Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Từ vựng tiếng anh-Unit 74 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.87 KB, 11 trang )

Unit 74


Vocabulary

Word

Transcript

Class

Audio

Meaning

Example

sad /sæd/ adj

buồn
She
gave a
rather
sad
smile.
safe /seɪf/ adj

an toàn She
wished
us a safe
journey.



save /seɪv/ v

cứu, lưu

Wearing
seat
belts has
saved
many
lives.
same /seɪm/ adj

giống,
tương tự

My twin
sister
and I
have got
the same
nose.
say /seɪ/ v

nói, bảo

What did
you say?

search


/sɜːtʃ/ v

khám
xét, lục
soát,
điều tra
The men
were
searched
for drugs
and then
released.

see /siː/ v

nhìn,
nhìn
thấy
Turn the
light on
so I can
see.
seem /siːm/ v

dường
như
It seems
she can't
come.


sell /sel/ v

bán The stall
sells
drinks
and
snacks.

send /send/ v

gửi
They
sent her
flowers
for her
birthday.

Ý nghĩa và cách sử dụng Say và Tell
Cả Say và Tell đều được dùng trong câu nói trực
tiếp và gián tiếp. Say phổ biến hơn tell trong câu nói
trực tiếp. Say nói đến bất kỳ loại câu nào; tell chỉ
được dùng trong nghĩa "chỉ dẫn" hay "thông báo"
Eg
He said, "Good morning". Anh ấy nói "Chào buổi
sáng".
(BUT NOT He told them, "Good morning".)
Sau Say thường không có tân ngữ chỉ người. Nếu
muốn dùng túc từ chỉ người sau say, chúng ta phải
dùng to

Eg
She said that she would be late. Cô ấy nói cô ấy
sẽ đến muộn.
And I say to all the people of this great country
Và tôi nói với tất cả mọi người trong đất nước vĩ đại
này
Cả Say và Tell không được dùng trong câu hỏi gián
tiếp.
Nhưng cả Say và Tell có thể dùng được trong câu
trả lời cho câu hỏi.
Eg
Has she said who's coming? Cô ấy vừa mới nói ai
đang đến cơ?

×