Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án hóa học lớp 12 chương trình nâng cao - Bài 16 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.04 KB, 4 trang )

BÀI 16. ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME


I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs biết sơ lược về polime: khái niệm, phân loại, cấu trúc và tính
chất của polime, cách gọi tên một số polime thơng dụng.
2. Kó năng: .Học sinh vận dụng : Viết sơ đồ phản ứng trùng hợp, phản ứng
trùng ngưng để điều chế một số polime. Tính được hệ số polime hóa trung bình của
các polime.
3. Trọng tâm: Tính chất và cách điều chế các polime
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp đ àm thoại, giảng giải, nêu vấn đề
Phương pháp trực quan (Dùng bảng tổng kết, sơ đồ liên quan đến cấu trúc polime)
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: khơng
3. Bài mới:
Họat động của Thầy và trò

Hoạt động 1:
-Em hãy tìm hiểu SGK và cho biết
thế nào là polime?
-Em nào cho một vài ví dụ về polime
?









-Các em hãy nghiên cứu SGK và cho
biết cách phân loại polime?
-Polime nào thuộc polime thiên nhiên,
polime tổng hợp ?
- Cho biết các cách tổng hợp polime?
- Nêu cách phân loạipolime?






Nội dung ghi bảng


ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
I. Khái niệm, phân loại và danh pháp:
1. Khái niệm:Polime là những hợp chất có
phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi
là mắt xích) liên kết với nhau.
VD: Polietilen (-CH
2
-CH
2
-)
n
do các mắt xích –
CH
2

-CH
2
- liên kết với nhau. n được gọi là hệ số
polime hóa hay độ polime hóa ;polime thường
là hỗn hợp của các phân tử có hệ số polime hóa
khác nhau, vì vậy đơi khi người ta còn dùng khái
niệm hệ số polime hóa trung bình; n càng lớn,
phân tử khối của polime càng cao. Các phân tử
tạo nên từng mắt xích của polime được gọi là
monome.
2. Phân loại:
* Theo nguồn gốc:
-Polime thiên nhiên (có nguồn gốc từ thiên
nhiên) như cao su, xenlulozơ, …
-Polime tổng hợp (do con người tổng hợp nên)
như polietilen, nhựa phenol-fomanđehit,…
-Polime nhân tạo hay bán tổng hợp (do chế hóa
một phần polime thiên nhiên) như xenlulozơ
trinitrat, tơ visco,…
* Theo cách tổng hợp:
-Polime trùng hợp (tổng hợp bằng phản ứng
trùng hợp)
-Polime trùng ngưng (tổng hợp bằng phản ứng





Hoạt động 2:
GV: em hãy nghiên cứu SGK và cho

biết cách gọi tên các polime.










Hoạt động 3:
- Nêu các cấu trúc của polime? Và
cho ví dụ?



-Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết :
- đặc điểm cấu tạo điều hoà của
polime.
- đặc điểm cấu tạo không điều hoà
của polime.
-các em hãy cho thêm vài ví dụ
ngoài SGK?






Hoạt động 4:
-Nêu tính chất vật lý của polime?

- Giải thích các tính chất đó?





trùng ngưng)
VD: (-CH
2
-CH
2
-)
n
là Polime trùng hợp
(-HN-[CH
2
]
6
-NH-CO-[CH
2
]
4
-CO-)
n
là Polime
trùng ngưng .
* Theo cấu trúc:

-Mạch khơng nhánh
-Mạch nhánh
-Mạng khơng gian.
3. Danh pháp:
Tên của polime được cấu tạo bằng cách ghép từ
poli trước tên monome.
VD: (-CH
2
-CH
2
-)
n
là polietilen,
(-C
6
H
10
O
5
-)
n
là polisaccarit.
Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ hai
monome tạo nên polime thì tên monome phải để
ở trong ngoặc đơn.
VD: (-CH
2
CHCl-)
n
poli (vinyl clorua)

(-CH
2
CH=CH-CH
2
-CH
2
-CH(C
6
H
5
)-)
n

Poli (butađien-stiren)
Một số polime có tên riêng (tên thơng thường)
VD: (-CF
2
-CF
2
-)
n
: Teflon;
(-NH-[CH
2
]
5
-CO-)
n
: nilon-6
(C

6
H
10
O
5
)
n
: xenlulozơ
II. Cấu trúc:
1.Các dạng cấu trúc của polime:
Các mắt xích của polime có thể nối với nhau
thành mạch khơng nhánh như amilozơ,… mạch
phân nhánh như amilopectin, glicogen,… và
mạng khơng gian như nhựa bakelit, cao su lưu
hóa.
2. Cấu tạo điều hòa và khơng điều hòa:
-Nếu các mắt xích trong mạch polime nối với
nhau theo một trật tự nhất định, chẳng hạn theo
kiểu “đầu nối với đi”, người ta nói polime có
cấu tạo điều hòa.
-Nếu các mắt xích trong mạch polime nối với
nhau khơng theo một trật tự nhất định, chẳng hạn
chỗ thì kiểu “đầu nối với đầu”,chỗ thì “đầu nối
với đi”, người ta nói polime có cấu tạo khơng
điều hòa.
III. Tính chất:
1.Tính chất vật lý:
Hầu hết các polime là những chất rắn,
khơng bay hơi, khơng có nhiệt đọ nóng chảy xác
định, mà nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá

rộng. Đa số polime khi nóng chảy, cho chất lỏng



-Nêu tính chất hóa học của polime?




























Hoạt động 5:
-Em hãy cho biết phản ứng nào có
thể điều chế được polime từ monome?

- Đònh nghóa phản ứng trùng hợp?

-Điều kiện về cấu tạo monome tham
gia phản ứng trùng hợp ?







nhớt, để nguội sẽ rắn lại chúng được gọi là chất
nhiệt dẻo. Một số polime khơng bị nóng chảy mà
bị phân hủy khi đun nóng, gọi là chất nhiệt rắn.
Đa số polime khơng tan trong dung mơi
thơng thường, một số tan được trong dung mơi
thích hợp tạo ra dung dịch nhớt.
2. Tính chất hóa học:
Polime có thể tham gia phản ứng giữ
ngun mạch, phân cách mạch và khâu mạch.
a.Phản ứng giữ ngun mạch:
Các nhóm thế đính vào mạch polime có
thể tham gia phản ứng mà khơng làm thay đổi
mạch polime.

VD: poli(vinyl axetat) bị thủy phân cho
poli(vinyl ancol).
(- CH
2
CH OCOCH
3
)n + n NaOH →
(- CH
2
CH (OH))n + n CH
3
COONa
Những polime có liên kết đơi trong
mạch có thể tham gia phản ứng cộng vào liên kết
đơi mà khơng làm thay đổi mạch polime.
VD: Cao su tác dụng với HCl cho sao su
hiđroclo hóa.
b. Phản ứng phân cách mạch polime:
Tinh bột, xenlulozơ, protein, nilon,… bị thủy
phân cắt mạch trong mơi trường axít, polistiren bị
nhiệt phân cho stiren, cao su thiên nhiên bị nhiệt
phân cho isopren,…
Polime trùng hợp bị nhiệt phân hay quang
phân thành các đoạn nhỏ và cuối cùng là monome
ban đầu, gọi là phản ứng giải trùng hợp hay
đepolime hóa.
c. Phản ứng khâu mạch polime:
Khi hấp nóng cao su thơ với lưu huỳnh
thì thu được cao su lưu hóa. Ở cao su lưu hóa, các
mạch polime được kết nối với nhau bởi các cầu –

S-S- . Khi đun nóng nhựa rezol thu được nhựa
zezit, trong đó các mạch polime được khâu với
nhau bởi các nhóm –CH
2

Polime khâu mạch có cấu trúc khơng
gian do đó trở nên khó nóng chảy, khó tan và bền
hơn so với polime chưa khâu mạch.
IV. Điều chế:
Có thể điều chế polime bằng phản ứng trùng
hợp hoặc trùng ngưng.
1. Phản ứng trùng hợp:
Trùng hợp là q trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ



-Đònh nghóa phản ứnh trùng ngưng?














-Điều kiện về cấu tạo monome tham
gia phản ứng trùng ngưng?



(monome), giống nhau hay tương tự nhau thành
phân tử rất lớn (polime)
Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia
phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên
kết bội (như CH
2
=CH
2
, CH
2
=CHC
6
H
5
,…) hoặc
vòng kém bền như (CH
2
OCH
2
)
Người ta phân biệt phản ứng trùng hợp thường
(chỉ của một loại monome như trên) và phản ứng
đồng trùng hợp của một hỗn hợp monome.
nCH
2

=CH-CH=CH
2
+ nCH
2
=CH(C
6
H
5
)
 
ptxe ,0,
(-CH
2
-CH=CH-CH
2
-CH
2
-CH(C
6
H
5
)-)
n

2. Phản ứng trùng ngưng:
Khi đun nóng, các phân tử axit

-aminocaproic kết hợp với nhau tạo ra
policaproamit và giải phóng những phân tử
nước.

nH
2
N[CH
2
]
5
COOH 
0t

(-NH[CH
2
]
5
CO-)
n
+ nH
2
O
Khi đun nóng hỗn hợp axit terephtalic và etylen
glicol, ta thu được một polieste gọi là poli
(etylen-terephtalat) đồng thời giải phóng những
phân tử nước
n(p-HOOC-C
6
H
4
-COOH) + n HO-CH
2
-CH
2

-
OH

0t
(-CO-C
6
H
4
-CO-O-CH
2
-CH
2
-O-)
n
+ 2n
H
2
O
Trùng ngưng là q trình kết hợp nhiều phân tử
nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng
thời giải phóng những phân tử khác (như
H
2
O,…)
Điều kiện có phản ứng tr
ùng ngưng là:
Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng
phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản
ứng để tạo được liên kết với nhau.
VD:HOCH

2
CH
2
OH, HOOCC
6
H
4
COOH,…

×