Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giao an 4-tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.05 KB, 31 trang )

Tuần 32
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Chào cờ
Tập đọc
Vơng quốc vắng nụ cời
I- Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chận rãi, thay đổi giọng linh hoạt phù
hợp với nội dung truyện và nhân vật .
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II - Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III Hoạt động dạy học .
Giáo viên Học sinh
i- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài:
Con chuồn chuồn nớc, 1 HS đọc toàn bài và
trả lời câu hỏi về nội dung .
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi .
- Nhận xét
- Nhận xét và cho điểm từng HS
ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3
lợt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS .
- HS đọc bài theo trình tự :


+ HS1: Ngày xửa ngày xa về môn cời.
+ HS2: Một năm trôi qua học không
vào .
+ HS3: Các quan nghe vậy ra lệnh.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu
nghĩa của các từ khó .
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải,
các HS khác đọc thêm .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp
nối .
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu.
* Toàn bài đọc với giọng diễn cảm, chậm rãi.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì
gạch chân dới những chi tiết cho thấy cuộc
sống ở vơng quốc nọ rất buồn.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
làm bài .
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu cả lớp
theo dõi để nhận xét, bổ sung ý kiến cho
bạn .
- HS nêu các từ ngữ:mặt trời không
muốn dậy, chim không muốn hót, hoa
trong vờn ch
- GV hỏi: - HS trao đổi với nhau và trả lời:
Vì sao cuộc sống ở vơng quốc ấy buồn chán
nh vậy ?
+ Vì c dân ở đó không ai biết cời .
1
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? + Nhà vua cửa một viên đại thần đi du

học nớc ngoài chuyên về môn cời .
+ Đoạn 1 cho ta biết điều gì? + Đoạn 1 kể về cuộc sống ở vơng quốc
nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cời
- Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng .
- Gọi HS phát biểu về kết quả của viên đại
thần đi du học .
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin
chịu tội vì
+ Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này? + Thị vệ bắt đợc một kẻ đang cời sằng
sặc ở ngoài đờng .
+ Thái độ của nhà vua nh thế nào khi nghe
tin đó ?
+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn ngời
đó vào .
+ Em hãy tìm ý chính của đoạn 2 và 3 ? + Đoạn 2 nói về việc nhà vua cử ngời đi
du học bị thất bại .
- Gọi HS phát biểu + Đoạn 3: Hy vọng mới của triều đình.
- GV kết luận ghi nhanh lên bảng .
+ Phần đầu của truyện vơng quốc vắng nụ c-
ời nói lên điều gì?
+ Phần đầu của truyện nói lên cuộc sống
thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt .
- Ghi ý chính lên bảng. - 2 HS nhắc lại ý chính .
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS đọc truyện theo hình thức
phân vai
- Đọc và tìm giọng đọc .
- Gọi HS đọc phân vai lần 2 . - 4 HS đọc bài trớc lớp .
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn
2,3 .

+ Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc .
+ GV đọc mẫu . + Theo dõi GV đọc .
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 HS 4 HS ngồi 2 bàn trên dới luyện đọc theo
vai .
- Tổ chức cho HS thi đọc . HS thi đọc diễn cảm theo vai (2 lợt).
+ Nhận xét, cho điểm từng HS + 3 HS thi đọc toàn bài .
III- Củng cố - dặn dò
+ Theo em, thiếu tiếng cời cuộc sống sẽ ntn ?
+ Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại phần đầu câu
chuyện cho ngời thân nghe.

Toán
TIết 156 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
(tiếp theo)
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
-Phép nhân với các số có không quá 3 chữ số tích không quá 6 chữ số , phép chia
các số tự nhiên có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số . Biết so sánh các số tự
nhiên .
-Giải các bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
2
III Hoat ®éng d¹y häc .
Gi¸o viªn Häc sinh
A KiĨm tra bµi cò :
-Gäi HS ch÷a bµi 4,5(163)
-NhËn xÐt cho ®iĨm .
B Bµi míi ;
1 – Giíi thiƯu bµi : Ghi b¶ng .

2- HD HS «n tËp :
*Bµi 1 dßng 1,2(163)Lµm phÇn a
-GVyªu cÇu HS nªu yªu cÇu cđa bµi
-Cho HS lµm bµi
GV ch÷a bµi –cđng cè cho HS vỊ kü
tht nh©n chia vµ c¸ch ®Ỉt phÐp tÝnh
*Bµi 2 (163)
-GV cho HS nªu yªu cÇu cđa bµi
-GV ch÷a bµi .YC HS gi¶i thÝch c¸ch
t×m sè cha biÕt ? .
*Bµi 3 HSKG(163)
- GV YC HS ®äc ®Ị nªu yªu cÇu
-Cho HS tù lµm bµi –HS ch÷a bµi .
-GV nhËn xÐt .
*Bµi 4 cét 1(163)
-YC HS lµm bµi theo cỈp .
-GVcho HS ch÷a bµi .
-GV chèt kÕt qu¶ .
*Bµi 5(162)
-Gäi HS ®äc ®Ị
-GV cho HS tù tr×nh bµy bµi .
-NhËn xÐt ch÷a bµi .
C Cđng cè DỈn dß :
-NhËn xÐt giê häc .
-DỈn dß HS häc ë nhµ vµ CB bµi sau
BTVN : 1 b (163)
-HS ch÷a bµi .
-HS nhËn xÐt .
-3HS lµm b¶ng ; HS líp lµm vë .
-HS lµm bµi , HS ®ỉi vë kiĨm tra kÕt qu¶


-2HS lµm b¶ng ; HS líp lµm vë .
40 x X =1400 X : 13=205
X =1400 :40 X = 205 x 13
X =35 X = 2665
-HS lµm bµi .
-HS líp lµm vë .
-HS lµm bµi .
3 HS lµm b¶ng ; HS líp lµm vë .
§ỉi vë kiĨm tra kÕt qu¶ .
-HS lµm b¶ng , líp lµm vë
Gi¶i Sè lÝt x¨ng cÇn tiªu hao ®Ĩ « t« ®i ®ỵc
Q§ dµi 180km lµ :180:12=15(l)
Sè tiỊn dïng ®Ĩ mua x¨ng lµ :
7500 x 15 = 112500 (®ång )
§¸p sè : 112500 ®ång

Luyện tập TV : LUYỆN VIẾT
Con chuồn chuồn nước
I.Mục tiêu:
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức : Rèn luyện kỉ năng viết và cách trình bày cho hs. HS nghe – viết
đúng chính tả đoạn 1.
2.Kó năng: Viết đúng các từ dễ lẫn, trình bày đúng, đẹp bài chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết đẹp. Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
II.Các hoạt động dạy học :
3
1/ Bài cũ :
2/ Bài mới:
* HĐ 1 : Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* Hoạt động 2 : HD HS nghe - viết chính tả
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
- Đoạn văn nói về điều gì?
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi
viết bài.
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai &
hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai
vào nháp.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS
viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS
đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
3/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để
không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bò bài: Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa.
- HS nhắc lại tựa
HS theo dõi trong SGK
- HS suy nghó, trả lời, nhận xét.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết, nêu những hiện tượng mình
dễ viết sai.
- HS nghe – viết

- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
chính tả
Thø ba ngµy 20 th¸ng 4 n¨m 2010.
ChÝnh t¶
V¬ng qc v¾ng nơ cêi
I- Mơc tiªu :
4
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ Ngày xửa ngày xa trên những mái nhà trong bài
Vơng quốc vắng nụ cời .
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc o/ô/ơ.
II - Đồ dùng dạy học .
Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ ta (đủ dùng theo nhóm 4 HS).
III Hoạt động dạy học .
Giáo viên Học sinh
i- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ ở BT
2a , b.
- HS thực hiện yêu cầu
- Gọi 2 HS dới lớp đọc lại 2 mẩu tin Băng
trôi hoặc Sa mạc đen.
- Nhận xét và cho điểm .
ii- dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn . - 1 HS đọc thành tiếng .
- Hỏi: + Đoạn văn kể cho chúng ta nghe
chuyện gì ?
+ Đoạn văn kể về một vơng quốc rất buồn

chán và tẻ nhạt vì ngời dân ở đó không ai
biết cời .
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống
ở đấy rất tẻ nhạt và buồn chán ?
+ Những chi tiết: mặt trời không muốn
dậy, chim không muốn hót, hoa cha ở đã
tàn, toàn gơng mặt rầu rĩ, héo hon.
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết
các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS đọc và viết các từ : vơng quốc, kinh
khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo,
thở dài,
c) Viết chính tả
d) Thu, chấm bài, nhận xét
3- Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 2
a/- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập trớc lớp.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm . - 4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo thành 1
nhóm, trao đổi và hoàn thành phiếu .
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu . Đọc mẩu
chuyện đã hoàn thành. HS nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Đọc bài, nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
- Đáp án: vì sao - năm sau - xứ sở - gắng
sức - xin lỗi - sự chậm trễ .
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện . - 1 HS đọc thành tiếng .
b/- Tiến hành tơng tự a)- .
- Lời giải: nói chuyện - dí dỏm - hóm hỉnh

- công chúng - nói chuyện - nổi tiếng .
iii- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại các câu
chuyện vui Chúc mừng năm mới sau
5
một thế kỉ hoặc Ngời không biết cời
và chuẩn bị bài sau .

Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
(tiếp theo)
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
- Tính đợc giá trị biểu thức chứa hai chữ.
-Các phép tính cộng , trừ , nhân , chia các số tự nhiên .
-Giải các bài toán liên quan đến phép tính với các số tự nhiên .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .
Giáo viên Học sinh
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài 1(163)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1 a(164)Làm phần a
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài
GV củng cố về cách tính giá trị biểu thức

.chứa chữ .
*Bài 2 (164)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-GV chữa bài .YC HS nêu thứ tự thực
hiện phép tính ? .
*Bài 3 HSKG(164)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-Cho HS tự làm bài HS chữa bài .
-GV nhận xét .
*Bài 4 (164)
-Gọi HS đọc đề GV HD
-YC HS làm bài .
-GVcho HS chữa bài .
-GV chốt kết quả .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
BTVN : 1 b , 5(164)
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-1HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
-HS làm bài ,
a) Với m=952 ; n= 28 thì
m+n=952+28=980 m-n= 952-28=924
mxn=952x28=26656 m:n =952 : 28=34
-4HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
-HS đổi vở kiểm tra kết quả .
-2HS làm bảng .
-HS lớp làm vở Nêu các tính chất đã áp
dụng để tính giá trị các biểu thức trong bài

- HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
Giải : Tuần sau cửa hàng bán đợc số m
vải là : 319 + 76 = 395 (m)
Cả 2 tuần cửa hàng bán đợc số m vải là :
319 + 359 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là
2 x 2 = 14 (ngày )
Trung bình 1 ngày bán đợc số m vải là :
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số : 51m
6
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I- Mục tiêu :
- Hiểu tác dụng,đặc điểm, ý nghĩa của trang ngữ chỉ thời gian trong câu.
- Xác định đợc trạng ngữ chỉ thời gian trong câu BT1 .
- Thêm đúng trạng ngữ chỉ thời gian cho phù hợp với nội dung từng câu BT2.
II - Đồ dùng dạy học .
- Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét.
- Bảng phụ viết sẵn BT1 phần luyện tập.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III Hoạt động dạy học .
Giáo viên Học sinh
i- Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2
câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, xác định
trạng ngữ .
- 2 HS đặt câu trên bảng
- Nhận xét và cho điểm từng HS. - Nhận xét.
ii- dạy học bài mới

1- Giới thiệu bài
2- Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS tìm trạng ngữ trong câu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì
gạch chân dới trạng ngữ vào SGK.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV dùng phấn
màu gạch chân dới trạng ngữ.
- Trạng ngữ: Đúng lúc đó.
Bài 2
- Hỏi: Bộ phận trạng ngữ: Đúng lúc đó bổ
sung ý nghĩa gì cho câu?
+ Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung
ý nghĩa thời gian cho câu
- Kết luận: Bộ phận trạng ngữ bổ sung ý
nghĩa thời gian cho câu để xác định thời
gian diễn ra sự việc nêu trong câu
- Lắng nghe
Bài 3,4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dới cùng đặt cầu có
trạng ngữ chỉ thời gian, sau đó dặt câu hỏi
cho các trạng ngữ chỉ thời gian. Mỗi nhóm
đặt 3 câu khẳng định và các câu hỏi có thể
có.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. GV
cùng các nhóm khác nhận xét, chữa bài.
- Kết luận những câu đúng. Khen ngợi

các nhóm
* Đúng 8 giờ sáng, buổi lễ bats đầu?
- Khi nào buổi lễ bắt đầu?
Ví dụ:
* Ngày mai, lớp em kiểm tra toán.
- Khi nào lớp mình kiểm tra toán?
- Bao giờ lớp mình kiểm tra toán?
7
- Bao giờ buổi lễ bắt đầu?
- Mấy giờ buổi lễ bắt đầu?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa ghì
trong câu?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian giúp ta xác định
thời gian diễ ra sự việc nêu trong câu.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu
hỏi nào?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu
hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?
3- Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng HS
đọc thầm để thuộc bài tại lớp.
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ
thời gian. GV nhận xét, khen ngợi HS
hiểu bài tại lớp.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trớc
lớp.
+ Sáng sớm, bà em đi tập thể dục.
+ Mùa xuân, hoa đào nở.
+ Chiều chủ nhật, chúng em chơi đá bóng.
4- Luyện tập

Bài 1
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp dùng
bút chỉ gạch chân dới những trạng ngữ vào
SGK.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, chữa bài cho bạn
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 a, - Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung bài .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc
lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự đánh dấu chỗ thêm trạng ngữ vào
SGK.
- Gợi ý HS
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
HS khác bổ sung (nếu sai).
- 1 HS đọc đoạn văn mình vừa làm. HS
khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Đáp án:
a) Cây gạo bền bỉ làm việc đêm ngày, chuyên cần lấy từ đất, nớc và ánh sáng nguồn
sinh lực và sức trẻ vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom nh cằn cỗi.
Nhng không, dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân cây.
Xuân đến , lập tức cây gạo già lại trổ lộc nảy hao, lại gọi chim chóc tới, cành cây đầy
tiếng hót và mùa đỏ thắm. Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn
những múi bông trắng nuột nà.
III- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 cầu
có trạng ngữ chỉ thời gian vào vở.
Khoa học

Tiết 63 : Động vật ăn gì để sống ?
I Mục tiêu : Giúp HS
-Phân loại động vật theo thức ăn của chúng .
8
-Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng .
II - Đồ dùng dạy học .
- Hình SGK126-127 , Su tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác
nhau .
III - Hoạt động dạy- học .
Giáo viên Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :-Gọi HS trả lời :
+Động vật cần gì để sống ?
-GV nhận xét cho điểm .
B Bài mới : 1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 Tìm hiểu nội dung :
*HĐ1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật
khác nhau
+Mục tiêu : Phân loại động vật theo thức ăn của chúng .
-Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng .
+Tiến hành :-B1:Hoạt động theo nhóm nhỏ .
-B2: Hoạt động cả lớp .
-Các nhóm trng bày sản phẩm .
_GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc .
-KL: Phàn lớn thời gian sống của động vật dành cho việc
kiếm ăn .Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức
ăn khác nhau . Có loài ăn thực vật có loài ăn thịt , ăn sâu
bọ , có loài ăn tạp .
*HĐ2: Trò chơi: Đố bạn con gì ?
+Mục tiêu :HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật
đã học và thức ăn của chúng

-HS đợc thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ .
+Tiến hành-B1: GV HD cách chơi
-GV cho 1HS đeo 1 hình vẽ bất kỳ , HS này đặt câu hỏi
đúng hoặc sai để các bạn đoán xem con gì? VD: Con vật
này có sừng phải không ? Con vật này ăn thịt phải
không ?
-B2 : HS chơi thử
-B3 : HS chơi theo nhóm .
C Củng cố Dặn dò
-Tóm tắt ND bài .
-GV tổng kết giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS trả lời .
-HS nhận xét , bổ sung
-
-HS đọc ND SGK
*****************************************
bui chiu
Kể chuyện
Khát vọng sống
I- Mục tiêu :
9
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Khát vọng sống BT1 Bớc đầu kể nối tiếp đợc toàn bộ câu chuyện BT2.Biết
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện BT3
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi con ngời với khát vọng sống mãnh liệt đã vợt qua
đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II - Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ trang 136, SGK

III Hoạt động dạy học .
Giáo viên Học sinh
i- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện về một cuộc
du lịch hoặc cắm trại mà em đợc tham gia
- 2 HS kể chuyện
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài.
2- Hớng dẫn kể chuyện.
a) GV kể chuyện
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
nội dung mỗi bức tranh.
- GV kể chuyện lần 1
Giọng kể thong thả, rõ ràng, vừa đủ nghe.
- Quan sát, đọc nội dung
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạvà đọc lời dới mỗi tranh.
+ Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào? + Giôn bị bỏ rơi giữa lúc bị thơng, anh
mệt mỏi vì những ngày gian khổ đã qua.
+ Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự
giúp đỡ.
+ Giôn gọi bạn nh một ngời tuyệt vọng.
+ Giôn đã cố gắng nh thế nào khi bị bỏ lại
một minh nh vậy?
+ Anh ăn quả dại, cá sống để sống qua
ngày.
+ Anh phải chịu những đau đớn, khổ cực
nh thế nào?
+ Anh bị con chim đầm vào mặt, đói xé

ruột gan làm cho đầu óc mụ mẫm. Anh
phải ăn cá sống.
+ Anh đã làm gì khi bị gấu tấn công? + Anh không chạy mà đứng im vì biết
rằng chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt nên
anh đã thoát chết.
+ Tại sao anh không bị sói ăn thịt? + Vì nó cũng đói lả, bị bệnh và yêu ớt.
+ Nhờ đâu Giôn đã chiến thắng đợc con
sói?
+ Nhờ nỗ lực, anh dùng chút sức lực còn
lại của mình để bóp lấy hàm con sói.
+ Anh đợc cứu sống trong tình cảnh nh thế
nào?
+ Anh đợc cứu sống khi chỉ có thể bò đợc
trên mặt đất nh một con sâu.
+ Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống
sót?
+ Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà
Giôn đã cố gắng vợt qua mọi khó khăn để
tìm đợc sự sống.
b) Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với
nhau về ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn. HS nào cũng đợc
- 4 HS tạo thành một nhóm. HS kể tiếp nối
trong nhóm. Mỗi HS kể nội dung 1 tranh.
10
tham gia kĨ.
c) KĨ tríc líp
- Gäi HS thi kĨ tiÕp nèi. - 2 lỵt HS thi kĨ. Mçi HS chØ kĨ vỊ néi
dung mét bøc tranh.

- Gäi HS kĨ toµn chun - 3 HS kĨ chun.
- GV gỵi ý, khun khÝch HS díi líp ®Ỉt
c©u hái cho b¹n kĨ chun.
- NhËn xÐt HS kĨ chun, tr¶ lêi c©u hái,
®Ỉt c©u hái cho ®iĨm nh÷ng HS ®¹t yªu cÇu.
III- Cđng cè - dỈn dß
+ C©u chun mn khuyªn chóng ta ®iỊu
g×?
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- DỈn HS vỊ nhµ kĨ l¹i c©u chun cho ngêi
th©n nghe vµ chn bÞ bµi sau.
Luyện tập toán : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
+ KT – KN : Thục hiện được bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia về số tự nhiên.
+ TĐ : HS có tính cẩn thận, chính xác trong học tập.
II./ Hoạt động trên lớp:
1/ Kiểm tra bài cũ :
Không kiểm tra.
2/ Bài mới:
* HĐ 1 : Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* HĐ 2 : Hướng dẫn ôn tập.
- Yêu cầu HS hoàn thành VBT tiết 157.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và
thứ tự thực hiện đối với phép tính cộng
– trừ các số tự nhiên.
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện đối
với phép tính nhận – chia các số tự
nhiên.

- GV nhận xét.
- YCHS làm các BT sau :
Bài 1 : ĐặËt tính rồi tính:
a/ 2345 + 2009 b/ 75410 –
5306
-HS lắng nghe.
- HS hoàn thành VBT, trình bày trước
lớp.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu và nhận xét.
- HS nhận xét.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.
11
268 x 205 80094 :
124
Bài tập 2 : Tính giá trò của các biểu
thức.
a/ 9900 : 36 – 15 x 11
b/ 1036 + 64 x 52 – 1827
HSKG làm thêm BT 3 ).
Bài 3 : Tính tổng của các số tự nhiên
liên tiếp từ 1 đến 100 :
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + … + 96 + 97 + 98 +
99 + 100
- GV nhận xét, kết luận.
3/ Củng cố dặn dò :
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò

bài sau.
Các số TN liên tiếp từ 1 đến 100 có 100
số, do đó có 200 : 2 = 50 cặp gồm hai số
hạng.
Mỗi cặp số hạng đều có tổng bằng nhau
và bằng 101 :
( 1 + 100 ) + ( 2 + 99 ) + … + ( 50 + 51 )
Vậy tổng của các số tự nhiên liên tiếp từ
1 đến 100 là :
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + …. + 96 + 97 + 98 + 99
+ 100
= 101 x 50 = 5050.
- HS nhận xét.
Lun TV
Lun tËp:Thªm tr¹ng ng÷ chØ thêi gian cho c©u
I. Mơc tiªu: Gióp HS
- RÌn lun kÜ n¨ng x¸c ®Þnh tr¹ng ng÷ chØ thêi gian trong c©u
- RÌn lun kÜ n¨ng thªm tr¹ng ng÷ chØ thêi gian cho c©u
- RÌn lun kÜ n¨ng ®Ỉt c©u cã tr¹ng ng÷ chØ thêi gian.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u
1. Híng dÉn HS lµm c¸c bµi tËp
Bµi 1: G¹ch díi c¸c tr¹ng ng÷ chØ thêi gian trong c©u
-Trêi võa hưng ®«ng, tiÕng gµ g¸y ®· vang lªn kh¾p xãm.
- N¨m nay, em häc líp 4.
- Díi ¸nh tr¨ng thu, ®oµn thiÕu nhi ca h¸t, nh¶y móa,vui ch¬i st ®ªm.
- Trªn ®êng lµng, khi s¬ng võa tan,tõng ®oµn ngêi ®· lò lỵt ra ®ång.
- §ªm qua, hoa rơng c¸nh r¬i
Sím nay, c¸i cng ®· chåi qu¶ non.
12
( Trần Đăng Khoa)

- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 5 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
- Yêu cầu HS đổi vở KT
Bài 2:Thêm trạng ngữ thời gian vào các câu sau:
- ., gió mùa đông bắc đã tràn về.
- ., mọi ng ời đều phải mặc áo ấm.
- ., học sinh các lớp vui chơi trên sân tr ờng.
- ., trăm hoa đua nở.
- ., quả chín trĩu cành.
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 5 HS lên bảng làm bài
- GV chấm 1 số bài, nhận xét
- GV chữa bài trên bảng
Bài 3:Thêm bộ phận cần thiết sau trạng ngữ để câu hoàn chỉnh
- Trong giờ học, .
- Suốt mùa hè,
- Vào dịp trung thu hằng năm,
- Trong những năm kháng chiến gian nan,
- Khi còn tuổi ấu thơ, .
- Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 1số HS đứng tại chỗ đọc bài của mình, HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4:Đặt 5 câu có trạng ngữ chỉ thời gian
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự đặt câu vào vở
- Gọi 5 HS lên bảng làm bài

- GV chấm 1 số bài, nhận xét
- GV nhận xét, chữa bài trên bảng.
2. Củng cố ,dặn dò
- Nhận xét giờ học , tuyên dơng những HS học tốt
- Dặn HS ôn bài.
Thứ t ngày 21 tháng 4 năm 2010.
13
Thể dục.
Môn tự chọn Trò chơi : Dẫn bóng
I Mục tiêu :
- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn : HS thực hiện cơ bản đúng động tác và
nâng cao thành tích
-Trò chơi : Dẫn bóng : HS biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ động để
rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn .
II - Địa điểm , phơng tiện .
-Sân trờng : Vệ sinh sạch sẽ , an toàn .
- 2 còi , dụng cụ để tập môn tự chọn , kẻ sân
III Nội dung và phơng pháp lên lớp .
Nội dung T Phơng pháp tổ chức
1 Phần mở đầu :
- Tập trung lớp , phổ biến nội dung ,
yêu cầu giờ học .
-Chạy theo 1 hàng dọc .
- Đi thờng
- Tập bài thể dục .
2 Phần cơ bản :
a Môn tự chọn :
* Đá cầu :
+Ôn tâng cầu bằng đùi .
+Thi tâng cầu bằng đùi .

b Trò chơi vận động :
- Trò chơi : Dẫn bóng .
3 Phần kết thúc ;
- Hệ thống bài .
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- Đánh giá nhận xét .
8
16
6
5
-Tập trung HS theo đội hình hàng ngang,
nghe GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học .
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
theo 1 hàng dọc .
-Đi thờng theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Tập bài thể dục 1 lần , mỗi động tác 2x8
nhịp .
+Ôn tâng cầu bằng đùi :
- Chia nhóm cho HS luyện tập .
-Lớp trởng điều khiển .
- GV theo dõi giúp đỡ HS .
+Thi tâng cầu bằng đùi :
- Thi theo tổ nhóm chọn HS nhất .
-Thi những HS nhất tìm ra vô địch .
+GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách
chơi, HS chơi thử .
-HS chơi trò chơi.
-HS chơi có phân thắng thua thởng phạt .
-GV làm trọng tài .

- HS nhắc lại nội dung bài .
-Tập 1 số động tác hồi tĩnh .
-GV nhận xét đánh giá giờ học .
-GV giao bài về nhà .
Tập đọc
Ngắm trăng - không đề
I- Mục tiêu :
14
- Đọc diễn cảm hai bài thơ ngắn với giọng ngân nga nhẹ nhàng thể hiện tâm trạng
ung dung th thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
- Hiểu nội dung bài thơ: Nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống không
nản trí trớc khó khăn trong cuộc sống của Bác.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II - Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ 2 bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn 2 bài thơ.
III Hoạt động dạy học .
Giáo viên Học sinh
i- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS đọc theo hình thức phân vai
truyện Vơng quốc vắng nụ cời, 1 HS đọc
toàn truyện và trả lời câu hỏi về nội dung
chuyện.
- 5 HS thực hiện yêu cầu
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài

2- Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Bài ngắm trăng
a) Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc bài thơ (1HS đọc) - 2 HS đọc tiếp nối thành tiếng. Cả lớp theo
dõi
- Gọi 1 HS đọc phần xuất xứ và chú giải.
- GV đọc mẫu. - Theo dõi
- Yêu cầu HS đọc bài thơ. - 5 HS đọc tiếp nối thành tiếng.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi
và trả lời câu hỏi.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp
nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ ngắm trang trong hoàn cảnh
nào?
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh bị tù
đầy. Ngồi trong nhà tù Bác ngắm trăng qua
khe cửa.
+ Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó
giữa Bác với Trăng?
+ Hình ảnh ngời ngắm trang soi ngoài cửa
sổ. Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
+ Qua bài thơ, em học đợc điều gì ở Bác
Hồ?
+ Qua bài thơ, em học đợc ở Bác tinh thần
lạc quan yêu đời ngay cả trong lúc khó khăn,
gian khổ.
+ Qua bài thơ, em học đợc ở Bác tình yêu
thiên nhiên bao la.
+ Qua bài thơ, em học đợc ở Bác tình yêu

thiên nhiên, yêu cuộc số cho dù cuộc sống
gặp nhiều khó khăn.
+ Bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu đời,
yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó
khăn của Bác.
- Ghi ý chính của bài - Lắng nghe
15
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Gọi HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc thành tiếng
- Treo bảng phụ có sẵn bài thơ.
- GV đọc mẫu, đánh dấu chỗ ngắt nghỉ,
nhấn giọng.
Trong tù không rợu/ cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay/ khó hững hờ
Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa/ ngắm nhà thơ
- Theo dõi GV đọc mẫu
- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng
bài thơ.
- 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc lòng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ - 3 lợt HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài
thơ.
- 3 đến 5 HS thi đọc toàn bài thơ.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
Bài: Không đề
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, 1 HS đọc chú
giải.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc ngân
nga, th thái, vui vẻ.
- Theo dõi GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
+ Em hiểu từ "chim ngàn" nh thế nào? + Chim ngàn là chim rừng.
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn
cảnh nào?
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến khu
Việt Bắc trong thời kì kháng chiến chống
thực dân Pháp. Những từ ngữ cho biêt: đờng
non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
+ Em hình dung ra cảnh chiến khu nh thế
nào qua lời kể của Bác?
+ Qua lời thơ của Bác, em thấy cảnh chiến
khu rất đẹp, thơ mộng, mọi ngời sống giản
dị, đầm ấm, vui vẻ.
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác? + Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời,
phong thái ung dung của Bác, cho dù cuộc
sống gặp rất nhiều khó khăn
- Ghi ý chính lên bảng.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc thành tiếng
- Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ.
- GV đọc, đánh dấu chỗ ngắt nghỉ, nhấn
giọng.
Đờng non / khách tới / hoa đầy
Rừng sâu quân đến / tung bay chim ngàn
Việc quân / việc nớc đã bàn
Xách bơng, dắt trẻ ra vờn tới rau.
- Theo dõi GV đọc bài, đánh dấu cách đọc

vào SGK
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ - 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm thuộc lòng tiếp
nối.
- Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng
dòng thơ.
3 lợt HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng toàn bài.
16
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
III- Củng cố - dặn dò
- Hỏi: + Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì
về tính cách của Bác Hồ?
+ Bác luoon lạc quan, yêu đời trong mọi
hoàn cảnh dù bị tù đày hay cuộc sống khói
khăn, gian khổ.
+ Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn sông ung
dung, giản dị, lạc quan.
+ Em học đợc điều gì ở Bác? + Em học ở Bác tinh thần lạc quan, yêu đời,
không nản chí trớc khó khăn, gian khổ.
- Dặn HS về nhà học bài, tìm đọc tập thơ
Nhật ký trong tù của Bác và soạn bài V-
ơng quốc vắng nụ cời (tiếp theo).

Toán
TIết 158 : Ôn tập về biểu đồ
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
-Đọc , phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột .
-Giáo dục HS chăm chỉ học bài .
-Rèn kỹ năng đọc biểu đồ cho HS .
II - Đồ dùng dạy học .

-Bảng phụ vẽ biểu đồ bài 1, vở toán .
III Hoat động dạy học .
Giáo viên Học sinh
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài 1, 5 (164)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1 HSKG(164)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS lần lợt trả lời các câu hỏi
GV củng cố về cách đọc biiêủ đồ .
*Bài 2 (165)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS QS biểu đồ để làm bài ? .
-Thống nhất ý đúng .
*Bài 3 (166)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm việc cá nhân .
-HS nghe và trả lời câu hỏi :
+Cả 4 tổ cắt đợc 16 hình , có 4 tam giác, 7
hình vuông , 5 hình chữ nhật .
+Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 là 1 hình vuông nh-
ng ít hơn tổ 2 là 1hình chữ nhật .
-HS làm miệng ; HS lớp làm vở .
-Diện tích Hà Nội : 921km
2

.
Diện tích Đà Nẵng : 1255 km
2
Diện tích TP Hồ Chí Minh : 2095km
2
Diện tích Đà Nẵng lớn hơn DT Hà Nôi :
1255 921 = 334 (km
2
)
Diện tích Đà Nẵng bé hơn TD TP HCM :
2095 1255 = 840 (km
2
)
-2HS làm bảng HS lớp làm vở .
17
-Cho HS tự làm bài HS chữa bài .
-GV nhận xét .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
Giải : Tháng 12 cửa hàng bán đợc số m
vải hoa là : 50 x 42 = 2100(m)
Tháng 12 bán đợc số cuộn vải là :
42 + 50 + 37 = 129 (cuộn )
Tháng 12 cửa hàng bán đợc số m vải là:
50 x 129 = 6450 (m)
Đáp số : 2100m; 6450m
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn
miêu tả con vật

I- Mục tiêu :
- Nhận biết đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm bên
ngoài và hoạt động của con vật đợc miêu tả trong bài văn BT1 .
- Thực hành viết đoạn văn tả ngoại hình BT2, hoạt động của con vật BT3.
- Yêu cầu sử dụng từ ngữ, hình ảnh miêu tả làm nổi bật con vật định tả.
II - Đồ dùng dạy học .
- Giấy khổ to và bút dạ.
- HS chuẩn bị tranh, ảnh về con vật mà em yêu thích.
III Hoạt động dạy học .
Giáo viên Học sinh
i- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả
các bộ phận của con gà trống.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài.
2- Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp, với
câu hỏi b,c các em có thể viết ra giấy để trả
lời.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
cùng trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV ghi nhanh từng
đoạn và nội dung chính lên bảng.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Bài văn trên có mấy đoạn, em hãy nêu nội
dung chính của từng đoạn?

+ Bài văn có 6 đoạn
. Đoạn 1: Con tê tê đào thủng núi :giới thiệu
chung về con tê tê.
. Đoạn 2: Bộ vảy của tê tê mút chỏm đuổi:
miểu tả bộ vảy của con tê tê.
. Đoạn 3: Tê tê săn mồi kì hết mới thôi: miêu
tả miêng, hàm, lỡi của con tê te và cách tê tê
săn mồi.
18
. Đoạn 4: Đặc biệt nhất trong lòng đất: miêu
tả chân và bộ móng của tê tê, cách tê tê đào
đất.
. Đoạn 5: Tuy vậy ra ngoài miệng lỗ: miêu tả
nhợc điểm dễ bị bắt của tê tê.
. Đoạn 6: Tê tê là loại thú bảo vệ nó: Kết bài
tê tê là con vật có íhc nên con ngời cần bảo vệ
nó.
- GV hỏi: - HS trả lời:
+ Tác giả cú ý đến những đặc điểm nào khi
miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?
+ Các đặc điểm ngoại hình của tê tê đợc
tác giả miêu tả là: bộ vẩy, miệng, hàm, l-
ỡi và bốn chân. Tác giả chú ý miêu tả bộ
vảy của con tê tê vì đây là nét rất khác
biệt của nó so với con vật khác. Tác giả
đã so sánh: giông vảy cá gáy, nhng cứng
và dày hơn nhiều, nh một bộ giáp sắt.
+ Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát
hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc đ-
ợc nhiều đặc điểm lý thú?

+ Những chi tiết khi miêu tả:
. Cách tê tê bắt kiến: nó thè cái lỡi dài,
nhỏ nh chiếc đũa, xẻ làm ba nhánh, đục
thủng tổ kiến rồi thò lỡi sâu vào bên
trong. Đợi kiến bâu kín lỡi, tê tê rụt lỡi
vào mõm, tóp tep nhau cả lũ kiến xấu số.
. Cách tê tê đào đất: khi đào đất, nó dũi
đầu xuống đào nhanh nh một cái máy,
chỉ cần nửa phút đã ngập nửa thân hình
nó. Khi ấy, dùng có ba ngời lực lỡng túm
lấy đuôi nó kéo ngợc cũng không ra.
Trong chớp nhoáng tê tê đã ẩn mình
trong lòng đất.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tr-
ớc lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS viết bài ra giấy, cả lớp làm bài vào
vở.
* Chữa bài tập: - Nhận xét, chữa bài
- Gọi HS dán bài lên bảng. Đọc đoạn văn. GV
cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa thật kĩ các
lỗi ngữ pháp, dùng từ, cách diễn đạt cho từng
HS.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
- Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn của mình. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tơng tự nh
cách tổ chức làm bài tập 2.
III- Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiét học.
19
- Dặn HS về nhà hoàn thành 2 đoạn văn vào
vở.
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010.

Thể dục
Môn tự chọn Nhảy dây
I Mục tiêu :
-Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn : HS thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng
cao thành tích
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau : HS nâng cao thành tích.
II - Địa điểm , phơng tiện .
-Sân trờng : Vệ sinh sạch sẽ , an toàn .
- 2 còi , dây nhảy dụng cụ để học môn tự chọn
III Nội dung và phơng pháp lên lớp .
Nội dung T Phơng pháp tổ chức
1 Phần mở đầu :
- Tập trung lớp , phổ biến nội
dung,yêu cầu giờ học .
Chạy theo một hàng dọc .
-Đi thờng
- Khởi động .
- Tập bài thể dục .
2 Phần cơ bản :
a Môn tự chọn :
* Đá cầu :
+Ôn tâng cầu bằng đùi .
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3
ngời .

b Nhảy dây :
3 Phần kết thúc :
- Hệ thống bài .
-Đi đều theo hàng dọc .
-Tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- Đánh giá nhận xét .
6
18
6
5
-Tập trung HS theo đội hình hàng ngang,
nghe GV phổ biến nội dung , yêu cầu giờ
học .
-Chạy trên địa hình tự nhiêntheo 1 hàng
dọc .
-Đi thờng theo vòng tròn hít thở sâu.
-Xoay khớp chân , tay
- Tập bài thể dục 1 lần
+ Ôn tâng cầu bằng đùi :
- HS tập theo đội hình hàng ngang.
-Lớp trởng điều khiển .
- GV theo dõi giúp đỡ HS tập
+Ôn chuyền cầu theo nhóm :
-HS tập theo nhóm 2-3 để luyện tập .
- GV giúp HS luyện tập , sửa sai khi cần
thiết .
+HS tập theo đội hình hàng ngang .
-HS luyện tập .
- GV theo dõi giúp HS luyện tập .
- Thi xem ai nhảy giỏi nhất .

HS nhắc lại nội dung bài .
- Đi thờng theo 2-4 hàng dọc và hát.
-Cho HS tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- GV đánh giá nhận xét nội dung bài.
- GV giao bài về nhà .
20
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I- Mục tiêu :
- Hiểu tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
- Xác định đợc trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu BT1 .
- Thêm đúng trạng ngc chỉ nguyên nhân cho phù hợp với nội dung từng câu BT2,3.
II - Đồ dùng dạy học .
- Bảng lớp viết sẵn câu văn: Vì vắng tiếng cời, vơng quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Bài tập 1,2 viết vào bảng phụ.
III Hoạt động dạy học .
Giáo viên Học sinh
i- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt
2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét trả lời của HS.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - Nhận xét.
- Nhận xứt và cho điểm từng HS.
ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập
.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cời bổ
sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu.
Trạng ngữ Vì vắng tiếng cời trả lời cho
câu hỏi Vì sao vơng quốc nọ buồn chán
kinh khủng?
- Kết luận: Trạng ngữ vì vắng tiếng cời là
trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để
giải thích nguyên nhân của sự việc vơng
quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Lắng nghe.
3- Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ
trong SGK. HS cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS đặt cầu có trạng ngữ chỉ
nguyên nhân. GV sửa chữa, nhận xét,
khen ngợi HS hiểu bài tại lớp.
- 3 HS tiếp nối đọc câu của mình trớc lớp,
ví dụ:
+ Nhờ siêng năng, Bắc đã vơn lên đầu
lớp.
+ Tại lời học nên bạn ấy bị lu ban.
+ Vì không mang áo ma nên Lan bị cảm.
4- Luyện tập
Bài 1
21

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội
dung của bài trớc lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS gạch
chân dới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân
trong câu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dới lớp
dùng bút chì gạch chân dới trạng ngữ chỉ
nguyên nhân trong câu.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét chữa bài cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần
cù, cậu vợt lên đầu lớp.
b) Vì rét, những cây lan trong chậu sắt
lại.
c) Tại Hoa mà tổ không đợc khen.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tr-
ớc lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS làm trên bảng lớp, HS dới lớp viết
vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng? - Nhận xét và chữa bài cho bạn (nếu sai).
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài
a. Vì học giỏi, Namđợc cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trờng lúc nào
cũng sạch sẽ.
c. Tại mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tr-
ớc lớp.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu HS dới lớp

làm vở.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng. - Nhận xét.
- Nhận xét, kết luận câu đúng.
- Gọi HS dới lớp đọc câu mình đặt. - 3 đến 5 HS tiếp nối đọc câu mình đặt
- Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng,
hay.
III- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
và đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ
nguyên nhân
Toán
Ôn tập về phân số
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
-Thực hiện so sánh,rút gọn phân số , quy đồng mẫu số các phân số , xếp thứ tự
các phân số .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ vẽ hình bài 1, vở toán .
22
III Hoat động dạy học .
Giáo viên Học sinh
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài luyện thêm
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(166)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài

-Cho HS làm miệng

*Bài 2 HSKG (167)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS QS tia số để làm bài ? .
-Thống nhất ý đúng .
*Bài 3 chọn 3 ý(167)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-Cho HS tự làm bài HS chữa bài .
-GV nhận xét .
*Bài 4 a,b (167)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
*Bài 5 (167)
-Gọi HS nêu yêu cầu .
-HD HS so sánh PS với 1 và xếp
-Chữa bài .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm việc cá nhân .
-HS nghe và trả lời câu hỏi :
Khoanh vào chữ D -hình 4
-HS lên vẽ tia số và làm bài ;
-HS lớp làm vở .
-2HS làm bảng HS lớp làm vở .
VD

3
2
6:18
6:12
18
12
==
-3HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
-HS theo dõi chữa bài và tự kiểm tra bài .
VD,
35
15
57
53
7
3
,
35
14
75
72
5
2
7
3
5
2
====
x
x

x
x
cova
-HS cùng làm theo HD
-HS làm vở .
KQ :
2
5
2
3
3
1
6
1
<<<
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài
trong bài văn miêu tả con vật
I- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành
BT1 .
- Thực hành viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà HS đã miêu tả hình
dáng và hoạt động để hoàn thành bài văn miêu tả con vật BT2,3.
II - Đồ dùng dạy học .
- Giấy khổ to và bút dạ
III Hoạt động dạy học .
Giáo viên Học sinh
23
i- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hình

dáng con vật, đoạn văn miêu tả hoạt động
của con vật.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc
lớp.
-Hỏi: Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài
gián tiếp, kết bài mở rộng, kết bài không
mở rộng.
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ Mở bài trực tiếp là giới thiệu luôn con vật
định tả.
+ Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi
mới dẫn đến con vật định tả.
+ Kết bài mở rộng: Nói lợi ích và tình cảm
của mình với con vật.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và
làm bài.
- Gọi HS phát biểu - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Hãy xác định đoạn mở bài và kết bài
trong bài văn Chim công múa?
+ Mở bài: Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn
lá khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng
là mùa công múa.
+ Kết bài:Qủa không ngoa khi ngời ta ví
chim công là những nghệ sĩ múa của rừng

xanh.
+ Đoạn mở bài, kết bài mà em vừa tìm đ-
ợc giống kiểu mở bài, kết bài nào đã học?
+ Đây là kiểu mở bài gián tiếp và kết bài mở
rộng.
+ Để biến đổi mở bài và kết bài trên
thành mở bài trực tiếp và kết bài không
mở rộng em chọn những câu văn nào?
+ Mở bài trực tiếp: Mùa xân là mùa công
múa.
+ Kết bài không mở rộng bài dừng lại ở
câu: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè
uốn lợn dới ánh nắng xuân ấm áp.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc
lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS làm bài vào giấy khổ to, HS dới lớp
làm vào vở.
* Chữa bài tập: - Đọc bài, nhận xét bài của bạn.
- Gọi HS làm bài tập vào giấy khổ to dán
bài lên bảng. Đọc bài, GV cùng HS nhận
xét, sửa chữa cho từng em.
- Nhận xét, cho điểm từng HS viết đạt yêu
cầu.
- Gọi HS dới lớp đọc đoạn mở bài. - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
24
III- Cđng cè - dỈn dß
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- DỈn HS vỊ nhµ viÕt l¹i hoµn chØnh bµi

v¨n miªu t¶ con vËt.
BU ỔI CHI ỀU
Luyện tập tốn : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
+ KT-KN : Củng cố khái niệm phân số; Viết , đọc các phân số ; thực hiện so sánh,
rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số
+ TĐ : HS có tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
II/ Hoạt động dạy học :
1/ Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 2 HS.
2/ Bài mới:
* HĐ 1 : Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.
* HĐ 2 : Hướng dẫn ơn tập.
Bài 1: Viết rồi đọc các PS chỉ số phần đã tơ
màu trong các hình sau :
a/
b/      

     

c/     

   
Bài 2 : ( HSKT làm BTa).
a/ Viết 2 phân số bằng
5
4
.
b/ Viết 3 phân số bằng

15
8
.
Bài 3 : Viết phân số lớn hơn 1 ; bé hơn 1 và
bằng 1.
Bài 4 : Rút gọn các phân số sau :
- HS dựa vào kiến thức đã học làm bài
rồi trình bày trước lớp.
5
2
hai phần năm.
12
8
Tám phần mười hai.
8
3
Ba phần chín.
10
8
;
20
16
30
16
;
60
32
;
120
64

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×