Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giao an tuần 20 : lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.11 KB, 38 trang )

Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
Thứ, ngày Mơn Tên bài dạy
HAI
04-01-2010
Đạo đức
Tốn
Tập đọc
Tập đọc
Chào cờ
-Trả lại của rơi ( T 2)
-Bảng nhân 3.
-Ơng Mạnh thắng thần gió.
-ơng Mạnh thắng thần gió.
BA
05-01-2010
Tốn
Kể chuyện
Chính tả
Tự nhiên – XH
Thể dục
-Luyện tầp.
-ơng mạnh thắng thần gió.
-ơng mạnh thắng thần gió.
-An tồn khi đi các phương tiện giao thơng.
-Đứng kiễng gót , hai tay chống hơng.

05-01-2010
Tập đọc
Tốn
Luyện từ và câu
Mĩ thuật


-Mùa xn đế.
Bảng nhân 4.
-Từ ngữ về thời tiết - Khi nào?
-Vẽ túi xách.
NĂM
06-01-2010
Tốn
Tập viết
Thủ cơng
Thể dục
-Luyện tập
Chữ hoa Q.
-Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng ( T 2)
-Một số bài tập rèn luyện cơ bản.
SÁU
07-01-2010
Chính tả
Tập làm văn
Tốn
Am nhạc
Sinh hoạt lớp
-Mưa bóng mây.
Tả ngắn về bốn mùa.
-Bảng nhân 5.
-Ơn bài hát: Trên con đường đến trường.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
Thứ hai ngày 4 tháng 01 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: Trả lại của rơi (tiết 2).

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu
•- Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất .
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người q trọng.
- Qúi trọng người thật thà, không tham của rơi.
2.Kó năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu.
-Đánh dấu x vào ô trống trước ý kiến mà
em tán thành.
 a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng
quý trọng.
 b/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui
cho người mất và chính mình.
 c/Trả lại của rơi là ngốc.
 d/Chỉ nên trả lại khi thấy số tiền đó lớn.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh thực hành cách
ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được
của rơi.
-Giáo viên chia nhóm .Giao cho mỗi nhóm
đóng vai một tình huống (SGV/ tr 61)
-Hỏi đáp :

- Các bạn có đồng tình với cách ứng xử của
các bạn vừa đóng vai không ? Vì sao ?
-Vì sao em làm như vậy khi nhặt được của
rơi ?
-Học sinh làm phiếu.
-Trả lại của rơi/ tiết 2.
-Chia nhóm, mỗi nhóm đóng vai
theo tình huống.
-HS thảo luận nhóm, chuẩn bò
đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Thảo luận lớp.
-HS suy nghó, nêu cách giải
quyết.
Chú ýhộ trợ
cho Hs yếu, TB
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
-Khi thấy bạn không chòu trả lại của rơi
cho người đánh mất, em sẽ làm gì ?
-Em có suy nghó gì khi được bạn trả lại đồ
vật đã đánh mất ?
-Em nghó gì khi nhận được lời khuyên của
bạn ?
-Giáo viên kết luận :
* TH1: Em cần hỏi xem bạn nào mất để
trả lại.
* TH2: Em nộp lên văn phòng để nhà
trường trả lại người mất.

* TH3: Em cần khuyên bạn hãy trả lại
người mất, không nên tham của rơi.
Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu.
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố bài
học.
-GV yêu cầu mỗi nhóm kể lại một câu
chuyện mà em sưu tầm được hoặc của
chính bản thân em về trả lại của rơi.
-Nhận xét đưa ý kiến đúng.
-Khen những học sinh có hành vi trả lại
của rơi.
-Khuyến khích HS noi gương tốt.
-Kết luận chung : Cần trả lại của rơi mỗi
khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chò
em cùng thực hiện.
Mỗi khi nhặt được của rơi,
Em luôn tìm trả cho người không tham.
-Luyện tập.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Đại diện một số học sinh trình
bày.
-Nhận xét về mức độ đúng mực
của các bạn trong các câu chuyện
được kể.
- Nêu nhận xét, cảm xúc qua các
tư liệu trong truyện bạn kể.
-Vài em nhắc lại.
-Làm vở BT (Bài 3,4/ tr 30).

-Học bài.
Chú ý những
HS yếu, TB
Chú ý Hs yếu,
TB làm BT

TOÁN
Tiết 2 : Bảng nhân 3.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
•-Lập bảng nhân 3 .
•-Nhớ được bảng nhân 3
- Biết giải toán có một phép tính nhân ( trong bảng nhân 3 ).
- Biết thêm 3
2. Kó năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
1.Bài cũ :
-Viết các tổng sau dưới dạng tích :
2 + 2 + 2 = 6
4 + 4 + 4 = 12
5 + 5 + 5 = 15

7 + 7 = 14
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 3.
Mục tiêu : Lập bảng nhân 3 (3 nhân với
1.2.3 . . .10) và học thuộc bảng nhân 3.
-Trực quan :Giới thiệu các tấm bìa có 3 chấm
tròn.
-Hỏi đáp : Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ?
-Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nói : Mỗi tấm có
3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 chấm
tròn được lấy 1 lần ta viết : 3 x 1 = 3. Đọc là
ba nhân một bằng ba.
-Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 3 (từ 3 x
2 đến 3 x 10) với các tấm bìa còn lại.
-GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
lên bảng rồi gọi HS trả lời : 3 được lấy mấy
lần ?
-Viết : 3 x 2 = 3 + 3 = 6.
-Như vậy 3 x 2 = 6. Viết 3 x 2 = 6 dưới 3 x 1
= 3
-Tương tự 3 x 2 = 6. GV hướng dẫn học sinh
lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 → 3 x 10 =
30.
-Khi có đủ từ 3 x 1 → 3 x 10 = 30. Giáo viên
giới thiệu : Đây là bảng nhân 3.
-Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mục tiêu : Thực hành nhân 3, giải bài
toán và đếm thêm 3.

Bài 1 :
-Cho học sinh sử dụng bảng nhân 3 nêu tích
của mỗi phép nhân.
-Nhận xét, cho điểm.
-Bảng con, 2 em lên bảng.
2 x 3 = 6
4 x 3 = 12
5 x 3 = 15
7 x 2 = 14
-Bảng nhân 3.
-Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
-HS đọc :”ba nhân một bằng ba”
-Thực hành theo nhóm : học sinh
thực hành lập tiếp : 3 x 2 với các tấm
bìa và ghi ra nháp.
-3 được lấy 2 lần
-HS đọc : 3 x 1 = 3
3 x 2 = 6
Thực hành : học sinh thực hành lập
tiếp các công thức 3 x 3 = 9 → 3 x 10
= 30.
-1 em lên bảng thực hiện .
-HTLbảng nhân 3.
-Đồng thanh.
-Viết tích của mỗi phép nhân.
-HS làm vở. nhiều em đọc kết quả
tính.
-1 em đọc đề.
Tóm tắt.
1 nhóm : 3 học sinh.

10 nhóm : ? học sinh.
Chú ý
hướng dẫn
Hs yếu, TB
đọc
HS yếu,
TB( hộ trợ
các em làm
bài tập thực
hành)
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
-GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viếtø các
số còn thiếu vào ô trống.
3 6 9 21
-Các số trong ô trống có đặc điểm gì ? Số
đứng sau bằng số đứng trước cộng với mấy ?
-GV : Như vậy sẽ tìm được từng số thích hợp
ở mỗi ô trống để có dãy số :
3.6.9.12.15.18.21.24. 27.30.
-Đếm thêm 3 từ 3→30 và đếm bớt 3 từ 30→
3.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố :
- Trò chơi: Thi đua gắn nhanh kết quả bảng

nhân 3. (theo nhóm).
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
Giải.
Số học sinh 10 nhóm:
3 x 10 = 30 (học sinh)
Đáp số : 30 học sinh.
-1 em đọc 3.6.9. . . .
3 6 9
1
2
1
5
1
8
2
1
2
4
2
7
3
0
-Nhận xét : bắt đầu từ số thứ hai,
mỗi số đều bằng số đứng ngay trước
nó cộng với 3
-HS làm vở.
-Vài em đọc :
3.6.9.12.15.18.21.24.27.30.
-HS đếm thêm 3 và đếm bớt 3.

- Mỗi nhóm cử 5 bạn lên thi.
- Nhận xét.
-Học thuộc bảng nhân 3.
Chú ý Hs
yếu, TB
làm BT
HS yếu
Tiết 3-4: TẬP ĐỌC
Ôâng Mạnh thắng Thần Gió (tiết1).
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
• -Biết ngắt hơi nghỉ dung chỗ, đọc lời nhân vật trong bài.
- H iểu ND : Con người biết chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên
nhiên – Nhờ vào quyết tâm và lao động , nhưng biết sống tân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(trả
lời được CH: 1,2,3,4)
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi
trường sống xung quanh xanh, ssạch, đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Ông Mạnh thắng Thần Gió.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS
Hỗ trợ ĐB
1.Bài cũ :
-G 4 em đọc thuộc lòng bài “Thư trung
thu”
-Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ?

-Những câu thơ nào cho thấy Bác Hồ rất
yêu thiếu nhi ?
Bác khuyên các em làm những điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2-3.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ,
chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt
lời các nhân vật.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục
tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu
cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 14)
-Giảng thêm từ : lồm cồm : chống cả hai
tay để nhổm người dậy.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc theo nhóm
- Đọc đồng thanh.
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghóa đoạn 1-2-3,
con người biết chinh phục thiên nhiên.
-Gọi 1 em đọc.
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp : -Thần Gió đã làm gì khiến ông
Mạnh nổi giận ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh về

dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần
-4 em HTL và TLCH.
-ng Mạnh thắng Thần
Gió.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo
dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng
câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các
từ :hoành hành, lăn quay,
ngạo nghễ, quật đổ, ngào
ngạt
-HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.
+ng vào rừng/ lấy gỗ/
dựng nhà.//
+Cuối cùng/ ông quyết
đònh dựng một ngôi nhà
thật vững chãi.//
-6 HS đọc chú giải: đồng
bằng, hoành hành, ngạo
nghễ, vững chãi, đẵn, ăn
năn.
-HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm
(từng đoạn, cả bài). CN
- Đồng thanh (đoạn 3).
-1 em đọc đoạn 1-2-3.

-1 em đọc đoạn 1-2. Đọc
thầm .
Chú ý Hs
yếu, TB
HS yếu, TB
Chú ý Hs
yếu, TB làm
BT
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS
Hỗ trợ ĐB
Gió.
- -Kể việc làm của ông Mạnh chống lại
Thần Gió ?
-Giáo viên cho học sinh xem tranh một
ngôi nhà có tường đá, có cột to, chân cột
kê đá tảng.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2-3.
Chuyển ý : Ông Mạnh đã làm gì để Thần
Gió trở thành bạn của mình, ông đã chiến
thắng được thiên nhiên là nhờ vào đâu
chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
- -Quan sát tranh và nhận
xét : Thần Gió quả có sức
mạnh vô đòch.
-Ông vào rừng lấy gỗ, dựng
nhà. Cả ba lần nhà đều bò
quật đổ nên ông quyết đònh

xây một ngôi nhà thật vững
chãi, ông đẵn những cây gỗ
lớn nhất làm cột chọn
những viên đá thật to làm
tường.
-1 em đọc bài. HS yếu
(tiết2).
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bà
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3.
- Thần Gió đã làm gì khiến ông
Mạnh nổi giận?
- Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần
Gió làm gì?
- Ngạo nghễ có nghóa là gì?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống
lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể)
- Con hiểu ngôi nhà vững chãi là
ngôi nhà ntn?
- Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả
ba lần Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà
- Hát
- HS đọc bài.
-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.
- Thần xô ông Mạnh ngã
lăn quay.
- Thần Gió bay đi với
tiếng cười ngạo nghễ.

- Ngạo nghễ có nghóa là
coi thường tất cả.
- ng vào rừng lấy gỗ
dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều
bò quật đổ. Cuối cùng, ông
quyết dựng một ngôi nhà thật
vững chãi. ng dẫn những cây
gỗ thật lớn làm cột, chọn
những viên đá thật to làm
tường.
- Là ngôi nhà thật chắc
Chú ý Hs
yếu, TB
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
của ông nên ông mới quyết đònh dựng
một ngôi nhà thật vững chãi. Liệu lần
này Thần Gió có quật đổ nhà của ông
Mạnh được không? Chúng ta cùng học
tiếp phần còn lại của bài để biết được
điều này.
- Gọi HS đọc phần còn lại của bài.
-
- GV nêu một số câu hỏi yêu cầu HS
trả lời
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại

bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho
điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và
tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất?
Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà luyện đọc.
Họat động nối tiếp:
Chuẩn bò: Mùa xuân đến.
chắn và khó bò lung lay.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5 trước
lớp.
- HS TLCH
- Câu chuyện cho ta thấy
người có thể chiến thắng thiên
nhiên nhờ lòng quyết tâm và
lao động, nhưng người cần biết
cách sống chung (làm bạn) với
thiên nhiên.
- 5 HS lần lượt đọc nối
tiếp nhau, mỗi HS đọc một
đoạn truyện.
-Con thích ông Mạnh vì ông
Mạnh đã chiến thắng được
Thần Gió…
- Con thích Thần Gió vì
Thần đã biết ăn năn về lỗi lầm
của mình và trở thành bạn của

ông Mạnh…
HS yếu, TB
Chú ý Hs
yếu, TB
Thứ ba ngày 5 tháng 01 năm 2010
TOÁN
Tiết 1
:

Luyện tập.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Thuộc bảng nhân 3.
-Biết giải bài toán có một phép tính nhân ( trong bảng nhân 3 ).
2. Kó năng : Tính nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ
ĐB
1.Bài cũ :
-Điền số vào ô trống :
Thừa số 3 3 3 3 3 3
Thừa số 9 5 2 4 3 7
Tích
-Nhận xét, cho điểm.

2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Bài tập.
Mục tiêu : Củng cố việc ghi nhớ
bảng nhân 3 qua thực hành tính. Giải bài
toán đơn về nhân 3. Tìm các số thích hợp
của dãy số.
Bài 1 : yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn học sinh tự làm bài.
-Nhận xét.

Bài 3 : Gọi HS đọc đề toán.
-Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải.
-Nhận xét.
Bài 4 : Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Em hãy nêu đặc điểm của mỗi dãy số ?
-Nhận xét – cho điểm
3. Củng cố : Viết thành phép nhân :
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 7 + 7 + 7 =
21
-Nhận xét tiết học.
-Làm phiếu
Thừa số 3 3 3 3 3 3
Thừa số 9 5 2 4 3 7
Tích
27 15 6 12 9 21
-Luyện tập.
-Điền số.
-Làm vở theo mẫu sau : 3 x 3 = 9

3 x 8 = 24
3 x 9 = 27
-1 em đọc đề.
Tóm tắt.
1 can : 3 lít.
5 can : ? lít.
Giải.
Số lít dầu có trong 5 can :
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số : 15 (ldầu)
-Tóm tắt và tự giải.
-Điền số :
-Tự làm bài.
-Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng
số đứng ngay trước nó cộng với 2 hoặc
3.
a/ 3,6,9,12,15.
b/ 10,12,14,16,18.
c/ 21,24,27,30,33.
3 x 5 = 15.
7 x 3 = 21.
-Học thuộc bảng nhân.
Chú ý Hs
yếu, TB
Chú ý Hs
yếu, TB
Chú ý Hs
yếu, TB
Chú ý Hs
yếu, TB

GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ
ĐB
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
Ông Mạnh thắng Thần Gió.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Biết xép lại các tranh theo đúng trình trự nội dung câu chuyện ( BT1).
-Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp trình trự.
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận
xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ
môi trường sống xung quanh xanh, sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “ng Mạnh thắng Thần Gió”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
1.Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện “ Chuyện bốn mùa”
-Cho điểm từng em.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan
sát tranh
và kể lại câu chuyện “ng Mạnh thắng
Thần Gió”.

Hoạt động 1 : Xếp lại thứ tự các tranh cho
đúng nội dung câu chuyện
Mục tiêu : Biết sắp xếp lại thứ tự các
tranh theo đúng nội dung truyện.
Trực quan : 4 bức tranh
-GV nhắc học sinh chú ý : để xếp lại thứ tự
4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện,
các em phải quan sát kó từng tranh được
đánh số nhớ lại nội dung câu chuyện.
-6 em phân vai dựng lại
câu chuyện “Chuyện bốn
mùa” theo các vai.
-ng Mạnh thắng Thần
Gió.
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát.
-Cả lớp quan sát tranh và
xác đònh lại thứ tự các
tranh.
-4 em lên bảng mỗi em
cầm một tờ tranh để trước
ngực quay xuống cả lớp tự
Chú ý Hs
yếu, TB
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
-GV hệ thống lại các tranh.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện.
Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ câu

chuyện với
giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ
nét mặt.
-Chọn 1 trong 2 hình thức :
-GV gọi học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
-Mỗi nhóm 3 học sinh kể chuyện theo vai.
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
Hoạt động 3 : Đặt tên khác cho câu
chuyện.
Mục tiêu : Đặt được tên khác phù hợp
với nội dung câu chuyện.
-Giáo viên ghi nhanh lên bảng một số tên
tiêu biểu.
.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý
điều gì ?
-Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu
chuyện .
đứng theo thứ tự tranh từ
trái qua phải đúng như nội
dung truyện.
-Nhận xét, tham gia sửa
chữa nếu bạn xếp sai.
-Vài em được chỉ đònh kể
lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhóm 3 em kể theo vai.

-Từng em tiếp nối nhau đặt
tên cho câu chuyện.
-Ông Mạnh và Thần Gió.
-Bạn hay thù.
-Thần Gió và ngôi nhà nhỏ.
-Con người chiến thắng
Thần Gió.
-Ai thắng ai ?
-Chiến thắng Thần Gió.
-Kể bằng lời của mình. Khi
kể phải thay đổi nét mặt cử
chỉ điệu bộ
-Phải biết yêu thiên nhiên,
bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ
môi trường.
-Tập kể lại chuyện.
HS yếu, TB
Chú ý Hs
yếu, TB

Tiết 3: CHÍNH TẢ
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
Nghe viết: Gió - Phân biệt s/ x, iêt/ iêc
.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe, viết chính xác bài CT, biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ .
- Làmđược (BT2/a,b và bt 3 a/b).
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu hiện tượng thời tiết đều có ích cho cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Gió” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
1.Bài cũ :
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ
các em hay sai.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác,
không mắc lỗi bài thơ Gió. Biết trình bày
bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.
a/ Nội dung bài viết chính tả:
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài thơ Gió.
-Trong bài thơ ngọn gió có một số ý thích
và các hoạt động như con người. Hãy nêu
những ý thích và hoạt động ấy?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Bài viết có mấy khổ thơ ? mỗi khổ có
mấy câu, mỗi câu có mấy chữ ?
-Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d ?
-Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu
từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.

d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho HS viết (đọc từng câu
-3 em lên bảng. Lớp viết
bảng con.
Nặng nề, lặng lẽ, lo lắng,
no nê, la hét, lê la.
-Chính tả (nghe viết) : Gió.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Gió thích chơi thân với
mọi nhà, gió cù mèo mướp,
gió rủ ong mật đến thăm
hoa, gió đưa những cánh
diều bay lên, gió ru cái rủ,
gió thèm ăn quả nên trèo
bưởi trèo na.
-Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi
khổ có 4 câu, mỗi câu có 7
chữ.
-gió, rất, rủ, ru, diều.
-ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả,
bưởi.
-HS nêu từ khó : khe khẽ,
bay bổng,
Chú ý Hs
yếu, TB
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
từng từ).
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.

Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Học sinh viết đúng và nhớ
cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do
ảnh hưởng của cách phát âm đòa phương :
s/ x, iêt/ iêc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV phát giấy khổ to.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 30).
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn câu hoặc câu b
làm bảng con.
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 30).
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên
dương HS viết đúng chính tả và làm bài
tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
trèo na.
-Viết bảng .
-Nghe viết vở.
-Dò bài.
-Chọn bài tập a hoặc bài
tập b.
-Điền vào chỗ trống s/ x,
iêt/ iêc.
-Trao đổi nhóm ghi ra giấy.
- Nhóm trưởng lên dán bài
lên bảng.
-Đại diên nhóm đọc kết

quả. Nhận xét.
-Tìm các từ chứa tiếng có
âm s/x, hoặc vần iêt/ iêc.
- Một HS làm trên bảng
lớp.
- Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1
dòng.
HS yếu, TB
Chú ý Hs
yếu, TB
Tiết 4: TỰ NHIÊN &XÃ HỘI
An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
I/ MỤC TIÊU

: Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức :
•- Nhận biết tình huấn nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao
thông.
- Thuwcjhieenj đúng các quy đònh khi đi các phương tiện giao thông.
2.Kó năng : Nhận biết một số biển báo để bảo đảm an toàn.
3.Thái độ : Chấp hành những quy đònh về trật tự an toàn giao thông.
II/ CHUẨN BỊ

:
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 42,43 Phiếu BT tình huống.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


:
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu.
-Đánh dấu x vào ô trống trước những câu
tra lời đúng
*Những phương tiện giao thông nào chạy
trên đường bộ ?
 ô tô chở khách.
 ô tô chở hàng.
 máy bay.
 xe lửa (tàu hỏa).
 xe đạp, xe máy.
 tàu thủy.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận tình huống.
A/ Bước 1 :
-Trực quan : Dán 4 bức tranh lên bảng.
-Yêu cầu chia 4 nhóm.
-Phát tờ bìa cho 4 nhóm (mỗi tờ ghi 1 tình
huống).
B/ Bước 2 :
-Giáo viên đưa câu hỏi :
-Điều gì có thể xảy ra ?
-Đã có khi nào em có những hành động
như trong tình huống đó không ?
-Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống
đó như thế nào ?
C/ Bước 3 :

-GV kết luận (SGV/ tr 86) : Để đảm bảo an
toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải
bám chắc người ngồi phía trước. Không đi
lại nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền
bè, không bám ở cửa ra vào, không thò
đầu, thò tay ra ngoài … khi tàu xe đang
chạy.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Quan sát tranh.
A/ Bước 1 :
-Trực quan : Hình 4.5.6.7 / tr 43
-Hành khách đang làm gì ? Ở đâu ? Họ
đứng gần hay xa mép đường ?.
-Hành khách đang làm gì ? Họ lên xe ô tô
-Đường giao thông.
-ô tô chở khách.
-ô tô chở hàng.
-xe đạp, xe máy.
-An toàn khi đi các phương tiện
giao thông.
-Quan sát.
-Chia 4 nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm nhận tờ bìa.
-Mỗi nhóm thảo luận 1 tình
huống và trả lời câu hỏi gợi ý :
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Các nhóm khác bổ sung và đưa
ra suy luận riêng.
-2-3 em nhắc lại.

-Làm việc theo cặp.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Làm việc theo cặp : 1 em hỏi, 1
em trả lời.
-Một số bạn trả lời.
-Mỗi học sinh nêu một số điểm
cần lưu ý khi đi xe buýt hoặc xe
khách.
Chú ý Hs
yếu, TB
HS yếu, TB

GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
khi nào ?
-Theo bạn hành khách phải như thế nào
khi ở trên xe ô tô ?
-Hành khách đang làm gì ?
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
B/ Bước 2 : Làm việc cả lớp.
-Kết luận : Khi đi xe buýt hoặc xe khách ,
chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát
mép đường, đợi xe đứng hẳn mới lên,
không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong
khi xe đang chạy, khi xe dừng hẳn mới
xuống.
Hoạt động 3 : Vẽ tranh.
-Gọi học sinh trình bày trước lớp.
-GV sửa chữa bổ sung phần trình bày của

học sinh.
-Luyện tập. Nhận xét.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.
-HS đọc lại.
-HS vẽ một phương tiện giao
thông.
-Làm việc theo cặp.
-Nói tên phương tiện giao thông
mà mình vẽ?
-Phương tiện đó đi trên loại
đường nào ?
-Những điều cần lưu ý khi đi
phương tiện giao thông đó.
-Một số em trả lời trước lớp.
-Nhận xét.
-Làm vở Bài tập.
-Học bài.
Chú ý Hs
yếu, TB
Tiết 5: THỂ DỤC
Bài : ĐI KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG(DANG NGANG)
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Biết cách giữ thăng bằng khi đứng khi đứng kiễn gout hai tay chống
hông và dang ngang.
2.Kó năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhòp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010

Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB
1.Phần mở đầu :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Ôn một số bài tập
rèn luyện tư thế cơ
Bản học đi kiễng gót hai tay chống
hông(dang ngang), học trò chơi
“Nhảy ô” .
-Giáo viên làm mẫu vừa hô nhòp
cho HS tập theo (lần 1-2).
-Chú ý : trọng tâm ở tư thế đặt bàn
chân theo vạch kẻ
-Giáo viên sửa tư thế của 2 bàn
chân theo vạch kẻ.
-Nhắc nhở HS : đưa tay tay dang
ngang và đi thẳng hướng.
-Chia nhóm thi một trong hai động
tác trên.
-Nhận xét xem nhóm nào có nhiều
người đi đúng.
-Trò chơi “Nhảy ô” (SGV/ tr 101).
3.Phần kết thúc :

-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận
xét giờ học.
-Tập họp hàng.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối,
hông .
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc trên sân
và hát .
-Ôn một số động tác của bài thể
dục phát triển chung (2x8 nhòp)
-Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
-Đi theo vạch kẻ thẳng hai dang
ngang (2-3 lần).
-Đi kiễng gót hai tay chống hông
(1-2 lần)
-Cán sự lớp điều khiển (tập nhiều
đợt, mỗi đợt 5-6 em ),
-Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
dang ngang (2-3 lần).
-Chia 2 nhóm thi : Đi theo vạch kẻ
thẳng hai tay dang ngang hoặc hai
tay chống hông.
-Ôn trò chơi “Nhảy ô” (6-8 phút)
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, vỗ tay
hát
-Cúi người. Thả lỏng.
Chú ý HS
yếu
Chú ý HS
yếu
Chú Ý HS

yếu
Thứ tư ngày 06 tháng 01 năm2010
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2

Tiết 1 : TOÁN
Bảng nhân 4.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•- Lập được bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải toán có một tính nhân ( trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.
2.Kó năng : Học thuộc bảng nhân 4, tính kết quả của phép nhân đúng, nhanh,
chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB
1.Bài cũ : Tính nhẩm :
-3 x 4
-4 x 3
-6 x 3
-2 x 5
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 4.
Mục tiêu : Lập bảng nhân 4

(4 nhân với 1.2.3 . . . . 10) và học
thuộc bảng nhân 4.
-Trực quan : Giáo viên giới thiệu
các tờ bìa mỗi tờ bìa có 4 chấm
tròn.
-Giảng giải: Gắn 1 tờ bìa lên
bảng và nêu : mỗi tấm
bìa có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm
bìa, tức là 4 chấm tròn được lấy 1
lần, ta viết : 4 x 1 = 4. Đọc là :
bốn nhân một bằng bốn.
-GV viết : 4 x 1 = 4.
-Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi
tấm có 4 chấm tròn lên bảng và
hỏi : 4 chấm tròn được lấy mấy
lần ?
-GV nói : 4 x 2 = 4 + 4 = 8, như
-Bảng con.
-3 x 4 = 12
-4 x 3 = 12
-6 x 3 = 18
-2 x 5 = 10
-Bảng nhân 4.
-Nhận xét : mỗi tờ bìa có 4 chấm tròn.
-5-6 em đọc lại “bốn nhân một bằng bốn”
-Vài em nhắc lại.
-HS thực hiện.
-4 chấm tròn được lấy 2 lần.
-4 x 2 = 8.
-Vài em đọc 4 x 2 = 8.

-Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân 4 x
3→4 x 10
Chú ý Hs
yếu, TB
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
vậy 4 x 2 = ?
-Viết tiếp : 4 x 2 = 8
-Ghi bảng tiếp : 4 x 3 = 12
4 x 4 = 16
4 x 5 = 20
4 x 6 = 24
4 x 7 = 28
4 x 8 = 32
4 x 9 = 36
4 x 10 = 40
-Đây là bảng nhân 4.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu : Thực hành nhân
4, giải bài toán và đếm thêm 4.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
4 8 12 24 40
-Các số cần tìm có đặc điểm gì ?
-Em hãy đếm thêm từ 4→40 và
từ 40→4.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.

-HS đọc bảng nhân 4, và HTL
-Tự làm bài, sửa bài.
-1 em đọc đề.
-Tóm tắt.
1 ô tô : 4 bánh xe.
5 ô tô : ? bánh xe.
Giải.
Số bánh xe của 5 ô tô :
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số : 20 bánh xe.
-Đếm thêm 4 và viết số thích hợp vào ô
trống.
4 8 12
16 20
24
28 32 36
40
-Mỗi số can tìm đều bằng số đứng liền
trước nó cộng với 4.
-Vài em đọc : 4,8,12,16,20,24,28,32,36,40
-HS đếm thêm, đếm bớt.
-2 em HTL bảng nhân 4.
-Học bảng nhân 4.
HS yếu, TB
Chú ý Hs
yếu, TB
Tiết 2 TẬP ĐỌC
Mùa xuân đến.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc rành mạch được bài văn.
-Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân.
2.Kó năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên
thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Mùa xuân đến”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
1.Bài cũ :Gọi 3 em đọc bài “ng Mạnh
thắng Thần Gió” và TLCH.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng
đọc tươi vui, hào hứng, nhấn giọng ở các từ
gợi tả gợi cảm.
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
-Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn.
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu :
-Kết hợp giảng từ : tàn : khó, rụng, sắp hết
tàn.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

Hỏi đáp :
-Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
-Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, các em còn
biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo
-3 em đọc và TLCH.
-Mùa xuân đến.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng
câu.
-HS luyện đọc các từ ngữ:
rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn,
khướu, lắm điều.
-HS tiếp nối nhau đọc nội
dung từng đoạn .
Đoạn 1 : từ đầu ………
thoảng qua.
Đoạn 2 : Vườn cây lại đầy
tiếng chim ………… trầm
ngâm.
Đoạn 3 : còn lại.
Nhưng trong trí nhớ thơ
ngây của chú/ còn mãi
sáng ngời hình ảnh một
cánh hoa mận trắng,/ biết
nở cuối đông để báo trước
mùa xuân đến.//
-HS luyện đọc câu, lớp
theo dõi nhận xét.
-2 em nhắc lại giảng từ :

tàn.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn
trong nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các
nhóm đọc nối tiếp nhau.
-Nhận xét.
-Đọc thầm.
Chú ý Hs
yếu, TB
HS yếu, TB
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
mùa xuân đến ?
-Trực quan : Cho HS xem tranh hoa mai,
hoa đào.
-Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi
vật khi mùa xuân đến ?
-Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm
nhận được hương vò riêng của mỗi loài hoa
xuân, vẻ riêng của mỗi loài chim ?
-Bài văn có ý nghóa gì ?
Luyện đọc lại.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Qua bài văn em biết những gì
về mùa xuân ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Đọc bài.
-HS quan sát.
-HS đọc thầm bài và trả

lời.
-Trao đổi nhóm :
-Ca ngợi cảnh đẹp của mùa
xuân.
-3-4 em thi đọc cả bài văn.
Nhận xét.
-Mùa xuân là mùa rất đẹp.
Khi mùa xuân đến, bầu trời
và mọi vật tươi đẹp hẳn
lên……. Nhận xét.
-Tập đọc bài nhiều lần.
Chú ý Hs
yếu, TB

Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về thời tiết.
Đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
I/ MỤC TIÊU

:
1.Kiến thức :
•-Nhận biết một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1 ).
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy ,mấy giờ thay cụm từ khi
nào để hỏi về các thời điểm (BT2) , điền dấu vào đoạn văn (BT3).
2.Kó năng : Đặt câu và trả lời câu hỏi thành thạo.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở BT1. Viết nội dung BT3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

:
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu.
-Nêu tên các tháng hoặc nêu những đặc
điểm của mỗi mùa ?
-Tháng 10. 11 :
-Cho học sinh nhớ ngày khai trường :
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về thời
tiết. Biết dùng các cụm từ : bao giờ. lúc
nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ
khi nào để hỏi về thời điểm.
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Giáo viên giơ bảng con ghi sẵn các từ :
+nóng bức.
+ấm áp.
+giá lạnh.
-Em hãy n tên mùa hợp với từ ngữ : nóng
bức, giá lạnh, ấm áp.
-Giáo viên ghi bảng và nêu đó là các từ
ngữ chỉ thời tiết của từng mùa.
Bài 2 : Làm bài miệng.
-Giáo viên hướng dẫn : Đọc từng câu văn,
lần lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn
đó bằng các cụm từ : bao giờ, lúc nào,
tháng mấy, mấy giờ. Kiểm tra xem trường

hợp nào thay được, không thay được.
-Những từ ngữ thay được cụm từ khi nào là
những từ ngữ nào ?
-Những từ ngữ không thay được cụm từ khi
nào là từ ngữ nào ?
-Giảng thêm : Bạn làm bài tập này mấy
giờ ? là hỏi về lượng thời gian làm bài tập
mấy giờ đồng hồ, không phải hỏi về thời
điểm làm bài (vào lúc mấy giờ).
-Nhận xét.
-HS làm phiếu BT.
-Tháng 10, 11 : Mùa đông.
-Ngày khai trường : Mùa thu.
-HS nhắc tựa bài.
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-Vài em đọc các từ.
-HS nói tên mùa hợp với từ ngữ
vào bảng con.
-nóng bức – mùa hạ. Mùa hạ
nóng bức.
-Ấm áp – mùa xuân. Mùa xuân
ấm áp.
-Giá lạnh- mùa đông. Mùa động
giá lạnh.
-Nhận xét. Nhiều em đọc lại.
-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
-HS làm vở BT.
-1 số học sinh trình bày kết quả.
-Bạn làm bài tập này khi nào ?
-Bao giờ, lúc nào, tháng mấy.

-mấy giờ.
-a/Khi nào (bao giờ, lúc nào,
tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi
thăm viện bảo tàng ?
b/Khi nào (bao giờ, lúc nào,
tháng mấy) trường bạn nghỉ hè ?
c/Bạn làm bài tập này khi nào ?
(bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
d/Bạn gặp cô giáo khi nào ?
(bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
Chú ý Hs
yếu, TB
HS yếu, TB
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
Hoạt động 2 : Làm bài viết.
Mục tiêu : Biết dùng dấu chấm và
dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn
đã cho.
Bài 3 : (viết).
-GV dán 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 35).
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài,
làm bài.
-Học sinh làm bài vào vở. Viết
từ cuối cùng của câu và dấu câu
cần điền.

-2 em lên bảng làm bài. Nhận
xét.
-Đại điện 2 em lên dán bảng.
-Ôn lại tên các tháng và mùa.
Chú ý Hs
yếu, TB
Tiết 4: Mỹ Thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ túi xách.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :- HS hiểu hình dáng, đặt điểm vài túi xách.
-Biết cách vẽ cái túi xách
2.Kó năng : Biết cách vẽ cái túi xách.
3.Thái độ : Vẽ được cái túi xách theo mẫu.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
-Sưu tầm một số loại túi xách. Hình minh họa cách vẽ.
•-Một số bài vẽ của học sinh.
2.Học sinh : Vở vẽ, nháp, bút chì, màu vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
1.Bài cũ : Kiểm tra vở vẽ.
Nhận xét bài vẽ của tiết trước.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
Mục tiêu : Biết quan sát nhận xét cái
túi xách.
-Giới thiệu một số túi xách. Gợi ý cho HS
nhận biết.
+ Túi xách có hình dáng khác nhau.

+ Trang trí và màu sắc phong phú.
+Các bộ phận của cái túi xách.
Hoạt động 2 : Cách vẽ cái túi xách.
-GV chọn một cái túi xách treo lên vừa
tầm cho HS quan sát.
-Vẽ đề tài sân trường em
vào giờ chơi.
-Vài em nhắc tựa.
-Quan sát. Nêu nhận xét.
-Quan sát.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
-Vẽ phác nét lên bảng.
-Gợi ý cho học sinh nhận ra cách vẽ.
Phác nét phần chính của cái túi xách và
quai xách.
Vẽ túi xách.
Vẽ nét đáy túi.
-Gợi ý cho học sinh cách trang trí.
+Trang trí mặt túi bằng hình hoa, lá, quả
chim thú hoặc phong cảnh.
+Trang trí đường diềm.
+Vẽ màu tự do.
Hoạt động 3 : Thực hành.
-GV cho học sinh xem một số bài vẽ về đề
tài này.
-GV quan sát và gợi ý học sinh vẽ.
-Theo dõi chỉnh sửa.
-Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu.

Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
-Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách
vẽ màu
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Hoàn thành
bài vẽ.
-Học sinh tự do làm bài.
+Vẽ cá nhân.
+Vẽ trên bảng (3-4em)
-Hoàn thành bài vẽ.
-Tiếp tục làm bài ở nhà.
Chú ý Hs
yếu, TB
Thứ năm ngày 07 tháng 01năm 2010
Tiết 1: TOÁN
Luyện tập.
I/ MỤC TIÊU

:
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•- Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính giá trò của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân (trong bảng nhân
4).
2.Kó năng : Rèn tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010
Trường TH EaBá Giáo án lớp 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hỗ trợ ĐB
1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu.
4 x 5 = 4 x 3 = 4 x 8 =
Tóm tắt :
1 bộ ấm chén : 4 chiếc
4 bộ ấm chén : ? chiếc
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố việc ghi nhớ
bảng nhân 4 qua thực hành tính, giải bài
toán Bước đầu nhận biết (qua các ví dụ
bằng số) tính chất giao hoán của phép
nhân.
Bài 1 : GV kiểm tra HTL bảng nhân 2,3,4.
-Phần a : Em nhẩm và ghi kết quả.
-Phần b : Làm theo cột tính .
-GV : Em có nhận xét gì về hai phép nhân
trong một cột tính ?
-Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong phép
nhân thì tích như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 :
-Cho HS làm bài theo mẫu.
-Giáo viên hỏi : Em thực hiện phép tính
này như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Cho học sinh tự làm bài và sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 4 : Ghi bảng : 4 x 3 = ?

-Nhận xét.
-Làm phiếu BT.
4 x 5 = 20 4 x 3 = 12
4 x 8 = 32
Giải
Số chén của 4 bộ :
4 x 4 = 16 (chiếc)
Đáp số : 16 chiếc chén.
-Luyện tập.
-Nhiều em đọc thuộc bảng nhân
2,3,4.
-a/ HS nhẩm và ghi kết quả tính.
-b/ Làm theo cột tính vào vở.
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12
3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12
-Các phép nhân này đều có thừa số
là 2 và 3. Trong phép nhân 2 x 3 =
6, 2 là thừa số thứ nhất 3 là thừa số
thứ hai. Trong phép nhân 3 x 2 = 6,
3 là thừa số thứ nhất, 2 là thừa số
thứ hai. Cả hai phép tính đều có
tích là 6.
-Tích không thay đổi.
-Nhận xét. Vài em nhắc lại.
-HS làm bài theo mẫu và sửa bài.
-Nhiều em đọc bảng nhân 2 .
-Em tính từ trái sang phải, hoặc em
làm tính nhân trước rồi lấy tích
cộng với số còn lại
- Nhận xét .

-Đọc thầm bài toán.
Tóm tắt.
1 em mượn : 4 quyển
5 em mượn : ? quyển sách.
Giải
Số quyển sách 5 em mượn :
4 x 5 = 20 (quyển)
Chú ý Hs
yếu, TB
Họ trợ
HS yếu, TB
GV: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2009 - 2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×