống.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn.hướng dẫn
chọn chữ trong ngoặc đơn để viết vào bảng
con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- GV chốt lại:
- cây sấu, chữ xấu , san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay
áo, củ sắn.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm vào bảng con. 1 em làm
bảng lớp.
- HS nhận xét.
- HSđọc lại bài làm trên bảng.
1hskhá
làm bảng
lớp
4. Củng cố: - em viết chính tả bài gì?Thi đua viết nhanh các từ do gv đọc dúng và đẹp.
Nhận xét tuyên dương.

5. Dặn dò:- Về xem lại bài viết và các lỗi mà mình viết sai.
- Nhận xét bài học.
Điều chỉnh bổ sung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×