Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

DU THAO BAO CAO KDCLGD-THAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 140 trang )


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BA TƠ
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN BA TƠ
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ TRẤN BA TƠ
QUẢNG NGÃI - 2010
Người viết: Nguyễn Văn Thân.
1
DỰ THẢO
PHÒNG GD&ĐT BA TƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS TT BA TƠ Độc lập - Tự do – Hành phúc
Số: 47 / QĐ – THCS Ba Tơ, ngày 21 tháng 6 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tự đánh giá Trường THCS TT Ba Tơ.
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCSTT BA TƠ
- Căn cứ Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về quy trình và chu kỳ kiểm
định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông;
- Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục trường trung học cơ sở;
.
- Theo đề nghị của Hội đồng nhà trường.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay, thành lập Hội đồng tự đánh giá Trường THCS TT Ba Tơ gồm các
ông (bà) có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2: Hội đồng có nhiệm vụ triển khai tự đánh giá Trường THCS TT Ba Tơ
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành
nhiệm vụ.
Điều 3: Các ông (bà) có tên trong Hội đồng tự đánh giá chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.


Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Như điều 3;
- Phòng GD&ĐT (để b/c);
- Lưu VT.
Cao Văn Chính
2
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số: 47/ QĐ-THCS ngày 21 tháng 6 năm 2010)
TT Họ và tên Chức danh, chức
vụ
Nhiệm vụ Chữ ký
1 Cao Văn Chính Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
2 Lê Đức Thới Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch

3 Nguyễn Văn Thân CT công đoàn-
TKHĐ
Thư ký
4 Ngô Thanh Thảo Bí thư Chi đoàn Uỷ viên HĐ
5 Đỗ Thanh Vũ Tổng phụ trách
Đội
Uỷ Viên HĐ
6 Trần Thị Kim
Phượng
Tổ trưởng CM Uỷ viên HĐ
7 Nguyễn Thị Bé Tổ trưởng CM Uỷ viên HĐ
8 Nguyễn Minh Văn Giáo viên Uỷ viên HĐ
9 Lê Ngọc Toàn TT tổ Văn phòng Uỷ viên HĐ
DANH SÁCH NHÓM THƯ KÝ
TT Họ và tên Chức danh, chức
vụ

Nhiệm vụ Chữ ký
1 Nguyễn Văn Thân CT công đoàn-
TKHĐ
Nhóm trưởng
2 Trần Thị Ngọc Trang Giáo viên Thành viên
3 Nguyễn Thị Hoan Giáo viên Thành viên
DANH SÁCH CÁC NHÓM CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH
TT Họ và tên Chức danh, chức
vụ
Nhiệm vụ Chữ ký
1 Lê Đức Thới Phó Hiệu trưởng Nhóm trưởng
N1
2 Nguyễn Thị Bé Giáo viên, TTTN
3 Huỳnh Thị Quỳnh Nga Giáo viên,
TPTXH
Đánh giá tiêu
4 Ngô Tấn Nam Giáo viên Chuẩn 1 và
tiêu
5 Huỳnh Thị Hạ Quyên Giáo viên Chuẩn 2
6 Trần Thị Kim Phượng Giáo viên,
TTTXH
Nhóm trưởng
N2
7 Đỗ Thanh Vũ Giáo viên, TPTĐ
8 Trần Văn Hoàng Giáo viên, TPTTN Đánh giá tiêu
9 Nguyễn Minh Văn Giáo viên,
TTTCN
Chuẩn 3 và
tiêu
3

10 Trần Đức Lý Giáo viên Chuẩn 4
11 Bùi Thị Điệp Giáo viên
12 Ngô Thanh Thảo Giáo viên,
TCĐGV
Nhóm trưởng
N3
13 Lê Ngọc Toàn Kế toán, TTTHC Đánh giá tiêu
14 Mai Xuân Dung Giáo viên Chuẩn 5,6 và
tiêu
15 Nguyễn Thị Quỳnh
Trang
Nhân viên Chuẩn 7
4
PHÒNG GD-ĐT H.BA TƠ
TRƯỜNG THCS TT BA TƠ

Số: /KHTĐG-THCS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ba Tơ, ngày tháng 6 năm 2010
KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN BA TƠ
Thực hiện các công văn hướng dẫn: Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định
về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông; Thông tư số
12/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học
cơ sở; Công văn số: 7880/BGDĐT – KĐCLGD ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo V/v Hướng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông; Công văn số

110/GD&ĐT-GDTrH ngày 06 tháng 4 năm 2010 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Ba Tơ về việc triển khai tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông năm học 2009-2010,
Trường THCS TT Ba Tơ xây dựng kế hoạch tự đánh giá công tác kiểm định chất lượng
giáo dục như sau:
1. Mục đích và phạm vi tự đánh giá
- Mục đích của tự đánh giá là nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng của cơ sở giáo
dục phổ thông (sau đây gọi chung là nhà trường), để giải trình với các cơ quan chức
năng, xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường; để cơ quan chức năng
đánh giá và công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
- Phạm vi tự đánh giá là toàn bộ các hoạt động của nhà trường theo các tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Hội đồng tự đánh giá
a) Thành phần Hội đồng tự đánh giá
- Hội đồng tự đánh giá được thành lập theo Quyết định số 47/QĐ-THCS ngày 21
tháng 06 năm 2010 của Hiệu trưởng trường THCS Thị trấn Ba Tơ. Hội đồng gồm có 09
thành viên (danh sách kèm theo).
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ
1 Cao Văn Chính Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
2 Lê Đức Thới Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch HĐ
3 Nguyễn Văn Thân
CT công đoàn-TKHĐ
Thư ký
4 Ngô Thanh Thảo Bí thư Chi đoàn Uỷ viên HĐ
5
5 Đỗ Thanh Vũ Tổng phụ trách Đội Uỷ Viên HĐ
6 Trần Thị Kim Phượng Tổ trưởng CM Uỷ viên HĐ
7 Nguyễn Thị Bé Tổ trưởng CM Uỷ viên HĐ
8 Nguyễn Minh Văn Giáo viên Uỷ viên HĐ
9 Lê Ngọc Toàn TT tổ Văn phòng Uỷ viên HĐ
b/ Nhóm thư ký:

TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ
1 Nguyễn Văn Thân CT công đoàn-TKHĐ Nhóm trưởng
2 Trần Thị Ngọc Trang Giáo viên Thành viên
3 Nguyễn Thị Hoan Giáo viên Thành viên
c/ Các nhóm công tác chuyên trách:
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Nhiệm vụ
Nhóm Lê Đức Thới Phó Hiệu trưởng Nhóm trưởng N1
1 Nguyễn Thị Bé Giáo viên, TTTN
Huỳnh Thị Quỳnh Nga Giáo viên, TPTXH Đánh giá tiêu
Ngô Tấn Nam Giáo viên Chuẩn 1 và tiêu
Huỳnh Thị Hạ Quyên Giáo viên Chuẩn 2
Nhóm Trần Thị Kim Phượng Giáo viên, TTTXH Nhóm trưởng N2
2 Đỗ Thanh Vũ Giáo viên, TPTĐ
Trần văn Hoàng Giáo viên, TPTTN Đánh giá tiêu
Nguyễn Minh Văn Giáo viên, TTTCN Chuẩn 3 và tiêu
Trần Đức Lý Giáo viên Chuẩn 4
Bùi Thị Điệp Giáo viên
Nhóm Ngô Thanh Thảo Giáo viên, TCĐGV Nhóm trưởng N3
3 Lê Ngọc Toàn Kế toán, TTTHC Đánh giá tiêu
Mai Xuân Dung Giáo viên Chuẩn 5,6 và tiêu
Nguyễn Thị Quỳnh Trang Nhân viên Chuẩn 7
3. Dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động
a/ Nguồn nhân lực:
- Toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên nhà trường;
- Tham mưu với các cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phương, Ban ĐDCMHS để có
sự hỗ trợ.
b/ Cơ sở vật chất:
- Toàn bộ cơ sở vật chất thuộc sự quản lí của nhà trường.
- Nguồn tài liệu làm thông tin minh chứng lấy từ Ban giám hiệu và các ban đoàn
thể trong nhà trường.; của cấp trên (nếu có).

6
- Huy động máy vi tính phòng Hiệu trưởng, Phòng tin, thư viện để hỗ trợ, phục vụ
công tác tự đánh giá.
- Về kinh phí: trích từ nguồn kinh phí tự chủ của đơn vị, kinh phí cần có phụ vụ
công tác tự đánh giá từ 4 triệu đến 6 triệu đồng.
c/ Thời điểm đánh giá: Tập trung đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục của đơn
vị trong 2 năm học 2008-2009 và 2009-2010.
- Thời gian làm việc từ 21 tháng 6 năm 2010 đến hết ngày 15 tháng 7 năm 2010.
Biểu mẫu dự kiến các nguồn lực và thời điểm cần huy động:
TT Tiêu
chuẩn,
Tiêu chí
Các hoạt động Các nguồn lực cần
được huy động/cung
cấp
Thời điểm
huy động
Ghi
chú
1 Tiêu chuẩn
1, Tiêu chí
1 đến 2
- Rà soát lại chiến lược phát
triển của nhà trường.
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức,
có kế hoạch xây dựng chiến
lược phát triển của nhà trường.
-BGH nhà trường;
- Cơ quan hữu quan
cấp trên (nếu có).

Từ 22/6
đến
2/7/2010.
Nhóm
1
2 Tiêu chuẩn
2, Tiêu chí
1 đến 15
Thu thập hồ sơ các văn bản:
- Thành lập Hội đồng trường,
Hội đồng thi đua - khen
thưởng, Hội đồng tư vấn, hội
đồng kỉ luật, Quyết định thành
lập tổ chuyên môn, tổ văn
phòng.
- Các quyết định thành lập Chi
bộ, Công đoàn, Chi đoàn, Đội
và các tổ chức xã hội khác.
- Kế hoạch hoạt động chuyên
môn, tổ chuyên môn.
- Kết quả đánh giá, xếp loại
của học sinh.
- Kế hoạch bồi dưỡng giáo
viên…
- Chi bộ nhà trường.
- BGH nhà trường.
- Các tổ chức: Công
đoàn, Đoàn, Đội.
- Các tổ chuyên môn,
tổ văn phòng.

Từ 22/6
đến
2/7/2010.
Nhóm
1
3 Tiêu chuẩn
3, Tiêu chí
1 đến 6
- Tập hợp các văn bản của cấp
trên (Bộ, Sở), các biên bản
đánh giá xếp loại của các cấp
quản lý; các công văn hướng
dẫn của cấp trên.
- BGH nhà trường.
- Chủ tịch Công đoàn.
- Bí thư chi đoàn giáo
viên.
- Tổng phụ trách Đội.
Từ 22/6
đến
2/7/2010.
Nhóm
2
4 Tiêu chuẩn
4, Tiêu chí
1 đến 12
- Tập hợp các kế hoạch chỉ
đạo về thực hiện biên chế năm
học, về công tác chuyên môn,
dạy thêm học thêm, hoạt động

- Hệu trưởng.
- Phó hiệu trưởng.
- Các tổ chuyên môn,
tổ chủ nhiệm, giáo
Từ 22/6
đến
2/7/2010.
Nhóm
2
7
ngoài giờ lên lớp, các hoạt
ngoại khóa, kế hoạch công tác
chủ nhiệm, biên bản sinh hoạt
lớp, sổ liên lạc, kế hoạch hoạt
động giáo dục thể chất, y tế,
rèn luyện kỹ năng sống, ứng
xử cho học sinh.
- Kế hoạch thực hiện chủ đề
năm học, các cuộc vận động,
các phong trào thi đua.
viên chủ nhiệm lớp.
- BCH Chữ thập đỏ,
nhân viên y tế.
5 Tiêu chuẩn
5, Tiêu chí
1 đến 6
- Thu thập các văn bản quy
định về tài chính, tập hợp các
chứng từ quyết toán.
- Hồ sơ quản lý cơ sở vật chất

của nhà trường, thư viện, thiết
bị, hồ sơ emic.
- Hiệu trưởng.
- Kế toán.
- Phụ trách thiết bị.
- Phụ trách thư viện.
Từ 22/6
đến
2/7/2010.
Nhóm
3
6 Tiêu chuẩn
6, Tiêu chí
1 đến 2
- Thu thập hồ sơ về Ban đại
diện cha mẹ học sinh; kế
hoạch xã hội hóa giáo dục
hằng năm.
- Hiệu trưởng.
- Ban Đại diện cha mẹ
học sinh.
Từ 22/6
đến
2/7/2010.
Nhóm
3
7 Tiêu chuẩn
7, Tiêu chí
1 đến 4
- Các văn bản hướng dẫn về

đánh giá xếp loại học sinh; kết
quả đánh giá, xếp loại học
sinh hàng năm.
- Sổ gọi tên và ghi điểm, học
bạ.
- Phó hiệu trưởng.
- Giáo viên chủ
nhiệm.
- Văn thư.
Từ 22/6
đến
2/7/2010.
4. Công cụ đánh giá
- Sử dụng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành: Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở
(Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT, ngày 12 tháng 5 năm 2009).
5. Dự kiến các thông tin, minh chứng cần thu thập cho từng tiêu chí: (xem chi
tiết bảng phụ lục).
6. Thời gian biểu:
Thời gian Các hoạt động
28/5/2010
– 4/6/2010
- Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận mục đích, phạm vi, thời gian
biểu và nhân sự Hội đồng tự đánh giá (TĐG);
- Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng TĐG; phân công
nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên; phân công dự thảo kế hoạch
TĐG.
22/6/2010 - Phổ biến chủ trương triển khai TĐG đến toàn thể cán bộ, giáo
viên, nhân viên của nhà trường;
8

- Hoàn thành kế hoạch TĐG.
- Chuẩn bị đề cương báo cáo TĐG.
22/6/2010-
02/7/2010
- Thu thập thông tin và minh chứng;
- Mã hoá các thông tin và minh chứng thu được;
- Cá nhân, nhóm công tác chuyên trách hoàn thiện các Phiếu đánh
giá tiêu chí.
05/7/2010 Họp Hội đồng TĐG để:
- Thảo luận về những vấn đề nảy sinh từ các thông tin và minh
chứng thu được;
- Xác định những thông tin, minh chứng cần thu thập bổ sung;
- Điều chỉnh đề cương báo cáo TĐG và xây dựng đề cương chi tiết.
08/7/2010 - Thu thập, xử lý thông tin, minh chứng bổ sung (nếu cần thiết);
- Thông qua đề cương chi tiết báo cáo TĐG;
- Dự thảo báo cáo TĐG;
- Kiểm tra lại thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo cáo
TĐG.
09/7/2010 - Họp Hội đồng TĐG để thảo luận dự thảo báo cáo TĐG;
- Hoàn thiện báo cáo TĐG.
- Công bố báo cáo TĐG trong nội bộ nhà trường và thu thập các
ý kiến đóng góp.
12/7/2010-
14/7/2010
- Xử lý các ý kiến đóng góp và hoàn thiện báo cáo TĐG;
- Công bố báo cáo TĐG đã hoàn thiện (trong nội bộ nhà trường)
- Nộp báo cáo TĐG về Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch triển khai công tác Tự đánh giá của Trường THCS TT Ba Tơ, do
yêu cầu và tính chất của công việc, Hội đồng tự đánh giá khẩn trương hoàn thành công việc
đúng kỳ hạn để kịp báo cáo về Phòng Giáo dục và Đào tạo Ba Tơ (15/7/2010).

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
Cao Văn Chính
9
MỤC LỤC
Trang
Quyết định
Danh sách và chữ ký của các thành viên Hội đồng tự đánh giá
Kế hoạch tự đánh giá
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá của nhà trường
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TRƯỜNG
I. Thông tin chung của nhà trường
1. Trường phụ
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh.
3. Thông tin về nhân sự.
4. Danh sách cán bộ quản lý.
II. Cơ sở vật chất thư viện tài chính.
1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 2 năm gần đây.
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 2 năm gần đây.
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. Đặt vấn đề
II. Tự đánh giá
1. Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học
cơ sở
1.1. Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định
rõ ràng, phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được
quy định tại Luật Giáo dục và được công bố công khai.
1.2. Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của
nhà trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định

kỳ được rà soát, bổ sung, điều chỉnh
2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường
2.1. Tiêu chí1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định
tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và
các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.2. Tiêu chí 2: Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền
hạn và hoạt động của Hội đồng trường theo quy định của Bộ Giáo dục và
10
Đào tạo.
2.3. Tiêu chí 3: Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật
đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành
phần, nhiệm vụ, hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các quy định hiện hành khác.
2.4. Tiêu chí 4: Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định
thành lập, thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng
2.5. Tiêu chí 5: Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các
nhiệm vụ theo quy định.
2.6. Tiêu chí 6: Tổ văn phòng của nhà trường (tổ Quản lý nội trú đối
với trường phổ thông nội trú cấp huyện) hoàn thành các nhiệm vụ được
phân công.
2.7. Tiêu chí 7: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động
giáo dục khác theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp
trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.8. Tiêu chí 8: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).
2.9. Tiêu chí 9: Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học
sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10. Tiêu chí 10: Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học

sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.11. Tiêu chí 110: Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả
công tác bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý,
giáo viên.
2.12. Tiêu chí 12: Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy
định khác.
2.13. Tiêu chí 13: Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các
quy định hiện hành.
2.14. Tiêu chí 14: Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt các
11
hoạt động giáo dục.
2.15. Tiêu chí 15: Nhà trường thực hiện công tác khen thưởng, kỷ
luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh theo các quy định
hiện hành.
3. Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
3.1. Tiêu chí 1: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.2. Tiêu chí 2: Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy
định do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
3.3. Tiêu chí 3: Các giáo viên của nhà trường phụ trách công tác
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành
các nhiệm vụ được giao
3.4. Tiêu chí 4: Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm của tổ văn
phòng (nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm tổ Quản lý nội trú đối với
trường phổ thông nội trú cấp huyện) đạt các yêu cầu theo quy định và
được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành.
3.5. Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành

3.6. Tiêu chí 6: Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật trong 04 năm liên tiếp tính từ năm
được đánh giá trở về trước.
4. Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt
động giáo dục
4.1. Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học,
kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và các cơ quan có thẩm quyền.
4.2. Tiêu chí 2: Mỗi năm học, nhà trường thực hiện hiệu quả các
hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp
4.3. Tiêu chí 3: Sử dụng thiết bị trong dạy học và viết, đánh giá, vân
dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên
12
thực hiện theo kế hoạch của nhà trường.
4.4. Tiêu chí 4: Mỗi năm học, nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của nhà trường, theo quy
định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
4.5. Tiêu chí 5: Giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà trường hoàn
thành các nhiệm vụ được giao.
4.6. Tiêu chí 6: Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém đạt
hiệu quả theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo
dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo
4.7. Tiêu chí 7: Hoạt động giữ gìn phát huy truyền thống của nhà
trường địa phương theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và quy định khác của cấp có thẩm quyền.
4.8. Tiêu chí 8: Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục
thể chất và y tế trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các quy định khác của cấp có thẩm quyền.
4.9. Tiêu chí 9: Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa

phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.10. Tiêu chí 10: Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cấp có thẩm quyền.
4.11. Tiêu chí 11: Hằng năm, nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm
học và các cuộc vận động, phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát
động.
4.12. Tiêu chí 12: Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thông
qua học tập trong các chương trình chính khoá và rèn luyện trong các
hoạt động xã hội theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng
Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
5. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.
5.1. Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo quy định
và huy động hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động
13
giáo dục.
5.2. Tiêu chí 2: Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao,
cổng trường, biển trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.3. Tiêu chí 3: Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng
học bộ môn trong đó có phòng máy tính kết nối internet phục vụ dạy học,
khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.4. Tiêu chí 4: Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu
nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
5.5. Tiêu chí 5: Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học
và quản lý sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.6. Tiêu chí 6: Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe,
khu vệ sinh và hệ thống cấp thoát nước theo quy định của Bộ GD&ĐT và
các quy định khác.

6. Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
6.1. Tiêu chí 1: Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền
hạn, trách nhiệm, hoạt động theo quy định; nhà trường phối hợp hiệu quả
với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha
mẹ học sinh trường để nằn cao chất lượng giáo dục.
6.2. Tiêu chí 2: Nhà trường phối hợp có hiệu quả với tổ chức đoàn
thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp
và cá nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục.
7. Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
7.1. Tiêu chí 1: Kết quả đánh giá xếp loại học lực của học sinh nhà
trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp THCS.
7.2. Tiêu chí 2: Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh
trong nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ
sở.
7.3. Tiêu chí 3: Kết quả về hoạt động về giáo dục nghề phổ thông và
hoạt động giáo dục hướng nghiệp của học sinh trong nhà trường đáp ứng
14
được yêu cầu và điều kiện theo kế hoạch của nhà trường và quy định của
Bộ GD& ĐT.
7.4. Tiêu chí 4: Kết quả hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế
hoạch của nhà trường, quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo
dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. Kết luận
Phần III. PHỤ LỤC
PHÒNG GD-ĐT H. BA TƠ
TRƯỜNG THCS TT BA TƠ
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1:…

Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
15
Tiêu chí 1 Tiêu chí 3
Tiêu chí 2 Tiêu chí
Tiêu chuẩn 2:…
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 3
Tiêu chí 2 Tiêu chí
Tiêu chuẩn 3:…
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 3
Tiêu chí 2 Tiêu chí
Tiêu chuẩn 4:…
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 3
Tiêu chí 2 Tiêu chí
Tiêu chuẩn 5:…
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 3
Tiêu chí 2 Tiêu chí
Tiêu chuẩn 6:…
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 3
Tiêu chí 2 Tiêu chí
Tiêu chuẩn 7:…
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 3
Tiêu chí 2 Tiêu chí
Tổng số các tiêu chí: Đạt tỉ lệ %
16

17
PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập): Trường THCS Thị trấn Ba Tơ, theo
quyết định số / QĐ ngày tháng năm của Chủ tịch UBND Huyện Ba Tơ.
Tiếng Anh (nếu có):
Tên trước đây (nếu có):
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Ba Tơ.
Tỉnh / thành phố
trực thuộc Trung
ương
Quảng Ngãi Tên Hiệu trưởng: Cao Văn Chính
Huyện / quận / thị
xã / thành phố
Ba Tơ Điện thoại trường: 055. 3891541
Xã / phường / thị
trấn
Ba Tơ Fax:
Đạt chuẩn quốc
gia
Chưa Web:
Năm thành lập
trường (theo QĐ
thành lập)
/ /2
Số điểm trường
(nếu có):
Công lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
Dân lập Trường liên kết với nước ngoài

Tư thục Có học sinh khuyết tật
Loại hình khác (ghi rõ) Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
1. Trường phụ (nếu có)
Số
TT
Tên
trường
phụ
Địa
chỉ
Diệ
n
tích
Khoảng
cách
với
trường
(km)
Tổng số
học sinh
của
trường
phụ
Tổng số
lớp (ghi
rõ số lớp
từ lớp 6
đến lớp 9)
Tên

cán bộ
phụ
trách
trường
phụ
18
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
Tổng
số
Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Học sinh
359 81 86 95 97
Trong đó:
- Học sinh nữ:
167 40 37 40 50
- Học sinh dân tộc thiểu số:
155 45 34 47 29
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
67 21 12 15 19
Học sinh tuyển mới vào lớp 6
79
Trong đó:
- Học sinh nữ:
39
- Học sinh dân tộc thiểu số:
42
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
21
Học sinh lưu ban năm học trước:

13 11 2
Trong đó:
- Học sinh nữ:
3 2 1
- Học sinh dân tộc thiểu số:
9 8 1
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
2 2
Học sinh chuyển đến trong hè:
10 2 4 4
Học sinh chuyển đi trong hè:
5 1 3 1
Học sinh bỏ học trong hè:
12 5 4 3
Trong đó:
- Học sinh nữ:
9 4 3 2
- Học sinh dân tộc thiểu số:
11 5 3 3
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
8 4 2 2
Nguyên nhân bỏ học
12 5 4 3
- Hoàn cảnh khó khăn:
6 2 2 2
- Học lực yếu, kém:
4 1 2 1
- Xa trường, đi lại khó khăn:
2 2
- Thiên tai, dịch bệnh:

- Nguyên nhân khác:
Học sinh là Đội viên:
359 81 86 95 97
Học sinh là Đoàn viên:
Học sinh bán trú dân nuôi:
Học sinh nội trú dân nuôi:
Học sinh khuyết tật hoà nhập:
2 1 1
Học sinh thuộc diện chính sách
31 6 5 9 11
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh:
14 4 4 6
- Hộ nghèo:
13 5 3 5
19
- Vùng đặc biệt khó khăn:
4 1 1 2
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ:
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ:
- Diện chính sách khác:
Học sinh học tin học:
Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số:
Học sinh học ngoại ngữ:
- Tiếng Anh:
359 81 86 95 97
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:

Học sinh theo học lớp đặc biệt
- Học sinh lớp ghép:
- Học sinh lớp bán trú:
- Học sinh bán trú dân nuôi:
Các thông tin khác (nếu có)
SỐ LIỆU 4 NĂM GẦN ĐÂY

Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Sĩ số bình quân
học sinh trên lớp
35,5
(390/11)
32,6
(359/11)
Tỷ lệ học sinh
trên giáo viên
học sinh/
giáo viên:
390/24=
16,25%
học sinh/
giáo viên:
359/22=

16,3%
Tỷ lệ bỏ học - 24 HS
(5,8%)
- 22 HS
(5,7%)
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
dưới trung bình.
21,3%(83) 15,9% (57)
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
trung bình
41% (160) 44,9% (161)
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
khá
25,1 %(98) 26,7 % (96)
Tỷ lệ học sinh có 12,6% (49) 12,5 % (45)
20
kết quả học tập
giỏi và xuất sắc
Số lượng học
sinh đạt giải
trong các kỳ thi
học sinh giỏi
(các môn văn
hóa và MTCT)
16 HS đạt
giải cấp
huyện (2

giải, 6 giải
Nhì, 3 giải
Ba, 5 giải
KK); đạt 03
giải KK cấp
tỉnh.
03 HS đạt
giải KK cấp
huyện.
Các thông tin
khác (nếu có)
3. Thông tin về nhân sự (năm học 2009-2010)
Tổng
số
Trong
đó nữ
Chia theo chế độ lao động
Dân tộc
thiểu số
Biên chế Hợp đồng
Thỉnh
giảng
Tổng
số
N

Tổng
số
N


Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Cán bộ, giáo viên,
nhân viên
28 25 03 02
Đảng viên 10 05 10 5
- Đảng viên là giáo
viên:
08 05 08 5
- Đảng viên là cán bộ
quản lý:
02 02
- Đảng viên là nhân
viên:
Giáo viên giảng dạy: 22 13 21 01
- Thể dục: 02 02
- Âm nhạc: 01 01
- Mỹ thuật: 01 01
- Tin học:
-Tiếng dân tộc thiểu số:
- Tiếng Anh: 02 02 02 02
21
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Nga:
- Tiếng Trung:
- Ngoại ngữ khác:

- Ngữ văn: 03 02 03 02
- Lịch sử: 02 02 02 02
- Địa lý: 01 01 01 01
- Toán học: 04 03 04 03
- Vật lý: 01 01
- Hoá học: 01 01 01 01
- Sinh học: 02 01 02 01
- Giáo dục công dân: 01 01 01 01
- Công nghệ: 01 01
- Môn học khác:…
Giáo viên chuyên trách
Đội:
Giáo viên chuyên trách
Đoàn:
Cán bộ quản lý: 02 02
- Hiệu trưởng: 01 01
- Phó Hiệu trưởng: 01 01
Nhân viên
- Văn phòng (văn thư,
kế toán, thủ quỹ, y tế):
03 02 02 01 01 01
- Thư viện:
- Thiết bị dạy học:
- Bảo vệ: 01 01
- Nhân viên khác:
Các thông tin khác
(nếu có)
Tuổi trung bình của
giáo viên cơ hữu:
SỐ LIỆU CỦA 4 NĂM GẦN ĐÂY


Năm học
2006- 2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009 -2010
Số giáo viên chưa đạt
chuẩn đào tạo
Số giáo viên đạt
chuẩn đào tạo
24 22
Số giáo viên trên
06 08
22
chuẩn đào tạo.
Số giáo viên đạt danh
hiệu giáo viên dạy
giỏi cấp huyện, quận,
thị xã, thành phố.
06 04 07
Số giáo viên đạt danh
hiệu giáo viên dạy
giỏi cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung
ương.
03 04
Số giáo viên đạt danh

hiệu giáo viên dạy
giỏi cấp quốc gia.
Số lượng bài báo của
giáo viên đăng trong
các tạp chí trong và
ngoài nước.
Số lượng sáng kiến,
kinh nghiệm của cán
bộ, giáo viên được
cấp có thẩm quyền
nghiệm thu.
02 05 07 07
Số lượng sách tham
khảo của cán bộ, giáo
viên được các nhà xuất
bản ấn hành.
Số bằng phát minh,
sáng chế được cấp
(ghi rõ nơi cấp, thời
gian cấp, người được
cấp).
Các thông tin khác
(nếu có).
23
4. Danh sách cán bộ quản lý

Họ và tên
Chức vụ, chức danh,
danh hiệu nhà giáo, học
vị, học hàm

Điện thoại,
Email
Chủ tịch Hội đồng
quản trị/ Hội đồng
trường
Hiệu trưởng
Cao Văn Chính Hiệu trưởng 0915757583
Các Phó Hiệu
trưởng
Lê Đức Thới Phó hiệu trưởng 0976872829
Các tổ chức Đảng,
Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí
Minh, Tổng phụ
trách Đội, Công
đoàn,… (liệt kê)
- Cao Văn Chính
- Ngô Thanh Thảo
- Đỗ Thanh Vũ
- Nguyễn Văn Thân
- Bí thư Chi bộ
- Bí thư Chi đoàn giáo viên
- Tổng phụ trách Đội
- Chủ tịch CĐCS
- 0915757583
- 0978412449
- 01684742934
- 0916860842
Các Tổ trưởng tổ
chuyên môn (liệt

kê)
- Nguyễn Thị Bé
- Trần Thị Kim
Phượng
- Tổ trưởng tổ Tự nhiên
- Tổ trưởng tổ Xã hội
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính.
1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 4 năm gần đây.

Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Tổng diện tích đất sử
dụng của trường (tính
bằng m
2
):
m
2
m
2
1.Khối phòng học theo
chức năng:
09 09
Số phòng học văn hoá: 09 08

Số phòng học bộ môn:
- Phòng học bộ môn Vật
lý:
- Phòng học bộ môn
Hoá học:
24
- Phòng học bộ môn
Sinh học:
- Phòng học bộ môn Tin
học:
01
- Phòng học bộ môn
Ngoại ngữ:
- Phòng học bộ môn
khác:
2.Khối phòng phục vụ
học tập:
02 02
-Phòng giáo dục rèn
luyện thể chất hoặc nhà
đa năng:
-Phòng giáo dục nghệ
thuật:
-Phòng thiết bị giáo
dục:
01 01
- Phòng truyền thống
- Phòng Đoàn, Đội:
-Phòng hỗ trợ giáo dục
học sinh khuyết tật hoà

nhập:
- Phòng khác: thư viện 01 01
3.Khối phòng hành
chính quản trị:
03 03
- Phòng Hiệu trưởng: 01 01
-Phòng Phó Hiệu
trưởng:
- Phòng giáo viên: 01 01
- Văn phòng: 01 01
- Phòng y tế học đường:
- Kho:
- Phòng thường trực,
bảo vệ
-Khu nhà ăn, nhà nghỉ
đảm bảo điều kiện sức
khoẻ học sinh bán trú
(nếu có).
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×