Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

“ I have an up day” và “up the ante” pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.8 KB, 10 trang )

“ I have an up day” và “up the ante”
Câu “ I have an up day” và “up the ante”. là
ví dụ để chúng ta tìm hiểu cách dùng cua up
và những từ thường được sử dụng với up.
1. Up có lẽ là một từ linh hoạt nhất trong tiếng Anh. Nó có
thể là một danh từ (ups and downs),một động từ (up the
antegóp tiền chơi bài), và một tính từ (I had an up day:
tôi đã có một ngày nhiều may mắn) bên cạnh chức năng
là một trạng từ cũng như tính từ mà chúng thường đảm
nhiệm ở trong câu.



Giống như một số từ có vai trò tương tự, người ta thường
phân biệt cách sử dụng của từ up
khi là một trạng từ và một tính từ bằng một phương pháp
khá đơn giản
được gọi là “bài kiểm tra về sự linh hoạt”. Bởi vì một điều
chắc chắn là
các trạng từ có thể thay đổi vị trí còn các giới từ thì không.



Ví dụ: So sánh 2 câu dưới đây

- “He looked up the pipe” (Anh ấy xoay cái tẩu lên).

Ở đây, up là một tính từ vì nó có một vị trí cố định, không
thể nào đứng ở một vị trí khác ở trong câu.




- “He looked up the number in the telephone directory”
(Anh ấy tra số trong sổ danh bạ điện thoại) có thể được
viết một cách khác là “He looked the number up in the
telephone directory”.



Từ upở đây rõ ràng có vai trò là trạng từ trong câu. Cần
phải chú ý một điều rằng từ up ở câu trên là một tính từ
chỉ hướng còn từ up ở câu dưới là một sự kết hợp giữa
động từ và trạng từ tạo thành một cụm động từ có nghĩa.



2. Up
là một trong những trạng từ mà ta có thể bắt gặp nhiều
nhất trong những
cụm động từ như vậy. Một trong những đặc điểm cơ bản
của tiếng Anh là
sự phức tạp của những cụm động từ. Ngày nay, mỗi một
cụm động từ này
được coi là một đơn vị, nói cách khác hai từ này kết hợp
tạo thành một
động từ duy nhất. Thông thường nếu không làm thay đổi
về nghĩa của câu, upthường
được bỏ đi, nhưng đôi khi sự có mặt của nó lại không thể
thiếu trong
câu bởi sự kết hợp của nó với một động từ lại tạo ra một
nghĩa mới -

hoàn toàn khác xa với nghĩa chỉ hướng.



Dưới đây là các cụm động từ có thể được sử dụng với up:
add up, back up, boil up, brighten up, brush up, burn up,
call up, clean up, close up, come up, dress up, finish
up, fix up, follow up, get up, give up, grow up, head up,
line up, lock up, look up, open up, polish up, set up,
shake up, shut up, sit up, speak up, stir up, suck up, think
up, throw up, wake up, warm up, whip up, work up, write
up.



Thông thường, up thường được bỏ đi trong những cụm
động từ in đậm ở trên. Ví dụ không có gì khác nhau giữa
cách dùng polish up hoặc polish the furniture. To head
up a committee cũng có nghĩa như to head a commitee.



Tuy nhiên, lại có sự khác nhau giữa call up(được huy
động thực hiện nghĩa vụ quân sự) và call up (gọi một
cuộc điện thoại) - và trường hợp sau có thể vẫn có nghĩa
mà không cần dùng đến up.



Trong hầu hết các trường hợp còn lại, thêm up có nghĩa

là đã mang lại một ý nghĩa mới cho động từ.

- grow up (trưởng thành); grow (mọc).

- throw up (bỏ, thôi); throw (ném).

- speak (nói); speak up (nói thẳng, nói toạc).

- shape (hình thành); shape up (có những dấu hiệu tiến
triển tốt đẹp).



Tóm lại với những cách dùng từ up hết sức đa dạng thì
điều bạn cần làm là phải listen up (suy nghĩ kỹ trước khi
sử dụng), wise up (nhận thức rõ tầm quan trọng của vấn
đề này), và từ đó hẳn là bạn sẽ shape up (tiến bộ trong
việc họccủa bạn).

×