Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA tuần 3 lớp 4 hàng ngang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.98 KB, 25 trang )

Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
Tuần 3
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1 - Kiến thức : Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ
đau buồn cùng bạn.
2 - Kó năng : Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người
bạn bất hạnh bò trận lũ lụt cướp mất ba.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
3 - Giáo dục : HS biết yêu thương, chia sẻ sự đau buồn cùng mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
- Bảng phụ viết câu, đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1 . ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũõ : Truyện cổ nước mình
- Đọc thuộc lòng bài thơ. Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn luyện đọc :
- Một học sinh khá đọc toàn bài. Chia đoạn :
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến chia buồn với bạn
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến những người bạn mới như mình
+ Đoạn 3 : Phần còn lại
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp với phát hiện từ khó, câu văn dài.
- Học sinh đọc từng đoạn kết hợp với giải nghóa từ khó.
- Học sinh luyện đọc cặp đôi. Kiểm tra kết quả đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.


c. Tìm hiểu bài :
Học sinh đọc to, đọc thầm, đọc lướt và trả lời câu hỏi sau:
* Đoạn 1 : Sáu dòng đầu
- Bạn Lương có biết bạn Hồng không ?
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
* Đoạn 2 : Phần còn lại.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? (“ Hôm
nay, đọc báo…ra đi mãi mãi”)
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
1
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng ?
* Yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
d. Luyện đọc diễn cảm :
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức thư để xác đònh cách đọc: giọng tình
cảm, nhẹ nhàng, chân thành. Trầm giọng khi đọc những câu nói về sự mất mát.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3- Học sinh luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ?
(Lương rất giàu tình cảm. Lương đọc báo, biết hoàn cảnh của Hồng, đã chủ động
viết thư thăm hỏi, giúp bạn số tiền bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn trong
lúc hoạn nạn, khó khăn.)
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn chưa ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bò : Người ăn xin
Lòch sử
BUỔI ĐẦU DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
(Khoảng từ 700 năm TCN đến 179 TCN)
Bài 1: NƯỚC VĂN LANG

I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS nêu được:
- Nhà nước đầu tiên trong lòch sử nước ta là nhà nước Văn Lang, ra đời vào
khoảng 700 năm TCN, là nơi người Lạc Việt sinh sống.
- Tổ chức xã hội của nhà nước Văn Lang gồm 4 tầng lớp là: Vua Hùng, các
lạc tướng và lạc hầu, lạc dân, tầng lớp thấp kém nhất là nô tì.
- Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn được lưu giữ tới ngày nay.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa trong SGK; Bảng phụ viết sẵn gợi ý cho các hđ.
- Phiếu TL nhóm; Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, phóng to.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: THỜI GIAN HÌNH THÀNH VÀ ĐỊA PHẬN CỦA NƯỚC VĂN LANG
- Gv treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, treo bảng phụ và nêu
yêu cầu: Hãy đọc SGK, xem lược đồ, tranh ảnh để hoàn thành các nội dung sau:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
2
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
1/ Điền thông tin thích hợp vào bảng
2/ Xác đònh thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian:
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+ Hãy xác đònh thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian.
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
+ Hãy chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình
thành của nước Văn Lang.

* Gv kết luận: Nhà nước đầu tiên trong lòch sử của dân tộc ta là nước Văn
Lang. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN trên khu vực của sông
Hồng, sông Mã, sông Cả, nay là nơi người Lạc Việt sinh sống.
* Hoạt động 2: CÁC TẦNG LỚP TRONG XÃ HỘI VĂN LANG
- Hãy đọc SGK và điền tên các tầng lớp trong xã hội Văn Lang vào sơ đồ.
- Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang.
+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào?
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
+ Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+ Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì?
+ Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là tầng lớp nào? Học làm
gì trong xã hội?
* Họat động 3: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT, TINH THẦN CỦA NGƯỜI LẠC VIỆT
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trong SGK.
- Gv giới thiệu về từng hình, sau đó phát phiếu thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày một nội dung trước lớp.
- Hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt bằng lời của em.
- Gv họi một số Hs trình bày trước lớp.
* Hoạt động 4: PHONG TỤC CỦA NGƯỜI LẠC VIỆT
- Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục
của người Lạc Việt mà em biết.
- Đòa phương chúng ta còn lưu giữ các phong tục nào của người Lạc Việt.
- Gv nhận xét và khen ngợi những hs nêu được nhiều phong tục hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố về các hàng, lớp đã học.

Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
3
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
- Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu) (như tiết trước).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh đọc và viết số:
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh lên bảng viết lại số đã cho trong
bảng ra bảng lớp: 342 157 413
- HS đọc. Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vò đến lớp nghìn, lớp triệu.
c. Thực hành:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài.
Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài. Xác đònh yêu cầu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các số. Nhận xét.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài và đổi vở kiểm tra chéo nhau.
Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Phân tích các yêu cầu. Dựa vào bảng số liệu yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi trong sách giáo khoa. Lớp thống nhất kết qủa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Đạo đức
VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức : HS nhận thức được
- Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Điều
quan trọng này là phải biết quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn .
2 - Kó năng : Biết xác đònh những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách
khắc phục
- Biết quan tâm ,chia sẻ , giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn .
3 - Thái độ : Quý trọng và học tqp65 những tấm gương vượt khó trong cuộc sống
và trong học tập .
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- SGK. Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
4
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập
-Thế nào là trung thực trong học tập ? Vì sao cần trung thực trong học tập ?
- Kể những câu chuyện trung thực trong học tập ?
3. Bài mới:
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b - Hoạt động 2 : Kể chuyện
- Trong cuộc sống ai cũng thể có thể gặp những khó khăn , rủi ro . Điều
quan trọng là chúng ta phải biết vượt qua . Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo
gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- GV kể truyện. Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện.
- 2 HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành các nhóm
- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
- Đại diện các nhóm trỉnh bày ý kiến của nhóm mình.

- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung
- Ghi tóm tắt các ý trên bảng .
-> Kết luận
d - Hoạt động 4 : Làm bài tập theo cặp đôi ( câu hỏi 3 )
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết .
- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết .
- Ghi tóm tắt lên bảng . Kết luận về cách giải quyết tốt nhất .
d - Hoạt động 5 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 )
- Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do.
=> Kết luận : ( a ) , ( b ) , ( d ) là những cách giải quyết tích cực .
- Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được điều gì ?
- HS đọc ghi nhớ .
4. Củng cố, dặn dò:
- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không ?
- Chuẩn bò bài tập 3, 4 trong SGK
- Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK.
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
5
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
- Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố kó năng nhận biết giá trò của từng chữ số theo hàng và lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng viết sẵn nội dung BT 1, 3/VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
a) Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp của số (BT2):
- GV: Lần lượt viết các số trong BT2, yêu cầu HS đọc các số này.
- Hỏi về cấu tạo hàng lớp của số (Ví dụ : Nêu các chữ số ở từng hàng của
số? Số … gồm mấy triệu, mấy trăm nghìn…?).
b) Củng cố về viết số và cấu tạo số (BT3):
- GV: Lần lượt đọc các số trong BT và yêu cầu HS viết.
- Nhận xét phần viết của HS.
- Hỏi về cấu tạo của số HS vừa viết (như BT phần a).
c) Củng cố về nhận biết giá trò của từng chữ số theo hàng và lớp (BT4):
- GV: Viết các số trong BT 4 và hỏi: + Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc
hàng nào, lớp nào?
+ Vậy giá trò của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu ?
+ Giá trò của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu ? Vì sao?
+ Giá trò của chữ số 5 trong số 836 571 là bao nhiêu ? Vì sao?
- GV: Có thể hỏi thêm với các chữ số khác ở hàng khác. Ví dụ : Nêu giá trò
của chữ số 7 trong mỗi số trên và giải thích vì sao số 7 lại có giá trò như vậy? …
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Chính tả (Nghe - viết)
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng, đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do 1 HS dưới lớp đọc: xuất
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
6
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
sắc, năng suất, sản xuất, xôn xao, cái sào, xào rau…
- Nhận xét HS viết bảng. Nhận biết chữ viết qua bài chính tả lần trước.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- GV đọc bài thơ; 3 HS đọc lại.
- Hỏi: + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? - Bài thơ nói lên điều
gì?
* Hướng dẫn cách trình bày
- Em hãy cho biết cách trình bày thơ lục bát.
+ Dòng 6 chữ viế lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa hai khổ thơ để
cách 1 dòng.
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết: trước,
sau, làm, lưng, lối, rưng rưng,
* Viết chính tả
* Soát lỗi và chấm bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 – Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm. 2 HS lên bảng. HS dưới lớp làm bút chì vào giấy nháp.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng: tre – chòu – trúc – cháy – tre – tre – chí – chiến –
tre.
- 2 HS đọc thành tiếng.

- Hỏi: + Trúc dẫu cháy, đố ngay vẫn thẳng em hiểu nghóa là gì?
+ Câytrúc, cây tre thân có nhiều đốt dù bò đốt nó vẫn có dáng thẳng.
+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng
thắn, bất khuất là bạn của con người.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập
- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr/ ch và đồ
dùng trong nhà có mang thanh hỏi/ thanh ngã.
Thể dục
Bài 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU
TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”
I. MỤC TIÊU:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
7
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
- Củng cố và nâng cao kó thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận
biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi : “Kéo cưa lừa xe” Yc HS chơi đúng luật hào hứng trong khi chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh.
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội
ngũ, trang phục tập luyện.
- Khởi động : Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn đi đều, đứng lại, quay sau.

* Lần 1 và 2 GV điều khiển lớp tập.
* Lần 3và 4 chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển , GV quan sát sửa
chữa sai sót cho HS các tổ. GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố.
b) Trò chơi : “Kéo cưa lừa xe:
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi. Nêu tên trò chơi.
- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi
- GV cho cả lớp ôn lại vần điệu trước.
- Cho 2 HS làm mẫu, rồi cho một tổ chơi thử . Tổ chức cho HS thi đua chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật, nhiệt tình .
3. Phần kết thúc:
- Cho HS cả lớp chạy đều theo thứ tự 1, 2, 3, 4 nối tiếp nhau thành một
vòng tròn lớn, sau khép dần thành vòng tròn nhỏ.
- HS làm động tác thả lỏng. GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà.
Luyện từ và câu
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Kiến thức: Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên
từ, còn từ dùng để tạo nên câu. Tiếng có thể có nghóa, còn từ bao giờ cũng có
nghóa.
- Kó năng: Phân biệt từ đơn và từ phức.
- Thái độ: Làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
8
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ, BT 1.
- Giấy khổ to. Từ điển, SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: Dấu hai chấm

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Từ đơn và từ phức
b. Hướng dẫn học sinh làm bài:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét
- 1 HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi thảo luận câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi để HS trao đổi.
- GV chốt lại lời giải
* Họat động 2: Phần ghi nhớ
- Từ phần chốt ở hoạt động 1 GV hướng dẫn HS đến phần ghi nhớ.
- 2 HS đọc ghi nhớ . GV giải thích rõ phần ghi nhớ (nếu HS còn chưa hiểu)
* Họat động 3: Luyện tập
Bài tập 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Trao đổi nhóm đôi làm vào giấy.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả- GV chốt lại lời giải:
Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giải thích: Từ điển là sách tập hợp các từ Tiếng Việt và giải thích
nghóa của từng từ. GV kiểm tra sự chuẩn bò từ điển của HS.
- Hướng dẫn HS sử dụng từ điển để tìm từ. GV nhận xét.
- HS báo cáo kết quả. HS đọc yêu cầu bài tập và câu văn mẫu
Bài tập 3: GV yêu cầu HS nối tiếp nhau mỗi em đặt 1 câu.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Viết bài tập 2, 3 vào vở.
- Chuẩn bò bài: MRVT: Nhân hậu – đoàn kết
Mỹ thuật
Vẽ tranh: ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC
(Giáo viên chuyên mó thuật dạy)

Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
9
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố kó năng đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu.
- Làm quen với các số đến lớp tỉ.
- Luyện tập về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong BT 3.
- Bảng viết sẵn bảng số BT 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:
2. KTBC: GV: Gọi 2HS lên sửa BT luyện tập thêm ở tiết trước.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: - GV: Viết các số trong BT lên bảng, yêu cầu HS vừa đọc vừa nêu giá trò
của chữ số 3, 5 trong mỗi số.
- GV: Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: - Hỏi: BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV: Yêu cầu HS tự viết số. GV: Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: - GV: Treo bảng số liệu trong BT lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê
về nội dung gì?
- Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê.
- GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi của bài.
Bài 4: (giới thiệu lớp tỉ)
- Nêu vđề: Ai có thể viết được số 1 nghìn triệu?

- GV: Thống nhất cách viết đúng là 1 000 000 000 và giới thiệu : một nghìn
triệu được gọi là 1 tỉ.
- Hỏi: + Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
+ Ai có thể viết được các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ?
- GV: Thống nhất cách viết đúng, cho HS đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ.
Bài 5: - GV: Treo lược đồ và yêu cầu HS quan sát .
- GV: Giới thiệu - Yêu cầu HS: Chỉ tên các tỉnh, thành phố trên lược đồ và
nêu số dân của tỉnh, thành phố đó. GV: Nhận xét
4. Củng cố-dặn dò:
- Củng cố nội dung bài
- Nhận xét, dặn dò.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
10
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
* Rèn kó năng nói: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện
(mẩu chuyện, đọan truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghóa, nói về lòng
nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện
( mẩu chuyện, đọan truyện)
* Rèn kó năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của
bạn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số truyện viết về lòng nhân hậu (GV và HS sưu tầm ): truyện cổ tích,
ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười,truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 4.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS kể lại câu chuyện Nàng Tiên Ốc.

- Cả lớp lắng nghe, nhận xét. GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV mời một số HS giới thiệu những truyện các em đã mang
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm
- GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác đònh đúng yêu cầu,
tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà,
cha mẹ, hay ai đó kể lại) được đọc (tự em tìm đọc được) về lòng nhân hậu.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3- 4 trong SGK
- Cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
- HS đọc thầm lại gợi ý 1
- Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình
- Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3
- GV đưa bảng phụ viết sẵn dàn bài kể chuyện , nhắc HS:
-Trước khi kể các em cần giới thiệunvới các bạn câu chuyện của mình (tên
truyện, em đã nghe câu chuyện này từ ai hoặc đã đọc đïc câu chuyện này ở
đâu?)
- Kể chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
c. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện:
- HS kể chuyện theo nhóm đôi – trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp
- Nói ý nghóa câu chuyện của mình, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của các
bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghóa câu chuyện.
- HS tham gia thi kể.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn sau:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
11
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới không? Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)

+ Khả năng hiểu truyện của người kể
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất
- GV nhận xét, khen ngợi HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Khoa học
Bài 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết :
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều
chất béo.
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
- Xác đònh được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức
ăn chứa chất béo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 12, 13 SGK. Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 6 VBT Khoa học.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất
béo có trong hình ở trang 12, 13 SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất
đạm, chất béo ở mục Bạn cần biết trang 12, 13 SGK.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 39 SGV.
- GV nhận xét à bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh
- Kết luận.

Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT
ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
Bước 1 : GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học như SGV trang 42.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
12
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
* Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ
động vật và thực vật.
3. Củng co,á dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- Về nhà làm bài tập ở VBT,ø đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bò bài
Kó thuật
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biế cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Kó năng: Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch
dấu đúng quy trình, đường kỹ thuật.
- Thái độ: Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng, cong bằng phấn, cắt 1 đoạn 7- 8cm.
- Vải có kích thước 20cm x 30cm, kéo, phấn, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động :
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu. HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu,

đường cắt vải theo đường vạch dấu. HS nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV gợi ý tác dụng của đường vạch dấu. HS nhận xét.
- GV chốt: Vạch dấu trước để cắt được chính xác.
* Hoạt động 2: Thao tác kó thuật
- Vạch dấu trên vải - GV đính vải lên bảng, gọi HS thực hiện thao tác trên
bảng đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm, vạch dấu nối hai điểm.
- 1 HS thực hiện thao tác vạch dấu đường cong lên mảnh vải.
- Cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS quan sát hình 2a, 2b và nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Lưu ý: Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. Luồn lưỡi kéo nhỏ hơn
xuống mặt vải để cắt theo đúng đường vạch dấu.
- 1, 2 HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: HS thực hành
- Kiểm tra việc chuẩn bò vật liệu dụng cụ. Nêu thời gian thực hành.
- HS thực hành
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
13
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành.
- Từng nhóm tự đánh giá. Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Thể dục
Bài 6: ĐI ĐỀU ,VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và nâng cao kó thuật động tác quay đằng sau. Yêu cầu cơ bản

đúng động tác, đúng với khẩu lệnh.
- Học động tác mới: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu HS
nhận biết đúng hướng vòng, làm quen với kỹ thuật động tác.
- Trò chơi: “Bòt mắt bắt dê” Yêu cầu rèn luyện và nâng cao tập trung chú
ývà khả năng đònh hướng cho HS, chơi đúng luật hào hứng và nhiệt tình trong khi
chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi, 4 – 6 khăn sạch để bòt mắt khi chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh.
- GV phổ biến nội dung nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
- Khởi động: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp.
Trò chơi: “Làm theo khẩu hiệu”
2. Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ
- Ôn quay sau.
- Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
b) Trò chơi : “Trò chơi bòt mắt bắt dê”:
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi.
- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
- GV cho một nhóm HS làm mẫu cách chơi.
- Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình.
3. Phần kết thúc:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
14
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)

- Cho HS chạy theo thành một vòng tròn lớn, sau khép dần thành vòng tròn
nhỏ (mới đầu nhanh sau chậm dần) . Vòng cuối cùng HS vừa đi vừa làm động tác
thả lỏng, rồi đứng lại quay mặt vào trong.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
NGƯỜI ĂN XIN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1 - Kiến thức : Hiểu nội dung ý nghóa truyện : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân
hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
2 - Kó năng : Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm thể hiện
được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
3 - Giáo dục : HS biết đồng cảm, thương xót với nỗi bất hạnh của mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
- Giấy khổ to viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1 . ÔĐTC: :
2. Kiểm tra bài cũõ : Thư thăm bạn
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện đọc
- Một học sinh khá đọc toàn bài. Chia đoạn :
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp với phát hiện từ khó đọc, câu văn dài.
- Học sinh đọc từng đoạn kết hợp với giải nghóa từ khó.
- Học sinh luyện đọc cặp đôi. Kiểm tra kết quả đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài giọng nhẹ nhàng thương cảm
- Giải nghóa các từ : tài sản ( của cải, tiền bạc ), lẩy bẩy ( run rẩy, yếu đuối,
không tự chủ được ), khản đặc ( bò mật giọng, nói gần như không ra tiếng ),

c. Tìm hiểu bài :
* Đoạn 1 : ( từ đầu … cầu xin cứu giúp )
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ?
* Đoạn 2 : Tiếp theo …cho ông cả
- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với
ông lão ăn xin như thế nào ?
* Đoạn 3 : Phần còn lại.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
15
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
- Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói “ Như vậy là cháu
đã cho lão rồi “. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
- Sau câu nói của ông lão, Cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông.
Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ?
* Cậu bé không có gì cho ông lão, cậu chỉ có tấm lòng. ng lão không nhận
được vật gì, nhưng quý tấm lòng của cậu. Hai con người, hai thân phận, hàon cảnh
khác xa nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận được từ nhau. Đó chính là ý nghóa
sâu sắc của truyện đọc này.
d. Luyện đọc diễn cảm :
- Giọng đọc cần phù hợp với từng loại câu.
- GV đọc mẫu bài văn
4. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bò : Một người chính trực
Toán
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vẽ sẵn tia số SGK lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:
2. KTBC: Gọi 3HS lên sửa BT luyện tập thêm ở tiết trước , đồng thời kiểm tra
VBT của HS. GV: Sửa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên:
- GV: Yêu cầu HS kể một vài số đã học, GV ghi bảng.
- Cho HS đọc lại các số vừa ghi.
- Giới thiệu : Các số 5, 8, 10, 35, 237… được gọi là số tự nhiên - Hãy kể
thêm một số số tự nhiên khác?
- GV: Giới thiệu một số số không phải là số tự nhiên
- Yêu cầu : Viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ 0
- Hỏi: Dãy số trên là dãy các số gì? được sắp xếp theo thứ tự nào?
- Giới thiệu : Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ
số 0 được gọi là dãy số tự nhiên.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
16
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
- Viết một dãy số và yêu cầu HS nhận biết đâu là dãy số tự nhiên, đâu
không phải là dãy số tự nhiên.
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.
+ 0, 5, 10 , 15, 20, 25, 30, …
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …
- Cho HS quan sát tia số và giới thiệu : đây là tia số biểu diễn các số tự
nhiên.
- Hỏi: + Điểm gốc của tia số ứng với số nào? Mỗi điểm trên tia số ứng với
gì?

+ Các số tự nhiên được biêu diễn trên tia số theo thứ tự nào? Cuối tia số có
dấu gì? Thể hiện điều gì?
c. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên:
- Yêu cầu : Quan sát dãy số tự nhiên.
Hỏi: + Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào?
+ Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào?
+ Khi thêm 1 vào 100 thì ta được số nào?
- Giới thiệu : Khi thêm 1 vào bkì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được
số liền sau của số đó. Vậy, dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự
nhiên lớn nhất.
- Hỏi: + Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số nào?
+ Có bớt 1 ở 0 được không?
+ Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có số liền trước không?
+ Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên không?
Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, …
+ Vậy 2 số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vò ?
d. Thực hành:
Bài 1: - Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm thế nào? Sửa bài và cho điểm HS.
Bài 2: - BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV: Sửa bài và cho điểm HS.
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vò?
- Yêu cầu HS làm BT, 1 HS lên sửa, cả lớp nhận xét. GV sửa bài và cho
điểm HS.
Bài 4: - GV: Yêu cầu HS tự làm BT, sau đó yêu cầu nêu từng đặc điểm của dãy
số.
4. Củng cố-dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý

17
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
- Nhận xét, dặn dò.
Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
Tập làm văn
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghóa của nhân vật để khắc
hoạ tính cách nhân vật và nói lên ý nghóa câu chuyện.
- Biết kể lại lời nói, ý nghóa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2
cách: trực tiếp và gián tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 Phần nhận xét:
- Bài tập 3 Phần nhận xét: viết sẵn trên bảng lớp.
- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Phần nhận xét:
Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS trả lời.
- Gv đưa bảng phụ để HS đối chiếu. Gọi HS đọc lại.
- Nhận xét, tuyên dương những HS tìm đúng các câu văn.
Bài 2: - Hỏi: + Lời nói và ý nghó của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé?
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu hỏi: Lời nói, ý nghó của ông
lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau?

- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn.
Hỏi: + Ta cần kể lại lời nói và ý nghó của nhân vật để làm gì?
+ Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghó của nhân vật?
c. Ghi nhớ
- 3 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
d. Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung. Yêu cầu HS tự làm.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
18
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
- 1 HS chữa bài: HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2: - Gọi HS đọc nội dung. Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và hoàn thành phiếu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời nói đúng.
- Nhận xét, tuyên dương những nhóm HS làm nhanh, đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bò bài sau.
Đòa lí
Bài 2 : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU:
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư,về sinh hoạt, lễ hội
của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào tranh, ảnh,bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ đòa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở
Hoàng Liên Sơn.

Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ đòa lí tự nhiên VN.
- Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, SH của một số dân tộc ở Hoàng
Liên Sơn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS học thuộc phần bài học tiết trước.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
1. HLS – nơi cư trú của một số dân tộc ít người
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Bước 1: HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 – SGK, trả lời các câu hỏi
+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt?
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? Họ đi lại bằng phương
tiện gì?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét, thống nhất.
2. Bản làng với nhà sàn
* Hoạt động 2 : Thảo luâïn nhóm
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
19
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
Bước 1: Dựa vào mục 2 – SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn và vốn hiểu
biết để trả lời các câu hỏi:
+ Bản làng thường nằm ở đâu? Có nhiều nhà hay ít nhà?
+ Tại sao một số dân tộc sống ở nhà sàn? Được làm bằng vật liệu gì?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét, thống nhất.
3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Bước 1: HS dựa vào mục 3, các hình – SGK và tranh ảnh về chợ phiên, lễ

hội, trang phục để trả lời các câu hỏi:
+ Nêu những hoạt động trong chợ phiên? Kể tên một số hàng hoá bán ở
chợ?
+ Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? Tổ chức vào mùa
nào? Có những hoạt động gì?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét, thống nhất.
* Rút ra bài học.
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Tiếp tục mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm nhân hậu, đoàn kết.
2. Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ về chủ điểm đó.
3. HS yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Từ điển, giấy khổ to. SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: Tiếng dùng để làm gì?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
* Họat động 1: Bài tập 1: 2 HS đọc yêu cầu bài tập cả ví dụ.
- Thi đua nhóm xem nhóm nào tìm nhiều tiếng nhất sẽ thắng
- HS có thể huy động trí nhớ để tìm từ.
- Hoạt động nhóm thư ký ghi lại. Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét – sửa bài Tìm các từ có tiếng hiền.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý

20
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
- GV hướng dẫn HS tra từ điển, tìm chữ h với vần iên: hiền diệu, hiền đức,
hiền hậu, hiền từ, hiền lành, dòu hiền
- Tương tự tìm chữ a vần ac có thể tìm thêm bằng trí nhớ: hung ác, ác độc,
ác cảm, ác liệt
* Họat động 2: Bài tập 2: 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm- Làm vào giấy to.
- HS làm bài theo nhóm. Từ nào chưa hiểu HS có thể tra từ điển để hiểu
nghóa hoặc có thể hỏi GV.
- GV chia nhóm thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy đã viết sẵn bảng
từ của bài tập 2. Thư ký làm nhanh nhóm nào làm xong dán bài trên bảng lớp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt lại và xếp đúng các bảng từ trên bảng phụ.
* Nhân hậu. nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ.
+ tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo
* Đoàn kết- cưu mang, che chở, đùm bọc. bất hòa, lục đục, chia sẽ.
* Họat động 3:Bài tập 3, 4: 2 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo nhóm đôi vào VBT. HS điền nhanh vào bảng các từ tìm được.
- Đại diện nhóm trình bày 1 vài HS đọc lại các thành ngữ đã hoàn chỉnh.
- GV gợi ý.
Bài tập 4: - 2 HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm
- Giải thích các câu thành ngữ. HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành
ngữ, tục ngữ. Mời 1 số HS giỏi nêu tình huống sử dụng các thành ngữ, tục ngữ
trên.
- GV gợi ý:
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tìm thêm các từ thuộc chủ điểm trên.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bò bài: Từ ghép, từ láy.
Toán

VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản).
- Sử dụng kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
- Gtrò của mỗi chữ số phụ thuộc vào vò trí của nó trong số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 1, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:
2. KTBC: Kiểm tra vở bài tập của học sinh
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
21
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Đặc điểm của hệ thập phân:
- GV: Viết lên bảng BT sau và yêu cầu HS làm bài:
10 đơn vò = …… chục 10 chục = …… trăm
10 trăm = …… nghìn …… nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = …… trăm nghìn.
- Hỏi: Vậy, trong hệ TP cứ 10 đơn vò ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vò
ở hàng trên liền tiếp nó? Kh/đònh: Chính vì thế, ta gọi đây là hệ thập phân.
c. Cách viết số trong hệ TP:
- Hỏi: + Hệ TP có bn chữ số, đó là những chữ số nào?
- GV: Cùng là chữ số 9 nhg ở những vò trí khác nhau nên gtrò khác nhau.
Vậy, có thể nói gtrò của mỗi chữ số phụ thuộc vào vò trí của nó trong số đó.
d. Thực hành:
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm.
- GV: Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra nhau, 1HS đọc bài trước lớp để các
bạn khác kiểm tra theo

- GV: Sửa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: - GV: Viết số 387và yêu cầu viết số trên thành tổng gtrò các hàng của nó.
- GV: Nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu tự làm bài.
- GV: Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: - BT yêu cầu làm gì?
- Gtrò của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì? - GV: Viết số 45 lên
và hỏi: Nêu gtrò của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có gtrò như vậy?
- GV: Yêu cầu HS làm bài. GV: Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét dặn dò
Tập làm văn
VIẾT THƯ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- HS nắm được chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung
cơ bản, kết cấu thông thường của một bức thư.
- Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép đề văn trong
phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
22
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
1. Kiểm tra bài cũ: Có mấy cách kể lời nói, ý nghó của nhân vật?
- Lời nói, ý nghó của nhân vật nói lên điều gì?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Phần nhận xét:
- Dựa vào bài tập đọc thư thăm bạn, trả lời những câu hỏi sau:

- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? Người ta viết thư để làm gì?
- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư thường có những nội dung gì?
- Qua bức thư em đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc
như thế nào?
- GV chốt ý theo SGK.
c. Ghi nhớ : SGK
- Học sinh đọc 3 lần
d. Luyện tập
* Đề bài: Em hãy viết thư một bạn ở trường khác để hỏi thăm và kể cho bạn
nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS đọc đề bài.
- Gạch dưới những từ theo trọng tâm:
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
+ Đề bài xác đònh mục đích viết thư để làm gì
* Hướng dẫn HS làm bài: Gợi ý thêm
- Thư viết cho bạn cùng tuổi, xưng hô như thế nào?
- Cần thăm hỏi về những gì?
- Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay
- Chúc bạn hoặc hứa hẹn điều gì?
- HS thực hành viết thư
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét biểu dương những HS phát biểu tốt.
- Yêu cầu HS nào chưa làm xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh.
- Chuẩn bò: cốt truyện.
Khoa học
Bài 4: VAI TRÒ CỦA VI TA MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể :
- Nói tên và vai trò của thức ăn chứanhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất
xơ.

- Xác đònh nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng
và chất xơ.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
23
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 14, 15 SGK.
- Giấy khổ to hoặc bảng phụ ; bút viết và phấn đủ dùng cho các nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 10 VBT Khoa học.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU VI-TA-
MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
- Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và yêu cầu HS trong cùng một thới gian 8
phút. Nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng là
nhóm thắng cuộc.
- GV hướng dẫn HS hòan thiện bảng dưới đây vào giấy
Tên thức ăn
Nguồn gốc
động vật
Nguồn gốc
thực vật
Chứa vi-ta-
min
Chứa chất
khoáng

Chứa chất

Rau cải x x x x
Bước 2 : - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên.
Bước 3 : - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩâm của nhóm mình. Kết luận nhóm
thắng cuộc.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG,
CHẤT XƠ VÀ NƯỚC
Bước 1 : Thảo luận về vai trò của vi-ta-min
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể ?
- GV kết luận.
Bước 2 : Thảo luận về vai trò của chất khoáng
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể ?
- GV kết luận.
Bước 3 : Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ?
+ Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần
uống đủ nước ?
- GV kết luận.
* Kết luận chung.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
24
Giáo án lớp 4 – Tuần 3 (Năm học 2009-2010)
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×