Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GIAO ÁN LỚP 2: TUẦN 11 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.72 KB, 39 trang )

Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11
Thứ, ngày Môn Tên bài dạy
Thứ 2

Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
-Thực hành kĩ năng giữa học kì I
-Luyện tập
-Bà cháu
-Bà cháu
Thứ 3

Toán
Kể chuyện
Chính tả
Tự nhiên xã hội
Thể dục
-12 trừ đi một số, 12 - 8
-Bà cháu
-(T/C) Bà cháu
-Gia đình
- Trò chơi " Bỏ khăn".Ôn bài TDPTC
Thứ 4

Toán
Tập đọc
Luyện từ và câu
Mỹ thuật


-32 - 8
-Cây xoài của ông em
-Từ ngữ về đồ dùng và công việc nhà.
-Vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm.
Thứ 5

Toán
Tập viết
Thủ công
Thể dục
- 52 - 8
-Chữ hoa L.
-Kiểm tra chương I kĩ thuật gấp hình.
-Trò chơi " Bỏ khăn ".Ôn bài TDPTC.
Thứ 6

Chính tả
Tập làm văn
Toán
Hát nhạc
-NV: Cây xoài của ông em
-Chia buồn, an ủi
-Luyện tập
-Học bài hát: Cộc cách tùng cheng.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
Tiết 1:
Thứ 2 ngày 26 tháng 10 năm 2009
ĐẠO ĐỨC
Bài : Thực hành kĩ năng giữa kì I

Tiết 2: TOÁN
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 51-15
- Biết tìm số hạng trong một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5
* Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 ( a, b ); Bài 3,4 .
Kỹ năng:
- Vận dụng vào tính nhẩm và giải toán có lời văn.
Thái độ:
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1: Kiểm tra bài cũ .
-GV nhận xét
HĐ2. Bài mới .
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng
2- Hướng dẫn làm các bài tập
Bài 1: Tính nhẩm .
-Nêu lần lượt từng phép tính
- GV ghi kết qủa đúng lên bảng.
11 - 2 = 9 11 - 4 = 7
11 - 3 = 8 11 - 6 = 5
- 2 HS đọc thuộc bảng trừ 11.
- 2 HS nhắc lại tên bài .
- HS nhẩm và nêu kết quả.
- 1 số HS đọc lại.

-HS yếu
nhắc lại
Y Thinh,
Siêu đọc
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
11 - 7 = 4 11 - 9 = 2
Bài 2:Đặt tính rồi tính .
-H/d, cho HS ;àm vào B/C
- GV nhận xét, chữa bài .
Bài 3: Tìm x .
+Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm
như thế nào?
-Cho HS làm vào B/C .
-Nhận xét, chữa bài.

x + 18 = 61 23 + x = 71
x = 61 - 18 x = 71 - 23
x = 43 x = 48
Bài 4 : Giải bài toán
GV hướng dẫn:
+ Bài toán cho biết gì?
+Yêu cầu chúng ta tìm gì?
+ Để biết còn lại bao nhiêu kg táo
chúng ta làm tính gì?
-Chia nhóm, phát phiếu thảo luận
nhóm
-Nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Cửa hàng đó còn lại là:

51 - 26 = 25 (kg)
Đáp số 25 kg Táo
Bài 5 giảm bớt)
4.Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học
- Nhắc HS làm B T về nhà.
-HS đọc lại yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm bài . lớp
làm vào B/ C
41 51 71
25 35 9
16 16 62
- HS đọc lại yêu cầu .
-Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã
biết
-HS làm vào B/C
-3 Hs đọc lại yêu cầu
-Có 51 kg Táo, bán đi 26 kg
-Tìm số Táo còn lại
-Tính trừ
-Hs thảo luận rồi làm vào phiếu
-Đại diện nhóm trình bày
lại
-HS tự nêu
cách đặt và
tính
-HS yếu
nhắc lại
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c

Tiết 3: TẬP ĐỌC
Bà cháu
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ
nhàng.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quí hơn vàng bạc, châu báu. ( trả
lời được CH1, 2, 3 5 ).
Kỹ năng:
- Đọc trơn toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
-Đọc đúng các từ: làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào,
ra lá
-HS yếu đọc được đoạn 1
Thái độ:
Yêu quý và biết ơn ông bà. Thích học môn Tiếng Việt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa ở SGK.
-Bảng phụ ghi những câu cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
- GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới .
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng .
2- Luyện đọc.
*- GV đọc mẫu.
*- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.

a-Đọc từng câu:
GV kết hợp hướng dẫn đọc đúng
các từ khó: làng, nuôi nhau, giàu
- 3 HS đọc bài bưu thiếp
- 3 HS nhắc lại tên bài .
- HS lắng nghe .
- HS nối tiếp nhau đọc câu.
- HS đọc CN,ĐT các từ trên.
-HS yếu nhắc
lại
-Tăng thời
gian luyện
đọc
-Tăng thời
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc
nào, ra lá
b- Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn đọc đoạn và giải
nghĩa từ.
Giúp HS hiểu các từ:
+Rau cháo nuôi nhau
+Đấm ấm
c-Đọc từng đoạn trong nhóm
d- Cho các nhóm thi đọc
- GV nhận xét
e- Cho HS đọc đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
trước lớp

- HS đọc đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc đoạn .
- Lớp đọc đồng thanh .
gian đọc câu
Tập đọc (TT)
3- Tìm hiểu bài .
Câu 1: Trước khi gặp cô tiên ba bà
cháu sống ntn?
Câu 2: Cô tiên cho hạt gì và dặn
điều gì?
-Khi bà mất hai anh em đã làm gì?
-Những chi tiết nào cho thấy cây
đào phát triển rất nhanh?
Câu 3: Khi đã trở nên giàu có thái
độ của hai anh em ntn? Tại sao họ
vẫn không vui?
-Hai anh em xin cô tiên điều gì?
Câu 4: Câu chuyện kết thúc ra sao?
4- Luyện đọc lại .
- GV nhận xét .
- GV tuyên dương .
Rất cực khổ,rau cháo nuôi
nhau
-Cô tiên cho hạt đào và dặn:
Khi bà mất đem hạt đào gieo
bên mộ bà.
-Gieo hạt đào bên mộ bà.
-HS trả lời.
-Hai anh em vẫn buồn vì họ
nhớ bà.

Hai anh em xin cô tiên hoá
phép cho bà sống lại.
-Bà sống lại, móm mém dang
rộng đôi tay ôm các cháu vào
lòng, còn ruộng vườn, nhà của
biến mất.
- Các nhóm phân vai thi đọc.
HS yếu nhắc
lại.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
5 Củng có, dặn dò.
- Nhận xét tiết học .
-Nhắc HS yêu quý ông bà
-Dặn HS chuẩn bị cho tết Kể chuyện.
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: TOÁN
12 trừ đi một số, 12 - 8
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Hiết cách thực hiện được phép trừ dạng 12-8 , lập được bảng trừ 12 trừ đi
một số.
-Biết Giải bài tóan có lời văn có một phép trừ dạng 12-8.
Kỹ năng:
- Học thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số
-Biết cách đặt tính và tính hiệu.
Thái độ:
-Rèn chi Hs tính chính xác, nhanh nhẹn trong tính toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 1 bó một chục que tính và 2 que tính rời.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
Đặt tính rồi tính
32 - 8, 91 - 36, 70 -52
- GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng
.
-Gv giơ 1 bó que tính và 2 que tính rời
hỏi: Có tất cả bao nhiêu que tính?
-Có 12 que tính lấy đi 8 que tính . Hỏi
còn lại bao nhiêu que tính? Làm thế
nào để lấy đi 8 que tính
-Lấy 2 que tính rời rồi tháo bó que tính
lấy thêm 6 que tính nữa.
-Có 12 que tính lấy đi 8 que tính còn
lại bao nhiêu que tính?
GV nêu phép tính: 12 - 8 = 4
GV hướng dẫn cách đặt tính và tính:
12 2 không trừ được 8 ta
- 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4
4 viết 4 thẳng với cột đv
*Hướng dẫn lập bảng trừ
-GV dùng que tính để hướng dẫn
-GV ghi kết quả lên bảng.

-GV đọc
-GV xoá dần bảng.
-GV nhận xét
*Hướng dẫn làm bài tập:
3- Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm.
(Giảm bớp 2 cột sau câu a, cột cuối
câu b)
-Nêu từng cột tính
-GV ghi kết quả đúng lên bảng.
9 + 3 = 12 8 + 4 = 12
-3 HS lên bảng làmbài
-3 HS nhắc lại tên bài .
-Có tất cả 12 que tính
-HS lắng nghe và trả lời.
-HS thao tác trên que tính
-Còn lại 4 que tính
HS nêu cách đặt tính và tính
5 HS nhắc lại
-HS tìm ra kết quả và nêu.
-Một số HS đọc bảng trừ 12
-Lớp đọc đồng thanh
-HS đọc thuộc lòng
-Nhiều HS thi đọc thuộc lòng
- 3 HS đọc yêu cầu bài .
-HS nhẩm rồi nêu kết quả.
-Một số HS đọc lại.
-HS yếu
nêu lại
bài toán

-Nhiều HS
nhắc lại
cách đặt
tính và
tính.
Cho HS
nhận xét
đặc điểm
từng cột
tính
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
3 + 9 = 12 4 + 8 = 12
Bài 2:Tính.
-GV hướng dẫn.
-GV lần lượt cho HS làm vào bảng
con.
-GV nhận xét chữa bài.
Bài 3:(Giảm bớt).
Bài 4: Giải bài toán
-GV hướng dẫn
-Cho H làm vào vở
-GV chấm 1 số bài và chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò.
-Cho HS đọc lại bảng trừ
-3 HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm vào bảng con.
-3HS đọc yêu cầu bài.
-1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:

Số quyển vở bài xanh là:
12 - 6 = 6( quyển)
Đáp số 6 quyển vở.
-Một số HS đọc thuộc bảng trừ
12 trừ đi một số
-HS yếu
nhắc lại
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
Bà cháu
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Dựa theo tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện Bà cháu.
- Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai.
- Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét về lời kể của bạn .
Kỹ năng:
-Kể lại được câu chuyện
Thái độ:
-Thích học môn Kể chuyện, yêu quý ông bà.
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ cho câu chuyện.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
-GV nhận xét
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng .

2- Hướng dẫn kể chuyện .
a- Kể lại từng đoạn câu chuyện
theo tranh.
-GV treo tranh và đặt câu hỏi
*Tranh 1:
+Tranh vẽ những nhân vật nào?
+Tranh vẽ ngôi nhà như thế nào?
+Cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
+Ai đưa cho hai anh em hạt đào?
+Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
*Tranh 2:
+Hai anh em đang làm gì?
+Bên cạnh mộ có gì lạ?
*Tranh 3:
+Cuộc sống của hai anh em khi bà
mất ra sao?
+ Vì sao vậy?
*Tranh 4:
+Hai anh em xin cô tiên điều gì?
+Điều kì lạ gì đã đến?
-GV kể mẫu từng đoạn câu
chuyện.
-Cho HS tập kể trong nhóm.
-3 HS kể lại câu chuyện: Sáng
kiến của bé Hà.
-3 HS nhắc lại tên bài .
-HS đọc lai yêu cầu
-HS quan sát tranh và trả lời:
-Ba bà cháu và cô tiên
-Ngôi nhà rách nát

-Rất khổ cực, rau cháo nuôi
nhau
-Cô tiên
-Khi bà mất gieo hạt đào này
bên mộ
-Khóc trước mộ bà
-Có cây đào
-Tuy sống giàu sang nhưng
buồn bã.
-Vì nhớ thương bà
-Xin cô Tiên hoá phép cho bà
sống lại.
-HS trả lời
-HS lắng nghe.
-HS yếu
nhắc lại
-Gọi nhiều
HS trảlời
Giúp HS
yếu kể
được đoạn
1
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
-GV nhận xét
-Cho HS thi kể lại câu chuyện
-GV nhận xét tuyên dương.
b- Kể toàn bộ câu chuyện
-Gọi 4 HS khá kể lại 4đoạn câu
chuyện.

-Gọi 2 HS khá kể lại câu chuyện
-GV nhận xét tuyên dương.
4.Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về tập kể lại câu chuyện
-HS tập kể trong nhóm
-4 HS nối tiếp nhau kể
-HS đọc lại yêu cầu
-4 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện
-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-HS nhận xét
Tiết 3: CHÍNH TẢ .
Tập chép : Bà cháu
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Chép lại chính xác CT, trình bày đúng một đoạn trong bài Bà cháu
-Biết viết hoa chữ đầu câu, dấu chấm, dấu phẩy, trình bày đúng mẫu .
-Làm đúng các bài tập
-Viết đúng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay
Kỹ năng:
-Viết đúng, đẹp
Thái độ:
Có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ gìn sách vở sạch đẹp.
-Khắc phục lỗi cụ thể của từng học sinh lớp
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết bài tập chép, phiếu ghi nội dung BT, quy tắc chính tả.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
-GV đọc: con kiến, công, công
lao.
-GV nhận xét
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài . Ghi tên bài lên
bảng .
2- Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc bài chính tả .
+ Những chữ nào trong bài phải
viết hoa?
+ Chữ đầu câu phải viết ntn ?.
+Hai anh em đã nói gì với cô
tiên?
+Lời nói đó viết với dấu câu nào?
- GV cho HS viết từ khó :sống
lại, màu nhiệm, ruộng vườn,
móm mém, dang tay
- GV nhận xét, sửa sai .
-Đọc lại 1 lần
- GV hướng dẫn trình bày.
-Cho HS chép bài vào vở
- GV chấm bài nhận xét
3- Hướng dẫn làm BT.
Bài 2 : Tìm các tiếng có nghĩa
điền vào chỗ trống.
-H/d, gọi 1 HS lên bảng làm
-GV điền vào bảng lớp.

+ g: gừ, ga, gà, gô
+ gh: ghi ghê, ghé
Bài 3:
-2 HS lên bảng viết, lớp viết
B/C
-3 HS nhắc lại tên bài .
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc lại .
- HS trả lời .
- Phải viết hoa.
-"Chúng cháu chỉ cần bà
sống lại"
-Viết dấu ngoặc kép sau dấu
hai chấm.
-1 HS lên bảng viết
lớp viết vào bảng con
- HS chú ý .
- HS chép bài
- 3 HS đọc yêu cầu bài .
-Lớp làm vào phiếu
-1 số HS đọc lại.
-HS yếu nhắc
lại
-HS đọc lại
-Tăng thời
gian luyện
viết
-HS yếu đọc
lại
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010

Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
-Nêu từng câu hỏi.
- GV nhận xét .
-Nêu quy tắc chính tả
+Trước các nguyên âm i, e, ê thì
viết các chữ gh
+ Trước các nguyên âm a, ă, â,
o, ô, ơ thì viết chữ g.
4.Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính
tả.
-HS đọc lại yêu cầu
-HS trả lời.
-HS đọc lại
-HS yếu đọc
lại
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Gia đình
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- HS kẻ được một số công việc thường ngày cúa từng người trong gia đình
mình.
- Biết được các thành viên trong gia đình cùng nhau chia sẽ công việc nhà.
Kỹ năng:
-Biết làm 1 số việc nhà phù hợp.
Thái độ:
-Có ý thức giúp bố mẹ làm việc nhà phù hợp với sức của mình.
-Yêu quý và kính trọng những thành viên trong gia đình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh vẽ trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
Khởi động: Cho cả lớp hát bài: Ba
ngọn nến" sau đó hỏi về ý nghĩa
Cả lớp hát
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
1- Giới thiệu bài . Ghi tên bài lên
bảng
*Hoạt động1: Quan sát tranh
-Cho HS quan sát tranh và nêu câu
hỏi:
-GV chia nhóm và yêu cầu hs hoạt
động theo nhóm. Để trả lời câu hỏi:
+Đố bạn gia đình nhà Mai có những
ai?
+Ông bạn Mai đang làm gì?
+Ai đang đón em bé ở trường mầm
non?
+Mẹ của Mai đang làm gì?
+Mai đang giúp mẹ làm gì?
+Hình nào mô tả cảnh nghỉ ngơi của
gia đình Mai?
-GV nhận xét, kết luận: Gia đình
nhà Mai gồm có: Ông, bà, bố, mẹ
Mai và em Mai.
*Hoạt động 2: Nói về công việc
hằng ngày của những người trong

gia đình.
-Yêu cầu HS nhớ lại những cộng
việc hằng ngày của gia đình.
-Nêu một số công vệc cụ thể của
từng người ?
-GV ghi bảng những công việc của
từng người mà HS vừa kể.
-GV hỏi: Vào thời gian rảnh rỗi em
và các thành viên trong gia đình có
hoạt động gì để giải trí?
-Điều gì sẽ xẩ ra nếu mọi người
trong gia đình không làm tròn trách
nhiệm của mình?
-GV nhận xét
- 3 HS nhắc lại tên bài .
-HS quan sát tranh ở SGK và
thảo luận trong nhóm trả lời
câu hỏi
Ông, bà, bố, mẹ Mai và em
Mai.
-3 HS nhắc lại kết luận.
-Nhiều hs kể về công việc
của gia đình mình cho lớp
nghe.
-2 HS đọc lại
-Nhiều HS phát biểu
-Nhiều HS phát biểu
-HS yếu
nhắc lại
- HS nêu.

-HS yếu
nhắc lại
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
-Phân tích cho HS thấy trách nhiệm
và bổn phận của từng người trong
gia đình.
Kết luận: Mỗi người đều có một gia
đình. Tham gia vào công việc gia
đình là bổn phận và trách nhiệm
của từng người.
4. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS yêu quý gia đình và tham
gia giúp đỡ gia đình.
-HS nhắc lại.
-HS yếu
nhắc lại
Tiết 5: THỂ DỤC:
Trò chơi: Bỏ khăn".Ôn bài TDPTC
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái nhịp 2
bước chân phải ).
- Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đúng đội hình vòng tròn.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Trên sân trường, - Chuẩn bị 1 còi, một khăn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ ĐB
HĐ1.Phần mở đầu :

-Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học
-GV điều khiển cho HS khởi động
-Cho HS ôn bài TDPTC
-Quan sát, sửa sai.
-HS lắng nghe.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng
dọc.
- Đi thường và hít thở sâu .
-Ôn bài TDPTC
Chú ý hs
yếu
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
2.Phần cơ bản :
*Ôn đi đều:
-GV làm mẫu
-GV điều khiển
-Cho Hs tập theo tổ
-GV nhận xét
* Trò chơi " Bỏ khăn"
-GV nêu tên trò chơi và nhắc lại
cách chơi.
-Cho HS chơi
3. Phần kết thúc .
-Cho HS thực hiện 1 số động tác
- Nhận xét tiết học .
-HS quan sát
-HS thực hiện
-Từng tổ lên thực hiện

-HS lắng nghe.
- HS chơi .
- Đứng vỗ tay - hát .
-Một số động tác thả lỏng.
Chú ý hs
yếu
Thứ 4 ngày 28 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: TOÁN
32 - 8
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
-HS biết vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ có nhớ trong
phạm vi 100, dạng 32 - 8
- Biết giải bài toán có lời văn, có một phép trừ dạng 32-8
- Biets tìm số hạng trong một tổng.
Kỹ năng: Đặt tính đúng,
Thái độ:
Thích học Toán, cẩn thận
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 3bó một chục que tính và 2 que tính rời.Bảng cài,
-Các bó que tính và các que tính rời.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
- GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới

1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài
lên bảng .
2-Tổ chức cho Hs tìm kết quả
của phép trừ 32- 8
GV giơ 3 bó que tính và 2 que
tính rời hỏi: Có tất cả bao nhiêu
que tính?
-Có 32 que tính lấy đi 8 que
tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que
tính.
-Để biết còn lại bao nhiêu que
tính ta làm ntn?
-GV viết 32 - 8 =?
-Còn lại bao nhiêu que tính?
-Em làm thế nào để ra 24 que
tính?
+ H/d đầu tiên ta bớy 2 que tính
rời trước sau đó mở 1 bó 1 chục
que tính bớt tiếp 6 que tính nữa
còn lại 4 que tính.
-Vậy 32 que tính bớt đi 8 que
tính còn lại bao nhiêu que tính?
-Vậy 32 - 8 = 24
-GV hướng dẫn cách đặt tính và
tính:
32 2 không trừ được 8 ta
- 8 lấy 12trừ 8 bằng 4
24 viết 4 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng
2 viết 2
3-Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Tính(giảm dãy dưới)
-3 HS đọc thuộc bảng trừ 12
trừ đi một số.
-3 HS nhắc lại tên bài .
-Có tất cả 32 que tính
-HS lắng nghe và nhắc lại đề
toán.
-Chúng ta thực hiện phép
trừ: 32 - 8
-HS thao tác trên que tính để
tìm kết quả.
-Còn lại 24 que tính.
-HS trả lời
-Còn lại 24 que tính.
-nhiều HS nhắc lại cách đặt
tính và tính.
-3 hs nhắc lại yêu cầu.
-HS yếu nhắc
lại
Cho nhiều HS
nhắc lại bài
toán
-HS Nhắc lại
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
-GV hướng dẫn , cho HS làm vào
phiếu BT
-GV chữa bài
Bài 2: đặt tính rồi tính hiệu,
biết số bị trừ và số trừ lần lượt

là:
Gv hưỡng dẫn, cho HS làm vào
B/C
-Gv chữa bài
Bài 3:Giải bài toán
-GV hướng dẫn, giúp HS nắm
vững đề toán.
-GV nhận xét, chữa bài
Tóm tắt: Hoà có: 52 nhãn
vở
Cho bạn: 9 nhãn vở
Còn lại : nhãn vở?
Bài 4: Tìm x.
H/d, cho HS làm vào B/C
-Nhận xét, chữa bài.
x + 7= 42 5 + x = 62
x = 42 - 7 x = 62 -5
x = 35 x = 57
4. Củng cố, dặn dò.
-Nhắc lại kiến thức
-Dặn HS làm BT về nhà.
- HS làm bài vào phiếu.
1 HS lên bảng làm.
-3 HS nhắc lại yêu cầu bài.
-Hs lần lượt làm vào bảng
con.
-3 HS đọc lại yêu cầu bài
-1 HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở
Bài giải:

Số nhãn vở Hoà còn lại là:
52 - 9 = 41(cái)
Đáp số 41 nhãn vở
-HS làm vào B/C
-HS yếu nhắc
lại
-HS yếu nhắc
lại
-HS yếu nhắc
lại
Tiết 3: TẬP ĐỌC
Cây xoài của ông .
I/ MỤC TIÊU:
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
Kiến thức:
Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc với bài văn với giọng nhẹ
nhàng chậm rãi.
-Hiểu nội dung của bài: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông
của hai mẹ con bạn nhỏ.
Kỹ năng:
-Đọc đúng các từ khó: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, xoài cát, nếp hương.
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu.
-HS yếu đọc được đoạn 1.
Thái độ:
-Thích học môn Tiếng Việt
-Yêu quý ông bà.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc.
-Quả xoài thật.

-Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
- GV nhận xét , ghi điểm.
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng
2- Luyện đọc
*- GV đọc mẫu.
*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
a) Đọc từng câu:
-GV kết hợp hướng dẫn đọc từ
khó: lẫm chẫm, đu đưa, xoài
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài:
Bà cháu.
- 3 HS nhắc lại tên bài .
- Lớp theo dõi .
-HS đọc CN, ĐT
-HS nối tiếp đọc từng câu.
-HS đọc CN,ĐT
-HS yếu nhắc
lại
-Tăng thời
gian luyện
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
tượng, xoài cát, nếp hương.

-GV uốn nắn sửa sai.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
-GV kết hợp giải nghĩa từ: lẫm
chẫm, đu đưa, đậm đà.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Các nhóm thi đọc
-GV nhận xét.
3-Tìm hiểu bài:
Câu 1: Cây xoài ông trồng thuộc
loại xoài gì?
-Những từ ngữ nào cho thấy cây
xoài rất đẹp.
Câu 2: Quả Xoài có mùi vị, màu
sắc như thế nào?
-Cho HS nhắc lại.
Câu 3: Tại sao mẹ lại chọn những
quả xoài to để cúng ông?
-Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại
càng nhớ ông?
-GV nhận xét.
Câu 4: Tại sao bạn nhỏ cho rằng
quả xoài cát nhà mình là thứ quà
ngon nhất?
4-Luyện đọc lại:
-Cho HS thi đọc lại từng đoạn, cả
bài.
-GV nhận xét
5- Củng cố, dặn dò
-Bài văn nói lên điều gì?
-Qua bài này em học được những

-HS nối tiếp đọc từng đoạn
trước lớp
-HS đọc đoạn trong nhóm.
-Thi đọc nối tiếp từng đoạn
giữa các nhóm.
-HS nhận xét.
-HS trả lời: Xoài cát
-Hoa nở trắng cành, từng
chùm quả to,
-Có mùi thơm dịu dàng, vị
ngọt đậm đà.
-Để tưởng nhớ và biết ơn
ông đã trồng cây xoài.
-Vì ông đã mất.
- Vì quả xoài cát thơm ngon,
gắn với những kỉ niệm về
ông.
-Các nhóm cử đại diện lên
thi đọc toàn bài.
-HS nhận xét.
-Tình cảm thương nhớ của
hai mẹ con bạn nhỏ đối với
ông đã mất.
-HS trả lời
đọc,gọi nhiều
hs yếu đọc
_HS yếu đọc
đoạn 1.
-Cho HS đọc
laị đoạn 1.

Gọi nhiều HS
nhắc lại.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
gì?
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về đọc lại bài.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà.
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng đồ vật vẽ trong tranh ( BT1 ); tìm
được từ ngữ chỉ công việc đơn giảng trong nhà có trong bài thơ thỏ thẻ ( BT2 ).
Kỹ năng:
-Nói được các từ ngữ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà bằng
Tiếng Việt.
-TCTV: nói về các đồ dùng trong nhà theo tiếng việt, theo tiếng địa phương
của các em
Thái độ:
-Có ý thức giúp đỡ gia đình, thích giao tiếp bắng Tiếng Việt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ bài tập 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Bài mới:
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng
2- Hướng dẫn làm các bài tập
Bài 1:
-GV treo tranh và yêu cầu hs quan

sát và nêu tên các đồ dùng có
-3 HS nhắc lại tên bài .
- 3 HS đọc yêu cầu bài .
-Lớp quan sát theo cặp đôi
và nêu
-HS yếu nhắc
lại
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
trong tranh và chúng dùng để làm
gì?.
-Gv nhận xét: Trong tranh có:
+1cái bát to, 1 cai thìa, 1 cái
chảo, 2 cái dĩa, 1 cái cốc in hoa, 1
cái ghế tựa, 1 cái chén, 1 con dao.
Bài 2:
-GV đọc bài thỏ thẻ.
-H/d cách làm, cho HS llàm vào
vở BT.
-Cùng HS nhận xét, chốt lại.
+Tìm những từ ngữ chỉ những
việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp
ông?
+Bạn nhỏ muốn nhờ ông làm giúp
những việc gì?
+Ở nhà em thường làm những
việc gì để giúp gia đình?
+Em thường nhờ người lớn trong
gia đình làm giúp những việc gì?
+Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ

nghĩnh, đáng yêu?
3- Củng cố,dặn dò.
-Nhận xát tiết học
- Yêu cầu HS tìm thêm các từ ngữ
chỉ đồ vật khác.
- 3 HS đọc yêu cầu .
-2HS đọc lại.
-HS làm vào vở.
-Nhiều HS nêu kết quả.
-Đun nước, rút rạ.
-Xách siêu nước, rút rạ,
thổi khói, dập lửa
-Nhiều hs phát biểu.
-Nhiều hs phát biểu
Lời nói của bạn rất ngộ
nghĩnh.
-HS yếu nhắc
lại
-Cho HS tìm
thêm 1 số từ chỉ
đồ vật khác.
-HS yếu nhắc
lại
-HS yếu nhắc
lại
Tiết 4: MỸ THUẬT
Vẽ trang trí: Vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm và vẽ màu.
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
-HS Nhận biết cách trang trí đường diềm đơn giảng.

GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
-Vẽ tiếp được họa tiết và vẽ màu vào đường diềm.
Kỹ năng:
-Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu.
Thái độ:
-Thích học môm Mỹ thuật
-Thấy được vẻ đẹp của đường diềm.
II/ CHUẨN BỊ :
- Một vài đồ vật có trang trí đường diềm.
-Một số hình minh hoạ hướng dẫn cách trang trí đường diềm.
- Bài vẽ của HS năm trước .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét.
2. Bài mới
a- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên
bảng
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận
xét.
-GV cho HS xem một số đường
diềm được trang trí ở một số đồ
vật.
+Em thấy đồ vật có trang trí
đường diềm thì như thế nào?
*Hoạt động 2: Cách vẽ hoạ tiết.
-GV dùng hình minh hoạ để
hướng dẫn.

*Hoạt động 3: Thực hành vẽ.
-Cho Hs xem 1 số bài vẽ của HS
năm trước.
-Cho HS thực hành vẽ vào vở
*Hoạt động 4: Nhận xét.
-HS đưa đồ dùng ra.
- 3 HS nhắc lại tên bài .
-HS quan sát
-Trang trí đường diềm làm
cho đồ vật thêm đẹp.
-HS theo dõi.
-HS quan sát.
-HS thực hành trang trí
đường diềm.
-HS yếu nhắc
lại
-Quan sát giúp
đỡ HS con
lúng túng.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
-Cho HS trưng bày sản phẩm.
-GV nhận xét
4. Củng cố,dặn dò.
-Nhận xét tinh thần học tập của
HS
-Dặn chuẩn bị cho tiết sau.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS nhận xét
Thứ năm ngày 29 tháng 01năm 2009

Tiết 1: TOÁN
52 - 28
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52-28.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52-28.
Kỹ năng:
-Làm đúng các BT1 (dòng 1), bài 2 ( a, b ), bài 3
-Đặt tính chính xác
Thái độ:
Rèn cho HS tính chính xác, cẩn thận trong tính toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
-Phiếu ghi nội dung BT1
-Giấy khổ to cho thảo luận nhóm BT3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ đặc
biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
Gọi 2 HS đọc lại bảng trừ 12 trừ đi một
số
1 HS lên đặt tính rồi tính: 52-8, 82- 9
-2 HS đọc thuộc bảng trừ .
Lớp làm vào B/C
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
- GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng
2-Giới thiệu phép trừ 52 - 28

-Nêu bài toán : - Có 52 que tính, cần lấy
đi 28 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính .
-Muốn biết còn lại bao nhiên que tính ta
làm phép tính gì ?
-H/d cách bớt đi 8 que tính: Bớt 2 que
tính rời trước.Chúng ta còn phải bớt bao
nhiêu que tính nữa? Vì sao?
Để bớt được 6 que tính nữa ta tháo 1 bó
thành 10 que tính rời, bớt đi 6 que còn
lại 4 que
-Bớt 2 chục và thêm 1 chục bằng 3 chục.
5chục trừ đi 3 chục bằng 2 chục.
+Vậy 52 que tính bớt đi 28 que còn lại
mấy que tính?
+Vậy 52 trừ 28 bằng mấy?
- GV hướng dẫn cách đặt tính.
5 2 2 không trừ được 8 ta
- 28 lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết
2 4 4 nhớ 1 , 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ
3 bằng 2, viết 2
3-Thực hành.
Bài 1 : Tính .
- GV hướng dẫn làm bài ,cho HS làm bài
vào phiếu BT
-GV nhận xét .
Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị
trừ và số trừ lần lượt là:
-H/d muốn tìm hiệu ta làm tình gì?
-Cho HS làm vào B/C
- GV nhận xét, chữa bài

-3 HS nhắc lại bài .
-HS nêu lại bài toán
- Phép tính trừ : 52- 28
-Phải bớt 6 que tính nữa vì
2 + 6 = 8
-HS lắng nghe và thao tác
trên que tính
-Còn lại 24 que tính
-52 trừ 28 bằng 24
- 4 HS nhắc lại .
-HS làm vào phiếu
-1 HS lên bảng làm bài.
-3 HS đọc yêu cầu bài
-Ta làm tính trừ
- HS lần lượt làm bàm B/C.
7 2 82 92
- 27 - 38 -55
-Cho HS
nêu lại bài
toán
-Cho HS
nêu cách
đặt tính và
tính
-Cho Hs
nêu cách
đặt tính
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường tiểu học Ea Bá Lớp: 2/c
Bài 3: Giải bài toán

-Gợi ý: +Bài toán cho biết gì?
+Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?
+Để tìm số câyđội Một trồng được ta
làm tính gì. Vì sao?
+Ai có thể nêu được câu trả lời?
-Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo
luận nhóm
- GV nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò .
-Nhắc lại kiến thức
- Nhận xét tiết học, dặn HS làm BT trong
VBT.
4 5 44 37
- 3 HS đọc yêu cầu .
Đội Hai trồng được 92 cây,
đội Một trồng được ít hơn 38
cây.
Tìm số cây đội Một
Phép tình trừ
-HS nêu
-HS thảo luận rồi làm vào
phiếu
-Đại diện nhóm trình bày
Bài giải:
Số cây đội Một trồng được
92 - 38 = 54(cây)
Đáp số 54 cây
Tiết 2 TẬP VIẾT
Chữ Hoa I
I/ MỤC TIÊU: :

Kiến thức:
- Viết dúng chữ hoa I ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ),chữ và câu ứng dụng
Kỹ năng:
-Chữ viết đúng, đẹp, đều nét và nối chữ đúng quy định
Thái độ:
-Có ý thức rèn luyện chữ viết.
II/ ĐỒ DÙG DẠY HỌC :
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×