Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Unit 3 - What is it? Cái gì đây?-phần 2 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 13 trang )

Unit 3 - What is it? Cái gì đây?-phần 2

Grammar - Ngữ pháp



What-Question - Câu hỏi với What
What được dùng để hỏi về đồ vật.


What

is
được dùng
với danh từ số ít
What are
được dùng với danh từ số
nhiều
What + is + subject

What + are + subject

Questions
-Câu hỏi
Answers
-

Câu trả lời

Questions
-



Câu
hỏi
Answers
-
Câu tr

lời
What is it?

What is
this?
What is
that?
It is a pen.

This is a
cup.
That is a
key.
What are they?
What are these?
What are those?
They are pens.
These are cups.
Those are keys.


Indefinite Article


(a & an)
(Mạo từ bất định a

an
)
Mạo từ được đặt trước danh từ để nói về danh từ đó. Có hai loại
mạo từ: Mạo từ bất định (Indefinite Article ) và Mạo từ xác
định (Definite Article ).
Trong bài này chúng ta đề cập đến Mạo từ bất định a và an.
Chúng được dùng trước danh từ đếm được, số ít với nghĩa
chung, hoặc có nghĩa là "một".
a
được dùng trước
danh từ bắt đầu bằng
một phụ âm.
an
được dùng trước danh từ bắt đàu
bằng một nguyên âm. (căn cứ vào phiên
âm)
E.g. Ví dụ
a chair - (một) cái
E.g. Ví dụ
an apple - (một) trái táo
ghế
a lemon - (một) trái
chanh
an orange - (một) trái cam
The plural of
nouns
- Số nhiều của

danh từ
The plural of nouns - Số nhiều
của danh từ
Singular - Số ít

Plural- Số
nhiều
1 Qui tắc chung: Thêm

s
vào
sau danh từ số ít.
a car
a key
car
s

keys
2 Thêm
es
vào các danh từ tận
cùng bằng -ch, -s, -ss, -sh, -x, -
a bu
s

a glass
bus
es

glasses

z,
-
zz.
a wat
ch
watch
es

3 Một số danh từ tận cùng bằng
-f và -fe : đổi -f hay fe thành v

thêm es.
a kni
fe

a shelf
kni
ves

shelves
4 Danh từ tận cùng bằng
-
y
:
Nếu trước đó là phụ âm, thì đổi y

thành i và thêm es:
a strawberr
y


a country
a city
strawberr
ies

countries
cities
Nhưng
a key → keys (vì đứng trước
y

e
(
nguyên âm
))
5 Một số trường hợp bất quy tắc:

a man
a woman
a child
a foot
men
women
children
feet
Notes
-

Lưu
ý



Sử dụng danh từ đếm được ở dạng số ít phải có "a" hoặc "an".
E.g. Ví dụ
He's a teacher. - Anh ấy là một thầy giáo
Cách đọc "s" của danh từ số nhiều:
Phát âm là /s/ khi "
s
"
đ
ứng sau các âm: /p,
f, θ, t, k/
Phát âm là /iz/ "
s
" đứng
sau các âm: /s, z, , ,
/
Phát âm là /z/ n
ếu
trước "s" có các
âm còn lại.
roofs
books
cups
plates
months







glasses
roses
watches
bushes
oranges





beds
towels

keys
taxis
doors






Lưu ý sự khác nhau giữa chữ và âm.
Trong từ plate thì gồm có 5 chữ p, l, a, t và e.
Từ plate được phiên âm là: / pleit / và nó có 5 âm là: p, l, e, i, và
t.
Nên từ plates (số nhiều của của plate) được đọc là /pleɪts/ ,
Phiên âm là để miêu tả cách đọc.



Cách sử dụng đại từ chỉ định số ít: It, This, That.
This (đây, cái này) dùng cho 1 vật ở gần người nói.
That (kia, đó, cái kia, cái đó) dùng cho 1 vật ở xa người nói.
It (nó) dùng cho 1 vật mà người nói và nghe đã biết (vị trí).
E.g.*Ví dụ

Questions
-

Câu h
ỏi

Answers
-

Câu tr
ả lời

What is this?
This is a pen.
It is a pen.
What is that?
That is a pen.
It is a pen.
What is it? It is a pen.
Is this a pen?
Yes, it is.
No, it isn't.

Is that a pen?
Is it a pen?


this, that, these, those

Cách sử dụng đại từ chỉ định số nhiều: They, These, Those.
These (đây, những cái này) dùng cho những vật ở gần người nói.

Those (kia, đó, những cái kia, những cái đó) dùng cho những vật
ở xa người nói.
They (chúng) dùng cho những vật mà người nói và nghe đã biết
(vị trí).
E.g. Ví dụ:

Questions
-

Câu h
ỏi

Answers
-

Câu tr
ả lời

What are these? These are pens.
They are pens.
What are those? Those are pens.

They are pens.
What are they? They are pens.
Are these pens?
Yes, they are.
No, they aren't.
Are those pens?
Are they pens?

Tại sao câu hỏi dùng
this, that
mà câu trả lời lại dùng
it
?
Tại sao câu hỏi dùng these, those mà câu trả lời lại dùng they?

Vì khi muốn nói về một vật mà người nghe chưa biết thì người
nói thường dùng this (cái này) hay that (cái kia) để nói rõ vị trí.
Sau khi nghe song câu hỏi, lúc này cả hai người đều biết vị trí
của vật nên câu trả lời có thể dùng
it
(nó).
E.g. Ví dụ:



What is this?
It is a book.
hoặc This is a book.
Is that a book?
Yes, it is. hoặc No, it isn't.

Cũng tương tự đối với dạng số nhiều là these, those và they:
What are these?
They are watches.
hoặc These are watches.
Are those watches?
Yes, they are. hoặc No, they aren't.

Practice - Phần luyện tập
Language Summary - Tổng kết
What
's
is
that?


This
That
It
's
is
a pen.
What
're
are

they?
These
Those
They
're

are

pens.
Is
this
that
it
a pen?



Yes, it is
No, it isn't.
Are

these

those

they
pens?
Yes, they are.
No, they aren't.




×