Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

giao an boi duong HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.02 KB, 14 trang )

BÀI TẬP PHẦN CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
Bài 1.
Ở CÂY CÀ CHUA MÀU ĐỎ LÀ TÍNH TRẠNG TRỘI ĐƯỢC QUY ĐỊNH BỞI GEN
Đ, MÀU QUẢ VÀNG LÀ LẶN QUY ĐỊNH BỞI GEN Đ.
a. Xác định kết quả ở F1 và F2 khi lai 2 giống cà chua quả đỏ và quả vàng.
b. Khi giao phấn các cây F2 quả vàng với nhau thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
c. Hãy cho biết kết quả giao phấn cây lai F1 với 1 cây F2 quả đỏ?
Bài 2.
1 trâu đực trắng (1) giao phối với 1 trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất 1 nghé trắng (3) và
lần thứ 2 là 1 nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với 1 trâu đực đen (5) sinh ra 1
nghé trắng (6). Xác định kiểu gen của 6 con trâu nói trên.
Bài 3.
Theo dõi sự di truyền mầu sắc quả cà chua người ta thu được những kết quả như sau:
1, Quả đỏ x quả đỏ
F1 100% quả đỏ.
2, Quả vàng x quả vàng.
F1 100% quả vàng.
3, Quả đỏ x quả vàng
F1 : 100% quả đỏ.
4, Quả đỏ x quả vàng
F1 : 50% quả đỏ: 50% quả vàng.
5, Quả đỏ x quả đỏ.
F1 : 75% quả đỏ : 25% quả vàng.
Biện luận và viết sơ đồ lai trong từng trường hợp từ P đến F1 .
Cho biết mầu sắc quả do 1 gen quy định.
Bài 4.
Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa dạ lan, người ta thu được những kết quả như sau:
a. Hoa đỏ x hoa hồng
F1 : 50% hoa đỏ : 50% hoa hồng
b. Hoa trắng x hoa hồng
F1 : 50% hoa trắng :50% hao hồng


c. Hoa hồng x hoa hồng
F1: 25% hoa đỏ: 50% hoa hồng : 25% hoa trắng.
Biện luện và viết sơ đồ lai từ P đến F1 trong từng trường hợp trên. Khi cho cây hoa đỏ
lai với cây hoa trắng thì kết quả thu được ở phép lai như thế nào?
Cho biết màu hoa do 1 gen quy định.
Bài 5 .
Ở NGƯỜI TÍNH TRẠNG MẮT NÂU (A), MẮT XANH (A), TÓC QUĂN (B), TÓC
THẲNG (B). 2 cặp gen phân li độc lập.
a. Bố mắt nâu tóc quăn, mẹ mắt xanh tóc thẳng, con cái của họ sẽ như thế nào?
b. Một cặp vợ chồng sinh được 1 người con có kiểu hình hoàn toàn khác họ về 2 tính
trạng trên.
- Cho biết kiểu gen và kiểu hình của cặp vợ chồng và người con đó. Theo lí thuyết hãy
xác định người con đó chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Nếu vợ chồng đó hi vọng sinh những đứa con giống họ, thì hi vọng của họ đạt tỉ lệ
bao nhiêu?
Bài 6.
Ở CÀ CHUA GEN A XÁC ĐỊNH TÍNH TRẠNG QUẢ MẦU ĐỎ, A MẦU VÀNG.
a. Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả vàng, xác định kết quả lai ở F1 ?
b. Cho cà chua quả đỏ lai với cà chua quả đỏ, tìm kiểu gen của P và F1 ?
Biết rằng có hiện tượng trội hoàn toàn.
Bài 7.
Ở ĐẬU TÍNH TRẠNG HẠT NÂU LÀ TRỘI HOÀN TOÀN SO VỚI TÍNH TRẠNG
HẠT TRẮNG.
a. Xác định kiểu gen của P và F1 trong các công thức lai sau:
+ Đậu hạt nâu x đậu hạt trắng
74 Đậu hạt nâu.
+ Đậu hạt nâu x đậu hạt nâu
92 Đậu hạt nâu.
b. Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu, F1 thu được 276 hạt nâu: 91 hạt trắng. Xác định
kiểu gen của P và F1 ?

c. Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng thu được 255 hạt nâu, 253 hạt trắng. Viết sơ đồ
lai từ P đến F1 ?
Bài 8.
Cho cây dâu tây quả đỏ thuần chủng lai với cây dâu tây quả trắng thuần chủng được
cây dâu tây F1, cho F1 tiếp tục tạp giao với nhau thì ở F2 thu được: 42 cây quả đỏ: 84 cây quả
hồng: 43 cây quả trắng.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Nếu ngay F1 có sự phân tính là 1:1 thì kiểu gen và kiểu hình của P phải như thế nào?
Bài 9.
Ở LỢN, GEN QUY ĐỊNH TÍNH TRẠNG THÂN DÀI A LÀ TRỘI HOÀN TOÀN SO
VỚI TÍNH TRẠNG THÂN NGẮN A.
a. Trong đàn lợn làm thế nào để phân biệt lợn thân dài là đồng hợp tử hay dị hợp tử?
b. Những con lợn đực thân dài lai với các con lợn cái thân dài, lợn con sinh ra có con
thân ngắn. Xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai.
Bài 10.
Xác định tỉ lệ giao tử của các cơ thể có kiểu gen sau (khi giảm phân tạo giao tử trong
trường hợp gen lk hoàn toàn).
a. Aa BC
bc
b. AB CD
ab cd
c. AB X Y
ab
d. AB X X
ab
Bài 11.
Xác định tỉ lệ % các kiểu giao tử của các tổ hợp gen sau:
a. AB với tần số hoán vị gen là 20%
ab
c. Dd Ab với tần số hoán vị gen là 18%

aB
d. AB CD với tần số hoán vị 16% giữa B/b.
ab cd
e. AB X Y với tần số hoán vị 16%
ab
Bài 12.
Cho biết ở cà chua gen A quy định tính trạng thân cao, B: quả tròn cùng nằm trên 1 NST,
gen a quy định tính trạng thân thấp và gen b: quả bầu dục cùng nằm trên NST tương đồng.
a. Xác định sư phân li ở F2 khi lai 2 giống cà chua thuần chủng thân cao quả tròn và thân
thấp quả bầu dục.
b. Cây bố là thể đồng hợp về tính trạng thân cao, dị hợp về tính trạng dạng quả, câu mẹ thì
ngược lại dị hợp về tính trạng chiều cao thân và đồng hợp về tính trạng quả bầu dục.
Hãy cho biết kiểu hình của các cây con.
Bài 13.
Cho biết ở lúa gen A thân cao, B hạt tròn cùng nằm trên 1 NST, gen a thân thấp, b hạt dài
cùng nằm trên NST tương đồng. Các gen trên 1 NST liên kết hoàn toàn.
a. Xác định sự phân tính về kiểu gen và kiểu hình ở F2 khi lai 2 giống thuần chủng thân
cao hạt tròn với thân thấp hạt dài.
b. Cây bố thân cao hạt dài, cây mẹ thân thấp hạt tròn. Xác định kiểu hình ở F1 .
Bài 14.
Ở LÚA GEN A QUY ĐỊNH TÍNH TRẠNG THÂN CAO, A THÂN THẤP. Gen B quy
định tính trạng chín sớm, b chín muộn.
a. Cho cây lúa thân cao chín sớm lai với thân thấp chín muộn, F1 thu được :
1801 cây cao chín sớm :1799 cây thấp chín muộn.
Xác định kiểu gen của P?
b. Giao phấn cây cao chín sớm với nhau, F1 thu được: 600 cây lúa thân cao chín
muộn: 1204 cây thân cao chín sớm : 601 thân thấp chín sớm.
Xác định kiểu gen của P?
Bài 15.
Ở LÚA GEN A QUY ĐỊNH TÍNH TRẠNG THÂN CAO, A: THÂN THẤP. Gen B

quy định tính trạng chín sớm, b: chín muộn.
a. Cho lúa cây cao chín sớm lai với lúa cây thấp chín muộn, F1 thu được: 801 cây cao
chín sớm: 799 cây thấp chín muộn. Xác định kiểu gen của P?
b. Giao phấn lúa cây cao chín sớm với nhau, F1 được 600 cây thân cao chín muộn:
1204 cây thân thấp chín muộn: 601 cây thấp chín sớm. Xác định kiểu gen của P?
Bài 16.
Cho biết ở cà chua gen A (thân cao) và gen B (quả tròn) cùng nằm trên 1 NST, gen a
(thân thấp) và gen b (quả bầu dục) cũng nằm trêm NST tương ứng. Các gen trên 1 NST liên
kết hoàn toàn.
a. Xác định sự phân tính về kiểu gen và kiểu hình ở F1 khi lai 2 giống cà chua thuần
chủng thân cao quả tròn và thân thấp quả bầu dục?
b. Cây bố thân cao quả bầu dục, cây mẹ thân thấp quả tròn. Xác định kiểu hình của F1?
Bài 17.
F1 chứa 3 cặp gen dị hợp quy định 3 tính trạng cây cao, hạt tròn, chín sớm lai với cây
chưa biết rõ kiểu gen thu được kết quả:
9 cao tròn sớm: 9 cao dài muộn
3 thấp tròn sớm: 3 thấp dài muộn
3 cao tròn muộn: 3 cao dài sớm
1 thấp tròn muộn: 1 thấp dài sớm
Cho biết cây thấp dài muộn là tính trạng lặn.
Biện luận xác định quy luật di truyền của các tính trạng?
Viết sơ đồ lai của F1.
Bài 18.
Ở RUỒI GIẤM GEN A QUY ĐỊNH MÌNH XÁM, A QUY ĐỊNH MÌNH ĐEN. B quy
định cánh dài, b quy định cánh ngắn. 2 cặp Aa, Bb nằm trên cùng 1 NST nhưng liên kết
không hoàn toàn. Trong phát sinh giao tử cái có hoán vị giữa A và a với tần số
0,2. Người ta lai ruồi đực mình xám cánh dài với ruồi cái mình đen cánh ngắn để tạo F1, cho
F1 lai với nhau tạo F2. Hãy xác định sự phân li ở F2.
Bài 19.
Cho cây F1 có kiểu hình hoa tím cây cao lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình tỉ lệ

như sau:
37,50% cây hoa tím cao
18,75% cây hoa tím thấp
18,75% cây hoa đỏ cao
12,50% cây hoa vàng cao
6,25% cây hoa vàng thấp
6,25% cây hoa trắng cao.
Biết tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen quy định. Hãy biện luận sự di truyền tính
trạng màu hoa và chiều cao cây.
Viết sơ đồ lai từ F1 đến F2 .
Bài 20.
Khi giao phấn các cây F1 có cùng kiểu gen thấy xuất hiện 2 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: ở F2 phân li theo tỉ lệ 3 hoa trắng cánh dài: 1 hoa tím cánh ngắn.
- Trường hợp 2: ở F2 có 65% cây hoa trắng cánh dài
15% hoa tím cánh ngắn
10% hoa trắng cánh ngắn
10% hoa tím cánh dài
a. Biện luận và viết sơ đồ lai trong các trường hợp trên, giải thích nguyên nhân về sự sai
khác kết quả lai.
b. Cho các cây F1 ở trên lai phân tích kết quả sẽ như thế nào.
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng.
Bài 21.
Tạp giao 2 thứ lúa thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản cây thấp hạt
dài với cây cao hạt tròn thu được F1 đồng loạt cây cao hạt tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được
F2 :
5896 cao tròn 1598 cao dài
1597 thấp tròn 900 thấp dài
a. Biện luận và viết sơ đồ lai.
b. Khi đưa cây F1 tự thụ phấn cho kết quả như sau:
65% cao tròn, 10% cao dài

10% thấp tròn, 15% thấp dài.
Điều gì xảy ra với phép lai nói trên? lập sơ đồ lai phù hợp với kết quả đó, nếu không có
hiện tượng đột biến xảy ra?
Bài 22.
Ở 1 LOÀI THỰC VẬT KHI LAI 2 THỨ THUẦN CHỦNG KHÁC NHAU BỞI CÁC
CẶP TÍNH TRẠNG TƯƠNG PHẢN F1 ĐỒNG LOẠT CÂY CAO HẠT VÀNG. Cho F1 lai
với cây có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ.
67,5% cây cao hạt vàng
17,5% cây thấp hạt trắng
7,5% cây cao hạt trắng
7,5% cây thấp hạt vàng.
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cấu trúc NST tế bào hạt phấn không thay đổi
trong giảm phân.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 .
Bài 23.
Cho thỏ F1 lụng trắng, dài giao phối với thỏ lụng trắng, ngắn thu được tỉ lệ:
0.375 trắng dài: 0.1 đen ngắn
0.1 xám dài: 0.375 trắng ngắn
0.025 đen dài: 0.025 xám ngắn
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, tính trạng lông dài trội so với
tính trạng lông ngắn.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai của F1?
b. 1 TB sinh dục F1 nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản, các TB con chuyển qua vùng
sinh truởng trở thành TB sinh tinh trùng, các TB này chuyển qua vùng chín tạo nên các
tinh trùng.
+ Môi trường TB đã cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu NST đơn? NST
đơn mới hoàn toàn?
+ Số lượng tinh trùng tạo thành?
Bài 24.
Ở CÀ CHUA GEN A QUY ĐỊNH THÂN CAO, A THÂN THẤP, B QUẢ TRÒN, B

QUẢ DÀI.
Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST. Cho cà chua thân cao quả tròn lai với cà chua
thân thấp quả dài thu được F1 81 thân cao quả tròn, 79 thân thấp quả dài, 21 thân cao quả dài,
19 thân thấp quả tròn.
Hãy xác định kiểu gen của cây bố mẹ và tần số hoán vị gen. Viết sơ đồ lai.
Bài 25.
Cà chua thân cao được quy định bởi gen A, thân thấp a, B quả đỏ, b quả vàng.
a. Cho cà chua thân cao quả đỏ lai với cà chua thân thấp quả vàng thu được F1 : 81 cây
thân cao quả đỏ: 79 cây thân thấp quả vàng: 21 cây thân cao quả vàng: 19 cây thân thấp
quả đỏ.
b. Cây cà chua thân cao quả đỏ khác lai với cây cà chua thân thấp quả vàng F1 thu được:
58 cây cao quả vàng: 62 cây thân thấp quả đỏ: 16 cây thân cao quả đỏ: 14 cây thân thấp
quả vàng.
Hãy xác định kiểu gen của 2 cây thân cao quả đỏ bố mẹ.
Bài 26.
Cho biết ở cà chua tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp, quả tròn là trội
so với bầu dục.
Khi cho giao phấn giữa cà chua thân cao quả tròn với cà chua thân thấp quả bầu dục thu
được F1 có 2 kết quả sau:
- Kết qủa của phép lai 1:
294 cây cao quả tròn, 294 cây thấp bầu dục
56 cây cao bầu dục, 56 cây thấp tròn.
- Kết quả của phép lai thứ 2:
126 cây cao bầu dục, 126 cây thấp tròn
24 cây cao tròn, 24 cây thấp bầu dục
Biện luận và viết sơ đồ lai trong 2 phép lai trên.
Bài 27.
Ở gà, gen S quy định tính trạng lông mọc sớm, trội hoàn toàn so với gen s lông mọc
muộn. Gen B quy định tính trạng lông đốm trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng
lông đen. Các gen s và b liên kết với giới tính, có tần số hoán vị gen ở gà trống là 30%.

Đưa lai gà mái đen lông mọc sớm với gà trống thuần chủng về 2 tính trạng lông đốm
mọc muộn được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2.
a. Viết sơ đồ lai của P và F1 trong trường hợp cấu trúc NST không đổi trong giảm phân.
b. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 trong trường hợp cấu trúc NST thay đổi trong giảm phân.
Bài 28.
Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng cánh thường, gen a quy định tính trạng cánh xẻ,
gen B quy định mắt đỏ, gen b quy định mắt trắng. Các gen này nằm trên NST giới tính X.
a. Lai ruồi cái dị hợp đều về 2 cặp gen với ruồi đực có kiểu hình cánh xẻ mắt trắng.
Nêu phương pháp xác định tần số hoán vị gen.
b. Lai ruồi cái dị hợp về 2 gen trên với ruồi đực có kiểu hình cánh bình thường mắt đỏ.
Trình bày phương pháp xác định tần số HVG. So với trường hợp trên phương pháp này khác ở
điểm nào? Tại sao có sự khác nhau đó?
Bài 29.
Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả:
140 cây cao, quả tròn
40 cây thấp, quả bầu dục
10 cây cao, quả bầu dục
10 cây thấp, quả tròn
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2? Biết rằng mỗi gen xác định 1 tính trạng nằm
trên NST thường.
Bài 30.
Ở RUỒI GIẤM THÂN XÁM (B), THÂN ĐEN (B), CÁNH DÀI (V), CÁNH CỤT (V).
2 cặp gen này cùng liên kết trên 1 cặp NST thường. Đưa lai 2 dòng ruồi thuần chủng thân xám
cánh cụt với thân đen cánh dài.
a. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 trong 2 trường hợp:
- Các gen lk hoàn toàn.
- Các gen có hoán vị với tần số 20%.
b. Nếu cho ruồi F1 tạp giao với dòng thân đen cánh cụt thì kết quả sẽ như thế nào?
Bài 31.
Cà chua thân cao được quy định bởi gen A, thân thấp a, quả tròn B, quả bầu dục b.

a. Cho cà chua thân cao quả tròn lai với cà chua thân thấp quả bầu dục, F1 thu được: 81
cây cao tròn: 79 cây thấp bầu dục: 21 cây cao bầu dục: 19 cây thấp tròn.
b. Cây cà chua thân cao quả tròn khác lai với cà chua thân thấp bầu dục, F1 thu được: 58
cây cao bầu dục: 62 cây thấp tròn: 16 cây cao tròn: 14 cây thấp bầu dục.
Hãy xác định kiểu gen của 2 cây cà chua thân cao quả tròn bố mẹ?
Bài 32.
Ở LOÀI ĐẬU THƠM, MẦU HOA ĐỎ ĐƯỢC QUAY ĐỊNH BỞI 2 GEN A VÀ B
BỔ TRỢ CHO NHAU. Kiểu gen thiếu 1 trong 2 gen đó có kiểu hoa mầu trắng. Cây đồng hợp
về gen lặn cũng cho hoa mầu trắng.
a. Lai 2 giống đậu hoa trắng (1 giống có gen A và 1 giống có gen B) thì thu được toàn
đậu đỏ. Xác định kiểu gen của P và F1 .
b. Tiếp tục cho cây lai F1 tự thụ phấn. Hãy cho biết sự phân li ở F2 .
c. Nếu cho 1 cây hoa trắng có kiểu gen Aabb giao phấn với 1 cây có kiểu gen aaBb thì
F1 sẽ như thế nào?
Bài 33.
Ptc : Bí ngô quả trắng x bí ngô quả xanh
F1 : 100% bí ngô quả trắng.
F2 : 602 quả trắng: 149 quả vàng: 49 quả xanh.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 .
b. Cho cây quả xanh giao phấn vơí các cây quả trắng và quả vàng ở F2 thì kết qủa về
kiều gen và kiểu hình ở F3 như thế nào?
c. Tiếp tục cho cây quả trắng và cây quả vàng đều ở F2 giao phấn với nhau xác định kiểu
gen và kiểu hình thu được ở phép lai?
Bài 34.
Ở NGÔ CÓ 3 GEN MỖI GEN CÓ 2 ALEN (A1 VÀ A1, A2 VÀ A2, A3 VÀ A3) 3
CẶP GEN NÀY PHÂN LI ĐỘC LẬP TÁC ĐỘNG CỘNG GỘP CÙNG QUY ĐỊNH CHIỀU
CAO THÂN, CỨ MỖI GEN TRỘI LÀM CHO CÂY THẤP ĐI 20CM. người ta giao phấn
cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210cm. Hãy xác định:
a. Kiểu gen của cây thấp nhất và cây cao nhất.
b. chiều cao của cây thấp nhất.

c. Kiểu gen và chiều cao của các cây F1 .
Bài 35.
Khi cho giao phối gà mào hạt đào với gà mào hình lá được tỉ lệ: 1 gà mào hạt đào: 1 gà
mào hình lá : 1 gà mào hoa hồng: 1 gà mào hạt đậu.
a. Xác định tính chất di truyền của hình dạng mào gà và kiểu tác động của gen đối với sự
hình thành từng dạng mào gà.
b. Cho gà mào hoa hồng thuần chủng và gà mào hạt đậu thuần chủng giao phối với nhau
thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?
Bài 36.
Ở BÍ NGÔ TRONG CÁC PHÉP LAI KHÁC NHAU VỀ HÌNH DẠNG QUẢ NGƯỜI
TA THU ĐƯỢC KẾT QUẢ NHƯ SAU:
a. Quả tròn x quả tròn
316 quả tròn : 109 quả dài.
b. Quả tròn x quả tròn
200 quả dẹt : 401 quả tròn : 202 quả dài.
c. Quả dẹt x quả tròn
304 quả dẹt: 403 quả tròn : 102 quả dài
d. Quả dẹt x quả dẹt
65 quả dẹt : 40 quả tròn : 7 quả dài.
Biện luận và viết sơ đồ lai trong mỗi trường hợp.
Giả sử rằng khi lai 2 thứ bí ngô quả dẹt người ta chỉ thu được 1% bí ngô có dạng quả
dài. Xác định sơ đồ lai, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở đời lai trong những trường hợp có
thể xẩy ra?
Bài 37.
Cho cừu F1 có cùng kiểu gen giao phối với các cừu khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình:
Phép lai1: 7 lông trắng : 1 lông xám
Phép lai 2: 5 lông trắng : 3 lông xám
Phép lai 3: 13 lông trắng : 3 lông xám.
Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho các trường hợp nói trên.

Bài 38.
Khi cho chuột lông xám nâu với chuột lông trắng (kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con
lông xám nâu: 99 con lông trắng: 51 con lông đen.
a. Quy luật tác động nào của gen đã chi phối sự hình thành màu lông của chuột?
b. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn
lông xám nâu. Cho chuột F1 giao phối với nhau thì sự phân li kiểu hình ở F2 như thế
nào?
Bài 39.
Theo dõi sự di truyền mầu lông ở gà người ta thu được những kết quả như sau:
- P: gà lông đen x gà lông trắng
F1 : 49 lông đen: 52 lông trắng
- P: gà lông đen x gà lông đen
F1 : 101 gà lông đen: 29 gà lông trắng.
- P: gà lông trắng x gà lông trắng (mang toàn gen lặn).
F1 : 98 gà lông trắng: 28 gà lông đen.
a. Màu lông của gà bị chi phối bởi kiểu tác động nào của gen?
b. Viết sơ đồ lai từ P đến F1 của 3 phép lai trên?
Bài 40.
Khi lai 2 thứ cây đều thuần chủng quả nhọn và quả hình tam giác đều được F1 đều quả
hình tam giác. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có 751 quả tam giác và 49 quả
nhọn.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Cho cây quả nhọn giao phấn với cây F1 thì kết quả sẽ như thế nào về kiểu gen và kiểu
hình?
Bài 41.
Giống lúa thứ nhất với kiểu gen aabbdd cho 6 gam hạt trên mỗi bông. Giống lúa thứ 2 với
kiểu gen AABBDD cho 12 gam hạt trên mỗi bông.
a. Cho 2 giống lúa kiểu gen AABBdd và aabbDD giao phấn với nhau, xác định kiểu gen
và khối lượng hạt trên mỗi bông F1 ?
b. Cho cây F1 cuat phép lai trên giao phấn với cây có kiểu gen aabbdd và cây có kiểu gen

AABBDD, xác định kếy quả về kiểu gen và kiểu hình.
Bài 42.
Trong 1 phép lai người ta thu được tỉ lệ 3 con lông đen: 4 con lông xám: 1 con lông
nâu.
Cho 2 con lông xám ở F1 nói trên tiếp tục giao phối với nhau thì ở F2 có tỉ lệ 1 con lông
đen: 2 con lông xám: 1 con lông nâu.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 .
2. Cho các con lông đen và lông nâu ở F1 giao phối với nhau thì kết quả thu được ở F2
như thế nào?
Bài 43.
P: mẹ lông xám x bố lông xám
F1 : 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 .
Bài 44.
Cho 1 cá thể F1 thực hiện 3 phép lai thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: cho thế hệ lai có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cao : 7 thấp.
- Phép lai 2: cho thế hệ lai có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cao : 1 thấp
- Phép lai 3: cho thế hệ lai có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cao : 3 thấp.
Biện luận và viết sơ đồ lai trong từng trường hợp.
Bài 45.
Ở BÍ NGÔ TRONG CÁC PHÉP LAI KHÁC NHAU VỀ HÌNH DẠNG QUẢ NGƯỜI
TA THU ĐƯỢC KẾT QUẢ NHƯ SAU:
a. Quả tròn x quả tròn
316 quả tròn : 109 quả dài.
b. Quả tròn x quả tròn
200 quả dẹt : 401 quả tròn : 202 quả dài.
c. Quả dẹt x quả tròn
304 quả dẹt: 403 quả tròn : 102 quả dài
d. Quả dẹt x quả dẹt
65 quả dẹt : 40 quả tròn : 7 quả dài.

Biện luận và viết sơ đồ lai trong mỗi trường hợp.
Giả sử rằng khi lai 2 thứ bí ngô quả dẹt người ta chỉ thu được 1% bí ngô có dạng quả
dài. Xác định sơ đồ lai, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở đời lai trong những trường hợp có
thể xẩy ra?
Bài 46.
Cho cừu F1 có cùng kiểu gen giao phối với các cừu khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình:
Phép lai1: 7 lông trắng : 1 lông xám
Phép lai 2: 5 lông trắng : 3 lông xám
Phép lai 3: 13 lông trắng : 3 lông xám.
Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho các trường hợp nói trên.
Bài 47.
Ở GÀ, GEN A QUY ĐỊNH TÍNH TRẠNG MÀO HÌNH HẠT ĐẬU, B: MÀO HÌNH
HOA HỒNG. Sự tương tác giữa A và B cho mào hình hạt đào, giữa a và b cho mào hình lá.
a. Cho gà mào hạt đậu thuần chủng lai với gà mào hình hoa hồng thuần chủng. Xác
định kết quả của F1 và F2.
b. Cho gà mào hạt đào ở F1 lai với gà mào hình lá thì kết quả của F3 như thế nào?
Bài 48.
Ngô F1 lai với thứ ngô khác thu được tỉ lệ phân li kiểu hình về 2 tính trạng được xét tới
là:
9 thấp hạt vàng: 3 cao hạt vàng
3 cao hạt trắng: 1 thấp hạt trắng
Cho biết mầu sắc hạt do 1 cặp gen chi phối. Biện luận và viết sơ đồ lai.
Bài 49.
Tạp giao thỏ F1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
36 lông đen dài quăn: 12 đen ngắn thẳng
9 xám dài quăn: 3 xám ngắn thẳng
3 trắng dài quăn: 1 trắng ngắn thẳng.
Biết rằng các tính trạng kích thước và hình dạng lông mỗi tính trạng do 1 cặp gen chi
phối. Các gen tồn tại trên NST thường.

a. Biện luận và viết sơ đồ lai của F1?
b. Cho F1 lai phân tích xác định kết quả lai? Biết rằng cấu trúc NST không đổi trong giảm
phân.
Bài 50.
Bí ngô tự thụ phấn thu được tỉ lệ kiểu hình:
6 nhị dài, hoa màu trắng: 6 nhị ngắn hoa màu trắng
2 nhị ngắn hoa màu vàng: 1 nhị dài hoa màu vàng
1 nhị ngắn hoa màu tím.
Cho biết thành phần gen trên NST không thay đổi, gen nằm trên NST thường.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2.
b. Nếu chỉ xét các cặp gen xác định các tính trạng nói trên trong loài có tối đa bao nhiêu
kiểu gen? Bao nhiêu công thức giao phối?
Bài 51.
Tạp giao 2 thứ lúa thuần chủng khác nhau bởi từng cặp tính trạng tương phản, được F1
đồng loạt thân cao, hạt tròn, vỏ hạt màu trắng. Cho F1 lai với cá thể khác thu được kết quả
như sau:
1875 cao tròn trắng
1875 cao dài tím
625 cao tròn tím
625 cao dài trắng
1875 thấp tròn trắng
1875 thấp tròn tím
625 thấp dài tím
625 thấp dài trắng
Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Không xuất hiện tần số HVG 50%. Biện luận
và viết sơ đồ lai?
Bài 52.
Cho cây ngô F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li là:
9 hạt phấn dài hạt mầu đỏ
4 ngắn trắng

3 ngắn đỏ
Cho biết mầu sắc hạt do 1 cặp gen chi phối.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Cho cây F1 lai phân tích kết quả phân li như thế nào?
Bài 53.
Chó đực có cùng kiểu gen giao phối với chó cái chưa biết rõ kiểu gen thu được kết quả:
200 con lông trắng quăn: 60 trắng thẳng
40 xám quăn: 20 xám thẳng.
Cho biết các gen nằm trên NST thường, chiều dài của lông do 1 cặp gen chi phối,
không xảy ra trao đổi đoạn giữa các cromatit trong cặp tương đồng.
Biện luận và viết sơ đồ lai?
Bài 54.
Trong 1 phép lai phân tích thu được kết quả sau:
42 cây quả tròn, hoa vàng: 108 tròn trắng
258 dài vàng: 192 dài trắng
Biện luận và viết sơ đồ lai? Biết rằng hoa vàng trội so với hoa trắng.
Bài 55.
Ở CHÂU CHẤU CÁI CÓ CẶP NST GIỚI TÍNH XX, ĐỰC LÀ XO. Quan sát tiêu bản
tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu người ta đếm được 23 NST.
a. Con châu chấu này là đực hay cái.
b. Châu chấu đực có mấy loại giao tử.
c. Bộ NST lưỡng bội của châu chấu cái là bao nhiêu.
Bài 56.
Bệnh máu khó đông được quy định bởi gen a nằm trên NST X. Đàn ông chỉ cần mang 1
gen a là bị bệnh. Đàn bà chỉ bị bệnh này khi có 2 gen a trên cặp XX. Đặc tính máu đông khi
tiếp xúc với không khí được quy định bởi gen trội tương ứng A, do đó đàn bà chỉ mang 1 gen
a sẽ không biểu hiện thành bệnh.
a. Bố và con trai đều bị bệnh máu khó đông, mẹ thì không. Nếu nói klà bố truyền bệnh
cho con trai có đúng không?
b. Bố bị bệnh mẹ bình thường. Con trai con gái của họ có bị bệnh đó không?

c. 1 người đàn ông không bị bệnh này được tin cô em vợ mới sinh 1 con trai bị bệnh. Ông
ta lo rằng com mình sẽ bị bệnh. Điều lo lắng đó có cơ sở hay không?
Bài 57.
Ở MÈO GEN D QUY ĐỊNH MẦU LÔNG ĐEN NẰM TRÊN NST X, GEN TƯƠNG
ỨNG D QUY ĐỊNH MẦU LÔNG HUNG. D là gen trội không hoàn toàn nên mèo cái dị hợp
về 2 gen này sẽ có 3 mầu trắng đen hung (gọi là mèo tam thể).
a. Giải thích vì sao trong thực tế hiếm thấy mèo đực tam thể?
b. Hãy xác định màu lông của mèo con trong các trường hợp kiểu hình của bố mẹ như
sau:
Mẹ tam thể x bố đen
Mẹ hung x bố đen
Bài 58.
Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1 . Cho F1 tiếp tục giao phối với
nhau thu được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ: 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn là con cái.
a. Xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai từ P đến F2 .
b. Khi thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân li về kiểu gen và kiểu hình
F2 sẽ như thế nào?
Bài 59.
Khi lai gà mái lông vằn với gà trống lông không vằn được F1 có 50% gà trống lông vằn
còn 50% số con còn lại là gà mái lông không vằn.
a. Biện luận và viết sơ đồ từ P đến F1 .
b. Khi cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì sự phân li về màu lông ở F2 sẽ như thế
nào?
Bài 60.
Cho lai 2 nòi với nhau được F1 có 50% con lông mầu đều là cái, còn 50% con lông
trắng đều là đực.
Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau ở F2 có tỉ lệ phân li 1 lông mầu : 1 lông trắng
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 .
b. Cho các con lông mầu ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F3 như
thế nào?

Biết A quy định tính trạng mầu lông đen, a quy dịnh mầu lông trắng.
Bài 61.
Cho cá giếc cái lai với cá giếc đực thu được F1 toàn có râu. Tiếp tục cho F1 giao phối F2
cũng toàn có râu.
a. Hãy giải thích kết quả của phép lai từ P đến F2 .
b. Cho các chép đực lai với cá giếc cái thì cá F1 sẽ như thế nào về tính trạng trên?
Bài 62.
Cho giao phối ruồi giấm cái đầu cánh có mấu với ruồi đực có cánh bình thường thì F1
có:
50 con cái cánh bình thường
48 con cái đầu cánh có mấu.
52 con đực cánh bình thường.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 .
b. Có phép lai nào để tạo ra được ruồi cái có mấu ở đấu cánh thuần chủng hay không?
Bài 63.
Cho biết ở đậu hà lan gen A quy định hoa tím và hạt có mầu nâu. Gen a quy định hoa
trắng và hạt có mầu nhạt.
Cho lai 2 thứ đậu thuần chủng là hoa tím hạt nâu và hoa trắng hạt nhạt vơi nhau thu được
F1.
a. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình như thế nào ở
F2 ?
b. Khi cho F1 giao phấn với cây hoa trắng hạt mầu nhạt, xác định kết quả của phép lai về
kiểu gen và kiểu hình.
Bài 64.
Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen, F1 động loạt lông vằn. Cho gà F1
tạp giao lẫn nhau thu được F2 : 150 gà lông vằn: 50 gà mái lông đen.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Tỉ lệ phân li ở F3 với mỗi công thức lai.
Bài 65.
Gọi gen m là gen lặn quy định bệnh mù mầu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ. Các

gen này nằm trên NST giơí tính X, ở đoạn không có alen tương ứng trên NST Y.
Cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường sinh ra 1 con trai bị bệnh mù mầu nhưng không bị
teo cơ. (Cho biết không có đột biến mới phát sinh).
a. Hãy viết các kiểu gen có thể có của đứa con và bố mẹ trong trường hợp trên.
b. Xác định kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ con tương ứng với mỗi sơ đồ giao phối giữa
từng kiểu gen của bố và mẹ.
Bài 66.
Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở đời con của 1 số cặp bố mẹ sau:
a. AB x AB
b. AO x BO
c. AO x AO
Bài 67.
Trong 2 anh em sinh đôi cùng trứng, vợ người anh có nhóm máu B thuận tay trái sinh được
1 con trai nhóm máu A thuận tay phải. Vợ người em nhóm máu O thuận tay phải sinh được 1
con gái nhóm máu B thuận tay trái. Biết rằng thuận tay phải là trội so với thuận tay trái, gen
tồn tại trên NST thường.
a. Tìm kiểu gen của những người trong gia đình trên.
b. Với 2 cặp gen xác định 2 tính trạng đó, trong nhân loại có khả năng xuất hiện mấy loại
kiểu gen và mấy loại kiểu hình.
Bài 68.
1 cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh máu khó đông. Họ sinh được 4 người con: Trai
đầu và 2 gái bình thường, trai thứ 4 mắc bệnh.
a. Nếu bà ngoại của 4 người con này bình thường, xác định kiểu hình của ông ngoại.
b. Nếu bà ngoại biểu hiện bệnh máu khó đông, xác định kiểu hình của ông ngoại.
c. Người con gái đầu kết hôn với người không bị bệnh, cho biết khả năng sinh con mắc
bệnh của cặp vợ chồng này?
Biết rằng gen xác định bệnh máu khó đông là gen lặn d trên NST X.
Bài 69.
Cho gà trống lông vằn lai với gà mái lông đen, F1 đồng loạt lông vằn, cho F1 tạp giao
lẫn nhau được F2: 50 gà lông vằn: 16 gà mái lông đen.

a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Tỉ lệ phân tính ở F3 với mỗi công thức lai.
Bài 70.
Một cặp vợ chồng cả 2 đều không biểu hiện bệnh mù mầu và teo cơ. Họ sinh được 5
người con trong đó có 1 con gái, 1 con trai bình thường, 1 con trai bị bệnh teo cơ, 1 trai bị
bệnh mù mầu, 1 trai mắc cả 2 bệnh. Gen xác định các tính trạng liên kết với NST giới tính X.
a. Tìm kiểu gen của cặp vợ chồng trên.
b. Sơ đồ lai giải thích sự hình thành các người con trên.
Bài 71.
Ở gà lông nâu và lông trắng là những tính trạng liên kết với giới tính X, trong đó lông
trắng là tính trạng trội (A), lông nâu là tính trạng lặn (a).
a. Phải chọn P có KG và KH như thế nào để ngay F1 gà con nở ra có gà lông trắng là
gà trống và lông nâu là gà mái.
b. Cho gà trống lông trắng giao phối với gà mái lông nâu. Tìm kết quả của phép lai.
c. Để tạo ra gà con có tỉ lệ 3 lông trắng: 1 lông nâu thì kiểu gen và kiểu hình P như thế
nào?
Bài 72.
Tạp giao 2 giống ruồi giấm thuần chủng: thân xám, cánh dài, mắt đỏ với thân đen, cánh
cụt, mắt trắng. Thu được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 lai với ruồi khác
chưa biết kiểu gen thu được kết quả:
12 xám dài đỏ: 12 đen cụt đỏ
4 xám dài trắng: 4 đen cụt trắng
3 xám cụt đỏ: 3 đen dài đỏ
1 xám cụt trắng: 1 đen dài trắng
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại ruồi đực so với tổng số ruồi đực sinh ra trong phép lai F1
nói trên bằng bao nhiêu?
c.Cho F1 ruồi đực lai phân tích, kết quả như thế nào?
Biết rằng mỗi gen xác định 1 tính trạng, ruồi mắt trắng chỉ thấy xuất hiện ở ruồi đực.
Bài 73.

Khi lai 2 cây hoa cùng loài được F1 có tỉ lệ phân li là 3 hoa kép : 1 hoa đơn. Biện luận
và viết sơ đồ lai từ P đến F1 .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×