Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

NHỮNG SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI DÙNG GIỚI TỪ pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.39 KB, 17 trang )

NHỮNG SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI
DÙNG GIỚI TỪ DO ẢNH HƯỞNG CỦA
TIẾNG VIỆT
1) Khi dùng chữ CHO :
Ta có thói quen khi gặp chữ CHO là hay dùng FOR. Điều này
cũng đúng trong nhiều trường hợp nhưng nhiều lúc lại sai. Để
tránh những sai lầm này mình sẽ liệt kê những chữ có nghĩa
CHO nhưng lại dùng TO.
- The answer to a question : câu trả lời cho 1 câu hỏi
A solution to : giải pháp cho
- Interresting to sb : thú vị cho ai
- No good to sb : không ích lợi gì cho ai.
- Describe sth to sb : mô tả cái gì cho ai.
- Suggest to sb : gợi ý cho ai
- Hold out sth to sb : đưa cái gì cho ai
- Be enslaved to sb : làm nô lệ cho ai
- Be inadequate to sth : không đủ cho
- Fasten a crime to sb : đổ tội cho ai.

2) Khi dùng chữ VỚI :
Khi gặp chữ VỚI ta hay dùng WITH, sau đây là những lỗi
sai thường gặp trong trường hợp này:

Smile at sb : mĩm cười với ai.
At full speed : với tốc độ tối đa
At any cost : với bất cứ giá nào
Kind to sb : tử tế với ai
polite to sb : lịch sự với ai
Impolite to sb : không lịch sự với ai
Rude to sb : thô lổ với ai
Ý nghĩa một số giới từ:



about:
Nghĩa thứ nhất:
Xung quanh
I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy

Nghĩa thứ hai:
Khắp nơi, quanh quẩn
He walked about the yard. hắn đi quanh sân.

Nghĩa thứ ba:
Khoảng chừng
It is about 3 km : độ khoảng 3km

Nghĩa thứ tư:
Về
What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?

Against:
Nghĩa thứ nhất:
Chống lại, trái với
struggle against đấu tranh chống lại

Nghĩa thứ hai:
Đụng phải
He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây.

Nghĩa thứ ba:
Dựa vào
I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây.


Nghĩa thứ tư:
So với
The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50
học sinh so với 40 học sinh năm ngoái.

Nghĩa thứ năm:
Chuẩn bị, dự trù
I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô
chuẩn bị cho việc học năm sau.

At:


Nghĩa thứ nhất:
Tại ( nơi chốn )
The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc.

Nghĩa thứ hai:
Lúc ( thời gian)
I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ.

Nghĩa thứ ba:
Thành ngữ chỉ trạng thái
At work : đang làm việc
At play : đang chơi
At oen's prayers : đang cầu nguyện
At ease : thoải mái
At war : đang có chiến tranh
At peace : đang hòa bình

Nghĩa thứ tư:
Thành ngữ chỉ chiều hướng
Rush at sb : lao về phía ai
Point at : chỉ vào
The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi.

Nghĩa thứ năm
Thành ngữ chỉ số lượng
I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50 người.

BY:


Nghĩa thứ nhất:
Kế bên, cạnh
I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy

Nghĩa thứ hai:
Trước
You must come here by ten o'clock : bạn phải đến đây trước
10giờ.

Nghĩa thứ ba:
Ngang qua
She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi.

Nghĩa thứ tư:
Bởi
The cake was made by me : cái bành được làm bởi tôi.


Nghĩa thứ năm:
Ở chổ
I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy

Nghĩa thứ sáu
Theo
Don't judge people by their appearances : đừng xét người theo
bề ngoài.

Nghĩa thứ bảy
Chỉ sự đo lường
They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít.

Một số thành ngữ:
Little by little : dần dần
day by day : ngày qua ngày
Two by two : từng 2 cái một
by mistake : do nhầm lẫn.
Learn by heart : học thuộc lòng.
FOR
a) Vì , cho :
I bring something for you : tôi mang vài thứ cho anh
b) chỉ thời gian:
I have lived here for 2 years : tôi đã sống ở đây được 2 năm
c) Chỉ nguyên do:
I was punished for being lazy : tôi bị phạt vì lười
d) Chỉ chiều hướng :

She left for Hanoi : cô ấy đi HN
e) Chỉ sự trao đổi :

I paid $3 for that book : tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó

FROM
A) Từ (một nơi nào đó )
I went from home : tôi từ nhà đến đây
b) Chỉ nguồn gốc
I am from Hanoi : tôi từ HN đến
c) Từ + thời gian :
From Monday to Saturday : từ thứ hai đến thứ bảy
d) Chỉ sự khác biệt :
I am different from you : tôi khác với bạn
e) Chỉ nguyên nhân

I suffer from headaches : tôi bị nhức đầu
She acted from jealousy : cô ta hành động vì ghen tị

IN
a) Chỉ nơi chốn:
Không gian :
Trong :
In the house : trong nhà
Địa điểm: dùng cho các nơi lớn như làng, xả trở lên
Quận : in district 1 : ở quận nhất
Tỉnh, thành: in Dalat city : ở thành phố DL
Quốc gia : In Vietnam : ở VN
Châu lục : in Asia : ở châu á
Thế giới : In the world : trên thế giới
b) Chỉ thời gian:
Buổi : In the moning
Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.

c) Chỉ trạng thái:
Be in debt : mắc nợ
Be in good health : có sức khỏe
Be in danger : bị nguy hiểm
Be in bad health : hay đau yếu
Be in good mood : đang vui vẻ
Be in tears : đang khóc
d) Một số thành ngữ khác
In such case :trong trường hợp như thế
In short, in brief : tóm lại
In fact : thật vậy
In other words : nói cách khác
In one word : nói tóm lại
In all: tổng cộng
In general : nói chung
In particular : nói riêng
24

×