Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án hóa học lớp 11 - Bài 31 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.5 KB, 5 trang )

Lớp:
Nhóm 6
CHƯƠNG IV: ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỮU CƠ
Bài 31: PHẢN ỨNG HỮU CƠ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Hs biết:
- Cách phân loại phản ứng hữu cơ dựa vào sự bíên đổi phân tử chất đầu
- Các kiểu phân cắt liên kết cộng hoá trị và một vài tiểu phân trung gian
2. Kỹ năng:
HS vận dụng xác định các loại phản ứng hữu cơ, các tiểu phân trung gian
II. Trọng tâm
- Phân loại phản ứng hữu cơ
- Các kiểu phân cắt liên kết cộng hoá trị
III. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống câu hỏi (bài tập, phíêu học tập)
- HS: Ôn tập lại một số phản ứng hữu cơ đã biết ở lớp 9
IV. Phương pháp:
- Thuýêt trình
- Sử dụng bài tập hoá học
V. Tiến trình bài lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hđ1: Phân loại phản ứng hữu cơ
? Cho 1 ví dụ về phản ứng hữu

- Dự kíên:
Bài 31: PHẢN ỨNG HỮU CƠ


I. Phân loại phản ứng hữu cơ
cơ đã học ở lớp 9

- Trong hoá học hữu cơ, khi phân
loại phản ứng người ta dựa vào
sự bíên đổi phân tử hợp chất hữu
cơ khi tham gia phản ứng. Có 3
loại phản ứng hữu cơ:
+ Phản ứng thế: 1 hoặc 1 nhóm
nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị
thế bởi 1 hoặc 1 nhóm nguyên tử
khác
+ Phản ứng cộng: phân tử hữu cơ
kết hợp thêm với các nguyên tử
hoặc phân tử khác.


+ Phản ứng tách: 1 vài nguyên tử
hoặc nhóm nguyên tử bị tách ra
khỏi phân tử hoặc bị phân huỷ
tạo thànhcác nguyên tử, phân tử
nhỏ hơn
? Dựa vào định nghĩa, hãy phân
loại các phản ứng sau thuộc loại
phản ứng nào? (Phiếu học tập 1)
- GV nhận xét
Hđ2: Các kiểu liên kết cộng hoá
trị - phân cắt đồng ly
? Hãy nhìn vào sơ đồ mô tả cơ
C

2
H
5
OH + Na  C
2
H
5
ONa +
H
2

- HS nghe



















- HS thảo luận nhóm





- Dự kiến: Đôi e dùng chung


- Cơ sở phân loại: Dựa vào sự bíên đổi phân tử hợp
chất hữu cơ khi tham gia phản ứng
- Có 3 loại phản ứng hữu cơ:


1. Phản ứng thế: 1 hoặc 1 nhóm nguyên tử ở phân tử
hữu cơ bị thế bởi 1 hoặc 1 nhóm nguyên tử khác
Vd: 2C
2
H
5
O – H + 2Na  2C
2
H
5
ONa + H
2


2. Phản ứng cộng: : phân tử hữu cơ kết hợp thêm với
các nguyên tử hoặc phân tử khác

Vd: CH
2
=CH
2
+ Br
2
 CH
2
– CH
2



3. Phản ứng tách: 1 vài nguyên tử hoặc nhóm
nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hoặc bị phân huỷ
tạo thànhcác nguyên tử, phân tử nhỏ hơn
t
o

Vd: C
3
H
8
 CH
4
+ C
2
H
4






II. Các kiểu phân cắt liên kết cộng hoá trị
1. Phân cắt đồng li


Br Br
chế phản ứng giữa Cl
2
và CH
4

sự phân cắt C
3
H
8
(SGK/ 130).
Nhận xét về sự di chuyển của
cặp e dùng chung giữa 2 nguyên
tử Cl và giữa nguyên tử C với H
- GV kết luận



? Trong sơ đồ trên, hãy chỉ ra các
gốc tự do
- Nếu e độc thân nằm trên
nguyên tử C ta có gốc cacbo tự

do
- Phân cắt đồng li dưới tác dụng
của ánh sáng hoặc nhiệt độ sẽ tạo
ra các gốc tự do
- Các gốc tự do khá hoạt động,
chúng có khả năng phản ứng cao.

? Trong các gốc tự do của phản
ứng trên, gốc nào là gốc cacbo tự
do
Hđ3: Phân cắt dị li và đặc tính
chung của gốc cacbo tự do và
cacbocation
? Theo dõi Vd SGK, nhận xét về
sự di chuyển của cặp e trên
nguyên tử O
được chia đều cho 2 nguyên tử
liên kết



- HS ghi bài



- HS: CH
3
.
; CH
3

CH
2
.
; Cl
.

các gốc tự do
- HS nghe và ghi bài






- CH
3
.
; CH
3
CH
2
.
là gốc cacbo
tự do




- Dự kiến: cặp e trên nguyên tử
O cho hẳn nguyên tử H trong

phân tử HCl tạo H
3
O
+






- Phân cắt đồng li là sự phân cắt liên kết trong đó đôi
e dùng chung được chia đều cho 2 nguyên tử liên kết
tạo ra các tiểu phân mang e độc thân gọi là các gốc tự
do (R
.
)

- Nếu e độc thân nằm trên nguyên tử C ta có gốc
cacbo tự do
- Phân cắt đồng li dưới tác dụng của ánh sáng hoặc
nhiệt độ sẽ tạo ra các gốc tự do
- Các gốc tự do khá hoạt động, chúng có khả năng
phản ứng cao.





2. Phân cắt dị li





- GV giảng:Trong sự phân cắt dị
li, nguyên tử có độ âm điện lớn
hơn chiếm cả cặp e dùng chung
trở thành anion còn nguyên tử có
độ âm điện nhỏ hơn bị mất 1e trở
thành cation
- Trong 2 Vd trong SGK, do Cl;
Br có độ âm điện lớn hơn bên nó

sẽ hút cặp e về phía mình tạo các
anion Cl
-
và Br
-
.
- Cation mà điện tích dương nằm
trên nguyên tử C  cacbocation
(R
+
)
- Cacbocation được hình thành
do tác dụng của dung môi phân
tử
- GV: gốc cacbo tự do (R
.
)
cacbocation (R

+
) đều rất
kém bền, thời gian tồn tại ngắn,
khả năng phản ứng cao
- R
.
; R
+
được sinh ra trong hỗn
hợp phản ứng và chuyển hoá
ngay thành sản phẩm được gọi là
các tiểu phân trung gian
Hđ4: Củng cố, dặn dò
- Củng cố: Phíêu học tập số 2
- Dặn dò: Làm bài tập SGK,
- HS lắng nghe
















- HS nghe giảng, ghi bài




- HS nghe giảng, ghi bài

- Trong sự phân cắt dị li, nguyên tử có độ âm điện lớn
hơn chiếm cả cặp e dùng chung trở thành anion còn
nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn bị mất 1e trở thành
cation

Vd:

H
2
O + H Cl
H
3
O
+
+ Cl
-

(CH
3
)
3
C

+
+ Br
-
(CH
3
)
3
C Br

- Cation mà điện tích dương nằm trên nguyên tử C 
cacbocation (R
+
)
- Cacbocation được hình thành do tác dụng của dung
môi phân tử

3. Đặc tính chung của gốc cacbo tự do và
cacbocation
- R
.
; R+ kém bền, thời gian tồn tại ngắn, khả năng
phản ứng cao.


- R
.
; R+ được sinh ra trong hỗn hợp phản ứng và
chuyển hoá ngay thành sản phẩm được gọi là các tiểu
phân trung gian



chuẩn bị ôn tập luyện tập





PHIẾU HỌC TẬP 1: Phân loại các phản ứng sau:

1. CH
3
- OH + H - Br
CH
3
- Br + H - OH

2. CH
3
- CH
3
CH
2
= CH
2
+ H
2
Ni, t
o
3. C
6

H
6
+ Cl
2
C
6
H
5
Cl + HCl
t
o
H
+
4. C
3
H
8
+ 5O
2
3CO
2
+ 4H
2
O
5. CH
2
= CH
2
+ H
2

CH
3
- CH
3
Ni, t
o


PHIẾU HỌC TẬP 2: Cho các tiểu phân: gốc tự do hydroxyl, nguyên tử Clo; gốc metyl; anion hydroxyt; anion clorua;
cation metyl
1. Víêt CTCT của chúng
2. Chỉ rõ đâu là gốc tự do, đâu là cacbo tự do, cacbocation và anion.

×