Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA tuần 4 lớp 4 hàng ngang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.57 KB, 24 trang )

Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
Tuần 4
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1 - Kiến thức : Hiểu nội dung, ý nghóa câu truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh
liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vò quan nổi tiếng cương trực
thời xưa.
2 - Kó năng : Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lới các
nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
3 - Giáo dục : HS có tấm lòng chính trực, bồi dưỡng lòng yêu nước, kính trọng
những anh hùng dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
- Giấy khổ to viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũõ : Người ăn xin
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng.
b. Hướng dẫn luyện đọc :
- Một học sinh khá đọc toàn bài. Chia đoạn :
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp với phát hiện từ khó đọc, câu văn dài.
- Học sinh đọc từng đoạn kết hợp với giải nghóa từ khó.
- Học sinh luyện đọc cặp đôi. Kiểm tra kết quả đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
c. Tìm hiểu bài :
Học sinh đọc to, đọc thầm, … và trả lời câu hỏi sau:


* Đoạn 1 : ( từ đầu … là vua Lí Cao Tông)
- Đoạn này kể chuyện gì ?
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện
như thế nào ?
* Đoạn 2 : Tiếp theo … thăm Tô Hiến Thành được.
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên săn sóc ông ?
* Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Tô Hiến Thanh tiến cử ai sẽ thay thế ông đứng đầu triều đình ?
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
1
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể
hiện như thế nào ?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
d. Luyện đọc diễn cảm :
- Luyện đọc diễn cảm- HS nối tiếp nhau đọc Thi đọc diễn cảm phân vai.
- Chú ý : phần đầu đọc với giọng kể : thong thả, rõ ràng ; Phần sau, lời Tô
Hiến Thành được đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát, thái độ kiên đònh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Sưu tầm thêm những câu chuyện về những người ngay thẳng chính trực.
- Luyện đọc truyện trên theo cách phân vai.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bò : Tre Việt Nam.
Lòch sử
Bài 2: NƯỚC ÂU LẠC
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, hs nêu được:
- Nước Âu Lạc ra đời là sự tiếp nối của nước Văn Lang; thời gian tồn tại,
tên vua, nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
- Những thành tựu của người Âu Lạc (chủ yếu là về mặt quân sự).
- Người Âu Lạc đã đoàn kết chống quân xâm lược Triệu Đà nhưng do mất

cảnh giác nên bò thất bại.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, phiếu thảo luận nhóm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh nêu nội dung ghi nhớ bài trước và trả lời các câu hỏi
SGK. Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI LẠC VIỆT VÀ NGƯỜI ÂU VIỆT
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK, sau đó lần lượt hỏi các câu hỏi sau:
+ Người Âu Việt sống ở đâu? Đời sống của người Âu Việt có những điểm gì
giống với đời sống của người Lạc Việt?
+ Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào?
Kết luận
* Hoạt động 2: SỰ RA ĐỜI NƯỚC ÂU LẠC
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm theo đònh hướng như sau:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
2
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
1/ Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất
nước? (đánh dấu × vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất).
 Vì cuộc sống của họ có những nét tương đồng.
 Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.
 Vì họ sống gần nhau.
2/ Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt?
3/ Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu Việt có tên là gì, đóng đô ở đâu?
- Gv yêu cầu Hs trình bày kết quả thảo luận.
- Gv hỏi: Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước

này ra đời vào thời gian nào?
* Họat động 3: NHỮNG THÀNH TỰU CỦA NGƯỜI DÂN ÂU LẠC
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo cặp với đònh hướng: hãy đọc SGK, quan sát
hành minh họa và cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong
cuộc sống:
+ Về xây dựng? Về sản xuất? Về làm vũ khí?
- Gv yêu cầu Hs nêu kết quả thảo luận .
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và Âu Lạc?
- Gv: Hãy nêu về tác dụng của thành Cổ Loa và nỏ thần.
- Kết luận
* Họat động 4: NƯỚC ÂU LẠC VÀ CUỘC XÂM LƯC CỦA TRIỆU ĐÀ
- Gv nêu yêu cầu: dựa vào SGK, bạn nào có thể kể lại cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc?
- Gv hỏi: Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?
- Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc?
4. Củng cố dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Toán
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên. Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2. Bài mới:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý

3
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
a. Giới thiệu bài:
b. So sánh các số tự nhiên:
*) Luôn thực hiện được phép so sánh với 2 số tự nhiên bất kỳ:
- GV: Nêu các cặp số tự nhiên như: 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325… rồi
yêu cầu HS so sánh.
- Như vậy, với 2 số tự nhiên bất kỳ chúng ta luôn xác đònh được điều gì?
- Vậy, bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên.
*) Cách so sánh 2 số tự nhiên bất kỳ:
- GV: + Hãy so sánh hai số 100 và 99 .
- Vậy, khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của
chúng ta có thể rút ra kết luận gì?
- Yêu cầu HS: Nhắc lại kết luận.
- Viết các cặp số: 123 và 456, 7891 và 7578,…và yêu cầu HS so sánh các số
Trong từng cặp số với nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các cặp số Trong mỗi cặp số trên?
- Vậy em so sánh các số này với nhau như thế nào ?
- Trường hợp 2 số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng
đều bằng nhau thì như thế nào với nhau?
*) So sánh 2 số Trong cãy số tự nhiên và trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên?
- Hãy so sánh 5 và 7.
- Trong số tự nhiên5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5?
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước < hay > số đứng sau?
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng sau < hay > số đứng trước nó?
- GV: Yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
- Y/c: So sánh 4 và 10.
- Trên tia số, 4 và 10 số nào gần / xa gốc 0 hơn?
- Số gần / xa gốc 0 là số > hay < ?

*Xếp thứ tự các số tự nhiên:
- GV: Nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và y/c:
- Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Số nào lớn nhất / bé nhất Trong các số trên?
c. Thực hành:
Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm.
- GV: Sửa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh.
- GV: Nhận xét và cho điểm.
Bài 2: - BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài. GV: Sửa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Thực hiện tương tự BT 2
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
4
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Đạo đức
VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức : HS nhận thức được
- Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống.
Điều quan trọng này là phải biết quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn .
2 - Kó năng : Biết xác đònh những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách
khắc phục
- Biết quan tâm ,chia sẻ , giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn .
3 - Thái độ : Quý trọng và học tập những tấm gương vượt khó trong cuộc sống và
học tập .
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- SGK. Những sách, báo trong đó có viết về những tấm gương vượt khó để

học tốt. Giấy khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm gì ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập ?
3. Bài mới:
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b - Hoạt động 2 : Làm việc nhóm ( Bài tập 2 )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm .
- Các nhóm làm việc. Đại diện nhóm trình bày .
-> Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 3 SGK )
- Giải thích yêu cầu bài tập . HS thảo luận nhóm . Đại diện nhóm trình bày
-> Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 4 SGK )
- Giải thích yêu cầu bài tâp 5.
- HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục
- Ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng .
-> Kết luận , khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó
khăn đã đề ra để học tốt .
=> * Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng .
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
5
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
* Để học tập tốt , cần cố gắng vượt qua những khó khăn .
4. Củng cố, dặn dò:
- HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của bản thân, vươn lên
trong học tập.
- Chuẩn bò : Biết bày tỏ ý kiến .
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009

Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố kó năng viết sốá, so sánh cá số tự nhiên.
- Thực hành làm bài tập sách giáo khoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, Bảng phụ BT 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3HS lên sửa BT luyện tập thêm ở tiết trước, đồng thời
kiểm tra VBT của HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: - GV: cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV: Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
+ Số nhỏ / lớn nhất có hai chữ số là số nào?
+ Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số?
- GV: Vẽ và chia đoạn tia số từ 10 đến 99.
+ Nếu chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ 10 đến 19, từ 20 đến 29,
từ 30 đến 39,…, từ 90 đến 99 thì được bao nhiêu đoạn?
+ Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số?
+ Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số?
+ Vậy có bao nhiêu STN có 2 chữ số?
Bài 3: - GV: Viết phần a và yêu cầu HS suy nghó để tìm số điền vào ô trống.
85967 < 859 167
- Tại sao điền số 0.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và giải thích cách điền số khi sửa bài.

Bài 4: - Yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài. GV: Sửa bài và cho điểm HS.
Bài 5: - GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
6
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
+ Số x phải tìm cần thỏa mãn các yêu cầu gì?
+ Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90.
+ Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92?
+ Vậy x có thể là những số nào? Có 3 đáp án thỏa mãn yêu cầu của đề.
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Chính tả (Nhớ - viết)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ viết đúng, đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi… đến nhận mặt ông
cha của mình trong bài thơ truyện cổ nước mình
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/g hoặc ân/ âng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to + bút dạ.
- Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ. 3 - 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hỏi: Vì sao tác giả lại yêu cầu truyện cổ nước nhà?
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì?

* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn + Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi,
vàng cơn nắng,….
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả
- Lưu ý HS trình bày thơ lục bát
* Thu và chấm bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. Chốt lại lời giải đúng.
+ Lời giải: gió thổi – gió đưa – gió nâng cánh diều.
- Gọi 2 HS đọc lại câu văn.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
7
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a và chuẩn bò bài sau.
Thể dục
Bài 7: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU”
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay
phải, quay trái.Yêu cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh.
- Ôn đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng
động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.
- Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy
phát triển sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Đòa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp , ổn đònh : Điểm danh
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội
ngũ, trang phục tập luyện.
- Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn giản “Trò chơi kết bạn”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số , đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay
phải, quay trái, do cán sự điều khiển.
- Ôn đi đều vòng phải, đứng lại, do GV và cán sự điều khiển .
- Ôn đi đều vòng trái, đứng lại.
- Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội ngũ nêu trên, do GV điều khiển.
b) Trò chơi: “Thay đổi chỗ ,vỗ tay nhau ”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi. Nêu tên trò chơi.
- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
- GV cho một tổ HS chơi thử . Tổ chức cho cả lớp chơi.
- Tổ chức cho HS thi đua chơi. GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng
3. Phần kết thúc:
- Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả
lỏng.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
8
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà.
Luyện từ và câu

TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Kiến thức: HS biết được hai cách cấu tạo từ phức của TV, ghép những
tiếng có nghóa lại với nhau (từ ghép), phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại
với nhau (từ láy).
- Kó năng: Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép và
từ láy.
- Thái độ: HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Từ điển HS. Bảng phụ, SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: MRVT: Nhân hậu – đoàn kết
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Từ ghép và từ láy
b. Hướng dẫn học sinh làm bài:
* Hoạt động 1: Phần nhận xét
- 1 HS đọc nội dung bài tập và gợi ý. Cả lớp đọc thầm lại
- 1 HS đọc câu thơ thứ nhất.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghó, nêu nhận xét.
- GV giúp HS đi đến kết luận
+ Các từ phức truyện cổ, ông cha do các tiếng có nghóa tạo thành (truyện +
cổ, ông + cha)
+ Từ phức thầm thì do các tiếng có âm đầu (th) lặp lại nhau tạo thành.
- HS đọc câu thơ tiếp theo
- Cả lớp đọc thầm, suy nghó, nêu nhận xét.
- GV chốt:
* Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Từ ví dụ ở HĐ 1 GV rút ra ghi nhớ
- 3 HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Luyện tập

a. Bài tập 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS đọc 2 đoạn văn. GV lưu ý HS:
+ Chú ý những chữ in nghiêng, in đậm
+ cần xác đònh các tiếng trong các từ phức có nghóa hay không? Cả 2 đều có
nghóa là từ ghép (chúng có thể giống nhau ở âm đầu hay vần) VD: dẻo dai
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
9
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
- GV chốt:
b. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập
- Trao đổi nhóm đôi làm vào VBT. HS có thể tra tự điển
- HS trình bày kết quả. Nhận xét, sửa bài.
Câu Từ ghép Từ láy
Ngay Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng ngay ngắn
Thẳng
Thẳng cánh, thẳng hàng, thẳng đưng, thẳng góc,
thẳng tính, thẳng tay
thẳng thắn, thẳng
thớm
Thật Chân thật, thanøh thật, thật lòng, thật tình thật thà
3. Củng cố, dặn dò:
- Đọc thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bò bài: Luyện tập về từ ghép và từ láy.
Mó thuật
Vẽ trang trí: HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
(Giáo viên chuyên dạy)
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009
Toán
YẾN, TẠ, TẤN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn.
- Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam.
- Thực hành chuyển đổi các đơn vò đo khối lượng.
- Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra VBT và chấm một số bài của HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu đơn vò đo khối lượng yến, tạ, tấn:
* Giới thiệu đơn vò yến:
- GV cho HS nêu lại các đơn vò đo khối lượng đã học: kg, g.
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg, người ta dùng đơn vò yến.
1 yến = 10 kg
- HS đọc theo cả hai chiều.
- Hỏi: Mua 2 yến gạo tức mua bao nhiêu kg gạo? (20kg)
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
10
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
- Có 10 kg khoai tức có mấy yến khoai ? (1 yến)
c. Giới thiệu đơn vò tạ tấn: Thực hiện tương tự như trên.
1 tạ = 10 yến = 100 kg; 1 tấn = 10 tạ = 1000 kg
- Giúp học sinh cảm nhận được độ lớn của vật. Ví dụ : Con voi nặng 2 tấn,
con trâu nặng 36 tạ, con gà nặng 2 kg,…
d. Thực hành:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tự làm bài và chữa bài.
Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài.
- Học sinh tự làm bài và chữa bài.
Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tự làm bài và chữa bài.
Bài 4: Học sinh tự đọc bài toán rồi làm bài và chữa bài.
Đáp số 63 tạ muối
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Kể chuyện
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Rèn kó năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS trả lời được các câu hỏi về
nội dung câu chuyện, kể lại đúng câu chuyện , có hể phối hợp lời kể với điệu bộ,
nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện (ca ngợi nhà
thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa hiêu, không chòu
khuất phục cường quyền)
2. Rèn kó năng nghe: Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi
bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong bài.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu,
tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người.
2. Bài mới:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý

11
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
a. Giới thiệu bài:
b. GV kể chuyện:
- Lời kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược
của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm không
chòu khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối kể với nhòp nhanh, giọng hào hùng.
- GV kể lần 1
- Giải nghóa từ: tấu: đọc thơ theo lối biểu diễn nghệ thuật
+ giàn hỏa thiêu: giàn thiêu người, một hình thức trình phạt dã man các tội
phạm thời trung cổ ở các nước phương Tây
- GV kể lần 2. ( Trước khi kể yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu 1 (cac câu hỏi
a, b, c,d)
1. Kể đến đoạn 3, kết hợp giới thiệu tranh minh họa)
- GV kể lần 3 (nếu cần)
c. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- GV: Dựa vào câu chuyện đã nghe cô kể, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
- Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?
- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
+ HS kể chuyện theo nhóm đôi:luyện kể từng đọan và tòan bộ câu chuyện,
trao đổi về ý nghỉa câu chuyện.
+ Thi kể tòan bộ câu chuyện trước lớp. Kể xong, nói ý nghóa câu chuyện
hoặc đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của các bạn về nhân vật, ý nghóa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu ý nghóa
câu chuyện nhất .
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.

Khoa học
Bài 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể :
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và hạn
chế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
12
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 11 VBT Khoa học.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO

Bước 1 : Thảo luận theo nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét vàø bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh
* Kết luận.
* Hđ 2 : LÀM VIỆC VỚI SGK TÌM HIỂU THÁP DINH DƯỢNG CÂN ĐỐI
Bước 1 : Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một
người trong một tháng” trang 17 SGK.

Bước 2 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS thay nhau đặt và trả lời câu hỏi: Hãy nói tên nhóm thức
ăn:cần ăn đủ; ăn vùa phải; ăn có mức độ; ăn ít; ăn hạn chế.
Bước 3 : Làm việc cả lớp
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố nhau.
* Kết luận
* Hoạt động 3: TRÒ CHƠI ĐI CH
Bước 1 : GV hướngdẫn cách chơi. Cho HS chơi thử.
Bước 2: Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ
uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Kó thuật
KHÂU THƯỜNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm
mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
13
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu thường, vải.
- Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

b. Các hoạt động :
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn được
gọi là khâu tới, khâu luôn.
- HS quan sát mặt phải, mặt trái mẫu, quan sát hình 3a, 3b.
- GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài
bằng nhau, cách đều nhau.
- GV hỏi: Thế nào là khâu thường?
- Đọc mục 1 ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Thao tác kó thuật.
- Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim, cách lên kim, xuống kim.
- Quan sát hình 1, 2a, 2b. Quan sát tranh. Nêu các bước khâu thường
- HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu đường khâu.
- GV nhận xét hướng dẫn HS vạch dấu theo 2 cách đã học.
- HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 5a, 5b, 5c và tranh quy trình để trả
lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn thao tác kó thuật. Lần đầu hướng dẫn từng thao tác và giải
thích. Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác. Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần
phải làm gì?
- Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu
* Lưu ý: Khâu từ phải sang trái. Tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu
lên, xuống nhòp nhàng với sự lên xuống của mũi kim. Dùng kéo cắt chỉ sau khi
khâu.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li.
- Các mũi khâu thường cách đếu 1 ô trên giất kẻ ô li.
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Thể dục

Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
14
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
Bài 8: TẬP HP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU, ĐI
ĐỀU VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN ”
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và nâng cao kó thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ
bản đúng động tác, tương đối đều, đúng khẩu lệnh
- Trò chơi: “Bỏ khăn” Yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn khéo léo,
chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi, 1 - 2 chiếc khăn tay.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1 . Phần mở đầu :
- Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh.
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội
ngũ, trang phục tập luyện.
- Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. T.chơi: “Diệt các con vật có hại”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ :
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải,
vòng trái, đứng lại.
- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót
cho HS các tổ .
- Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát,
nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
- GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố .

b) Trò chơi : “Bỏ khăn”:
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi. Nêu tên trò chơi.
- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
- Cho một nhóm HS ra làm mẫu cách chơi.
- Tổ chức cho cả lớp chơi thử . Tổ chức cho HS thi đua chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi
3. Phần kết thúc:
- Cho HS chạy thường quanh sân tập 1 đến 2 vòng.
- HS làm động tác thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
15
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
TRE VIỆT NAM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1 - Kiến thức : Cảm và hiểu được ý nghóa của bài thơ : Cây tre tượng trưng cho con
người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp
của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
2 - Kó năng : Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung
cảm xúc ( ca ngợi cây tre Việt Nam ) và nhòp điệu của câu thơ, đoạn thơ.
3 - Giáo dục : Bồi dưỡng tình yêu nước, lòng tự hào dân tộc của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
- Bảng phụ viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũõ : Một người chính trực

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn luyện đọc :
- Một học sinh khá đọc toàn bài. Chia đoạn :
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến nên luỹ nên thành tre ơi ?
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến hát ru lá cành
+ Đoạn 3 : Tiếp theo đến truyền đời cho măng
+ Đoạn 4 : Phần còn lại
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp với phát hiện từ khó đọc, cách ngắt
nghỉ.
- Học sinh đọc từng đoạn kết hợp với giải nghóa từ khó.
- Học sinh luyện đọc cặp đôi- Kiểm tra kết quả đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
c. Tìm hiểu bài :
Học sinh đọc to, đọc thầm,… và trả lời câu hỏi sau:
- Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó của cây tre với người Việt Nam ?
- Những hình nào của tre tượng trưng cho tính cần cù ?
- Những hình nào của tre gợi nên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam?
- Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ?
- Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích ? Giải thích
vì sao ?
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
16
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
- Đoạn kết bài thơ có ý nghóa gì ?
=> Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ ( mai sau, xanh ), thể
hiện rất đẹp sự kết tiếp liên tục của các thế hệ – tre già,măng mọc.
d. Luyện đọc diễn cảm :
- HS nối tiếp nhau đọc phát hiện các từ ngữ cần nhấn giọng.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm. Tổ chức thi đọc
+ Giọng đọc chậm và sâu lắng.
+ Ngắt giọng ở những chỗ có dấu câu.
+ 4 câu cuối bài đọc ngắt nhòp đều đặn ở sau các dấu phẩy.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
4. Củng cố, dặn dò: Nêu ý nghóa bài thơ ? Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi
những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay
thẳng, chính trực.
- Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc bài thơ. Chuẩn bò bài sau
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam. Quan hệ
của các đơn vò này với gam.
- Nắm được tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối lhệ giữa các đơn vò đo KL với
nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng đơn vò đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập và chấm bài cho một số học sinh.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-gam.
* Giới thiệu đề-ca-gam:
- GV gợi ý để HS nêu tất cả những đơn vò đo khối lượng đã được học: Tấn,
tạ, yến, kg, g) 1 kg = 1000 g
- Giới thiệu đề-ca-gam, viết là: dag; 1 dag = 10 g
- HS đọc lại nhiều lần theo cả 2 chiều để khắc sâu.
* Giới thiệu Héc-tô-gam: Tương tự như trên.

Lưu ý: Giáo viên đưa ra vật thật giúp học sinh cảm nhận được độ lớn của
dag và hg.
c. Giới thiệu bảng đơn vò đo khối lượng:
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
17
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
- GV giúp học sinh hệ thống hoá các đơn vò đo rồi hoàn thành bảng đơn vò
đo khối lượng.
+ HS nêu, hướng dẫn nêu lại theo thứ tự.
+ Giáo viên điền vào bảng.
- GV cho HS nhận xét:
+ Những đơn vò bé hơn kg? (hg, dag, g) điền vào bên phải cột kg.
+ Những đơn vò lớn hơn kg (tấn, tạ, yến) điền vào bên trái cột kg.
+ Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vò đo kế tiếp nhau, đơn vò đo
thông dụng (kg)
KL: Mỗi đơn vò đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vò bé hơn, liền nó.
- HS đọc lại bảng đơn vò đo khối lượng để ghi nhớ bảng này.
d. Thực hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. Tự làm bài rồi chữa bài.
- Củng cố mối liên hệ giữa các đơn vò đo khối lượng (2 chiều)
Bài 2: - HS tự làm bài rồi chữa bài:
- Yêu cầu HS nhớ viết tên đơn vò trong kết quả tính: 380g + 195g = 575g.
Bài 3: - HS tự làm bài rồi chữa bài:
- Yêu cầu học sinh không cần trình bày các bước đổi trung gian.
Bài 4. – HS đọc yêu cầu bài. Tự giải bài toán rồi chữa bài.
Đáp số: 1 kg
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Âm nhạc

(Giáo viên chuyên nhạc dạy)
Tập làm văn
CỐT TRUYỆN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS nắm được thế nào là cốt truyện, ba phần cơ bản của một cốt truyện:
Mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính
của một câu chuyện thành một cốt truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn, nội dung cần ghi nhớ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài làm của HS: Thư viết gởi bạn ở một trường
khác. Yêu cầu HS nêu lại 3 phần chính của một bức thư.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
18
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Phần nhận xét:
Bài tập 1: Ghi lại những sự việc chính trong truyện: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
Bài 2: Chuỗi sự việc trên gọi là cốt truyện. Vậy theo em cốt truyện là gì?
- GV chốt ý theo SGK
Bài 3: Cốt truyện gồm những phần như thế nào? Nêu tác dụng của từng phần.
c. Ghi nhớ
- 2 HS đọc – cả lớp đọc thầm
d. Luyện tập
Bài 1: - 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc theo nhóm, đại diện phát biểu.
- Nêu kết quả bài làm. Các câu được xếp theo thứ tự: b – d – a – c – e – g.
- HS dựa vào 6 sự việc chính đã được sắp xếp ở trên kể lại.

- Mỗi HS kể lại 1 sự việc. Sau đó 1, 2 HS kể lại cả bài.
- Nêu ý chính của câu truyện: HS phát biểu.
Bài 2: Cho HS dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp trên kể lại truyện cây khế theo
một trong 2 cách sau:
+ Cách 1: kể theo đúng thứ tự chuỗi sự việc, giữ nguyên các câu văn ở BT1
+ Cách 2: làm phong phú thêm các sự việc.
- 2 HS kể theo cách 1, 2 HS kể theo cách 2
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét biểu dương những HS phát biểu tốt.
- Dặn học thuộc ghi nhớ, viết lại câu truyện cây khế vào vở.
- Chuẩn bò: Tóm tắt truyện
Đòa lí
Bài 3: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU : HS biết :
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người
dân ở Hoàng Liên Sơn
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
- Dựa vào hình vẽ nêu dược qiuy trình sản xuất phân lân.
- Xác lập được môi quan hệ đòa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất
của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ đòa lý tự nhiên VN. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS đọc thuộc bài học bài trước. Trả lời câu hỏi sgk.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
19
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:

1. Trồng trọt trên đất dốc:
* Hoạt động 1: làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1 và quan sát hình 1 để trả lời
các câu hỏi mục 1 – SGV/63
2. Nghề thủ công truyền thống:
* Hoạt động 2 : làm việc theo nhóm
- GV giao việc : HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong
nhóm theo các câu hỏi mục 2 – SGV/63
3. Khai thác khoáng sản
* Hoạt động 3 :
- HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 trong SGK, trả lời các câu hỏi – SGV/64
-> HS đọc bài học SGK/79
4. Củng cố dặn dò:
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì ? Nghề nào là nghề chính
- Nhận xét, dặn dò.
Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Kiến thức: Bước đầu nằm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra
từ ghép và từ láy trong câu, trong bài.
- Kó năng: HS nhận diện được từ ghép, từ láy.
- Thái độ: HS thích học TV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Từ điển TV. Giấy khổ to. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. 1. Kiểm tra bài cũ: Từ ghép vàtừ láy
- Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy?
- GV nhận xét
B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Luyện tập về từ ghép và từ láy
b. Luyện tập
* Hoạt động 1: Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm, suy nghó, nêu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
20
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
- GV hỏi: Nghóa tổng hợp là thế nào? Nghóa phân loại là thế nào?
* Hoạt động 2: Bài tập 2: HS đọc nội dung bài tập 2.
- HS trao đổi nhóm 4 HS ghi vào giấy khổ to theo mẫu SGK
- Đại diện nhóm trình bày kết quả- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Bài tập 3- Đọc nội dung bài tập 3
+ GV: Muốn làm đúng bài tập này cần xác đònh các từ láy lặp lại bộ phận
nào? (âm đầu, vần, cả âm đầu và vần).
- Tìm các từ láy có trong đoạn văn. HS dùng bút chì gạch dưới các từ láy
- Thảo luận nhóm đôi để phân loại từ láy- HS nêu các từ láy đã phân loại
- Các nhóm khác nhận xét- Sửa bài. GV nhận xét và chốt
Giống nhau âm đầu: nhút nhát.
Giống nhau ở phần vần: lạt xạt, lao xao
Giống nhau cả âm đầu và vần: rào rào
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm bài tập 2, 3 vào VBT.
- Chuẩn bò bài: MRVT: Trung thực – tự trọng
Toán
GIÂY, THẾ KỈ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Làm quen với đơn vò đo thời gian: giây, thế kỉ.
- Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 1 chiếc đồng hồ thật loại có đủ 3 kim và vạch chia phút.
- GV: Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. ÔĐTC:
2. Kiểm tra bài cũ: GV: Gọi 3 HS lên sửa BT luyện tập thêm ở tiết trước, đồng
thời kiểm tra VBT của HS. GV: Sửa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu giây:
- Cho quan sát đhồ thật và yêu cầu chỉ kim giờ, kim phút.
- Hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi từ 1 số nào đó (ví dụ từ số 1) đến số liền
ngay sau đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ?
- Hỏi: + Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó
là bao nhiêu phút?
+ 1 giờ bằng bao nhiêu phút?
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
21
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
- GV: Chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đhồ và hỏi: Ai biết kim thứ ba này là
kim chỉ gì?
- Gthiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đhồ là kim giây. Khoảng thời gian kim
giây đi từ 1 vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đhồ là 1 giây.
- Yêu cầu HS quan sát: Khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp
thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?
- GV: 1 vòng trên mặt đhồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút
thì kim giây chạy được 60 giây.
- Ghi: 1 phút = 60 giây
c) Gthiệu thế kỉ:
- GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, ta dùng đơn vò đo
thời gian là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm.

- GV: (Treo bảng phụ trục thời gian): Trên trục thời gian, 100 năm được
biểu diễn là khoảng cách giữa 2 vạch dài liền nhau.
+ Người ta tính mốc các thế kỷ như sau:
- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ thứ nhất …
- GV: Vừa gthiệu vừa chỉ trên trục thời gian, hỏi:
+ Năm 1879 ở thế kỷ nào? + Năm 1945 là ở thế kỷ nào?
+ Em sinh vào năm nào? Năm đó ở thế kỷ thứ bao nhiêu?
+ Năm 2005 chúng ta đang sống ở thế kỷ nào? thế kỷ này tính từ năm nào
đến năm nào?
- Gthiệu: Để ghi thế kỷ ngưới ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ : thế kỷ
thứ mười ghi là X …
- Yêu cầu HS ghi thế kỷ 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã.
d. Thực hành:
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề, tự làm bài rồi đổi kiểm tra chéo
- Hỏi: + Làm thế nào biết 1/3 phút=20 giây? 1phút 8giây= 68giây? + Nêu
cách đổi ½ thế kỷ ra năm?
- GV sửa bài, nhận xét, cho điểm.
Bài 2: - GV: Cho HS khá giỏi tự làm bài, GV hướng dẫn thêm cho HS xác đònh vò
trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng
thời gian của thế kỷ nào và ghi VBT.
Bài 4: - GV: Hướng dẫn phần a và nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài
bao lâu ta thực hiện phép trừ 2 điểm thời gian cho nhau.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b và sửa bài, nhận xét cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
22
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Thực hành tưởng tượng, biết tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi
đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lòng hiếu thảo của người con khi
mẹ ốm. Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về tính trung thực của người con khi
mẹ ốm. Bảng phụ viét sẳn đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: HS kể lại câu chuyện “Cây khế”
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện
* Hoạt động 1:Xác đònh yêu cầu của đề bài.
- Treo bảng phụ đề bài.
- Xác đònh yêu cầu của đề bài.
* Đề bài yêu cầu điều gì ?
* Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch chân yêu cầu đề bài)
GV : để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho (có 3 nhân
vật: bà me ốm, người con, bà tiên), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì có
thể xảy ra , diễn biến của câu chuyện. Vì là xây dựng cốt truyện, em chỉ cần kê
vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết.
* Hoạt động 2: Lựa chọn chủ đề của câu chuyện.
Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề.
GV nhắc: từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng r những cốt truyện
khác nhau. SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng
tưởng tựong, xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2 hướng trên.
* Hoạt động 3: Thực hành xây dựng cốt truyện
- Nhận xét và tính điểm, bình chọn bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh
động, hấp dẫn nhất.

3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc cách xây dựng cốt truyện.
- Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng.
- Chuẩn bò phong bì, tem thư, nghó về đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt
bài kiểm tra viết thư.
Khoa học
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
23
Giáo án lớp 4 – Tuần 4 (Năm học 2009-2010)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thựcvật.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 18, 19 SGK. Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 12 (VBT)
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC MÓN ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT
ĐẠM
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm
xem đội nào nói trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi; GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc chơi.
* Hoạt động 2 : TÌM HỂU LÍ DO CẦN ĂN PHỐI HP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ

ĐẠM THỰC VẬT
Bước 1 : Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các
em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm
thực vật.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
Bước 2 : Làm việc với phiếu học tập theo nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm, nội
dung phiếu học tập như SGV trang 50
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
- Gọi các nhóm trình bày.
* Kết luận:
3. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét, dặn dò.
Phạm Tiến Dũng – Trường tiểu học Chân Lý
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×