Ngày soạn : 30/11/2007
Ngày dạy :
Tiết :
Bài 6 : AXIT – BAZƠ - MUỐI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết thế nào là axit , bazơ theo thuyết Arêniut và Bronsted .
- Biết viết phương trình điện li của các axit, bazơ và muối trong nước.
- Biết hằng số phân li axít, hằng số phân li bazơ và sử dụng chúng để giải các
bài tập đơn giản.
2. Kỹ năng :
- Vân dụng lý thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted để phân biệt được
axi, bazơ, lưỡng tính và trung tính .
- Biết viết phương trình điện li của các muối .
- Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H
+
vả
ion OH
-
trong dd .
3. Thái độ :
Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit , bazơ , muối .
4. Trọng tâm :
Phân biệt được axit , bazơ , muối theo quan niệm mới , cũ
Giải được một số bài tập cơ bản dựa vào hằng số phân li .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Quy nạp – trực quan – đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ
Hoá chất : dd NaOH , ZnCl
2
, HCl , NH
3
, quỳ tím .
Học sinh:
Xem lại bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. On định lớp : kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là chất điện li mạnh ? Chất địên li yếu ? Cho ví dụ ?
Tính [ion] các ion có trong dd khi hoà tan HA 0,1M vào nước biết = 1,5% .
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Giới thiệu bài mới
Hoạt động 1 : Vào bài
Yêu cầu học sinh nhắc lại
khái niệm axit ? Bazơ ?
Muối ?
Dựa vào kiến thức đã học
-Hs nhắc lại các khái
niệm về axit , bazơ muối
.
I. Axit , bazơ theo
.
Hoạt động 2 : Thuyết
Arêniut
- Axit có phải là chất điện
li không ? Cho ví dụ minh
hoạ?
- Viết phương trình điện
li của các axit sau : HCl ,
HNO
3
, H
3
PO
4
, H
2
SO
4
.
-Viết phương trình điện
ly của các bazơ sau:
KOH, Ba (OH)
2
-Tính chất axít hoặc bazơ
do ion nào quyết định
Từ phương trình điện
li Gv hướng dẫn Hs rút
ra định nghĩa mới về axit
, bazơ .
Hoạt động 3 :
- So sánh phương trình
điện li của HCl và H
2
SO
4
?
Kết luận về axit một
nấc và axit nhiều nấc .
- Chú ý : các axit phân li
lần lượt theo từng nấc .
- Gv hướng dẫn :
H
2
SO
4
H
+
+ HSO
4
-
HSO
4
-
H
+
+ SO
4
2-
Lưu ý : Chỉ có nấc thứ
nhất là điện li hoàn toàn
- Ca(OH)
2
phân li 2 nấc
ra ion OH
-
bazơ 2 nấc .
-Từ khái niệm axit 1 nấc
và axit nhiều nấc rút ra
khái niệm về bazơ 1 nấc
và bazơ nhiều nấc.
- Axit , bazơ là các chất
điện li .
- Hs lên bảng viết
phương trình điện li của
các axit đó rút ra
nhận xét .
-Do các ion H
+
và OH
-
quyết định
- Hs viết phương trình
điện li và nhân xét .
- Lấy thêm một số ví dụ
về axit nhiều nấc .
- Hs viết phương trình
phân li từng nấc của
H
2
SO
4
và H
3
PO
4
thuyết Arêniut :
1. Định nghĩa :
* Axit : Là chất khi tan
trong nước phân li ra cation
H
+
Ví dụ :
HCl H
+
+ Cl
-
CH
3
COOH H
+
+
CH
3
COO
-
H
2
SO
4
H
+
+SO4
2-
* Bazơ : Là chất khi tan
trong nước phân li ra ion
OH
-
.
Ví dụ :
KOH K
+
+ OH
-
Ba(OH)
2
Ba
2+
+ 2OH
-
2. Axit nhiều nấc , bazơ
nhiều nấc :
a. Axit nhiều nấc :
- Các axit chỉ phân li ra một
ion H
+
gọi là axit một nấc .
Ví dụ : HCl , HNO
3
,
CH
3
COOH …
- Các axit mà một phân tử
phân li nhiều nấc ra ion H
+
gọi là axit nhiều nấc.
Ví dụ : H
3
PO
4
, H
2
CO
3
…
- Các axit nhiều nấc phân li
lần lượt theo từng nấc .
b. Bazơ nhiều nấc :
- Các bazơ mà mỗi phân tử
chỉ phân li một nấc ra ion
OH
-
gọi là bazơ 1 nấc .Ví
dụ : NaOH , KOH …
-Các bazơ mà mỗi phân tử
phân li nhiều nấc ra ion
OH
-
gộ là bazơ nhiều nấc .
Ví dụ :
Ca(OH)
2
Ca(OH)
+
+
-Viết phương trình phân
ly của Ba(OH)
2
và
Ca(OH)
2
?
Hoạt động 4 :
- Gv làm thí nghiệm :
Nhỏ từ từ dd NaOH vào
dd ZnCl
2
đến khi kết tủa
không xuất hiện thêm
nửa .
Chia kết tủa làm 2 phần :
* PI : cho thêm vài giọt
axit
* PII : cho thêm kiềm vào
.
- Kết luận : Zn(OH)
2
vừa
tác dụng được với axit ,
vừa tác dụng được với
bazơ hiđrôxit lưỡng
tính .
-Viết các hiđrôxit dưới
dạng công thức axit :
Zn(OH)
2
H
2
ZnO
2
Pb(OH)
2
H
2
PbO
2
Al(OH)
3
HAlO
2
.H
2
O
Hoạt động 5 : Vào bài
Theo các em NH
3
và
CH
3
COO
-
có tính axit
hay bazơ ? Thuyết Arênit
không giải thích được .
Vậy để biết tính chất của
nó các em nghiên cứu
thuyết Bronsted .
Hoạt động 6 :
Giáo viên yêu cầu học
sinh nhìn vào ví dụ SGK
rút ra nhận xét axit là
chất như thế nào?
-Học sinh viết phượng
trình phân li của
Ca(OH)
2
va Ba(OH)
2
-Hs quan sát hiện tượng
và giải thích .
Hiện tượng : kết tủa cả 2
ống đều tan ra .
Dựa vào sự hướng dẫn
của Gv viết phương
trình phân li của
Zn(OH)
2
và Al(OH)
3
theo kiểu axit và bazơ .
- Dựa vào sự thay đổi
màu của giấy quỳ (quỳ
tím hoá xanh) kết luận
dd NH
3
có tính bazơ .
OH
-
Ca(OH)
+
Ca
2+
+ OH
-
3. Hiđrôxit lưỡng tính :
- Là chất khi tan trong nước
vừa có thể phân li như axit
vừa có thể phân li như bazơ
.
Ví dụ :
Zn(OH)
2
Zn
2+
+ 2OH
-
Zn(OH)
2
Zn
2-
+ 2H
+
- Một số hiđrôxit lưỡng tính
thường gặp :
Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
,
Pb(OH)
2
, Cr(OH)
3
,
Sn(OH)
2
, Be(OH)
2
-Là những chất ít tan trong
nước , có tính axit , tính
bazơ yếu .
II. Khái niệm về axit và
bazơ theo thuyết Bronsted :
1. Định nghĩa :
-Axit là những chất nhường
proton H
+
.
Ví dụ :
CH
3
COOH+H
2
OH
3
O
+
+
CH
3
COO
-
- Bazơ là những chất nhận
- Gv làm TN : nhúng một
mẫu quỳ tím vào dd NH
3
.
- Ket luận : NH
3
có tính
bazơ , điều này được giải
thích theo thuyết
Bronsted .
- Gv lấy ví dụ với HCO
3
-
HCO
3
-
+ H
2
O H
3
O
+
+
CO
3
2-
HCO
3
-
+ H
2
O H
2
CO
3
+
OH
-
-Kết luận : Vậy HCO
3
-
là
chất lưỡng tính .
Hoạt động 7 :
- Gv cho chất :
CH
3
COOH
- Giới thiệu :
K
a
: hằng số phân li axit
chỉ phụ thuộc vào nhiệt
độ .
K
a
càng nhỏ , lực axit
càng yếu
- Gv cho ví dụ NH
3
- Gv đặt câu hỏi :
Tại sao trong biểu thức
tính K
b
không có mặt của
nước ?
Kết luận : do H
2
O
không đổi nên K
b
=
K
c
[H
2
O]
-Hs xác định chất đóng
vai trò axit , bazơ trong
các quá trình trên .
* NH
3
nhận H
+
Bazơ
* H
2
O cho H
+
Axit
NH
4
+
cho H
+
axit
OH
-
nhận H
+
bazơ
-Hs xác định chất : axit ,
bazơ …
HCO
3
-
, H
3
O
+
: axit
H
2
O
,
CO
3
2-
: bazơ .
H
2
O , H
2
CO
3
: axit
HCO
3
-
: OH
-
: bazơ.
- Hs viết hằng số phân li .
- Hs lên bảng viết
phương trình điện li của
NH
3
trong nước .
-Bằng cách tương tự viết
phương trình hằng số
phân li của bazơ .
Proton H
+
NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
-
- Chất lưỡng tính :
Là chất vừa có khả năng
cho Proton vừa có khả năng
nhận proton H
+
- Nước là chất lưỡng tính .
- Axit và bazơ có thể là phân
tử hoặc ion .
2. Ưu điểm của thuyết
Bronsted :
Thuyết Breonsted tổng quát
hơn , nó áp dụng cho bất kỳ
dung môi nào kể cả không
có dung môi .
III. Hằng số phân li axit và
bazơ :
1. Hằng số phân li axit :
Ví dụ :
CH
3
COOH H
+
+
CH
3
COO
-
Ka =
3
3
[ ][ ]
[ ]
H CH COO
CH COOH
- K
a
là hằng số phân li axit ,
chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ .
- Giá trị K
a
càng nhỏ , lực
axit của chúng càng yếu.
2. Hằng số phân li bazơ :
NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
-
K
b
=
4
3
[ ][ ]
[ ]
NH OH
NH
- Giá trị K
b
càng nhỏ , lực
bazơ của nó càng yếu .
- Hoặc :
K
b
= K
c
[H
2
O]
Hoạt động 8 :
- Muối là gì ? Kể tên một
số muối thường gặp .
-Nêu tính chất của muối ?
-Thế nào là muối axit ?
muối trung hoà ? Cho ví
dụ :
- Gv giới thiệu một số
muối kép và phức chất .
* Lưu ý : Một số muối
được coi là không tan
thực tế vẫn tan với một
lượng nhỏ . Phần tan rất
nhỏ đó điện li .
-Vì H
2
O là dung môi ,
trong dd loãng [H
2
O]
được coi là hằng số nên
không có mặt .
-Hs nghiên cứu để trả lời
.
-Muối trung hoà : trong
phân tử không còn hđrô
-Muối axit : là trong
phân tử còn hiđrô .
- Hs lên bảng viết
phương trình điện li của
các muối và các phức
chất .
II. Muối :
1. Định nghĩa :
- Muối là hợp chất khi tan
trong nước phân li ra cation
kim loại ( hoặc NH
4
+
) và
anion gốc axit .
Ví dụ :
(NH
4
)
2
SO
4
2NH
4
+
+ SO
4
2-
NaHCO
3
Na
+
+ HCO
3
-
- Muối trung hoà : NaCl ,
Na
2
CO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
…
- Muối axit : NaHCO
3
,
NaH
2
PO
4
, NaHSO
4
…
- Muối kép : NaCl.KCl ,
KCl.MgCl
2
.6H
2
O .
- Phức chất : [Ag(NH
3
)]Cl ,
[Cu(NH
3
)
4
]SO
4
…
2. Sự điện li của muối trong
nước :
- Hầu hết các muối phân li
hoàn toàn
K
2
SO
4
2K
+
+ SO
4
2-
NaHSO
3
Na
+
+ HSO
3
-
- Gốc axit còn H
+
:
HSO
3
-
H
+
+ SO
3
2-
- Với phức chất :
[Ag(NH
3
)
2
]Cl [Ag(NH
3
)
2
]
+
+
Cl
-
[Ag(NH
3
)
2
]
+
Ag
+
+ 2NH
3
V. CŨNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ
1.Củng cố :
Các ion và phân tử sau là axit , bazơ , trung tính hay lưỡng tính : NH
4
+
, S
2-
,
HI, H
2
S , HPO
4
2-
, CH
3
COO
-
? Giải thích ?
2. Bài tập về nhà :
Làm bài tập từ bài 6 -> 10 SGK trang 16.
Chuẩn bị bài mới.