Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

BÀI THUYẾT TRÌNH TOÀ ÁN NHÂN DÂN NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 36 trang )


BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 1
BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN NƯỚC CHXHCN
TOÀ ÁN NHÂN DÂN NƯỚC CHXHCN
VIỆT NAM
VIỆT NAM

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
i.
i.
Khái quát về sự ra đời của Toà án trong
Khái quát về sự ra đời của Toà án trong
Lịch sử lập hiến
Lịch sử lập hiến
ii.
ii.
Vị trí
Vị trí
iii.
iii.
Chức năng của Toà án nhân dân
Chức năng của Toà án nhân dân
iv.
iv.
Nhiệm vụ quyền hạn của Toà án nhân
Nhiệm vụ quyền hạn của Toà án nhân
dân
dân
v.


v.
Cơ cấu tổ chức của Toà án nhân dân
Cơ cấu tổ chức của Toà án nhân dân

KHÁI QUÁT
KHÁI QUÁT



khi quyền lực lập pháp được sáp nhập với quyền lực
khi quyền lực lập pháp được sáp nhập với quyền lực
hành pháp và tập trung trong tay một người hoặc một
hành pháp và tập trung trong tay một người hoặc một
tập đoàn thì sẽ không có tự do được vị người ta có thể
tập đoàn thì sẽ không có tự do được vị người ta có thể
sợ rằng chính Nhà vua hay Nghị viện ấy sẽ làm những
sợ rằng chính Nhà vua hay Nghị viện ấy sẽ làm những
đạo luật độc đoán để thi hành một cách độc đoán.
đạo luật độc đoán để thi hành một cách độc đoán.



Sẽ không có tự do nếu quyền xét xử không được phân
Sẽ không có tự do nếu quyền xét xử không được phân
biệt với quyền lập pháp và quyền hành pháp. Nếu
biệt với quyền lập pháp và quyền hành pháp. Nếu
quyền xét xử được sáp nhập vào quyền lập pháp thì
quyền xét xử được sáp nhập vào quyền lập pháp thì
sẽ không có tự do. Nếu quyền xét xử được nhập vào
sẽ không có tự do. Nếu quyền xét xử được nhập vào

quyền hành pháp thì thẩm phán sẽ trở thành những
quyền hành pháp thì thẩm phán sẽ trở thành những
kẻ áp bức
kẻ áp bức

Mọi thứ sẽ bị biến mất nếu chính một người hay chính
Mọi thứ sẽ bị biến mất nếu chính một người hay chính
một tập đoàn các thân hào hay các quý tộc hay bình
một tập đoàn các thân hào hay các quý tộc hay bình
dân hành sự cả ba quyền: quyền làm luật, quyền thi
dân hành sự cả ba quyền: quyền làm luật, quyền thi
hành các quyết nghị chung và quyền xét xử các tội
hành các quyết nghị chung và quyền xét xử các tội
phạm hay các vụ tranh chấp giữa các tư nhân”
phạm hay các vụ tranh chấp giữa các tư nhân”

Vị Trí
Vị Trí

Ở nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, bộ máy nhà
Ở nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, bộ máy nhà
nước được tổ chức theo nguyên tắc tập trung quyền lực có sự
nước được tổ chức theo nguyên tắc tập trung quyền lực có sự
phân công và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước
phân công và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện ba quyền: lập pháp, hành pháp, tư pháp.
trong việc thực hiện ba quyền: lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Thực hiện quyền tư pháp mà chủ yếu là quyền xét xử là một
Thực hiện quyền tư pháp mà chủ yếu là quyền xét xử là một
trong những chức năng quan trọng của nhà nước Việt Nam và

trong những chức năng quan trọng của nhà nước Việt Nam và
được giao cho tòa án nhân dân. Do vậy, Tòa án nhân dân có vị
được giao cho tòa án nhân dân. Do vậy, Tòa án nhân dân có vị
trí rất quan trọng trong bộ máy nhà nước.
trí rất quan trọng trong bộ máy nhà nước.

Tòa án có vị trí trung tâm trong các cơ quan tư pháp. Nghị
Tòa án có vị trí trung tâm trong các cơ quan tư pháp. Nghị
quyết số 49-NQ/TW ngày 02-6-2005 của Bộ Chính Trị “Về
quyết số 49-NQ/TW ngày 02-6-2005 của Bộ Chính Trị “Về
Chiến lược Cải cách tư pháp đến năm 2020” đã khẳng định “
Chiến lược Cải cách tư pháp đến năm 2020” đã khẳng định “
Tổ chức các cơ quan tư pháp và các chế định bổ trợ tư pháp
Tổ chức các cơ quan tư pháp và các chế định bổ trợ tư pháp
hợp lý, khoa học và hiện đại về cơ cấu tổ chức và điều kiện,
hợp lý, khoa học và hiện đại về cơ cấu tổ chức và điều kiện,
phương tiện làm việc, trong đó xác định Tòa án có vị trí trung
phương tiện làm việc, trong đó xác định Tòa án có vị trí trung
tâm và xét xử các hoạt động trọng tâm”
tâm và xét xử các hoạt động trọng tâm”

Ch
Ch
ức năng
ức năng
của toà án nhân dân
của toà án nhân dân

Xét xử là chức năng duy nhất của toà án nhân dân
Xét xử là chức năng duy nhất của toà án nhân dân


Toà án nhân dân là cơ quan duy nhất có quyền xét xử
Toà án nhân dân là cơ quan duy nhất có quyền xét xử

Các đặc điểm của hoạt động xét xử
Các đặc điểm của hoạt động xét xử

Nguyên tắc xét xử
Nguyên tắc xét xử


TANDTC, các TAND địa phương, các TAQS và các Toà án
khác do luật định là các cơ quan xét xử của nước
CHXHCNVN.Toà án xét xử những vụ án HS, DS, HNGĐ,
LĐ, KT, HC và giải quyết những việc khác theo quy định của
pháp luật.

Trong phạm vi chức năng của mình, Toà án có nhiệm vụ
bảo vệ pháp chế XHCN; bảo vệ chế độ XHCN và quyền làm
chủ của nhân dân; bảo vệ tài sản của Nhà nước, của tập
thể; bảo vệ tính mạng, tài sản, tự do, danh dự và nhân
phẩm của công dân.

Bằng hoạt động của mình, Toà án góp phần giáo dục công
dân trung thành với Tổ quốc, chấp hành nghiêm chỉnh pháp
luật, tôn trọng những quy tắc của cuộc sống xã hội, ý thức
đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm, các vi phạm
pháp luật khác.
Theo quy định của Hiến pháp và điều 1 Luật
Theo quy định của Hiến pháp và điều 1 Luật

tổ chức toà án nhân dân 2002:
tổ chức toà án nhân dân 2002:

Đặc điểm của hoạt động xét xử
Đặc điểm của hoạt động xét xử



Chỉ có việc giải quyết của TA mới được coi là hoạt
Chỉ có việc giải quyết của TA mới được coi là hoạt
động xét xử.
động xét xử.

Chỉ TAND mới có quyền x
Chỉ TAND mới có quyền x
ét xử các vụ án hình sự, và phán
ét xử các vụ án hình sự, và phán
xử các tranh chấp tư nhân
xử các tranh chấp tư nhân

Hoạt động xét xử được thực hiện nhân danh Nhà nước
Hoạt động xét xử được thực hiện nhân danh Nhà nước

hoạt động xét xử thực hiện theo th
hoạt động xét xử thực hiện theo th
ủ tục
ủ tục
tố tụng
tố tụng


Hoạt động xét xử được thực hiện bởi những thẩm phán
Hoạt động xét xử được thực hiện bởi những thẩm phán
và hội thẩm
và hội thẩm

Nguyên tắc xét xử
Nguyên tắc xét xử

-Toà án xét xử công khai, trừ trường hợp cần xét xử kín để giữ gìn bí mật
-Toà án xét xử công khai, trừ trường hợp cần xét xử kín để giữ gìn bí mật
nhà nước, thuần phong mỹ tục của dân tộc hoặc để giữ bí mật của các
nhà nước, thuần phong mỹ tục của dân tộc hoặc để giữ bí mật của các
đương sự theo yêu cầu chính đáng của họ.
đương sự theo yêu cầu chính đáng của họ.

-Toà án xét xử theo nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước pháp
-Toà án xét xử theo nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước pháp
luật, không phân biệt nam, nữ, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần xã
luật, không phân biệt nam, nữ, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần xã
hội, địa vị xã hội; cá nhân, cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và
hội, địa vị xã hội; cá nhân, cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế đều bình đẳng
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế đều bình đẳng
trước pháp luật.
trước pháp luật.

-Toà án bảo đảm quyền bào chữa của bị cáo, quyền bảo vệ quyền và lợi ích
-Toà án bảo đảm quyền bào chữa của bị cáo, quyền bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của đương sự.
hợp pháp của đương sự.


-Toà án bảo đảm cho những người tham gia tố tụng quyền dùng tiếng nói,
-Toà án bảo đảm cho những người tham gia tố tụng quyền dùng tiếng nói,
chữ viết của dân tộc mình trước Toà án.
chữ viết của dân tộc mình trước Toà án.

Các thủ tục xét xử
Các thủ tục xét xử

Xét xử sơ thẩm
Xét xử sơ thẩm

Xét xử phúc thẩm
Xét xử phúc thẩm

Giám đốc thẩm
Giám đốc thẩm

Tái thẩm
Tái thẩm

Các thủ tục xét xử
Các thủ tục xét xử
Xét xử
sơ thẩm
Không có Kháng
Cáo, Kháng Nghị
Có Kháng Cáo
hoặc Kháng Nghị
Xét xử

phúc thẩm
Bản án có
hiệu lực
pháp luật
Xem xét lại bản án theo thủ tục
giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
K
h
i

c
ó

c
ă
n

c


t
h
e
o

q
u
y

đ


n
h


Thẩm quyền theo cấp xét xử
Thẩm quyền theo cấp xét xử
Cấp quận,
huyện xét xử
sơ thẩm
Các toà chuyên trách TAND
cấp tỉnh xét xử phúc thẩm
Các toà chuyên
trách TAND cấp tỉnh
xét xử sơ thẩm
Các Toà PT TANDTC
xét xử phúc thẩm
Hội đồng thẩm phán TAND tối cao giám đốc thẩm, tái thẩm
UBTP TAND cấp tỉnh
giám đốc thẩm, tái thẩm
Các Toà chuyên trách TANDTC
giám đốc thẩm, tái thẩm
K
C
,

K
N
K
C

,

K
N

Quốc Hội
Ủy ban thường
vụ
Chính Phủ

Thủ tướng
chính phủ
Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân
dân cấp Xã
Ủy ban nhân
dân cấp Huyện
Tòa án nhân
dân cấp
Huyện
Tòa án nhân dân
tối cao
Chánh án tòa án
nhân dân tối cao
Hội Đồng
nhân dân cấp
Huyện
Hội Đồng nhân
dân cấp Tỉnh

Hội Đồng nhân
dân cấp Xã
Tòa án nhân
dân cấp
Tỉnh
Viện kiểm soát
nhân dân cấp
Huyện
Viện kiểm soát
nhân dân tối cao
Viện trưởng
Viện kiẻm soát
nhân dân cấp
Tỉnh
Chủ tịch
Nước
Hiến pháp 1992
Bộ máy nhà nước
Bộ máy nhà nước

Hệ thống cơ quan xét xử bao gồm:
Hệ thống cơ quan xét xử bao gồm:

Toà án nhân dân tối cao;
Toà án nhân dân tối cao;

Các Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
Các Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
ương;


Các Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
Các Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh;
thuộc tỉnh;

Các Toà án quân sự;
Các Toà án quân sự;

Các Toà án khác do luật định.
Các Toà án khác do luật định.

Trong tình hình đặc biệt, Quốc hội có thể quyết định
Trong tình hình đặc biệt, Quốc hội có thể quyết định
thành lập Toà án đặc biệt.
thành lập Toà án đặc biệt.

TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN (17)
TAQS TƯ
UBTP (7)
TAQS CẤP
QUÂN KHU
UBTP (5)
TAQS
KHU VỰC
TAND CẤP TỈNH
UBTP (9)
TAND
CẤP HUYỆN


TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN (17)
TAQS TW
UBTP (7)
TAQS CẤP
QUÂN KHU
UBTP (5)
TAQS
KHU VỰC
T
O
À

H
À
N
H

C
H
Í
N
H
TAND CẤP TỈNH
UBTP (9)
TAND
CẤP HUYỆN
V
Ă

N

P
H
Ò
N
G
T

P

C
H
Í

T
O
À

Á
N
V


T
C

-

C

B
V
I

N

K
H

X
X
BỘ MÁY GIÚP VIỆC
T
O
À

H
À
N
H

C
H
Í
N
H
T
O
À


K
I
N
H

T

T
O
À

H
Ì
N
H

S

T
O
À

D
Â
N

S

T
O

À

L
A
O

Đ

N
G
V
Ă
N

P
H
Ò
N
G
P
H
Ò
N
G

T
C

-


C
B
CÁC TOÀ CHYÊNTRÁCH
CÁC TOÀ CHYÊN TRÁCH
T
O
À

K
I
N
H

T

T
O
À

H
Ì
N
H

S

T
O
À


D
Â
N

S

T
O
À

L
A
O

Đ

N
G
T
O
À

P
H
Ú
C

T
H


M

1
T
O
À

P
H
Ú
C

T
H

M

2
T
O
À

P
H
Ú
C

T
H


M

3

TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN (17)
T
O
À

H
À
N
H

C
H
Í
N
H
V
Ă
N

P
H
Ò
N
G
T


P

C
H
Í

T
O
À

Á
N
V


T
C

-

C
B
V
I

N

K
H


X
X
BỘ MÁY GIÚP VIỆCCÁC TOÀ CHYÊNTRÁCH
T
O
À

K
I
N
H

T

T
O
À

H
Ì
N
H

S

T
O
À


D
Â
N

S

T
O
À

L
A
O

Đ

N
G
T
O
À

P
H
Ú
C

T
H


M

1
T
O
À

P
H
Ú
C

T
H

M

2
T
O
À

P
H
Ú
C

T
H


M

3
TAQS TW
UBTP (7)

TAND CẤP TỈNH
UBTP (9)
T
O
À

H
À
N
H

C
H
Í
N
H
T
O
À

K
I
N
H


T

T
O
À

H
Ì
N
H

S

T
O
À

D
Â
N

S

T
O
À

L
A

O

Đ

N
G
V
Ă
N

P
H
Ò
N
G
P
H
Ò
N
G

T
C

-

C
B
CÁC TOÀ CHYÊN TRÁCH


Tòa án nhân dân tối cao có những nhiệm vụ và
Tòa án nhân dân tối cao có những nhiệm vụ và
quyền hạn sau
quyền hạn sau

Hướng dẫn các Toà án áp dụng thống nhất pháp luật
Hướng dẫn các Toà án áp dụng thống nhất pháp luật

Tổng kết kinh nghiệm xét xử của các Toà án;
Tổng kết kinh nghiệm xét xử của các Toà án;

Giám đốc việc xét xử của các TA các cấp…
Giám đốc việc xét xử của các TA các cấp…

Trình Quốc hội dự án luật và trình UBTVQH dự án pháp
Trình Quốc hội dự án luật và trình UBTVQH dự án pháp
lệnh
lệnh

Giám đốc thẩm, tái thẩm …
Giám đốc thẩm, tái thẩm …

Phúc thẩm ….
Phúc thẩm ….

Quản lý Toà án nhân dân địa phương
Quản lý Toà án nhân dân địa phương

Toà án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền
Toà án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền

1.
1.
X
X
ét xử
ét xử
sơ thẩm ……
sơ thẩm ……
2.
2.
X
X
ét xử
ét xử
phúc thẩm ……….
phúc thẩm ……….
3.
3.
Giám đốc thẩm, tái thẩm………
Giám đốc thẩm, tái thẩm………
4.
4.
Giải quyết những việc khác theo quy định
Giải quyết những việc khác theo quy định

Toà án nhân dân cấp huyện
Toà án nhân dân cấp huyện

Xét xử sơ thẩm các vụ án theo quy định của pháp luật
Xét xử sơ thẩm các vụ án theo quy định của pháp luật

các vụ việc về kinh tế, dân sự, hành chính, lao động,
các vụ việc về kinh tế, dân sự, hành chính, lao động,
hình sự.
hình sự.

Giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật
Giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật



Nhiệm vụ, quyền hạn của
Nhiệm vụ, quyền hạn của
Toà án quân sự các cấp:
Toà án quân sự các cấp:

Các Toà án quân sự có thẩm quyền xét xử những vụ án hình sự
Các Toà án quân sự có thẩm quyền xét xử những vụ án hình sự
mà bị cáo là Quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc
mà bị cáo là Quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc
phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện
phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện
hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu; dân quân, tự vệ phối
hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu; dân quân, tự vệ phối
thuộc với Quân đội trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu và những
thuộc với Quân đội trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu và những
người được trưng tập làm nhiệm vụ quân sự do các đơn vị quân
người được trưng tập làm nhiệm vụ quân sự do các đơn vị quân
đội trực tiếp quản lý;hoặc
đội trực tiếp quản lý;hoặc


Những người không thuộc các đối tượng trên mà phạm tội có
Những người không thuộc các đối tượng trên mà phạm tội có
liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt hại cho Quân đội.
liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt hại cho Quân đội.

Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật
Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật

CHÁNH ÁN, THẨM PHÁN VÀ THƯ KÝ
CHÁNH ÁN, THẨM PHÁN VÀ THƯ KÝ


TANDTC
TANDTC

Chánh án TANDTC
Chánh án TANDTC

Các Phó chánh án TANDTC
Các Phó chánh án TANDTC

Các thẩm phán TANDTC
Các thẩm phán TANDTC

Thư ký Toà án nhân dân tối cao
Thư ký Toà án nhân dân tối cao

Tổng biên chế Toà án nhân dân tối cao do
Tổng biên chế Toà án nhân dân tối cao do
UBTVQH quyết định theo đề nghị của

UBTVQH quyết định theo đề nghị của
Chánh án Toà án nhân dân tối cao.
Chánh án Toà án nhân dân tối cao.

CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN
CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN
4.1. Thẩm phán các toà án theo chế độ bổ nhiệm,
4.1. Thẩm phán các toà án theo chế độ bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức.
miễn nhiệm, cách chức.
4.2. Hội thẩm nhân dân và hội thẩm quân nhân của
4.2. Hội thẩm nhân dân và hội thẩm quân nhân của
các toà án theo chế độ bầu hoặc cử.
các toà án theo chế độ bầu hoặc cử.
4.3. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số
4.3. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số
4.4. Khi xét xử thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc
4.4. Khi xét xử thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc
lập và chỉ tuân theo Hiến pháp và pháp luật
lập và chỉ tuân theo Hiến pháp và pháp luật
4.5. Toà án xét xử công khai trừ trường hợp do luật
4.5. Toà án xét xử công khai trừ trường hợp do luật
định
định

CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN

CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN
4.6. Toà án xét xử theo nguyên tắc mọi
4.6. Toà án xét xử theo nguyên tắc mọi
công dân đều bình đẳng trước pháp luật
công dân đều bình đẳng trước pháp luật
4.7. Toà án phải bảo đảm quyền bào chữa
4.7. Toà án phải bảo đảm quyền bào chữa
của bị cáo, quyền được bảo vệ quyền và
của bị cáo, quyền được bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của đương sự
lợi ích hợp pháp của đương sự
4.8. Toà án bảo đảm cho những người tham
4.8. Toà án bảo đảm cho những người tham
gia tố tụng được dùng tiếng nói, chữ viết
gia tố tụng được dùng tiếng nói, chữ viết
của dân tộc mình trước Toà án.
của dân tộc mình trước Toà án.
4.9. Chánh án Tòa án nhân dân các cấp đặt
4.9. Chánh án Tòa án nhân dân các cấp đặt
dưới sự giám sát của cơ quan quyền lực
dưới sự giám sát của cơ quan quyền lực
nhà nước cùng cấp
nhà nước cùng cấp
4.10. Nguyên tắc đảm bảo hai cấp xét xử.
4.10. Nguyên tắc đảm bảo hai cấp xét xử.

Nguyên tắc bầu/bổ nhiệm thẩm
Nguyên tắc bầu/bổ nhiệm thẩm
phán trong lịch sử lập hiến
phán trong lịch sử lập hiến


Hiến pháp 1946,
Hiến pháp 1946,
điều thứ 64 “các viên thẩm phán đều
điều thứ 64 “các viên thẩm phán đều
do Chính phủ bổ nhiệm”
do Chính phủ bổ nhiệm”

Hiến pháp 1959
Hiến pháp 1959
, “các thẩm phán của toà án nhân dân
, “các thẩm phán của toà án nhân dân
địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu và bãi
địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu và bãi
miễn (Điều 98)
miễn (Điều 98)

Hiến pháp 1980
Hiến pháp 1980
điều 129“Chế độ bầu c
điều 129“Chế độ bầu c


thẩm phán
thẩm phán
được thực hiện ở toà án nhân dân các cấp”
được thực hiện ở toà án nhân dân các cấp”

Hiến pháp 1992 tại điều 128 quy định về
Hiến pháp 1992 tại điều 128 quy định về

Chế độ bổ
Chế độ bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và nhiệm kỳ của thẩm
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và nhiệm kỳ của thẩm
phán do luật định.
phán do luật định.


×