Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

ga tuan11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.45 KB, 34 trang )

Tuần 11
Thứ 2 ngày 6 tháng 11 năm 2006
Tập đọc
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lý nhân vật (Giọng bé Thu
hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi) và nội dung bài văn.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai
ông cháu trong bài. Từ đó có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình, xung
quanh em.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc
- Bảng phụ ghi các câu văn luyện đọc diễn cảm
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1. Giới
thiệu
chủ
điểm và
bài đọc
2. Luyện
đọc
3. Tìm
hiểu bài
- Giới thiệu chủ điểm mới: Giữ lấy
màu xanh. Chủ điểm cho ta thấy được
môi trường và nhiệm vụ của mỗi người
trong việc bảo vệ môi trường sống
xung quanh chúng ta. Bài tập đọc đầu
tiên về chủ điểm này là bài Chuyện
một khu vườn nhỏ của tác giả Vân


Long
- Giới thiệu tranh minh họa, gọi HS
nêu nội dung tranh
- Cho HS đọc
- Chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1:
Từ đầu … không phải là vườn
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại
a. Hướng dẫn đọc đúng
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
- Luyện cho HS đọc đúng: khoái, ngọ
nguậy, quấn, săm soi, líu ríu.
b. Hướng dẫn hiểu nghóa từ
- Giúp HS hiểu nghóa từ: săm soi, cầu
viện
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
+ Thảo luận các câu hỏi trong SGK
- Tổ chức cho HS làm việc
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé
Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban
công, Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết?
- Lắng nghe
- Quan sát tranh, nêu nội dung tranh
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi, đọc thầm
- Dùng viết chì đánh dấu đoạn
- Nối tiếp nhau đọc đoạn (3 lượt)

- Luyện đọc đúng các từ theo hướng
dẫn của GV.
-
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Luyện đọc theo cặp (2 lần)
- 1 HS đọc to cả bài, lớp theo dõi.
- Lắng nghe

+ Bé thích ra ban công ngồi với ông
nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài
cây.
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa tigôn: thò râu, theo gió ngọ
nguậy như vòi voi.
+ Cây hoa giấy: bò vòi tigôn quấn
nhiều vòng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ
hồng nhọn hoắt, xòe những lá nâu rõ
to …
- HS có thể trả lời:
+ Thu muốn Hằng công nhận ban công
HĐ Giáo viên Học sinh
4. Đọc
diễn
cảm
+ Vì sao Thu muốn Hằng công nhận
ban công nhà mình cũng là vườn?
+ Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế
nào?
- Chốt ý: Loài chim chỉ bay đến sinh

sống, làm tổ, hót ca ở những nơi có cây
cối, sự bình yên, môi trường thiên
nhiên sạch đẹp. Nếu mỗi gia đình đều
biết yêu thiên nhiên, cây hoa, chim
chóc, biết tạo cho mình một khu vườn,
dù nhỏ trên bam công thì môi trường
sống xung quanh chúng ta sẽ trong
lành tươi đẹp hơn.
- Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, có
ý thức làm đẹp môi trường sống trong
gia đình, xung quanh em.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của
bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
- Treo bảng phụ, đọc mẫu 1 lần
- Cho HS đọc diễn cảm cả bài
- Cho HS thi đọc diễn cảm cả bài
- Nhận xét, khen những HS đọc hay.
nhà mình cũng là vườn.
+ Vì Thu muốn nhà mình có vườn, có
cây cối, có chim chóc đến nhảy nhót,
hót líu lo (Thu yêu thiên nhiên…)
+ Nơi tốt lành, thanh bình, chim sẽ về
đậu, người sẽ tìm đến ở, làm ăn…
- Lắng nghe
- Lắng nghe, ghi nhớ
+ Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên
nhiên, góp phần làm cho môi trường
sống xung quanh thêm trong lành, tươi
đẹp.

- Lắng nghe và luyện đọc diễn cảm
theo hướng dẫn của GV
- 2 HS đọc
- HS xung phong đọc. Lớp nhận xét
5. Củng
cố, dặn

- Nêu nội dung chính của bài văn?
- Về nhà luyện đọc và xem trước bài Tiếng vọng
- Nhận xét tiết học, khen HS đọc tốt.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố về:
- Kó năng thực hiện tính cộng với các số thập phân Sử dụng các tính chất của phép
cộng để tính theo cách thuận tiện.
- So sánh các số thập phân.
- Giải bài toán có phép cộng nhiều số thập phân.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1


2
Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất kếp hợp của phép cộng
phân số?
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài tập 3/52 của

tiết trước.
- Nhận xét cho điểm học sinh.
Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm
nay các em cùng làm các bài toán luyện
- 3 HS nêu trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.

- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết
học.
HĐ Giáo viên Học sinh

3
tập về phép cộng các số thập phân.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/ 52:
- Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2/52:
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của
từng biểu thức trên.

- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3/52:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm
bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của
từng phép so sánh.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 4/52:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS đọc thầm đề bài và nêu : đặt tính và
thực hiện tính cộng nhiều số thập phân.
- 2 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
vở.
15,32 27,05
41,69 9,38
8,44 11,23
65,45 47,66
- HS nhận xét bạn làm đúng / sai, nếu sai
thì sửa lại cho đúng.
- HS đọc đề bài trong SGK.
-
Tính bằng cách thuận tiện.
- 2 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
vở.
- HS nhận xét bạn làm đúng / sai, nếu sai
thì sửa lại cho đúng.
- 4 HS lần lượt giải thích.
+ Câu a) sử dụng tích chất kết hợp của

phép cộng.
+ Câu b), c), d)sử dụng tính chất giao
hoàn của phép cộng.
- HS đọc đề bài trong SGK. 1 HS nêu
cách làm bài trước lớp: Tính tổng các số
thập phân rồi so sánh và điền dấu so sánh
thích hợp vào chỗ chấm.
- 2 HS lên bảng làm abì, HS cả lớp làm
bài vào vở.
3,6 + 5,8 > 8,9
7,56 < 4,2 + 3,4
5,7 + 8,9 > 14,5
0,5 > 0,008+0,4
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi bổ sung ý kiến
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài và nêu cách làm.
Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai dệt được là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải ngày thứ ba dệt được là:
30,6 + 1,5 = 32,1(m)
Số mét vải cả ba ngày dệt được là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(m)
+
+
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 c) 3,49 + 5,7 + 1,51
= 4,68 + 10 = 3,49 + 1,51 + 5,7
= 14,68 = 5 + 5,7 = 10,7
b) 6,9 + 8,4 + 3,1+ 0,2 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8

= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 10 + 8,6 = 11 + 8
= 18,6 = 19
HĐ Giáo viên Học sinh
- GV nhận xét cho điểm HS.
Đáp số: 91,1m
4 Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu nhắc lại một số nội dung chính trong tiết luyện tập.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bò bài: Trừ hai số thập phân.
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Thực hành
Lòch sử
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Lập bảng thống kê các sự kiện lòch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 và
ý nghóa lòch sử của các sự kiện đó.
- Có ý thức ôn tậptốt để khắc sâu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lòch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến
năm 1945
- Giấy khổ to kẻ sẵn các ô chữ của trò chơi
- Cờ, hoặc chuông dùng đủ cho các nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

HĐ Giáo viên Học sinh
1
2

3
Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả
lời các câu hỏi về nội dung bài cũ
- GV hỏi : Từ khi thực dân Pháp xâm
lược nước ta đến cách mạng tháng Tám
năm 1945, nhân dân ta tập trung thực
hiện những nhiệm vụ gì ?
Giới thiệu bài: Để thực hiện nhiệm vụ
chống lại ách đô hộ của thực dân Pháp,
giành độc lập dân tộc, nhân dân ta đã
trải qua những cuộc đấu tranh nào,
chúng ta cùng ôn lại về những sự kiện
lòch sử tiêu biểu trong giai đoạn này.
Thống kê các sự kiện lòch sử tiêu biểu
từø 1858 đến 1945
- GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh
nhưng che kín các nội dung.
- Hướng dẫn HS đặt câu hỏi :
+Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lòch sử
gì?
+Sự kiện lòch sử này có nội dung cơ bản
là gì?
+ Sự kiện tiêu biểu tiếp theo sự kiện
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi:
+ Em hãy tả lại không khí tưng bừng
củabuổi lễ tuyên ngôn độc lập 2/9/1945.
+ Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác
Hồ đã thay mặt nhân dân Việt Nam

khẳng đònh điều gì?
+Nêu cảm nghó của em về hình ảnh bác
Hồ trong ngày 2/9/1945
- 1 HS nêu trước lớp, HS khác bổ sung
để hoàn chỉnh ý kiến : Trong thời kì này
nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân ta là
chống lại ách xâm lược và đô hộ của
thực dân Pháp để giành độc lập dân tộc.
- HS lắng nghe
-HS đọc lại bảng thống kê mình đã làm
ở nhà theo yêu cầu chuẩn bò của tiết
trước.
HĐ Giáo viên Học sinh
4
5
Pháp nổ súng xâm lược nước ta là gì?
Thời gian xảy ra và nội dung cơ bản của
sự kiện đó.
Trò chơi : Ô Chữ kì diệu
Thời gian Sự kiện tiêu biểu Nội dung cơ bản (hoặc ý nghóa lòch
sử) của sự kiện
Các nhân vật
lòch sử tiêu
biểu
1/9/1858 Pháp nổ súng
xâm lược nước ta
Mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm
lược nước ta
1859 –
1864

Phong trào chống
Pháp của Trương
Đònh
Phong trào nổ ra từ những ngày đầu
khi Pháp vào đánh chiếm Gia Đònh
Bình Tây đại
nguyên soái
Trương Đònh
1859-1864 Phong trào chống
Pháp của Trương
Đònh
Phong trào nổ ra từ những ngày đầu
khi Pháp vào đánh chiếm Gia Đònh.
Phong trào đang lên cao thì triều đình
ra lệnh cho Trương Đònh giải tán nghóa
quân nhưng Trương Đònh kiên quyết
cùng nhân dân chống quân xâm lược
Bình tây đại
nguyên soái
Trương Đònh
5/7/1885 Cuộc phản công ở
kinh thành Huế
Để giành thế chủ động, Tôn Thất
Thuyết đã quyết đònh nổ súng trước
nhưng do đòch còn mạnh nên kinh
thành nhanh chóng thất thủ. Sau cuộc
phản công, Tôn Thất Thuyết đưa vua
Hàm Nghi lên vùng núi Quảng Trò, ra
chiếu Cần Vương từ đó bùng nổ phong
trào vũ trang chống Pháp mạnh mẽ gọi

là phong trào Cần Vương.
Tôn Thất
Thuyết
Vua Hàm Nghi
1905-1908 Phong trào Đông
du
Do Phan Bội Châu cổ động và tổ chức
đã đưa nhiều thanh niên Việt Nam ra
nước ngoài học tập để đào tạo nhân tài
cứu nước. Phong trào cho thấy tinh
thấn yêu nước của thanh niên Việt
Nam.
Phan BỘi Châu
là nhà yêu
nước tiêu biểu
của Việt Nam
đầu thế kỉ XX
5/6/1911 Nguyễn Tất
Thành ra đi tìm
đường cứu nước
Năm 1911, với lòng yêu nước, thương
dân Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà
Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước, khác với con đường của các chí
só yêu nước đầu thế kỷ XX
3/2/1930 Đảng cộng sản
Việt Nam ra đời
Từ đây, cách mạng Việt Nam có Đảng
lãnh đạo sẽ tuiến lên giành nhiều
thắng lợi vẻ vang.

Nguyễn Tất
Thành
1930-1931 Phong trào Xô
Viết Nghệ - Tónh
Nhân dân Nghệ-Tónh đã đấu tranh
quyết liệt, giành quyền làm chủ, xây
dựng cuộc sống mới văn minh, tiến bộ
ở nhiều vùng nông thôn rộng lớn.
Ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết
nghệ _Tónh. Phong trào cho thấy nhân
dân ta sẽ làm cách mạng thành công.
8/1945 Cách mạng tháng
Tám
Mùa thu năm 1945, nhân dân cả nước
vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ.
Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm Cách mạng
tháng Tám của nước ta.
2/9/1945 Bác Hồ đọc bản
Tuyên ngôn Độc
Tuyên bố với toàn thể quốc dân đồng
bào và thế giới biết : Nước Việt Nam
HĐ Giáo viên Học sinh
6
7
Củng cố, dặn dò
Mó thuật
Vẽ tranh
ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được cách chọn nội dung và cách vẽ tranh.

- HS vẽ được tranh về đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- HS yêu quý và kính trọng thầy giáo, cô giáo.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tranh ảnh về Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Hình gợi ý cách vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1. Kiểm
tra bài cũ
2. Bài mới
3. Tìm,
chọn nội
- Kiểm tra 2 HS
+ Nêu cách vẽ trang trí đối xứng qua
trục.
- Kiểm tra bài vẽ của những
HS tiết trước chưa hoàn thành.
- Giới thiệu bài:
+ Cho HS hát một bài hát có nội dung
về nhà trường, thầy giáo, cô giáo.
+ Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ Vẽ
tranh Đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam
20 - 11
- GV yêu cầu HS kể lại những hoạt
động kỉ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam
20 – 11 của trường, lớp mình
- 2 HS lên bảng trả lời
+ Tìm khuôn khổ và vẽ hình đònh trang
trí ( hình vuông, hình tròn, hình chữ
nhật …)

+ Kẻ các trục đối xứng.
+ Vẽ các mảng chính, phụ.
+ Vẽ họa tiết phù hợp với hình mảng.
+ Vẽ màu theo ý thích.
- HS hát tập thể .
- HS lắng nghe
- HS kể lại những hoạt động kỉ niệm
Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 của
trường, lớp mình: Ví dụ:
+ Lễ kỉ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam
20 – 11 của trường.
HĐ Giáo viên Học sinh
HĐ Giáo viên Học sinh
dung đề
tài
4. Cách
vẽ tranh
5. Thực
hành
6. Nhận
xét, đánh
giá
- Gợi ý HS nhớ lại các hình ảnh về
Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 .
- GV yêu cầu HS chọn nội dung để vẽ
tranh.
- GV giới thiệu một số bức tranh và
hình tham khảo trong SGK
- GV sử dụng hình chuẩn bò sẵn để gợi
ý cho HS cách chọn và sắp xếp hình

ảnh chính cũng như cách vẽ các dáng
hoạt động.
- GV nhắc HS không vẽ quá nhiều hình
ảnh hoặc hình ảnh quá nhỏ sẽ làm cho
bố cục tranh rườm rà, vụn vặt.
- Tổ chức cho HS thực hành
- GV đến từng bàn gợi ý thêm cho HS
về cách sắp xếp các hình ảnh, cách vẽ
hình, vẽ màu. Động viên những HS khá
tìm các hình ảnh phong phú, độc đáo
cho bức tranh, góp ý cụ thể hơn để
những HS còn lúng túng hoàn thành
được bài vẽ.
- Tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ và
gợi ý các em nhận xét.
- GV tổng kết và nhận xét chung tiết
học .
+ Cha mẹ HS tổ chức chúc mừng thầy
giáo, cô giáo.
+ HS tặng hoa cho thầy giáo, cô giáo.
+ Tiết học tốt chào mừng
giáo Việt Nam 20 – 11 .
- HS nhớ lại các hình ảnh về
giáo Việt Nam 20 – 11 :
+ Quang cảnh đông vui, nhộn nhòp; các
hoạt động phong phú; màu sắc rực rỡ…
+ Các dáng người khác nhau trong hoạt
động.
- HS chọn nội dung để vẽ tranh.

- HS quan sát, thảo luận nhóm đôi, tự
tìm ra các bước vẽ tranh:
+ Vẽ hình ảnh chính trước (vẽ rõ nội
dung)
+ Vẽ hình ảnh phụ sau (cho tranh sinh
động).
+ Vẽ màu tươi sáng.
- HS nhận xét các bức tranh và hình
tham khảo để nhận ra các hình ảnh
chính, phụ và cách sử dụng màu sắc để
tranh ảnh sinh động, tươi vui.
- HS thực hành cá nhân .
+ Tìm nội dung khác nhau về đề tài
này.
- HS trưng bày bài vẽ: đính bài vẽ lên
bảng để cả lớp quan sát rõ.
- HS chọn một số bài vẽ, nhận xét về
cách chọn nội dung, cách sắp xếp các
hình ảnh, cách vẽ hình, cách vẽ màu.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét và xếp
loại bài vẽ.
7. Dặn dò - Về nhà chuẩn bò mẫu có hai vật mẫu (Ví dụ: bình nước và quả hoặc cái chai và
quả).
Thứ 3 ngày 7 tháng 11 năm 2006
Toán
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
2. Kó năng: - Bước đầu có kiõ năng trừ hai số thập phân và vận dụng

kiõ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào
cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
15’
14’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh sửa bài 3, 4/ 52 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Trừ hai số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
biết cách thực hiện phép trừ hai số thập
phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện
trừ hai số thập phân.
_Hướng dẫn HS đổi về đơn vò
4, 29 m = 429 cm

1, 84 m = 184 cm
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh thực hiện trừ hai số
thập phân.
- Yêu cầu học sinh thực hiện bài b.
- Yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ .
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
bước đầu có kiõ năng trừ hai số thập phân
và vận dụng kiõ năng đó trong giải bài
toán có nội dung thực tế.
Phương pháp: Thực hành, động não,
đàm thoại.
Bài 1:
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại
cách tính trừ hai số thập phân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Hình thức thi đua cá nhân (Chích bong
bóng).
- Giáo viên chốt lại cách làm.
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh nêu ví dụ 1.
- Cả lớp đọc thầm.
_HS tự đặt tính về phép trừ 2 số tự nhiên
429
- 184
245 ( cm)

245 cm = 2, 45 m
⇒ Nêu cách trừ hai số thập phân.
4, 29
- 1, 84
2, 45 (m)
- Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính
trừ hai số thập phân.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài miệng.
- Học sinh đọc đề.
- 3 em nêu lại.
- Học sinh làm bài.
4’
1’
Bài 3 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt đề
và tìm cách giải.
- Giáo viên chốt ý: Có hai cách giải.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
- Nêu lại nội dung kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học

- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu cách giải.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
Giải bài tập thi đua.
512,4 – 7
124 – 4,789
2500 – 7,897
Chính tả :(Nghe – viết )
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU L/ N, ÂM CUỐI N/ NG
I. MỤC TIÊU:
1. Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong Luật bảo vệ môi trường
2. Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/ l
3. HS có ý thức rèn chữ viết và viết đúng chính tả. Qua bài viết HS nắm
được Luật bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2 vào từng phiếu nhỏ để HS bốc
thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đó
- Giấy bút, băng dính để HS thi tìm từ láy.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1. Kiểm
tra bài

2. Giới
thiệu bài

3.
Hướng
dẫn HS
nghe-
viết
chính tả
4.
Hướng
dẫn HS
làm bài
tập
chính tả
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm kết quả
bài kiểm tra giữa kì I (phần Chính tả)
Hôm nay, các em sẽ nghe - viết bài
Luật bảo vệ môi trường và ôn lại cách
viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu
n/ l
- GV đọc Điều 3, khoản 3 Luật bảo vệ
môi trường (về hoạt động bảo vệ môi
trường)
+ Nội dung Điều 3, khoản 3 Luật bảo vệ
môi trường nói gì?
- Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ
viết sai
- GV nhắc các em chú ý một số hiện
tượng chính tả trong bài
- Nhắc HS về tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc lại bài 1 lần

- GV chấm chữa 8 bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2a.
- GV giao việc
- Cho HS làm bài theo hình thức trò chơi:
Thi viết nhanh
Cách chơi: 5 em sẽ cùng lên bốc thăm.
Khi có lệnh của cô, cả 5 em viết nhanh
lên bảng từ ngữ mình tìm được. Các em
còn lại nhận xét. Em nào viết đúng,
nhanh là thắng.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại Điều 3, khoản 3
+ Điều 3, khoản 3 Luật bảo vệ môi
trường giải thích thế nào là hoạt
động bảo vệ môi trường
- Luyện viết những chữ dễ viết sai
vào bảng con: ứng phó, khắc phục,
suy thoái
- HS theo dõi trong SGK, lưu ý:
+ Xuống dòng sau khi viết Điều 3,
khoản 3
+ Những chữ viết trong ngoặc kép
“Hoạt động bảo vệ môi trường”
+ Những chữ viết hoa Luật bảo
vệ ,
Điều 3

- HS điều chỉnh tư thế ngồi
- HS nghe GV đọc và viết bài.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi
và sửa lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau, tự
sửa những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho
bài viết sau.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Bài tập cho một số cặp tiếng chỉ
khác nhau ở âm đầu l hay n. Tìm
những từ ngữ chứa các tiếng đó.
- 5 HS lên bốc thăm cùng lúc và
viết nhanh từ ngữ mình tìm được
lên bảng lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từ ngữ ghi
trên bảng
- Lớp nhận xét
HĐ Giáo viên Học sinh
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3a.
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày bài làm
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
- HS tìm nhanh các từ láy âm đầu
n
- HS làm bài theo nhóm đôi, ghi

các từ tìm được vào phiếu và dán
lên bảng lớp.
- Đại diện các nhóm đem dán giấy
ghi kết quả tìm từ của nhóm mình
lên bảng lớp.
+ na ná, nai nòt, nài nỉ, năn nỉ, nao
nao, nao nức, náo nức, não nuột,
nắc nẻ, nắc nỏm, nắn nót, năng
nổ, nao núng, nỉ non, nằng nặc,
nôn nao, nết na, nắng nôi, nặng
nề, nức nở, nấn ná, nõn nà, nâng
niu, nem nép, nể nang …
- Lớp nhận xét
5. Củng
cố, dặn

- Dặn HS ghi nhớ cách viết chính tả những từ ngữ đã luyện tập để không viết
sai chính tả.
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS.
Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô.
2. Kó năng: - Học sinh nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu
biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý tìm từ đã học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn
mục I.1
+ HS: Xem bài trước.

III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết
quả bài kiểm tra đònh kì Giữa học kỳ I
(phần LTVC)
- Hát
1’
32’
14’
14’
3. Giới thiệu bài mới:
Đại từ xưng hô.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nắm được khái niệm đại từ xưng hô trong
đoạn văn.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
thực hành.
* Bài 1:
- Giáo viên nhận xét chốt lại: những từ
in đậm trong đoạn văn → đại từ xưng
hô.
+ Chỉ về mình: tôi, chúng tôi
+ Chỉ về người và vật mà câu
chuyện hướng tới: nó, chúng nó.
* Bài 2:

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tìm những đại từ theo
3 ngôi: 1, 2, 3 – Ngoài ra đối với người
Việt Nam còn dùng những đại từ xưng hô
nào theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính …
→ GV chốt: 1 số đại từ chỉ người để
xưng hô: chò, anh, em, cháu, ông, bà, cụ

* Bài 3:
- Giáo viên lưu ý học sinh tìm những từ
để tự xưng và những từ để gọi người
khác.
→ Giáo viên nhận xét nhanh.
→ Giáo viên nhấn mạnh: tùy thứ bậc,
tuổi tác, giới tính, hoàn cảnh … cần lựa
chọn xưng hô phù hợp để lời nói bảo
đảm tính lòch sự hay thân mật, đạt mục
đích giao tiếp, tránh xưng hô xuồng vã,
vô lễ với người trên.
-• Ghi nhớ:
-Đại từ xưng hô dùng để làm gì?
-Đại từ xưng hô được chia theo mấy
ngôi?
-Nêu các danh từ chỉ người để xưng hô
theo thứ bậc?
-Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều
gì?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô
trong văn bản ngắn.

Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
thực hành.
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét
về thái độ, tình cảm của nhân vật khi
dùng từ đó.
* Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc.
- Giáo viên chốt lại.
- 1 học sinh đọc thành tiếng toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó, học sinh phát biểu ý
kiến.
- Dự kiến: “Chò” dùng 2 lần → người
nghe; “chúng tôi” chỉ người nói – “ta” chỉ
người nói; “các người” chỉ người nghe –
“chúng” chỉ sự vật → nhân hóa.
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2.
- Cả lớp đọc thầm. → Học sinh nhận xét
thái độ của từng nhân vật.
- Dự kiến: Học sinh trả lời:
+ Cơm : lòch sự, tôn trọng người
nghe.
+ Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ,
coi thường người khác, tự xưng là ta, gọi
cơm các ngươi.
- Tổ chức nhóm 4.
- Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn nêu. Ghi

nhận lại, cả nhóm xác đònh.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 3
- Học sinh viết ra nháp.
- Lần lượt học sinh đọc.
- Lần lượt cho từng nhóm trò chuyện theo
đề tài: “Trường lớp – Học tập – Vui chơi
…”.
- Cả lớp xác đònh đại từ tự xưng và đại từ
để gọi người khác.
- Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
- 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong
SGK.
- Học sinh đọc đề bài 1.
- Học sinh làm bài (gạch bằng bút chì các
4’
1’
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi, động não.
- Đại từ xưng hô dùng để làm gì? Được
chia theo mấy ngôi?
- Đặt câu với đại từ xưng hô ở ngôi thứ
hai.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bò: “Quan hệ từ “

đại từ trong SGK).
- Học sinh sửa bài miệng.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài 2.
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi.
- Học sinh sửa bài _ Thi đua sửa bài bảng
phụ giữa 2 dãy.
- Học sinh nhận xét lẫn nhau.
- Học sinh đọc lại 3 câu văn khi đã dùng
đại từ xưng hô đúng.
Khoa học
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Xác đònh được giai đoạn tuổi dậy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ sự phát
triển của con người kể từ lúc mới sinh. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì.
- Ôn tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức của người phụ nữ.
- Vẽ hoặc viết được sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: bệnh sốt rét, sốt
xuất huyết.
-HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ cho mình và mọi người.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập cá nhân
- Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1. Kiểm
tra bài cũ
2. Giới
thiệu bài
3. Ôn tập
về con

người.
- Gọi HS lên bảng kiểm tra:
+ Chúng ta cần làm gì để thực hiện an
toàn giao thông?
+ Tai nạn giao thông để lại những hậu
quả như thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm từng HS
- Bài học hôm nay giúp các em ôn tập
lại những kiến thức ở chủ đề: Con
người và sức khỏe
- Phát phiếu học tập cho từng HS
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
hỏi của GV.
- HS lắng nghe.
- HS nhận phiếu. Hoàn thành phiếu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS nhận xét
- HS dưới lớp đổi phiếu cho nhau để
chữa bài
1. Tuổi vò thành niên: 10 đến 19 tuổi.
Tuổi dậy thì ở nữ: 10 đến 15 tuổi.
Tuổi dậy thì ở nam 13 đến 17 tuổi.
2. Tuổi dậy thì là tuổi mà cơ thể có
nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh
thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
3. Việc chỉ có phụ nữ làm được là
mang thai và cho con bú.
- Thảo luận, tiếp nối nhau trả lời:

HĐ Giáo viên Học sinh
4. Cách
phòng
tránh
bệnh sốt
rét, sốt
xuất
huyết.
- Tổ chức cho HS thảo luận:
+ Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở
nam giới?
+ Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ
giới?
+ Hãy nêu sự hình thành một cơ thể
người?
+ Em có nhận xét gì về vai trò của
người phụ nữ?
- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm theo hình thức trò chơi “Ai
nhanh ai đúng?”
- Phát giấy khổ to, bút dạ cho HS
- GV hướng dẫn, gợi ý những nhóm
gặp khó khăn
- Gọi từng nhóm HS lên trình bày.
Yêu cầu các nhóm khác hỏi lại nhóm
trình bày:
+ Bệnh đó nguy hiểm như thế nào?
+ Bệnh đó lây truyền bằng con đường
nào?
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS

vẽ sơ đồ đẹp, đủ nội dung, trình bày
lưu loát.
+ Ở nam giới, tuổi dậy thì bắt đầu
khoảng từ 13 đến 17 tuổi. Lúc này cơ
thể phát triển nhanh cả về chiều cao
và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu
phát triển. Có nhiều biến đổi về tình
cảm, suy nghó và khả năng hòa nhập
cộng đồng.
+ Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu
khoảng từ 10 đến 15 tuổi. Lúc này cơ
thể phát triển nhanh cả về chiều cao
và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu
phát triển. Có nhiều biến đổi về tình
cảm, suy nghó và khả năng hòa nhập
cộng đồng.
+ Cơ thể người được hình thành từ sự
kết hợp giữa trứng của người mẹ và
tinh trùng của người bố. Quá trình đó
được gọi là sự thụ tinh. Trứng đã được
thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát
triển thành phôi, rồi thành bào thai.
Bào thai lớn trong bụng người mẹ
khoảng 9 tháng thì chào đời.
+ Người phụ nữ có thể làm được tất cả
công việc của nam giới trong gia đình
và ngoài xã hội. Phụ nữ có thiên chức
riêng là mang thai và cho con bú.
- Hoạt động theo nhóm
+ Trao đổi, thảo luận, viết ra giấy các

cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất
huyết.
+ Viết lại dưới dạng sơ đồ như ví dụ
trong SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Hỏi – đáp trước lớp.
5. Củng
cố, dặn dò
- Nêu đặc điểm chung của tuổi dậy thì?
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết?
- Dặn HS về nhà đọc lại các kiến thức đã ôn tập.
- GV nhận xét tiết học.
PHIẾU HỌC TẬP
Bài: Ôn tập: con người và sức khỏe
Họ và tên: ………………………… Lớp: 5
1. Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con trai và con gái.
a. Con trai ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b. Con gái ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Tuổi dậy thì là gì?
a. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
b. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.
c. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.
d. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và
mối quan hệ xã hội.

3. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được?
a. Làm bếp giỏi.
b. Chăm sóc con cái.
c. Mang thai và cho con bú.
d. Thêu, may giỏi.
Thứ 4 ngày 8 tháng 11 năm 2206
Kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. MỤC TIÊU:
.1. Rèn kó năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh
họa và lời gợi ý dưới tranh, phỏng đoán được kết thúc của câu chuyện; cuối cùng kể
lại được cả câu chuyện.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại
thú rừng.Từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật.
2. Rèn kó năng nghe:
- Tập trung nghe GV kể chuyện, ghi nhớ chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện; nhận xét đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1. Kiểm
tra bài

2. Giới
thiệu bài
3. GV kể
chuyện

4.
Hướng
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét, ghi điểm
- Mở đầu cho chủ điểm Giữ lấy màu
xanh có nội dung bảo vệ thiên nhiên,
bảo vệ môi trường, cô sẽ kể cho các
em nghe một câu chuyện của nhà văn
Tô Hoài có tên là Người đi săn và con
nai. Câu chuyện xảy ra như thế nào?
Kết thúc ra sao? Để biết được điều đó,
chúng ta cùng đi vào bài học.
- GV kể 1 - 2 lần
- GV chỉ kể 4 đoạn ứng với 4 tranh
minh họa trong SGK. Bỏ lại đoạn 5 để
HS tự phỏng đoán.
- Giọng kể chậm rãi, diễn tả rõ lời nói
của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở
những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ
đẹp của con nai, tâm trạng người đi
săn.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 1
- Tổ chức cho HS làm việc
- 2 HS lần lượt kể chuyện về một lần
đi thăm cảnh đẹp ở đòa phương hoặc
ở nơi khác.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
HĐ Giáo viên Học sinh
dẫn HS

kể
chuyện
5. Trao
đổi về ý
nghóa
câu
chuyện
- Cho HS kể nội dung từng tranh
- GV nhận xét và ghi điểm cho một vài
HS kể sát với nội dung của tranh, kể
hay.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2
+ Thấy con nai đẹp quá, người đi săn
có bắn nai không? Chuyện gì sẽ xảy ra
sau đó? Hãy kể tiếp câu chuyện theo
phỏng đoán của em.
- GV nhận xét và khen những HS kể
hay, có phỏng đoán sát với câu
chuyện.
- Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét
+ Vì sao người đi săn không bắn nai?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều
gì?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo cặp. Từng cặp
quan sát tranh, đọc lời chú thích dưới
tranh, kể cho nhau nghe về nội dung
chính của từng tranh.
- Nhiều HS tiếp nối nhau kể từng

tranh.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến. Các em
kể tiếp phần cuối câu chuyện theo
phỏng đoán của mình.
- Lớp nhận xét
- 2 HS lần lượt lên kể toàn bộ câu
chuyện.
- Lớp nhận xét.
+ Vì con nai rất đẹp, rất đáng yêu
dưới ánh trăng.
+ Vì con nai đẹp quá, người đi săn
say mê ngắm nhìn, quên giương
súng.
+ Hãy yêu quý thiên nhiên, bảo vệ
thiên nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp
của thiên nhiên.
6. Củng
cố, dặn

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bò nội dung cho tiết
kể chuyện tuần 12.
- Nhận xét tiết học.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:

- Củng cố kó năng thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
- Biết thực hiện trừ một số cho một tổng.
- Có ý thức học tốt môn Toán.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng kẻ sẵn nội dung bài tập 4.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1




2
Kiểm tra bài cũ:
- Muốn trừ hai số thập phân ta làm như
thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài tập 2/54 của
tiết trước.
- Nhận xét cho điểm học sinh.
Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay
các em cùng luyện tập thực hiện phép trừ hai
số thập phân. Tìm một thành phần chưa biết
- 3 HS nêu trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.
72,1 5,12 69
30,4 0,68 7,85
41,7 4,44 61,15
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết

học.



HĐ Giáo viên Học sinh


3
của phép cộng, phép trừ với số thập phân. Biết
thực hiện trừ một số cho một tổng.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/ 54:
- Gọi HS tự đặt tính và tính
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2/54:
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3/54:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 4/54:
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung
phần a) và yêu cầu HS làm bài.

- GV hướng dẫn HS nhận xét rút ra qui tắc
về trừ một số cho một tổng.
- Hãy nêu qui tắc trừ một số cho một tổng.
- Yêu cầu HS áp dụng qui tắc vừa nêu để
làm bài tập 4b).
- 2 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
vở.
68,72 25,37 75,5 60
29,91 8,64 30,26 12,45
38,81 16,73 45,24 47,55
- HS nhận xét bạn làm đúng / sai, nếu sai
thì sửa lại cho đúng.
- HS đọc đề bài trong SGK.
-
Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- 4 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
vở.

- HS nhận xét bạn làm đúng / sai, nếu sai
thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Quả dưa thứ hai cân nặng là:
4,8 – 1,2 = 3,6 (kg)
Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân
nặng là:
4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)
Quả dưa thứ ba cân nặng là:

14,5 – 8,4 = 6,1 (kg)
Đáp số : 6,1kg
- 1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài
vào vở.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
- HS nêu: Khi trừ một số cho một tổng ta có
thể lấy số đó trừ cho từng số hạng của tổng.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.




a) x + 4,32 = 8,67 b) 6,85 + x = 10,29
x = 8,67 - 4,32 x = 10,29 - 6,85
x = 4,35 x = 3,44
c) x - 3,64 = 5,86 d) 7,9 – x = 2,5
x = 5,86 + 3,64 x = 7,9 - 2,5
x = 9,5 x = 5,4
a b c a - b - c a - (b + c)
8,9 2,3 3,5 8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1 8,9 - (2,3 + 3,5) = 3,1
12,38 4,3 2,08 12,38 - 4,3 - 2,08 = 6 12,38 - (4,3 + 2,08) = 6
16,72 8,4 3,6 16,72 - 8,4 - 3,6 = 4,72
16,72 - (8,4 + 3,6) =
4,72
a) 8,3 -1,4 - 3,6 = 6,9 - 3,6 = 3,3 8,3 – (1,4 + 3,6) = 8,3 – 5
= 3,3
b) 18,64 – (6,24 + 10,5) 18,64 – (6,24 + 10,5)
= 18,64 – 16,74 = 18,64 - 6,24 – 10,5
= 1,9 = 12,4 - 10,5 = 1,9

HĐ Giáo viên Học sinh
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của
mình.
4 Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu nhắc lại một số nội dung chính trong tiết luyện tập.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc
TIẾNG VỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ bằng giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, bộc lộ cảm xúc
xót thương, ân hận trước cái chết thương tâm của chú chim sẻ nhỏ.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác
giả: vì vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ. Hiểu được điều tác giả muốn
nói: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
3.Giáo dục HS biết thương yêu muôn loài đến mọi, có trách nhiệm bảo vệ
chúng.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1. Kiểm
tra bài

2. Giới
thiệu bài

3. Luyện
đọc
- Kiểm tra 2 HS bài Chuyện một khu
vườn nhỏ; đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm cho từng HS
- Chúng ta thường có tâm trạng day
dứt, ân hận khi mình đã vô tình trước
một sự việc nào đó đã diễn ra mà lẽ
ra ta nên làm. Tác giả Nguyễn Quang
Thiều đã từng có tâm trạng như thế
được thể hiện trong bài thơ Tiếng
vọng mà hôm nay chúng ta học.
- Cho 1 HS đọc
a. Hướng dẫn đọc đúng
- Cho HS đọc nối tiếp
- Luyện cho HS đọc đúng: giữ chặt,
lạnh ngắt, chợp mắt.
b. Hướng dẫn hiểu nghóa từ
- Giúp HS hiểu nghóa từ khó trong
bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài. Nhấn giọng:
- HS1: Đọc đoạn 1, trả lời:
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé
Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
- HS2: Đọc đoạn 2, trả lời:
+ Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế
nào?

- Lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi, đọc thầm
- Nối tiếp nhau, mỗi em đọc 4 dòng
(3 lượt).
- Luyện đọc đúng các từ theo hướng
dẫn của GV.
- Luyện đọc theo cặp (2 lần).
- Lắng nghe.
HĐ Giáo viên Học sinh
4. Tìm
hiểu bài
5. Đọc
diễn
cảm
chết rồi, đập cửa, giữ chặt, lạnh ngắt,
mãi mãi, rung lên, lă
+ Thảo luận các câu hỏi trong SGK
- Tổ chức cho HS làm việc theo căp.
- Cho HS đọc: từ đầu … chẳng ra đời.
+ Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn
cảnh đáng thương như thế nào?
* Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt
về cái chết của chim sẻ?
- Cho HS đọc khổ thơ cuối
+ Những hình ảnh nào đã để lại ấn
tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả?
+ Hãy đặt một tên khác cho bài thơ.
- Giáo dục HS: Phải biết yêu thương
muôn loài, đừng vô tình trước lời cầu
cứu của những sinh linh bé nhỏ trong

thế giới xung quanh ta.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ
- Đọc mẫu 1 lần
- Cho HS đọc diễn cảm cả bài
- Cho HS thi đọc diễn cảm cả bài
- Nhận xét, khen những HS đọc hay.
- Cho HS học thuộc lòng
- Thi đọc thuộc lòng

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
+ Chết trong cơn bão. Xác nó lạnh
ngắt, bò mèo tha đi. Sẻ chết để lại
trong tổ những quả trứng không có mẹ
ấp ủ, những chú chim non sẽ mãi mãi
chẳng ra đời.
+ Vì trong đêm mưa bão, nghe cánh
chim đập cửa tác giả nằm trong chăn
ấm không muốn dậy mở cửa cho Sẻ
trú mưa. Tác giả ân hận vì đã ích kỷ,
vô tình gây nên hậu quả đau lòng.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
+ Hình ảnh những quả trứng không có
mẹ ấp ủ, khiến tác giả thấy chúng
trong cả giấc ngủ.
+ Cái chết của con sẻ nhỏ.
+ Sự ân hận muộn màng.
- Lắng nghe và luyện đọc diễn cảm
theo hướng dẫn của GV
- 2 HS đọc
- HS xung phong đọc. Lớp nhận xét

- Đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
- 1 nhóm 4 bạn đọc tiếp sức.
- Đọc cá nhân cả bài.
6. Củng
cố, dặn

- Tác giả muốn nói với chúng ta điều gì qua bài thơ?
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ và xem trước bài Mùa thảo quả
- Nhận xét tiết học, khen HS đọc tốt.
Kỹ thuật
THÊU DẤU NHÂN
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách thêu dấu nhân.
- HS thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình, đúng kó thuật.
- Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC-
- Mẫu thêu dấu nhân
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân
- Vật liệu: một mảnh vải kích thước 35cm x 35cm, chỉ khâu (len hoặc sợi), kim khâu
len, kim khâu thường, phấn vạch, thước, kéo, khung thêu có đường kính 20 – 25 cm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1. Kiểm - Kiểm tra 2 HS trả lời câu hỏi và sản - 2 HS lên bảng nộp sản phẩm và trả
HĐ Giáo viên Học sinh
tra bài cũ
2. Giới
thiệu bài
3. Quan
sát, nhận
xét mẫu

4. Hướng
dẫn thao
tác kó
thuật
phẩm đã thực hành
+ Nêu cách thực hiện các mũi thêu chữ V?
+ Em hãy cho biết ứng dụng của thêu
chữ V?
- GV nhận xét, đánh giá từng HS
- Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn
các em cách thêu dấu nhân
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân,
hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp
với quan sát hình 1 trong SGK, yêu
cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm của
đường thêu dấu nhân ở mặt phải
đường thêu.
- Yêu cầu HS quan sát, so sánh đặc
điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu
chữ V (ở mặt phải và mặt trái đường
thêu)
- GV giới thiệu một số sản phẩm may
mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu
dấu nhân và yêu cầu HS nêu ứng dụng
của thêu dấu nhân
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục II
trong SGK để nêu các bước thêu dấu
nhân
- Hướng dẫn HS đọc mục 1 , quan sát
hình 2 trong SGK, yêu cầu HS nêu

cách vạch dấu đường thêu dấu nhân
- Yêu cầu HS so sánh cách vạch dấu
đường thêu dấu nhân với cách vạch
dấu đường thêu chữ V

- GV nhận xét
- Hướng dẫn HS đọc mục 2a và quan
sát hình 3 trong SGK để nêu cách bắt
đầu thêu.
- GV căng vải vào khung thêu, hướng
dẫn cách bắt đầu thêu theo hình 3
- Yêu cầu HS đọc mục 2b, 2c và quan
sát hình 4a, 4b, 4c, 4d để nêu cách
thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất, thứ
hai.
- GV hướng dẫn chậm các thao tác
thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất, thứ
hai.
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác
chưa đúng.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 5 và
nêu cách kết thúc đường thêu dấu
lời, cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- Lắng nghe
- HS quan sát mẫu kết hợp với quan
sát hình 1 trong SGK, nêu nhận xét:
Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành
các mũi thêu giống như dấu nhân nối
nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng
song song ở mặt phải đường thêu.

- HS quan sát, thảo luận và nêu ý kiến
so sánh.
- HS quan sát một số sản phẩm may
mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu
dấu nhân và nêu ứng dụng: Thêu dấu
nhân được ứng dụng để thêu trang trí
hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may
mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn,
khăn trải bàn …
- HS đọc nội dung mục II trong SGK,
nêu các bước thêu dấu nhân:
+ Vạch dấu đường thêu dấu nhân
+ Thêu dấu nhân theo đường vạch
dấu.
- HS đọc mục 1 kết hợp với quan sát
hình 2 trong SGK, nêu cách vạch dấu
đường thêu dấu nhân
- HS so sánh:
+ Giống nhau: vạch 2 đường dấu song
song cách nhau 1 cm.
+ Khác nhau: thêu chữ V vạch dấu các
điểm theo trình tự từ trái sang phải,
còn vạch dấu các điểm thêu dấu nhân
theo chiều từ phải sang trái; các điểm
vạch dấu để thêu chữ V nằm so le
nhau trên 2 đường vạch dấu, còn các
điểm vạch dấu để thêu dấu nhân nằm
thẳng hàng với nhau trên 2 đường
vạch dấu.
- 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác

vạch dấu đường thêu dấu nhân. Cả lớp
quan sát, nhận xét
- HS quan sát, ghi nhớ
- HS đọc mục 2a, quan sát hình 3 trong
SGK, nêu cách bắt đầu thêu: lên kim
tại điểm B’ trên đường dấu thứ hai.
Rút chỉ cho nút chỉ sát vào mặt sau
của vải.
- HS quan sát
- HS đọc mục 2b, 2c , quan sát hình 4a,
4b, 4c, 4d, nêu cách thêu mũi thêu dấu
nhân thứ nhất, thứ hai.
- 1 HS lên bảng thực hiện các mũi
thêu tiếp theo.
HĐ Giáo viên Học sinh
nhân.
- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các
thao tác thêu dấu nhân.
- HS quan sát hình 5 , nêu cách kết
thúc đường thêu dấu nhân. Sau đó 1
HS lên bảng thực hiện thao tác kết
thúc đường thêu dấu nhân.
- Theo dõi, ghi nhớ.
5. Củng
cố, dặn dò
- Nêu cách thêu dấu nhân?
- Dặn HS về nhà xem lại cách thực hiện thêu dấu nhân, chuẩn bò tiết sau thực
hành
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có nhiều cố gắng.
Thứ 5 ngày 9 tháng 11 năm 2006

Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình
bày, chính tả.
2. Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bìa làm của mình, của bạn, nhận biết ưu
điểm của những bài văn hay, viết lại được một đoạn trong bài cho hay hơn.
3. Có ý thức rút kinh nghiệm, vận dụng vào bài viết của mình.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp ghi các đề bài của tiết tả cảnh (kiểm tra viết) giữa kì I ; một số lỗi
điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, . . . cần chữa chung trước lớp.
- Phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Giáo viên Học sinh
1
2


Kiểm tra bài cũ:
Hướng dẫn HS sửa bài:
a) Nhận xét chung về bài làm của HS.
- Treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài kiểm
tra của tiết trước.
b) Hướng dẫn chữa bài:
* Gọi HS đọc bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhận xét chữa lỗi theo
yêu cầu.
- GV theo dõi giúp đỡ những cặp HS yếu,
sau khi HS đã chữa xong lỗi, nhận xét đầy

đủ về bài làm của mình GV cho HS thảo
luận nhóm các câu hỏi sau:
+ Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự nào
hợp lí nhất?
+ Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn người
đọc?
+ Thân bài cần tả những gì?
- HS đọc lại đề bài.
- HS đọc thầm lại đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS chữa lỗi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận trả
lời câu hỏi.
- GV nhận xét kết quả bài làm:
* Ưu điểm:
+ Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài.
+ Xác đònh đúng yêu cầu của đề bài, hiểu bài, bố cục cụ thể rõ ràng.
+ Diễn đạt câu và ý tương đối mạch lạc.
+ Đã có chú ý sáng tạo khi miêu tả.
+ Hình thức trình bày bài văn rõ ràng, đủ ba phần. Ít sai lỗi chính tả.
* Nhược điểm:
+ GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn,
lỗi chính tả, . . .
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận, phát hiện
lỗi, tìm cách sửa lỗi.

Giáo viên Học sinh
+ Câu văn nên viết như thế nào để sinh
động, gần gũi.
+ Phần kết bài nên viết như thế nào để

cảnh vật luôn in đậm trong tâm trí người
đọc?
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Các
nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét ý kiến của HS.
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay
mà GV sưu tầm được.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình
mà em cho là hay cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn mình viết, các
HS khác nhận xét.
- GV nhận xét khen ngợi HS viết tốt.
- HS trình bày, bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Tự làm bài vào vở.
- Đọc bài theo yêu cầu của GV.
3 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh làm bài tốt.
- Yêu cầu những em viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Chuẩn bò cho tiết Tâïp làm văn tiếp theo.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố về:
- Kó năng cộng, trừ hai số thập phân.

- Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ với các số thập phân.
- Sử dụng các tính chất đã học của phép cộng, phép trừ để tính giá trò của biểu thức số
theo cách thuận tiện.
- Giải bài toán có liên quan đến phép cộng và phép trừ các số thập phân.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1



2

3
Kiểm tra bài cũ:
- Muốn trừ hai số thập phân ta làm như
thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng tính bằng cách thuận
tiện nhất 12,56 – (3,56 + 4,8)
15,73 – 4,21 – 7,79
- Nhận xét cho điểm học sinh.
Giới thiệu bài:
Trong tiết học toán hôm nay
các em cùng làm một số bài tập về các
phép tính cộng trừ với số thập phân.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/ 55:
- Gọi HS tự đặt tính và tính
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn

trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 3 HS nêu trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS nghe để xác đònh nhiệm vụ của tiết
học.
- 3 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
vở.
a) 605,26 b) 800,56
217,3 384,48
822,56 416,08
c) 16,39 + 5,25 - 10,3
= 21,64 - 10,3 = 11,34
- HS nhận xét bạn làm đúng / sai, nếu sai
thì sửa lại cho đúng.
+
+
HĐ Giáo viên Học sinh
Bài 2/55:
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3/55:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV hỏi hai HS vừa lên bảng làm bài:
Em đã áp dụng tính chất nào trong bài
làm của mình, hãy giải thích rõ cách làm
của em.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 4/55:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tự giải bài toán.
- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
- HS đọc đề bài trong SGK.
-
Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- 2 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
vở.
- HS nhận xét bạn làm đúng / sai, nếu sai
thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Tính giá trò biểu thức bằng cách thuận
tiện.
- 2 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài
vào vở.

- HS nhận xét bạn làm đúng / sai, nếu sai
thì sửa lại cho đúng.
- HS lần lượt nêu:
a) p dụng tính chất giao hoán của phép
cộng.
b) p dụng qui tắc một số trừ đi một tổng.

- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Giờ thứ hai người đó đi được quãng đường
dài là:
13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
Trong hai giờ đầu người đó đi được quãng
đường dài là:
13,25 + 11,75 = 25 (km)
Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường
dài là:
36 – 25 = 11 (km)
Đáp số : 11
km
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của
mình.
4 Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu nhắc lại một số nội dung chính trong tiết luyện tập.
- Về nhà học bài. Làm bài tập 5/55.
- Chuẩn bò bài: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x -5,2 = 5,7 x + 2,7 = 13,6
x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 – 2,7
x = 10,9 x = 10,9
a) 12,45 + 6,98 + 7,55 b) 42,37 – 28,73 – 11,27
= 12,45 + 7,55 + 6,98 = 42,37 - (28,73 + 11,27)
= 20 + 6,98 = 42,73 - 40

= 26,98 = 2,73
Luyện từ và câu
QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ.
- . Nhận biết được một vài quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng; Hiểu
tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn. Biết đặt câu với quan hệ từ.
- GD ý thức tích luỹ vốn từ cho bản thân.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ, phiếu khổ to .
- Bảng phụ viết sẵn nội dung phần nhận xét, phần luyện tập.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra
bài cũ
2. Giới thiệu
bài
3. Nhận xét
4. Ghi nhớ
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, ghi điểm cho từng HS
- Tiết học hôm nay các em sẽ tìm
hiểu về quan hệ từ. Nhận biết được
một vài quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ
từ) thường dùng; tác dụng của chúng
trong câu hay đoạn văn.
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV giao việc
- Cho HS làm bài

- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt ý: Các từ này
được gọi là quan hệ từ.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Cho HS làm việc
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV chốt ý: Nhiều khi các từ ngữ
trong câu được nối với nhau bằng 1
cặp quan hệ từ nhằm diễn tả những
quan hệ nhất đònh về nghóa giữa các
bộ phận của câu.
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS 1: nhắc lại ghi nhớ. Trả lời bài
tập 1
- HS 2: nhắc lại ghi nhớ. Đọc đoạn
văn ở bài tập 2 đã điền
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS nhận việc: Đọc kó 3 câu trong bài
tập. Chỉ rõ từ: và, của, như, nhưng
được dùng để làm gì?
- HS làm bài cá nhân.
- Vài HS phát biểu, cả lớp bổ sung ý
kiến
+ và: nối say ngây với ấm nóng. (biểu
thò quan hệ liên hợp)
+ của: nối tiếng hót dìu dặt với họa mi
(biểu thò quan hệ sở hữu)
+ như: nối không đơm đặt với hoa đào

(biểu thò quan hệ so sánh)
+ nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn
(biểu thò quan hệ tương phản)
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng
- HS tiếp nối nhau trả lời, các bạn
khác bổ sung ý kiến.
a. Cặp từ Nếu … thì … (biểu thò quan
hệ điều kiện – kết quả)
b. Cặp từ Tuy … nhưng …
(biểu thò quan
hệ tương phản)
- Lớp nhận xét
- 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm ghi nhớ
trong SGK.
5. Luyện tập
Bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
Bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét và khen những HS đặt
câu đúng, hay.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày
a. + và: nối Nước với Hoa
+ của: nối tiếng hót kì diệu với Họa
Mi.
+ rằng: nối cho với bộ phận đứng sau.
b. + và: nối to với nặng
+ như: nối rơi xuống với ai ném đá
c. + với: nối ngồi với ông nội
+ về: nối giảng với từng loại cây.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng
- 2 HS đọc bài làm. Lớp nhận xét.
a. Vì … nên …: quan hệ nguyên nhân –
kết quả.
b. Tuy … nhưng …: quan hệ tương
phản.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân, đặt câu theo
yêu cầu vào vở
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn có từ
nối vừa đặt.
- Lớp nhận xét
6. Củng cố,
dặn dò
- Quan hệ từ là gì?

- Về nhà học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập.
- Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt.
Thứ 6 ngày 10 tháng 11 năm 2006
Đòa lý
LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
I. MỤC TIÊU :
-Sau bài học, học sinh có thể:
- Dựa vào sơ đồ, biểu đồ trình bày những nét chính về ngành lâm nghiệp và ngành
thuỷ sản
+ Các hoạt động chính.
+ Sự phát triển.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng. Không đồng tình với những hành
vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản, có ý thức bảo vệ rừng và
nguồn nước.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
Các sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ trong SGK.
Các hình ảnh về chăm sóc và bảo vệ rừng, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
Phiếu học tập của học sinh.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ Giáo viên Học sinh
1



Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng,
trả lời câu hỏi. GV nhận xét và cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
- Kể một số loại cây trồng ở nước ta?
- Vì sao nước ta có thể trở thành nước xuất

khẩu gạo lớn nhất thứ hai trên thế giới?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×