Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

giao an sinh 9 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.2 KB, 84 trang )

Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
Ngày soạn: 02/1/2010
Ngày giảng: /1/2010
Tiết 37
Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nờu dc nguyờn nhõn thoỏi hoỏ do th phn bt buc cõy v giao phi
gn ng vt
- Nờu c ý ngha ca t th phn bắt buc cõy giao phi v giao phi gn
ng vt.
- Nờu c phng phỏp to dũng thun cõy giao phi.
2. Kĩ năng
- Rốn k nng quan sỏt tranh phỏt hin kin thc phõn tich tho lun nhúm
3.Thái độ
- Giỏo dc ý thớch yờu thớch b mụn.
II. Đồ dùng dỵ học
Tranh 34.1-3 SGK
III. hoạt động dạy học
1. T chc
2. Kim tra
- Kt hp trong gi
3. Bi mi
Hot ng 1: Tỡm hiu hin tng thoỏi hoỏ

Giỏo viờn yờu cu hc sinh n/c quan sỏt a, Hin tng thoỏi hoỏ do t
hỡnh 34-1. Tr li cõu hi SGK th phn cõy giao phụớ
- Hin tng thoỏi hoỏ do t th phn - Hc sinh nghiờn cu SGK. Quan
cõy giao phi biu hin nh th no. sỏt tranh 34-1. Tho lun nhúm.
vớ d : Cõy ngụ c biu hin nh sau:
+ Cỏc cỏ th cú sc sng kộm dn phỏt


trin chm, chiu cao gim, nng sut
gim.
- Nhiu dũng h c biu hin: thõn lỳa
bn bch tng, bp b d dng ớt ht.
b, Hin tng thoỏi hoỏ do giao phi
gn ng vt
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình 34-2 Hc sinh c thụng tin : Quan sỏt
hình 34-2
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
1
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
? Giao phối gần là gì? Giao phi gn ( giao phi cn huyết)
gây ra hậu quả nào ở động vật ?
- L s giao phi gia con cỏi sinh ra t
mt cp b m hoc gia b m v con
cỏi.
- Giao phi gn thng gõy ra hin tng
thoỏi hoỏ cỏc th h sau. Lm kh nng
sinh trng phỏt trin yu. Sc gim,
quỏi thai, d tt bm sinh, cht non
Hot ng 2: Nguyờn nhõn ca hin tng thoỏi hoỏ
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK : quan sát hình 34-3
-Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc do
giao phối cận huyết. Tỉ lệ đồng hợp
và dị hợp biến đổi nh thê nào?
- Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn
và giao phối gần ở động vật lại gây ra
hiên tợng thoái hoá

- Giáo viên giải thích : màu xanh
biểu thị thể đồng hợp trội và lặn.
- Giáo viên lu ý học sinh: SGK101
- Giáo viên hoàn thiện kiểm tra đa ra
kết luận
Học sinh ngiên cứu SGK và hình 34.3 ghi
nhớ kiểm tra.
- Học sinh trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
- Thí nghiệm tỉ lệ đồng hợp tăng , tỉ lệ dị
hợp giảm( tỉ lệ đồng hợp trội và tỉ lệ đòng
hợp lặn bằng nhau).
- vì trong các qua trình đó thể đòng hợp tử
ngày càng tăng tạo điều kiện cho các gen
lặn biểu hiện ra kiêủ hình.
- Gọi dại diên các nhóm giải thích H34.3
- Kết Luận: Nguyên nhân
Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn ở cây giao
phấn và giao phối gần ở đơn vị tỉ lệ đồng
hợp tăng, thể dị hợp giảm gây ra hiện tợng
thoái hoá vì các cặp gen lặn có hại gặp
nhau.
Hoạt động 3:
Vai trò của phơng pháp tự thụ phấn bắt buộc và
giao phối cận huyết trong chọn giống
Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả
lời câu hỏi.
- Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao
phối gần lại gây hiện tợng thoái
hoasnhuwng những phơng pháp này
vẫn đợc con ngời sử dụng trong chọn

giống.
Giáo viên hoàn thiện kiến thức:
- Vai trò của phơng pháp tự thụ phấn
và giao phối cận huyết trong chọn
Học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
nêu đợc.
- Do xuất hiện cặp gen đồng hợp tử
- Xuất hiện tính trạng xấu.
Kết Luận:
- Củng cố một số tính trạng mong muốn.
- Tạo dòng thuần ( có cặp gen đòng hợp).
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
2
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
giống.
Giáo viên cho học sinh đọc kết luận
cuối cùng.
- Phát hiện gen xấu loại bỏ ra khỏi quần
thể.
- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo u thế lai.
Học Sinh đọc kết luận SGK.
4. Kiểm tra đánh giá
- Tự luận: 2 câu hỏi SGK
- Câu 1: Trả lời mục b : Do gen lặn có lai chuyển từ trạng thái dị hợp sang đồng hợp
gây hại.
- Câu 2: + Củng cố một số tính trạng mong muốn.
+ Tạo dòng thuần thuận lợi cho cuộc đánh giá kiểu gen từng dòng, phát
hiện gen xấu đẻ loại ra ngoài.
5. Hớng dân về nhà
- Học bài trả lời câu hỏi 1-2 SGK

- Đọc bài u thế lai
Ngày soạn: 02/1/2010
Ngày giảng: /1/2010
Tiết 38
Ưu thế lai
I. Mục tiêu
1. Kiễn thức
- Học sinh năm đợc một số khái niệm thế lai, lai kinh tế.
- Trình bày đợc cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai.
- Giải thích lí do không dùng cơ thể lai F1 đẻ nhân giống.
- Nêu đợc các biện pháp duy trì u thế lai, phơng pháp tạo u thế lai.
- Phơng pháp dùng đẻ toạ cơ thể lai kinh tế ở nớc ta.
2. Kĩ Năng
+ Kĩ năng quan sát tranh, giải thích hiện tợng băng cơ sở khoa học.
3. Thái độ
+ Giáo dục ý thức tìm tòi, trân trọng thành quả khoa học.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh hình 35 SGK
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
3
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
- Trong chọn giông ngời ta dùng 2 phơng pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phấn
gần nhằm mục đích gì ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hiện tợng u thế lai
Giáo viên cho học sinh quan sát hình
35 SGK

- so sánh cây và bắp ngô ở 2 dòng tự
thụ phấn với cây và bắp ở cơ thể lai
F1.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận
- giáo viên nhận xét ý kiến học sinh.
+ Hiện tợng trên gọi là u thế lai
Vậy u thế lai là gì ? cho ví dụ
- Học sinh quan sát hình 35 SGK so sánh
cây và bắp 2 dòng
- Nêu : + Chiều cao của cây
+ Chiều dài của bắp, số lợng hạt
Ví dụ: Cây và bắp của cây lai F1 vợt trội so
với cây và bắp ngô của 2 làm bố mẹ ( dòng
tự thụ phấn ).
* Khái niệm : Hiện tợng cơ thể lai ở F1 có
sức sống cao hơn, sinh trởng nhanh, phát
triển mạnh, chống chịu tốt. Các tính trạng
về hình thái và nhận xét cao hơn trung bình
giữa 2 bố mẹ hoặc vợt trội cả 2 bố mẹ .
Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tợng u thê lai
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi.
+ Tại sao khi lai 2 dòng thuần u thế
lai thể hiện rõ nhất?
+ Tại sao u thế lai biểu hiện ở F1 sau
đó giảm dần qua các thế hệ?
+ Muốn duy trì u thế lai con ngời
phải làm gì?
Giáo Viên chốt kiểm tra đa ra kết
luận

- Học sinh nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi.
- Ưu thế lai thể hiện rõ nhất vì: Các gen
trội có lợi đợc biểu hiện ở F1
+ Các thế hệ sâu do tỉ lệ dị hợp giảm ( hiện
tợng thoái hoá) .
- áp dụng phơng pháp nhân giống vô tình
( giâm, chiết, ghép ) vì nhân giống.
* Kết luận: Lai 2 dòng thuần ( kiểu gen
đòng hợp) con lai F1 có các cặp gen ở trạng
thái dị hợp -> chỉ biểu hiện tính trạng của
gen trội.
- Tính trạng số lợng ( hình thái, số lợng) do
nhiều gen trội quy dịnh.
Ví dụ : P AA bb cc - aa BB CC
GP A , b, c a , B, C
F1 Aa
Hoạt động 3 : Các phơng pháp tạo u thế lai
Giáo viên giới thiệu : Ngời ta có thể
tạo u thế lai ở cây trồng và vật nuôi.
- Ngời ta đã tiến hành tạo u thế lai ở
cây trồng bằng phơng pháp nào.
- Nêu ví dụ cụ thể.
a, Phơng pháp tạo thế lai
- Học sinh nghiên cứu SGK 103 trả lời câu
hỏi.
- Dùng 2 phơng pháp:
+ Lai khác dòng : Tạo 2 dong tự thụ phấn
rồi cho giao phấn với vơi nhau.
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ

4
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
- Con ngời đã tiến hành tạo u thế lai
ở vật nuôi nh thế nào, bằng phơng
nào. Cho ví dụ
-Thế nào là phép lai kinh tế?
- Tái sao không dùng con lai kinh tế
đẻ nhân giống.
giáo viên mở rộng: Lai kinh tế thờng
dùng con cái thuộc giông trong nớc.
áp dụng duy trì tinh đông lạnh
- Giáo viên cho học sinh đọc KL
SGK
Ví dụ : ở ngô tạo đợc ngô lai F1 có năng
suất cao hơn 25-30% so với giông hiện có.
+ lai khác thứ : Để kết hợp giữa tạo u thế
lai và tao giống vật nuôi.
b, Phơng pháp tạo u thế lai ở vật nuôi
- Học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
nêu :
+ Phép lai kinh tế
+ áp dụng với lợn và trâu bò
- Lai kinh tế : Là cho giao phối giữa cặp vật
nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau
rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
- vì con lai kinh tế là con lai F1 có nhiều
cặp gen dị hợp. Ưu thế lai thể hiện rõ nhất
sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Ví dụ : SGK lai lợn
-Móng cái - Đại bạch -> lợn con mới sinh

tăng 0,8 kg. Tăng trởng nhanh.
-Kết luận chung:
Học sinh đọc SGK 104
4. Kiểm tra đánh giá
- Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tợng u thế lai.
- Phơng pháp tạo u thế lai
5. Hỡng dẫn về nhà
- Học bài trả lời 3 câu hỏi SGK 104
- Đọc bài các phơng pháp chọn lọc.
Duyệt, ngày 02/01/2010
Tổ trởng
Dơng Thị Hồng Hạnh
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
5
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
Ngày soạn: 09/1/2010
Ngày giảng /1/2010
Tiết 39
Các phơng pháp chọn lọc

I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Học sinh nêu đợc phơng pháp chọn lọc hàng loạt một lần, chọn loạt hàng
loạt nhiều lần và u nhợc điểm của phơng pháp này.
- Trình bày đợc phơng pháp chọn lọc cá thể và u nhợc điểm của phơng pháp
này.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và so sánh thảo luận nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.

II. Đồ dùng dạy học
Tranh hình 36-1-2 SGK
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức
2.Kiểm tra
- Ưu thế lai là gì ? Cơ sơ di truyền của hiện tợng u thế lai.
- Lai kinh tế là gì? ở nớc ta lai kinh tế đợc biểu hiện nh thế nào.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Vai trò của chọn lọc trong chọn giống
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Hãy cho biết vai trò của chọn lọc
trong chọn giống là gì?
- Giáo viên nhân xét đa ra kết luận
- Học sinh nghiên cứu SGK 105 trả lời câu
hỏi. Yêu cầu học sinh thảo luận.
- Kết luận:
+ chọn lọc giống phù hợp với nhu cầu
nhiều mặt luôn thay đổi của ngời tiêu
dùng.
+ Nhằm tạo ra giống mới cải tạo giống cũ.
Hoạt đông 2: Phơng pháp chọn lọc trong chọn giống
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
tranh H36 SGK đọc sách trả lời câu
hỏi,
- Thế nào là chọn giống hàng loạt?
tiến hành nh thế nào?
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm
trình bày.
a, Chọn lọc hàng loạt

- Học sinh đọc SGK hình 36-1 trả lời câu
hỏi.
- Học sinh thảo luận nhóm.
*Kết Luận:
- Trong quần thể vật nuôi hay cây trồng.
Dựa trên kiểu hình ngời ta chọn 1 nhóm cá
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
6
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
- Giáo viên chốt kiểm tra.
ví dụ: Khi ngời nông dân chọn lúa
chọn những khoảng ruộng tốt nhất
thu hoạch ruộng để làm giống cho cụ
sau.
* Cho biết u và nhợc điểm của phơng
pháp này.
* Giáo viên cho học sinh thực hiện
lệnh SGK 106.
So sánh chọn lọc lần 1 chọn lọc lần 2
và chọn lọc hàng loạt. Giống và khác
nhau nh thế nào?

* Điểm khác nhau:
- Chọn lọc hàng loạt 1 lần
- So sánh giống chọn lọc hàng loạt
vài đối chứng.
- Nêu kết quarcao hơn giống khởi
đàu thì không cần họn lần 2 nữa.
- Giáo viên giaỉ thích lệnh 2
Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình

36-2 đọc SGK trả lời câu hỏi.
- Thế nào là chọn lọc cá thể ? Tiến
hành nh thế nào?
thể phù hợp nhất với mục tiêu chọn lọc đẻ
làm giống.
- Tiến hành : Gieo giống khởi đầu chọn lọc
cây u tú và hạt thu hoạch chúng để giống
cho vụ sau. So sánh với giống ban đầu và
giống đối chứng.
* Ưu điểm: Đơn giản đễ làm đỡ tốn kém.
* Nhợc điểm: Không kiểm tra đợc kiểu gen
không củng cố tích luỹ đợc kiếu biến dị.
* Giống nhau:
- Chọn cây u tú trộn lẫn các hạt cây u tú
dung làm cho vụ sau.
- Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém, dễ áp dụng.
- Chỉ đánh giá trên kiêu hình nên dễ nhầm
với thơng biến.
- Nhiều lần:
+ So sánh giống chọn lọc hàng loạt với
giống khởi đầu và giống đối chứng.
- Nhng trên ruộng giống nằm thứ hai gieo
trồng giống để chọn hàng loạt của lần một
để chọn cây u tú.
*Giải thích:
-Đối với giống lúa A nên chọn
Hình thức: Chọn hàng loạt 1 lần vì giống A
mới bắt đầu giảm dộ đồng đều về chiều cao
và thời gian sinh trởng.
- Giống B nên chọn hình thức hàng loạt 2

lần vì giống B đã có sự sai khác nhiều về 2
tính trạng trên.
b, Chọn lọc cá thể
- HS đọc SGK hình 36-2 thảo luận nhóm.
* Kết luận: Là chọn lấy 1 số ít cá thể tốt
nhân lên một cách riêng rẽ theo từng dòng.
Do đó có thể kiểm tra đợc kiểu gen của mỗi
cá thể.
Tiến hành: Trên ruộng khởi đầu chọn những
cá thể tốt nhất, hạt của mỗi cây đợc reo
riêng thành từng dòng. So sánh giống khởi
đầu (2) và giống đối chứng (7) chọn giống
tốt nhất.
- Ví dụ SGK
- Ưu điểm: Kết hợp đợc việc đánh giá dựa
trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen nhanh
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
7
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
Giáo Viên cho HS nêu ví dụ
- Hãy cho biết u và nhợc điểm của
phơng pháp này.
Giáo viên mở rộng:
- Chọn lọc cá thể đối với cây tự thụ
phấn, nhân giống vô tính.
- Với cây giao phối phải chọn lọc
nhiều lần.
- Với vật nuôi phải kiểm tra đợc
giống đợt sau.
- Giáo viên: Nêu điểm giống nhau và

khác nhau giữa 2 phơng pháp chon
lọc.
- Giáo Viên cho học sinh đọc SGK
chóng hiệu quả.
- Nhợc điểm: theo dõi công phu, khó áp
dụng đợc rộng rãi.

* Giống nhau: Đều chọn lựa giống tốt
chọn một lần hay chọn nhiều lần.
* Khác nhau: Cá thể con cháu đợc gieo
riêng để đánh giá đối với chọn lọc cá thể,
còn chọn lọc hàng loạt cá thể con cháu gieo
chung.
* Kết luận chung:
HS đọc SGK 107

4. Kiểm tra đánh giá
- Thế nào là chọn lọc hàng loạt Cá thể , u nhợc điểm của từng phơng pháp.
5. Hớng dẫn về nhà
- Học trả lời 2 câu hởi SGK 107
- Đọc bài thành tựu chọn giống ở VN
Ngày soạn: 09/1/2010
Ngày giảng: /1/2010
Tiết 40
Thành tựu chọn giống ở việt nam
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày đợc phơng pháp thờng dùng trong chọn giống ở vật nuôi và cây
trồng.
- Nêu phơng pháp cơ bản trong chọn giống cây trồng.

- Nêu phơng pháp sử dụng chủ yếu trong chọn giống vật nuôi.
- Trình bày các thành tựu nổi bật trong chọn giống câu trông vật nuôi.
2.Kĩ năng
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
8
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
- Rèn kĩ năng thảo luận nhóm, ngiên cứu SGK khái quát kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức su tầm tài liệu trân trọng thành tựu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học
- Su tầm tranh ảnh về thành tựu chọn giống cây trồng ở Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
- Phơng pháp chọn lọc hàng loạt một lần và 2 lân nh thế nào, u và nhợc điểm.
- Phơng pháp chọn lọc cá thể đợc tiến hành nh thế nào? có u điểm gì? thích hợp với
đối tợng nào.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Thành tựu chọn giông cây trồng
Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả
lời câu hỏi.
- Gây đột kiến nhân tạo để tạo giống
cây trồng gồm những hình thức nào?
Những thành tựu thu đợc từ gây đột
biến nhân tạo trong chọn giống cây
trông ở Việt Nam.
- Nêu các thành tựu chọn qua lai hữu
tính ( cơ bản).
Trong chọn lọc cá thể ngời ta đã tạo
đợc những giống cây trồng nào?

Em hãy nêu các thành tựu tạo giống -
u thế lai.
1, Gây đột biến nhân tạo
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi. Nêu đợc các
hinhg thức.
a, Gây đột biến nhân tạo chọn cá thể
giống mới.
Ví dụ: ở lúa tạo giống lúa tổ chức có mùi
thơm
- Đậu tợng: Sinh trởng ngắn, chụi rét, hạt
to, vùng
b, Phối hợp giữa lai hữu tính và sử đột
biến
ví dụ: Giống lúa DT10 x Giống lúa đột
biến A20 -> giống lúa DT16
c, Chọn giống bằng chọn giống trung
bình Xô ma.
Ví dụ: giống táo đào vàng: Do sử lí đột
biến đỉnh sinh trởng cây non của giống tạo
ra lộc
2, Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp
hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có
.
a, Tạo biến dị tổ hợp:
- Ví dụ: Lai giống lúa DT10( Năng suất
cao) x Giống lúa OM80 -> Giống lúa
DT17.
b, Chọn lọc cá thể
Ví dụ: Từ giống cà chua đài loan -> chọ
giống cà chua P375

Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
9
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
Em hãy nêu các thành tựu chọn
giống đa bội thể.
3, Tạo giống u thế lai( ở F1)
-Tạo giông ngô lai LVN10 chịu hạn chống
đỡ và khả chống sâu bệnh tốt NS 8-12 tấn/
ha.
- Giống ngô lai LVN 20 ngắn ngày thích
hợp vụ đông xuân trên ruộng lầy thụt.
4, Tạo giống đa bội thể
- Giống dâu Bắc Ninh thể tứ bội Lai
giống lỡng bội -> giống dâu số 12 có lá
dầy, màu xanh đậm, Năng suất cao.
Hoạt động 2 : Thành tựu chọn giống vật nuôi ( 5 phơng pháp)
Giáo viên cho HS đọc SGK thảo luận
nhóm nêu thành tựu chọn giống ở
VN
- Trong chọn giống vật nuôi gồm
những phơng pháp nào? Thành tựu?
Em hãy nêu phơng pháp cải tạo
giống ở địa phơng.
Em hãy nêu thành tựu nổi bật trong
cải tạo giống lai F1?
Ví dụ?
-HS ngiên cứu SGK thảo luận nhóm.
- Chủ yếu 3 phơng pháp đầu
1, Tạo giống mới
- Trong 80 (Thế kỷ XX) đã tạo đợc 2

giống lợn mới : ĐBỉ81 và BSỉ 81
- Đại bạch x Lợn ỉ 81 -> ĐBỉ 81
- Giống ỉ BSai x giống ỉ 81 -> BSỉ 81.
2 giống này lng thẳng, bụng gọn, thịt nạc
nhiều
2, Cải tạo giốn ở địa phơng
Dùng con lai tốt nhất của giống địa phơng
lai với con đực tốt nhất của giống nhập nội
- ví dụ: Giống trâu Mura x Trâu nội
-> giống trâu mái lấy sữa.
- giống bò việt nam x bò sữa Hà lan
-> Bò sữa.
3, Tạo giống u thế lai F1
- VN đã có thành công nổi bật trong cải
tạo giống lai F1 ở lợn bò, dê, gà, vịt,

Ví Dụ : Giống vịt bầu Bắc kinh lai với vịt
cỏ -> giống vịt lớn nhanh, đẻ trứng nhiều ,
nhanh to.
- Cá chép Việt Nam lai với cá chép
Hungari.
- Gà ri Việt Nam lai với gà ri Tam Hoàng.
4, Nuôi thích nghi các giống nhập nội
- Vịt siêu trứng, gà tam hoầng, cá chê phi
trắng, bò sữa, nuôi thích nghi với khí hạu
và chăm sóc ở Việt Nam cho năng suất cao
thịt trứng, sữa.
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
10
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010

5, ứng dụng công nghệ sinh học trong
chọn giống cây trồng
- Công nghệ cấy chuyển phôi: Từ bò cao
sản sang con bò cái khác ( Bò mang thai
giúp) từ bồ mẹ có thể cho 10 đến 500 con /
1 năm.
- Thụ tinh nhân tạo bằng tinh trùng bảo
quản trong môi trờng pha chế.
- Công nghệ gen:
+ Phát hiện giới tính sớm của phôi chủ
động điều chỉnh đực cái theo mục đích sử
dụng.
4. Củng cố kiểm tra đánh giá
- GV cho hs đọc kết luận sgk 111
- Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng.
Câu 1: Những phơng pháp chủ yếu trong giống cây trồng là gì.
a,Gây đột biến nhân tạo và giống u thế lai F1
b,Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có
c,Tạo giống da bội thể
d, Cả a.b.c
Câu 2 : ở Việt Nam thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống vật nuôi cây trồng là:
- Chọn giống lúa, ngô sử dụng u thế lai ở lợn gà
5. Huớng dẫn về nhà
- Học bài trả lời 3 câu hỏi sgk 111
- Giờ sauTH.chuẩn bị nh sgk 112
Duyệt, ngày 11/01/2010
Tổ trởng
Dơng Thị Hồng Hạnh

Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ

11
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
Ngày soạn: 16/1/2009
Ngày giảng: /1/2009
Tiết 41 Thực hành
Tập dợt thao tác giao phấn
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS: nắm đợc các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn
- Vận dụng kiến thức về lai giống trong thực tiễn
2. Kĩ năng
- Rèn luyên tính kiên trì, cẩn thận, gọn gàng ngăn lắp trong thực hành.
II .Đồ dùng dạy học
-Tranh h38 sgk 112
- Maý chiếu - bản trong phóng h38
- Hai giống lúa ngô có cùng thời gian sinh trởng khac nhau về chiều cao,
màu sắc kích thớc.
- kéo, kẹp nhỏ bao cách li, đinh ghim
III. Hoạt động dạy học
1.Tổ chức: 9B: /34
2.Kiểm tra
Phần chuẩn bị của hs
3.Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thao tác giao phấn
Giáo viên: chia nhóm HS 4 nhóm
mõi nhóm 6 em
- Yêu cầu :
+ Trình bày các bớc tiến hành gaio
phấn ở cây lúa.
+ gaios viên treo tranh H38. Giả

thích các kĩ thuật chọn cây, bống,
bao cách li
- Giáo viên hớng dẫn các kĩ năng
giao phấn gồm các bớc.
-Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày
- HS quan sát các thao tác cắt, rắc, bao túi
nilong.
a, Quan sát thao tác
* Giao phấn gồm các bớc :
- Bớc 1: Chọn cây mẹ chỉ giữ lại một số
bông và hoa, không quá non hay già các
hoa khác cắt bỏ.
- Bớc 2: Khử đực ở cây mẹ
+ Cắt bỏ vỏ chấu ở phía bụng để lộ rõ nhị
đực.
+ Dùng kẹp để rút bổ nhị đực
+ Bao bông luá để lại băng giấy kính mờ
ghi ngày, tháng.
- Bớc 3 : thụ phấn
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
12
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
đủ 3 bớc tiến hành, thao tác giao
phấn.
- Giáo viên cho học sinh tập dợt thao
tác thụ phấn.
+ Nhẹ tay nâng bông lúa cha cắt nhị lắc
nhẹ lên cây lúa đã khử nhị đực (mẹ).
+ Bao bông lúa dã đợc lai bằng nilong ghi
rõ ngày tháng thực hiện.

b, Tập dợt các thao tác giao phối
- HS thao tác trên mẫu
+ Cắt cỏ trấu, khử nhị đực.
+ Lấy phấn
+Thụ phấn
+ Bao hoa băng bao cách li gắn nhãn.
Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch
Giáo viên yêu cầu trình bày các thao
tác giao phấn
Hoc sinh trình bày các thao tác giao phấn
vào vở bài tập
4.Củng cố kiểm tra đánh giá
- Giáo viên nhận xét buổi thực hành.
- Khen nhóm thực hành tốt.
- Nhắc nhóm làm bài cha tốt
5. Hớng dẫn vễ nhà
- Nắm vứng các thao tác giao phấn
- Đọc bài 39 tìm hiểu chọn giông VN ở VN.
Ngày soạn: 16/1/2009
Ngày giảng: /1/2009
Tiết 42: thực hành
tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách su tầm tài liệu, biết cách trng bày tài liệu theo chủ đề.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát phân tích, so sánh thu nhận kiến thức
3. Thái độ
- giáo dục thấy đợc thành tựu chọn giống cây trồng ở Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học

- Tranh ảnh sách báo về thành tựu chọn giống cây trồng và vật nuôi SGK 114
- Bảng 39 115 SGK
III. Hoạt động dạy học
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
13
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
1. Tổ chức : 9B: /34
2. Kiểm tra
- Sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Giáo viên nêu yêu cầu
- Hãy sắp xếp tranh theo chủ đề
thành tựu chọn giống vật nuôi cây
trồng
- Ghi nhận xét vào bảng 39
- Các nhóm thực hiện
- Học sinh dán tranh và khổ giây to, theo
chủ đề.
- Các nhóm thống nhất ý kiến hoành thành
bảng 39 SGK.
Bảng 39 : Các tính trạng nổi bật và hớng dẫn sử dụng một số giống vật nuôi
Số TT Tên giống Hớng dẫn sử dụng Tính trạng nổi bật
1
Giống bò
- Bò sữa Hà Lan
- Bò sin
Lấy thịt sữa
- Có khả năng chụi nóng.
Cho nhiều sữa tỉ lệ bơ cao

2
Giống lợn
- Lợn ỉ Móng Cái
- Lợn Bóc sai
- Lấy con giống
- Lấy thịt
- Phát dục sớm. Đẻ nhiều
con, nhiều nạc, tăng trọng
nhanh.
3
Giống gà
- Gà Rốt ri
- Gà tam hoàng
Lấy thịt và trứng
-Tăng trọng nhanh
- Đẻ nhiều trứng
4
Giống Vịt
- vịt cỏ, Vịt bầu

Lấy thịt và trứng
-Tăng trọng nhanh
- Đẻ nhiều trứng
- Dễ thích nghi
5
Giống cá
- Rô phi dơn tính
- Chép lai
- Cá chim trắng
Lấy thịt

- Dễ thích nghi
- Đẻ nhiều trứng
Giáo viên tiếp tục yêu cầu học sinh
dựa vào tranh.
+ Nhận xét về kích thớc, số rãnh. hạt
bắp ngô lai F1 các dòng thuần
chủng bố mẹ
+ Nhận xét sự sai khác về số bông,
chiều dài và số hật bông của lúa lai
và lúa thuần.
- Hãy cho biết địa phơng em dang sử
dụng nhiều giống vật nuôi và cây
- HS quan sát tranh H35 SGK nhận xét
thảo luận nhóm
- HS quan sát và nhận xét
- HS quan sát tranh hoàn thành bảng 39.
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
14
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
trồng nào
Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch
Giáo viên yêu cầu nhóm báo cáo kết
quả
- Quan sát tranh và ghi vào bảng 39
- Mỗi nhóm báo cáo kết quả
- Học sinh quan sát tranh hoàn thành bảng
39
4. Củng cố kiểm tra - Đánh giá
- Giáo viên nhận xét các nhóm, cho điểm nhóm làm việc tốt.
5. H ớng dẫn về nhà

- Học bài ôn tòan bộ phần di truyền.
- Học bài môi trờng và nhân tố sinh thái.
Duyệt, ngày 18/01/2010
Tổ trởng
Dơng Thị Hồng Hạnh
Ngày soạn: 24/1/2009
Ngày giảng /1/2009
Tiết 43
Môi trờng và các nhân tố sinh thái
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS phát biểu đợc khái niệm chung về môi trờng sống nhận biết các loại môi
trờng sống của sinh vật.
- Phân biệt đợc nhân tố sinh thái, nhan tố vô sinh, hữu sinh đặc biệt là nhân tố
con ngời.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng quan sát tranh, nhạn biết kiến thức. Hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
15
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh hình 42-1-2 SGK
- Bảng nội dung 41-1-2
III. Hoạt động dạy và học
1. Tổ chức
2. Kiểm Tra
Thực hiện trong giờ
3. Bài mới

Hoạt động 1: Môi trờng sống của sinh vật
Giáo viên treo tranh H41.1.5 SGK và
đọc SGK trả lời câu hỏi.
- Môi trờng sống là gì
- Giáo viên giúp học sinh hoàn thiện
kiến thức.
Giáo viên cho HS tìm các nội dung
phù hợp bảng 41 SGK.
- Giáo viên gọi HS phát biểu
+ Vậy sinh vật sống trong môi trờng
nào.
HS đọc SGK quan sát hình 41 trả lời
câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đa ra kết luận
* Kết luận:
- Môi trờng là nơi sống của sinh vật
bao gồm tất cả những gì bao quanh
chúng.
- HS dựa vào bảng kể tên các sinh vật
sống khác.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
* Các loại môi trờng:
- Môi trờng trong nớc.
- Môi trờng trên mặt đất, không khí.
- Môi trờng trong đất
- Môi trờng trong sinh hoạt.
Hoạt động 2 : Các nhân tố sinh thái của môi trờng
Giáo viên cho học sinh ngiên cứu
SGK 119 trả lời câu hỏi.
- Nhân tố sinh thái là gì?

- Có mấy nhóm sinh thái trong môi
trờng?
- Thế nào là nhân tố vô sinh?
-Thế nào là nhân tố hữu sinh?
- HS đọc SGK 119 trả lời câu hỏi
nhanh khái niệm.
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố
của môi trờng tác động của sinh vật.
- HS trả lời
- Có 2 nhóm:
+ Nhân tố vô sinh
+ Nhân tố hữu sinh
- Nhân tố vô sinh là các yếu tố không
sống trong môi trờng.Nh ánh
sáng,nhiệt độ,độ ẩm,không
khí,gió,ma.
- Nhân tố hữu sinh là các yếu tố sống
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
16
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn
thành bảng 41.2SGK
-Giáo viên đánh giá hoạt động của
các nhóm,đa ra kết luận về nhân tố
sinh thái.
- Phân tích những hoạt động của con
ngời.
- Giáo viên cho học sinh thực hiện
lệnh 2(SGK trang 120).
+ Trong một ngày ánh sáng chiếu lên

mặt đất thay đổi nh thế nào?
+ Nớc ta,độ dài ngày vào mùa hè và
mùa đông có gì khác nhau?
+ Sự thay đổi nhiệt độ trong một năm
diễn ra nh thế nào?
+ Em có nhận xét gì về tác động các
nhân tố sinh thái.
trong môi trờng bao gồm các sinh vật
và con ngời.
- Học sinh hoàn thành bảng
41.2.SGK
- Đại diện các nhóm trình bày,nhóm
khác bổ sung:Dựa vào bảng đa ra kết
luận.
*Có 2 nhóm:
-Nhân tố vô sinh:
+Khí hậu,gồm: nhiệt độ,ánh sáng,gió
+Nớc: ngọt,mặn,lợ
+Địa hình:thổ nhỡng;độ cao;loại đất
-Nhân tố hữu sinh:
+Nhân tố sinh vật:các vi sinh
vật,nấm,thực vật,động vật.
+Nhân tố con ngời:
-)Tác động tích cực:cải tạo,nuôi d-
ỡng,lai ghép.
-)Tác động tiêu cực:săn bắn,đốt phá.
-Học sinh bằng kiến thức thực tế trả
lời
- Tăng dần từ sáng đến tra,sau đó
giảm dần vào buổi chiều cho đến tối.

- Độ dài ngày thay đổi theo mùa:mùa
hè có ngày dài hơn mùa đông.
- Mùa hè nhiệt độ cao,mùa thu
mát,mùa đông nhiệt độ xuống
thấp,mùa xuân ấm áp.
* Nhận xét: các nhân tố sinh thái tác
động lên sinh vật thay đổi theo từng
môi trờng và thời gian.
Hoạt động 3: Giới hạn sinh thái
-GV cho hs quan sát hình 41- 2 đọc
sgk
-Cá rô phi ở vn sống và phát triển ở
to nào
-Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trởng và
phát triển thuận lợi nhất
- Tại sao ngoài nhiệt độ 5
0
C và 42
0
C
thì cá rô phi sẽ chết.
Giáo viên từ những ví dụ trên em vì
- Học sinh quan sát hình h412 sgk tr
120
- Từ nhiệt độ 5
0
C đến 42
0
C
- Từ 20

0
C đến 35
0
C(khoảng cực
thuận)
- Vì quá giới hạn chịu đựng
- Vì mỗi loài chịu đợc một giới hạn
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
17
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
khả năng của sinh vật với mỗi nhân
tố sinh thái.
Vậy thế nào là giới hạn sinh thái
- Giáo viên đa ra câu hỏi năng cao
+ Các sinh vật có giới hạn sinh thái
rộng đối với tất cả các nhan tố sinh
thái thì khả năng phân bố của chúng
nh thế nào?
nhất định với các nhân tố sinh thái
- Khái niệm:giới hạn sinh thái là giới
hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối
với một nhân tố sinh thái nhất định.
- Thờng phân bố rộng dễ thích nghi.
4. Củng cố kiểm tra - Đánh giá
- Giáo viên cho học sinh đọc kết luận SGK.
- Tự luận : + Môi trờng sống là gì? Các loại môi trờng sống
+ Phân biệt nhân tố sinh thái
+ Thế nào là giới hạn sinh thái ? ví dụ
5. Hớng dẫn về nhà
- Học và trả lời câu hỏi SGK121

- Ôn kiến thức sinh thái thực vật lớp 6
- Kẻ bảng 42.1 SGK vào vở bài tập.

Ngày soạn: 24/1/2010
Ngày giảng /1/2010
Tiết 44:
ảnh hởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
I . Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nêu đợc ảnh hởng của các nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình
thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Giải thích những đặc điểm thích nghi của sinh vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích hình vẽ thu nhận kiến thức. Làm việc với SGK
trao đôi nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh hình 42-1-2 SGK
- Một số cây ( a bóng, lá lốt) cây lúa, lá lốt để ngoài ánh sáng lâu.
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
18
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
2. Kiểm tra
- Môi trờng là gì ? Có mấy loại môi trờng ?
- Nhân tố sinh thái là gì ? Có mấy loại nhân tố sinh thái trong môi trờng.
3. Bài mới
Hoạt động 1 : ảnh hởng của ánh sáng lên đời sống Thực vật

Giáo Viên : Nêu vấn đề ánh sáng ảnh
hởng đến đời sống của cây nh thế
nào?
- Giáo viên cho HS cho học sinh
quan sát cây lá lốt, cây lúa.
* Giáo viên cho HS quan sát tranh
hình 42-1-2 SGK thực hiện lệnh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá theo
bảng theo bảng phụ công bố đáp án
đúng.
Vậy ánh sáng ảnh hởng đến đời sống
của cây nh thế nào.
Dựa vào đặc điểm hình thái của cây
chia thực vật thành mấy nhóm.
Liên hệ : Em hãy kể tên cây a bóng,
sáng mà em biết.
GV trong nông nghiệp nông dân đã
ứng dụng điều này vào sảm xuất nh
thế nào và có ý nghĩa gì.
- HS nghiên cứu SGK thảo luận
nhóm. Hoàn thành bảng 42-1 trang
123
- Gọi HS trình bày kết quả, các em
khác bổ xung.
- HS theo rõi sửa sai.
- Bảng SGK 42-1
Kết luận : ánh sáng ảnh hởng tới
hoạt động sinh lí của thực vật nh
quang hợp, hô hấp và hút nớc của
cây.

- Thực vật chia thành 2 nhóm khác
nhau
+ Nhóm cây a sáng : Sống nơi quang
đãng ánh sáng nhiều.
+ Nhóm cây a bóng : Gồm những cây
a ánh sáng yếu, sống dới tán cây
khác.
- Trồng sen kẽ cây để tăng NS tiết
kiệm đất.
Ví Dụ : Trồng đậu dói cây ngô
Hoạt động 2 : ảnh hởng của ánh sáng lên đời sống động vật
GV cho yêu cầu : HS nghiên cứu thí
nghiệm SGK trang123
- ánh sáng ảnh hởng tới DDV nh thê
nào?
Giáo viên: Hãy kể tên những động
HS nghiên cứu thí nghiệm
- Thảo luận nhóm
- Chọn phơng ánh đúng trong 3 ph-
ơng án đa ra kết luận.
+ Phơng án 3
* Kết luận : ánh sáng ảnh hởng tới
các hoạt động của động vật. Nhận
biết các vật và định hớng di chuyển
trong không gian, ảnh hởng tới hoạt
động khả năng sinh trởng, sinh sản
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
19
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
vật thờng kiếm ăn vào buổi tối, chập

tối, ban đêm, ban ngày.
- Tập tính kiếm ăn và nơi ở của động
vật liên quan với nhau nh thế nào?
Ví du: - Gà đẻ trứng ban ngày
- Vịt đẻ trứng ban đêm
- Dựa vào ví dụ trên chia động vật
thành mấy nhóm?
* Liên hệ : Trong chăn nuôi ngời ta
dùng biện pháp biện pháp kĩ thuật
nào để tăng năng suất.
của động vật.
- Động vật chia thành 2 nhóm thích
nghi với các điều kiện sáng khác
nhau.
+ Nhóm động vật a sáng : Gồm động
vật hoạt động ban ngày : Trâu, bò ,dê
cừu
+ Nhóm động vật a tối : Gồm những
động vật hoạt động vào ban đêm. :
chồn, sóc, chuột, chim : vạc, sếu, cú.
* Chiếu sáng để cá đẻ
Tạo ngày nhân tạo để gà vịt đẻ nhiều
trứng.

4. Củng cố, kiểm tra - đánh giá
- GV cho HS đọc kết luận SGK124
- Tự luận : Câu 1,4 SGK
Câu 3 : Cây mọc trong rừng có sánh sáng mặt trời chiếu vào cành cây phía trên
nhiều hơn cành cây phía dới.
- Cành cây phía dới thiếu AS nên khả năng quang hợp yếu tạo đợc ít chất hữu cơ, l-

ơng chất hữu cơ tích luỹ không đủ bù lợng tiêu hao do hô hấp và lấy nớc kém nên
khô héo, rụng.
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài trả lời 3 câu hỏi SGK124
- Đọc mục em có biết
- Đọc bài ảnh hởng của nhiệt độ và độ ẩm.
Duyệt giaó án, ngày 25/1/2010
Tổ trởng
Dơng Hồng Hạnh
Ngày soạn: 30/1/2010
Ngày giảng : 9A: /2/2010
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
20
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
9B: /2/2010
9C: /2/2010
Tiết 45
ảnh hởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nêu đợc những ảnh hởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm đến
dặc điểm hình thái, sinh lí tập tính của sinh vật.
- Giải thích đợc sự thích nghi của sinh vật trong tự nhiên. Từ đó có biện pháp
chăm sóc sinh vật thích hợp.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát thu nhận kiến thức, hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh H43.1.2.3 SGK 126-127
- Bảng 43.1.2.3 SGK in phim trong máy chiếu
III. Hoạt động dạy học

1. Tổ chức
2. Kiểm tra
- Trong các cây sau cây nào a bóng
a, Phong lan b, Vạn niên thanh
c, Mít c, Dừa
3. Bài mới
Hoạt động 1 : ảnh hởng của nhệt độ lên đời sống sinh vật
GV cho học sinh ôn kiến thức cũ lớp
6 lệnh SGK 126.
GV nhận xét cho chốt lại
Giáo viên treo tranh H43.1.2 SGK
đọc SGK trả lời câu hỏi.
- Sinh vật có thể sống đợc trong
phạm vi nhiệt độ nào?
- Nhiệt độ ảnh hởng tới cấu tạo cơ
thể sinh vật nh thế nào?
Giáo viên : Căn cứ vào sự điều chỉnh
nhiệt độ của cơ thể để thích nghi với
môi trờng sống ngời ta chia SV thành
- HS thảo luận nhóm xác định đáp án
- Cây chỉ quang hợp và hô hấp ở
nhiệt độ 20
0
C- 30
0
C
- Cây ngừng quang hợp và hô hấp ở
nhệt độ 0
0
C hoặc cao hơn 40

0
C.
- HS đọc SGK và quan sát tranh hình
43.1.2 Trả lời câu hởi.
+ Phạm vi nhiệt độ mà sinh vật sống
đợc là nhiệt độ 0
0
C -> 50
0
C
- Nhiệt độ ảnh hởng tới quang hợp hô
hấp thoát hơi nớc.
* Thực vật: đặc điểm hình thái ( mặt
lá có tầng cu ti cun dày, hạn chế sự
thoát nớc, chồi cây có vảy mỏng.
- Đặc điểm sinh lí : Động rụng lá
* Động Vật :
- Hình thái : Lông dày, kích thớc lớn.
Tập tính di c
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
21
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
2 nhóm.
- Hãy phân biệt SV biến nhiệt và
hằng nhiệt
- Hoàn thành bảng 43.1
- GV chữa bảng 43.1
- GV tóm tắt nội dụng đi dến kết luận
* Sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt
- HS nghiên cứu SGK 127 và ví dụ 3

và bảng 43.1.
- Sinh vật biến nhiệt: Có nhiệt độ cơ
thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi
trờng ( vi SV, nấm, thực vật- ĐV
không xơng, cá, lỡng c bò sát)
- Sinh vật hăng nhiệt độ ( Hằng nhiệt
độ có nhiệt độ cơ thể không phụ
thuộc vào nhiệt độ của môi trờng).
chim thú ngời.
- HS theo rõi bổ xung.
* Kết luận
- Nhiệt độ của môi trờng ảnh hởng
tới hình thái, hoạt động sinh lí của
sinh vật.
- Sinh vật đợc chia làm 2 nhóm : sinh
vật biến nhiệt và sinh vật hăng nhiệt.
Hoạt động 2 : ảnh hởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng
43.2 SGK 128.
- GV chữa bài
+ Nơi sông ảnh hởng tới đặc điểm
nào của sinh vật.
- GV cho các nhóm trình bày và
nhóm khác bổ sung.
+ Độ ẩm ảnh hởng tới đời sống sinh
vật nh thế nào?
Sinh vật đợc chia làm mấy nhóm.?
Liên hệ : Trong sản xuất ngời ta có
thêm biện pháp gì để tăng năng suất
- HS trao đổi nhóm tìm ví dụ hoang

thành bảng 43.2 SGK
- Các nhóm theo doic sửa sai
- HS nêu đợc :
+ ảnh hởng tới hình thái : phiến lá,
mô dậu, mô khuyết, da, vảy.
+ ảnh hởng tới sinh trởng phát triển.
+ ảnh hởng tới sự thoát hơi nớc giữa
nớc.
- HS khái quát kiến thức đa ra kết
luận.
* Kết luận :
- Thực vật và động vật đều mang
nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi
với môi trờng sống độ ẩm khác nhau.
+ Thực vật :
- Nhóm a ẩm
- Nhóm chịu hạn
+ Động vật :
- Nhóm a ẩm
- Nhóm a khô
+ Cung cấp thêm điều kiện sống.
+ Đảm bảo thời vụ.
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
22
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
cây trồng vật nuôi.
- GV cho HS đọc kết luận SGK 129
* Kết luận chung : HS đọc SGK 129
4. Củng cố kiểm tra - Đánh giá
- Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hởng lên đời sống của sinh vật nh thế nào ? Cho

ví dụ minh hoạ .
- Trong 2 nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt sinh vật thuộc nhóm nào
có khả năng thay đổi nhiệt độ của môi trờng ?
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục em có biết
- Đọc bài ảnh hởng lẫn nhau của sinh vật.
Ngày soạn: 30/1/2010
Ngày giảng : 9A: /2/2010
9B: /2/2010
9C: /2/2010
Tiết 46
ảnh hởng lẫn nhau giữa các sinh vật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu và trình bày đợc thế nào là nhân tố sinh thái
- Nêu đợc những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác
loài.
- Thấy rõ lợi ích của mối quan hệ giữa các sinh vật
2. Kĩ năng
- Kĩ năng quan sát phân tích tổng hợp kiển tra
- Liên hệ thực tế
3. Tháí độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên,bảo vệ động vật
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh H41.1.2.3 SGK
- Bảng 44 SGK 132
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra

- Nhiệt độ của môi trờng ảnh hởng tới đặc điểm hình thái sinh lí của sinh vật
nh thế nào ?
- Trong 2 nhóm sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt nhóm nào có khả năng chịu
đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trờng ( SV hằng nhiệt có cơ thể sinh vật
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
23
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hoà nhiệt và có trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ
não).
3. Bài mới
Hoạt động 1: tìm hiểu quan hệ cùng loài
GV yêu cầu HS quan sát tranh H41
-1, tìm hiểu SGK thực hiện lệnh
- Khi có gió bão thực vật sống thành
từng nhóm có lợi gì so với sống riêng
rẽ.
- Trong tự nhiên động vật sống thành
từng bày có lợi gì
GV nhận xét các nhóm
- GV yêu cầu học sinh thực hiện lệnh
2
- Tìm câu trả lời đúng cho các câu
sau.
GV nêu câu hỏi khái quát
- SV cùng loài có mối quan hệ nào ?
- Mối quan hệ đó có ý nghĩa nh thế
nào đa ra kết luận.
GV mở rộng :
- SV cùng loài có xu hớng quần tụ
bên nhau,

+ ở thực vật : Chống đợc sự mất nớc.
+ Động vật : Chuị đợc nồng độ cao
hơn sống lẻ, bảo vệ những con non
và yếu .
Liên hệ : Trong chăn nuôi ngời dân
đã lợi dụng mối quan hệ hỗ trợ cùng
loài để làm gì ?
- HS ngiên cứu SGK quan sát tranh
trả lời câu hỏi.
- Gió bão cây sống thành nhóm ít bị
đổ gãy hơn giảm bớt sức thổi của gió.
- Đọng vật có lợi trong tìm kiếm thức
ăn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn, tự vệ
tốt hơn.
Câu3 : Hiện tợng cá thể tách ra khỏi
nhóm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa
các cá thể hạn chế nguồn cạn kiệt
thức ăn trong rừng.
- HS nêu 2 mối quan hệ :
+ Hỗ trợ
+ Cạnh tranh
* Kết luận :
- Các sinh vật cùng loài sống gần
nhau liên hệ với nhau, hình thành nên
các nhóm cá thể.
- Trong 1 nhóm có những mối quan
hệ:
+ Hỗ trợ : SV đợc bảo vệ tốt hơn
kiếm đợc nhiều thức ăn hơn.
+ Cạnh tranh : Ngăn ngừa gia tăng số

lợng cá thể và cạn kiệt nguồn thức
ăn.
- HS nêu : Nuôi vịt đàn Lợn đàn
cạnh tranh nhau nguồn thức ăn.
Hoạt động 2 : Quan hệ khác
GV treo tranh H40.2.3 và nội dung
bảng 44. Thực hiện lệnh SGK
- Trong các ví dụ sau
Quan hệ nào hỗ trợ và đối địch
- GV gọi các nhóm thảo luận đa ra
đáp án đúng.
- HS quan sát hình 40.2.3 và bảng 44
thực hiện lệnh SGK 132
- HS thảo luận nhóm trả lời.
- Tảo nấm trong địa y -> cộng sinh
- Lúa và cỏ dại trên cánh đồng có
mối quan hệ cạnh tranh.
- Hơu, Nai, Hổ trong rừng có mối
quan hệ SV ăn SV khác.
- Rận sống bám trên trâu bò ký sinh
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
24
Giáo án sinh 9- Năm học: 2009- 2010
GV cho HS thực hiện lệnh 2
- Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ
hỗ trợ và quan hệ đối địch là.
GV yêu cầu học sinh đa ra kết luận
các mối quan hệ khác loài.
* Liên hệ : Trong nông nghiệp và
lâm nghiệp con ngời đã lợi dụng mối

quan hệ giữa các sinh vật khác loài
để làm gì ?
- Dùng sinh vật có ích tiêu diệt SV có
hại gọi là phơng pháp sinh học khong
gây ô nhiễm môi trờng.
- Địa y và cành cây : Hội sinh
- Cá ép bám vào rùa biển : hội sinh
- Dê và bò cùng ăn cỏ : cạnh tranh
- Giun đũa sống trong ruột ngời : Kí
sinh.
- Vi khuẩn sống trong nốt sần đậu :
cộng sinh.
- Cây nắp ấm bắt côn trùng SV ăn SV
* HS thực hiện lệnh 2 SGK 133
- Quan hệ hỗ trợ là quan hệ có lợi
cho sinh vật.
- Quan hệ đối địch là quan hệ một
bên sinh vật có lợi còn một bên sinh
vật bị hại.
* Kết luận :
- Nội dung bảng 44 SGK132
HS trả lời :
- Dùng sinh vật có ích để tiêu diệt
sinh vật có hại.
ví dụ : Ong mắt đỏ tiêu diệt sâu đục
thân lúa.
4. Củng cố kiểm tra đánh giá
- GV cho học sinh đọc kết luận SGK 134
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SGK134

- Su tầm tranh ảnh các SV sống ở các môi trờng
- Đọc mục em có biết.
- Giờ sau thực hành
Duyệt giaó án, ngày 1/2/2010
Tổ trởng
Dơng Hồng Hạnh
Giáo viên: Lê tuấn nghĩa THCS Khải Xuân - Thanh Ba - Phú Thọ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×