II/ XÂY DỰNG SƠ ĐỒ THỰC
THỂ LIÊN KẾT
Từ các khảo sát trên ta xây dựng sơ đồ thực thể
liên kết bao gồm:
Các thực thể
Các tập thực thể bao gồm các thuộc tính
Thuộc tính kết nối
Mối liên kết
N
h
ó
m
8
t
h
ự
c
h
i
ệ
n
Các thực thể:
Nhan Vien
Nguoi QL
Dich Vu
Khach Hang
Hoa Don
Phong
Phong Dich Vu
N
h
ó
m
8
t
h
ự
c
h
i
ệ
n
Các tập thực thể bao gồm các thuộc
tính: (Các thuộc tính khóa được gạch dưới)
–
Nhan Vien (Ma NV, Ho Ten, NSinh, Gioi Tinh,
So CMT, Dia Chi, So DT, Chuc Vu)
–
Nguoi QL (Ma NV, Ho Ten, NSinh, Gioi Tinh,
So CMT, Dia Chi, So DT)
–
Dich Vu (Ma DV, Ten DV, Gia DV)
–
Khach Hang (Ma KH, Ten KH, Ngay Sinh, Gioi
Tinh, So CMT, So DT, Nghe Nghiep, Quoc
Tich)
–
Hoa Don (Ma HD, Ten HD, Ma DV, Ma KH,
Ngay lap HD)
–
Phong (So Phong, Loai Phong, Gia Phong)
–
Phong Dich Vu (So Phong)
N
h
ó
m
8
t
h
ự
c
h
i
ệ
n
Thuộc tính kết nối:
–
Thue (So DK, Ngay den, Ngay DK, Ngay di, Tien
dat)
Các mối liên kết:
–
Nguoi QL là 1 Nhan Vien
–
Nguoi QL quản lý một Dich Vu
–
Nhan Vien làm việc cho Dich Vu
–
Nhan Vien phục vụ Phong
–
Hoa Don cho Dich Vu
–
Hoa Don của Khach Hang
–
Phong DV là 1 Phong
–
Khach Hang sử dụng Dich Vu
Khách hàng thuê Phòng tại Phòng DV
N
h
ó
m
8
t
h
ự
c
h
i
ệ
n
SƠ Đồ THựC THể LIÊN KếT Hệ THốNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU KHÁCH SẠN
N
h
ó
m
8
t
h
ự
c
h
i
ệ
n