m
ặ
c
nhìn
ra,
Trong
lúc
đ
êm
gi
ă
ng
màn, Bóng
m
ờ
m
ờ
xao
xáo,
Nh
ư
nâng
đến
sao
xa
N
ét
tay
ng
ườ
i
gieo
h
ạ
t.
Xuân
Diệu
d
ị
ch
I.
Tác
gi
ả
Huygô
(1802
-
1885)
là
đạ
i
v
ăn
hào
c
ủ
a
Pháp
trong
th
ế
k
ỷ
19.
Ô
ng
là
tác
gia
tiêu
bi
ể
u
nh
ấ
t
cho
chủ
ngh
ĩ
a
lãng
m
ạ
n
trong
v
ă
n
h
ọ
c
Tây
Âu
và
v
ă
n
h
ọ
c
Pháp.
Thơ
v
ă
n
Huygô
ch
ứ
a
chan
tinh
th
ầ
n
nhân
đạo
cao
đẹ
p. Sự
nghi
ệp
vă
n
ch
ươ
ng
c
ủ
a
Huygô
r
ấ
t
đồ
s
ộ.
Thơ
,
có
các
tậ
p:
Những khúc ca phương Đông
(1829),
Lá thu
(1831),
Tr
ừng phạt
(1853),
M
ặc tưởng
(1856),
v.v
…
-
Ti
ể
u
thuy
ế
t:
N
hà
th
ờ
Đức
Bà
Pari
(1830),
Nh
ữ
ng
ng
ườ
i
kh
ố
n
kh
ổ
(
1862),
…
- K
ị
ch,
tiêu
bi
ể
u
nh
ấ
t
là
với
Hecnani
(1830).
II.
Bình
bài
th
ơ “
Mùa
gieo
h
ạ
t,
bu
ổ
i
chi
ề
u
”
N
goài
ti
ể
u
thuy
ết
và
k
ị
ch,
Huygô
còn
để
l
ạ
i
nhi
ề
u
thi
ph
ẩ
m
th
ể
hi
ệ
n
m
ộ
t
cách
tài
hoa
bút
pháp
lãng
m
ạ
n.
Bài
th
ơ
“
Mùa gieo
h
ạt, buổ
i
chiề
u”,
r
ấ
t
quen
thu
ộ
c
với
chúng
ta.
Thi
s
ĩ
Xuân
Di
ệ
u
đ
ã
d
ị
ch
thành
th
ơ
n
ă
m
ti
ế
ng,
và
ông
đ
ã
nói
v
ề
bài
th
ơ
này
b
ằ
ng
nh
ữ
ng
l
ờ
i
t
ố
t
đẹ
p
nh
ấ
t:
“
Sau
bả
n
tr
ườ
ng
ca
lớn
v
ề
nh
ữ
ng
th
ế
k
ỷ
,
vi
ết
bằ
ng
th
ể
th
ơ
12
ti
ế
ng
nghiêm
trang.
Huygô
c
ả
m
th
ấ
y
c
ầ
n
ph
ả
i
d
ắ
t
con
thiên
lý
mã
c
ủ
a
mình
cho
nó
đ
i
ă
n
c
ỏ
m
ộ
t
cách
đơ
n
s
ơ
trên
cánh
đồ
ng
xanh
t
ươ
i,
nhà
th
ơ
cho
ra
đờ
i
m
ộ
t
t
ậ
p
th
ơ
chủ
y
ế
u
vi
ết
bằ
ng
th
ể
th
ơ
tám
ti
ế
ng,
vớ
i
nh
ữ
ng
đề
tài
đ
on
đả
,
nhanh
nh
ẹ
n:
Những khúc ca đường phố và núi rừng. Đ
i
ển
hình
là
bài
“
Mùa
gieo
hạt, buổ
i
chiề
u”. Ngườ
i
gieo
h
ạt cũng tượng trưng cho nhà văn, nhà tư tưởng
…
”.
Mở
đầ
u
bài
th
ơ
là
c
ả
nh
t
ượ
ng
hoàng
hôn.
Màn
đ
êm
buông
d
ầ
n
xu
ố
ng
c
ả
nh
v
ật.
M
ộ
t
chút
ánh
sáng
l
ờ
m
ờ
còn
r
ớ
t
l
ạ
i
đó đ
ây.
Thi
s
ĩ
ng
ồ
i
tr
ầ
m
ngâm
ng
ắ
m
nhìn
ra
xa
v
ề
phía
cánh
đồ
ng:
“
Đ
ây
là
lúc
hoàng
hôn,
Tôi
ng
ồ
i
d
ướ
i
c
ử
a
lớ
n
Ngắ
m
ánh
rớ
t
chi
ề
u
soi
Gi
ờ
cu
ố
i
cùng
làm
lụ
ng.
”
Câu
th
ứ
t
ư
nh
ư
m
ộ
t
đ
i
ể
m
d
ừ
ng,
di
ễ
n
t
ả
suy
ng
ẫ
m
nhà
thơ
:
ngày
đ
ã
tàn,
m
ọ
i
ng
ườ
i
lao
độ
ng
b
ắ
t
đầ
u
ngh
ỉ
ng
ơ
i.
Th
ế
nh
ư
ng,
trên
cánh
đồ
ng,
trên
th
ử
a
ru
ộ
ng,
bóng
đ
êm
phủ
m
ị
t
mùng,
m
ộ
t
lão
nông
v
ẫ
n
gieo
h
ạt.
Áo
quầ
n
rách
c
ủ
a
ng
ườ
i
gieo
h
ạ
t
để
l
ạ
i nhi
ề
u
xúc
độ
ng
cho
nhà
thơ
.
Câu
th
ơ
ti
ế
ng
Pháp
đ
ã
ghi
rõ
tâm
tình
Huygô:
“
Tôi
l
ặ
ng
ng
ắ
m,
c
ả
m
độ
ng,
nh
ữ
ng
qu
ần
áo
rách
…
”
.
Câu
th
ơ
th
ể
hi
ệ
n
t
ấ
m
lòng
xót
th
ươ
ng
và
đồ
ng
c
ả
m
c
ủ
a
nhà
th
ơ
đố
i
v
ớ
i
ng
ườ
i
nông
dân
nghèo.
“
Trên
ru
ộ
ng
t
ắ
m
bóng
thâm
Tôi
c
ả
m
nhìn
áo
rách
M
ộ
t
ông
lão
đ
ang
tung
Gieo
mùa
sau
xu
ố
ng
đấ
t.
”
Bóng
thâm,
áo
rách,
nh
ữ
ng
gian
kh
ổ
và
đ
ói
nghèo.
B
ấ
t
ch
ấp
tất
cả
.
Vẫ
n
c
ầ
n
m
ẫ
n
làm
ă
n.
Gieo
h
ạ
t
cho
mùa
sau
c
ũ
ng
là
gieo
m
ầ
m
cho
s
ự
s
ố
ng,
cho
hy
v
ọ
ng,
cho
no
ấ
m
ngày
mai.
Kh
ổ
th
ơ
th
ứ
ba
có
m
ộ
t
nét
v
ẽ
r
ấ
t
đậ
m,
r
ấ
t
kh
ỏ
e
v
ề
lão
nông.
Cao
lớn
và
d
ẻ
o
dai
hi
ệ
n
lên
trên
bóng
đ
êm,
trên
nh
ữ
ng
lu
ố
ng
cày
sâu,
hình
ả
nh
ng
ườ
i
gieo
h
ạ
t
th
ậ
t
đ
áng
yêu
vô
cùng.
Ô
ng
s
ố
ng
m
ạ
nh
m
ẽ
v
ớ
i
ni
ề
m
tin,
v
ớ
i
hy
v
ọ
ng,
vớ
i
ngày
mai.
C
hính
gi
ọ
t
m
ồ
hôi
và
s
ứ
c
lao
độ
ng
cho
lão
nông
ni
ề
m
tin
đẹ
p
đẽ
ấy.
C
ũ
ng
là
cái
ý
“
ba
tháng
tr
ồ
ng
cây,
m
ộ
t
ngày
đợ
i
qu
ả
”
,
Huygô
có
m
ộ
t
ni
ề
m
tin
và
hy
v
ọ
ng:
“
Bóng
ông
già
cao
th
ẫ
m
-
Gi
ẫ
m
trên
rãnh
cày
sâu
-
Chắ
c
ông
tin
t
ưở
ng
l
ắ
m
-
Vào
ngày
tháng
ru
ổ
i
mau
”
.
Tin
vào
ngày
mai
là
tin
vào
c
ả
nh
đượ
c
mùa,
c
ả
nh
ấ
m
no.
Huygô
đ
ã
có
m
ộ
t
cái
nhìn
r
ấ
t
sâu
vào
tâm
h
ồ
n
ng
ườ
i
gieo
h
ạt.
Cái
tâm
c
ủ
a
ông
r
ấ
t
đẹ
p
và
trong
sáng.
Độ
ng
tác
ng
ườ
i
gieo
h
ạ
t,
t
ừ b
ước
đ
i
l
ạ
i
qua,
đế
n
bàn
tay
khéo
léo
“
vung
”
và
“
m
ờ
”
r
ấ
t
nh
ị
p
nhàng,
thành
th
ụ
c.
Cánh
đồ
ng r
ộ
ng
mênh
mông
và
màn
đ
êm
càng
làm
cho
ng
ườ
i
gieo
h
ạ
t
thêm
hùng
v
ĩ
.
Đứ
c
tính
c
ầ
n
m
ẫ
n,
đ
ôi
bàn
tay
khéo
léo
nh
ư đượ
c
kh
ẳ
ng
định
ng
ợ
i
ca.
N
hà
thơ
“
tr
ầ
m
ngâm
”
ng
ắ
m
nhìn,
dõi
theo,
lòng
vô
cùng
xúc
độ
ng.
M
ộ
t
cái
nhìn
đầ
y
tình
ng
ườ
i,
r
ấ
t
nhân
b
ản.
Các
độ
ng
t
ừ
di
ễ
n
t
ả
độ
ng
tác
gieo
h
ạ
t
r
ấ
t
chính
xác
và
ch
ọ
n
l
ọ
c
tinh
t
ế
:
“
Ô
ng
đ
i
trên
đồ
ng
r
ộ
ng
Q
ua
l
ạ
i,
ném
h
ạ
t
xa
Mở
tay,
r
ồ
i
l
ạ
i
vúc. Tôi
tr
ầ
m
m
ặ
c
nhìn
ra
”
B
ố
n
kh
ổ
th
ơ
đầ
u,
h
ầ
u
nh
ư
kh
ổ
th
ơ
nào
c
ũng
th
ể
hi
ệ
n
m
ộ
t
cái
nhìn
ch
ă
m
chú,
xúc
độ
ng,
v
ừ
a
trân
tr
ọ
ng
v
ừ
a
khâm
ph
ụ
c
c
ủ
a
nhà
thơ
.
Lúc
thì
“
ng
ắ
m
ánh
rớ
t
chi
ề
u
soi
”
.
Lúc
thì
“
Tôi
c
ả
m
nhìn
áo
rách
”
.
Và
v
ề
sau
“
Tôi
tr
ầ
m
m
ặ
c
nhìn
ra
”
.
Kh
ổ bố
n
nói
lên
suy
ng
ẫ
m
c
ủ
a
Huygô.
Câu
th
ơ
đầ
y
ánh
sáng.
Ánh
sao
đ
êm.
Có
ti
ế
ng
lao
xao
c
ủ
a
h
ạ
t
gi
ố
ng
bay
trong
màn
đ
êm.
Bóng
dáng
ng
ườ
i
gieo
h
ạ
t
vô
cùng
uy
nghi.
C
ả
h
ạ
t
gi
ố
ng,
c
ả
cánh
tay
lão
nông
nh
ư
“
v
ươ
n
tới
các
vì
sao
”
.
Và
đ
ó
c
ũ
ng
là
ướ
c
mơ
,
là
ni
ề
m
tin
và
hy
v
ọ
ng.
Thủ
pháp
tươ
ng
ph
ả
n
đố
i
l
ậ
p
đượ
c
Huygô
s
ử d
ụ
ng
r
ấ
t
th
ầ
n
tình.
T
ươ
ng
ph
ả
n
với
bóng
đ
êm
phủ
dày
trê
n
cánh
đồ
ng
là
ánh
sáng
c
ủ
a
bầ
u
trờ
i
sao,
và
đ
ó
c
ũ
ng
là
ánh
sáng
ni
ề
m
tin
t
ưở
ng
l
ạc
quan
đượ
c
ngợi
ca
và
kh
ẳ
ng
đị
nh:
“
Trong
lúc
đ
êm
gi
ă
ng
màn, Bóng
m
ờ
m
ờ
xao
xáo,
Nh
ư
nâng
đến
sao
xa
N
ét
tay
ng
ườ
i
gieo
h
ạ
t.
”
Đ
âu
ch
ỉ
riêng
nhà
nông
gieo
h
ạt?
Nhà
thơ
g
ợi
ra,
m
ở
ra
trong
lòng
ng
ườ
i
đọ
c
nh
ữ
ng
tình
c
ả
m
đẹ
p đố
i
v
ớ
i
nh
ữ
ng
ng
ườ
i
gieo
h
ạ
t
trong
cu
ộ
c
đờ
i.
Theo
Xuân
Di
ệ
u,
ng
ườ
i
gieo
h
ạ
t
t
ượ
ng
tr
ư
ng
cho
nhà
v
ă
n,
nhà
t
ư
t
ưởng.
Còn
r
ộ
ng
h
ơn
th
ế
n
ữ
a?
Bài
th
ơ
nh
ắ
c
nh
ở
chúng
ta
ph
ả
i
b
i
ết
s
ố
ng
trong
tình
đờ
i.
Ph
ả
i
nh
ớ
ơ
n
nh
ữ
ng
ng
ườ
i
gieo
h
ạt.
Phả
i
chu
ẩn
b
ị
t
ố
t
m
ọ
i
kh
ả
n
ă
ng
để
làm ng
ườ
i
tr
ồ
ng
cây,
gieo
h
ạ
t
cho
mùa
sau.
“
Mùa
gieo
h
ạt, buổ
i
chiề
u”
là
m
ộ
t
bài
th
ơ
hay,
nhi
ề
u
thú
v
ị
.
Đám
tang
lão
Gôriô
Banz
ă
c
I.
Tác
gi
ả
Banz
ă
c
(1799
-
1850)
là
nhà
ti
ể
u
thuy
ết
Pháp
n
ổ
i
ti
ế
ng,
“
m
ộ
t
bậ
c
th
ầ
y
c
ủ
a
ch
ủ
ngh
ĩ
a
hi
ệ
n
th
ự
c
”
.
Ô
ng
đ
ã
sáng
t
ạo
ra
b
ộ
“Tấn trò đờ
i
” đồ
s
ộ, b
ấ
t
hủ
g
ồ
m
87
tác
phẩ
m
với
trên
2000
nhân
v
ật.
Miếng
da
l
ừa
(1871),
Ơ
giêni
Gr
ăng đ
ê
(1833),
Lão
Gôriô
(1834),
Ảo mộng tiêu tan
(1837
-
1843),
…
là
nh
ữ
ng
ki
ệt
tác
c
ủ
a
Banz
ăc.
Bằ
ng
ngòi
bút
chân
th
ự
c,
c
ụ
th
ể
lị
ch
s
ử,
Banz
ắc
đ
ã
xây
d
ự
ng
hàng
lo
ạ
t
tính
cách
đ
i
ể
n
hình
trong
nh
ữ
ng
hoàn
c
ả
nh
đ
i
ể
n
hình.
Q
ua
b
ộ Tấn trò đờ
i
,
tác
gi
ả
đ
ã
phê
phán
xã
h
ộ
i
t
ư
sả
n,
vì
nó
nh
ư
m
ộ
t
t
ấ
n
hài
k
ị
ch,
trong
đó đồ
ng
ti
ề
n
tác
oai
tác
quái,
gây
ra
bi
ết
bao
bi
k
ị
ch
đ
au
lòng.
II.
Phân
tích
đ
oạ
n
v
ă
n
“Đ
ám
tang
lão
Gôriô
”
1.
Lão
Gôriô
x
ư
a
kia
nh
ờ
buôn
bán
lúa
mì
mà
giàu
có.
N
h
ư
ng
hai
“
ái
n
ữ
”
c
ủ
a
lão
đ
ã
bòn
rút
đế
n
đồ
ng
vàng
cu
ố
i
cùng.
Cu
ố
i
đờ
i
lão
s
ố
ng
cô
đơ
n,
nghèo
kh
ổ
trong
cái
quán
tr
ọ
t
ồ
i
tàn
c
ủ
a
mụ
Vôke.
Lão
chế
t
n
ă
m
69
tu
ổ
i.
K
hông
m
ộ
t
ng
ườ
i
thân thích.
N
g
ườ
i
ta
đ
ã
tháo
đ
inh
quan
tài,
đặ
t
lên
ng
ự
c
lão
“
cái
hình
ả
nh
”
c
ủ
a
hai
cô
con
gái
yêu
th
ươ
ng
c
ủ
a
lão
khi
chúng
nó
“
còn
bé
b
ỏ
ng,
đồ
ng
trinh
và
trong
tr
ắ
ng
…
”
-
M
ộ
t
chi
ti
ế
t
hi
ệ
n
th
ự
c
vô
cùng
chua
chát
nói
lên
s
ự
vô
tình,
b
ạc
bẽo
c
ủ
a
hai
đứ
a
con
gái
l
ấ
y
ch
ồ
ng
giàu
sang.
2.
Ch
ỉ
có
Raxtinh
ă
c
và
Crixtôph
ơ
(
hai
ng
ườ
i
cùng
ở
chung
nơi
quán
tr
ọ
)
cùng
với
hai
gã
đ
ô
tu
ỳ
đưa
lão
đế
n
ngôi
nhà
th
ờ
Thánh
-
Êchiên
-đ
uy
-
Mông.
Xác
chết
c
ủ
a
kẻ
nghèo
khó
được
đặ
t
tr
ướ
c
m
ộ
t
giáo
đườ
ng
nhỏ, thấp
và
tố
i
.
Tang
l
ễ
sơ
sài,
qua
quýt
m
ấ
t
20
phút
với
cái
giá
70
quan
do
hai
v
ị
linh
m
ụ
c,
chú
bé
hát
l
ễ
và
ng
ườ
i
bõ
nhà
thờ
.
Tang
l
ễ
qua
quýt
th
ế
thôi,
r
ẻ
rúng
th
ế
thôi,
bở
i
l
ễ
“
trong
m
ộ
t
thời
kỳ
mà
tôn
giáo
không
l
ấ
y
gì
làm
giàu
l
ắ
m
để
cầ
u
kinh
làm
phúc
”
.
Nh
ư
v
ậ
y
là,
Thánh
đườ
ng,
linh
m
ụ
c,
tang
l
ễ
…
đề
u
được
cân,
đo, đ
ong,
đế
m
b
ằ
ng
ti
ề
n.
B
ố
n
ng
ườ
i
có
m
ặ
t
trong
tang
l
ễ
c
ũng
vì
ti
ề
n
mà
đế
n.
C
rixtôph
ơ
vì
ngh
ĩ
a
v
ụ
”
mà
anh
ta
đế
n
đư
a
đ
ám,
vì
lão
Gôriô
ch
ế
t
“
đ
ã
làm
cho
anh
ta
ki
ế
m
đượ
c
m
ấ
y
món
ti
ề
n
đ
ãi
công
kha
khá
”
.
3. Không có ngườ
i
đưa đám,
l
ạ
i
đ
ã
năm giờ
r
ưỡ
i
r
ồ
i
,
xác
chế
t
lão
Gôriô
được
chở
nhanh
đế
n
ngh
ĩ
a
đị
a,
lúc
ấ
y
có
hai
chi
ế
c
xe
có
treo
huy
hi
ệ
u
nh
ư
ng
không
có
ng
ườ
i
ng
ồ
i,
m
ộ
t
c
ủ
a
bá
tước
Đơ
Rextô,
và
m
ộ
t
c
ủ
a
nam
t
ước
Đơ
N
uyxinghen
theo
sau
chi
ế
c
xe
tang
đế
n
ngh
ĩ
a
đị
a!
Dù
là
con
gái,
nh
ư
ng
nay
đ
ã
trở
thành
m
ệ
nh
phụ
r
ồ
i,
không
th
ể
đ
i
đ
ám
ma
m
ộ
t
kẻ
nghèo
khó,
hèn
m
ọ
n!
M
ộ
t
nét
v
ẽ
sâu
sắ
c
lên
án
tình
đờ
i
b
ạc
bẽo!
4. C
ả
nh
h
ạ
huy
ệ
n
v
ộ
i
v
ộ
i
vàng
vàng.
Bài
kinh
ng
ắ
n
c
ầu
cho
kẻ
x
ấ
u
s
ố
do
chàng
sinh
viên
tr
ả
ti
ề
n
(nh
ư
m
ộ
t
s
ự bố
thí).
Ngườ
i
nhà
hai
cô
con
gái
và
đ
ám
ng
ườ
i
nhà
đạ
o
biến
ngay
!
Hai
dã
đ
ào
huy
ệ
t
mớ
i
h
ấ
t
đượ
c
vài
x
ẻ
ng
đấ
t
xu
ố
ng
che
l
ấ
p
chi
ếc
áo
quan
thì
ng
ẩ
ng
đầ
u
lên
đ
ò
i
ti
ề
n
đ
ãi
công!
“Ơ gien móc túi thấy không còn đồ
ng
nào,
chàng
bu
ộ
c
ph
ải vay
Crixtôphơ
20 xu”.
C
ái
món
n
ợ
này
l
ạ
i
ghi
vào
s
ố
n
ợ
c
ủ
a
ng
ườ
i
x
ấ
u
s
ố
ngày
m
ộ
t
thêm
ch
ồ
ng
ch
ấ
t!
Ai
s
ẽ
tr
ả
cho
lão
Gôriô?
C
ả
nh
ngh
ĩ
a
đị
a
là
“ngày tàn, một buổ
i
hoàng
hôn
ẩm ướt”
trên
b
ầ
u
trời
có
những đám mây
.
Trong
cái
khung
c
ả
nh bu
ồ
n
bã
ấ
y,
Raxtinh
ăc
“
não
lòng
ghê
gớ
m
”
…
“
gi
ọ
t
n
ướ
c
m
ắ
t
tràn
ra
…
”
.
Đ
ây
là
gi
ọ
t
n
ướ
c
m
ắ
t
duy
nh
ấ
t
trong
đ
ám
tang
lão
Gôriô.
III.
K
ế
t
lu
ậ
n
M
ộ
t
đ
ám
tang
c
ủ
a
kẻ
già
nua,
cô
đơ
n
và
nghèo
hèn.
S
ố
ti
ề
n
làm
l
ễ
ở
nhà
thờ
,
ti
ề
n
đọ
c
kinh
c
ầ
u
nguy
ệ
n
lúc
h
ạ
huy
ệ
t,
ti
ề
n
đ
ãi
công
phu
đ
ào
huy
ệ
t,
và
ti
ề
n
thuê
đ
òn
đ
ám
ma
- b
ấ
y
nhiêu
kho
ả
n
ti
ề
n,
ai
b
ố
thí
cho
lão
Gôriô?
Cha
c
ố
và
con
chiên,
cha
và
con,
…
t
ất
cả
đề
u
vì
ti
ề
n.
B
ằ
ng
nh
ữ
ng
chi
ti
ế
t
chân
th
ự
c,
c
ụ
th
ể
,
Banz
ăc
đ
ã
là
hi
ệ
n
lên
m
ộ
t
đ
ám
tang
c
ủ
a
kẻ
nghèo
hèn trong
cái
xã
h
ộ
i
k
im
ti
ề
n,
tình
đờ
i
đ
en
bạ
c.
Chúng
ta
hãy
đọ
c
lên
v
ầ
n
th
ơ
này
để
ai
đ
i
ế
u
lão
Gôriô
b
ấ
t
h
ạ
nh:
“
…
Ai
ch
ế
t
đ
ó?
Tr
ụ
c
xoay
và
bánh
đẩ
y, Xe
tang
đ
i
v
ề
t
ậ
n
th
ế
gi
ới
nào?
C
hi
ề
u
đ
ông
tàn,
l
ạ
nh
xu
ố
ng
t
ự
trờ
i
cao,
K
hông
l
ử
a
ấ
m,
ch
ắ
c
h
ồ
n
bu
ồ
n
l
ắ
m
đó…
”
(
“
Nhạc
sầ
u
”
-
Huy
C
ậ
n)
Tôi
yêu
em
Puskin
Tôi
yêu
em:
đế
n
nay
ch
ừ
ng
có
th
ể
Ng
ọ
n
l
ử
a
tình
ch
ư
a
h
ẳ
n
đ
ã
tàn
phai.
Nh
ư
ng
không
để
em
bậ
n
lòng
thêm
n
ữ
a,
Hay
h
ồ
n
em
ph
ả
i
g
ợn
sóng
u
hoài.
Tôi
yêu
em
âm
th
ầ
m
không
hy
v
ọ
ng
Lúc
r
ụ
t
rè,
khi
h
ậ
m
h
ự
c
lòng
ghen;
Tôi
yêu
em,
yêu
chân
thành,
đằ
m
th
ắ
m,
C
ầ
u
em
đượ
c
ng
ườ
i
tình
nh
ư
tôi
đ
ã
yêu
em.
1823, Thúy Toàn d
ị
ch
I.
Tác
gi
ả
Puskin
(1799
-
1837)
là
nhà
th
ơ
N
ga
thiên
tài.
Xu
ấ
t
thân
gia
đ
ình
quý
t
ộ
c.
Mê
thơ
và
làm
th
ơ
hay
t
ừ
thu
ở
h
ọ
c
sinh.
K
hát
v
ọ
ng
t
ự
do
thấ
m
đượ
m
trong
th
ơ
Puskin.
Tình
b
ạ
n,
tình
yêu
là
c
ả
m
h
ứ
ng
trong
nhi
ề
u
bài
th
ơ
c
ủ
a
Puskin.
Tác
phẩ
m
g
ồ
m
có:
Tr
ườ
ng
ca
Người tù Capca. Những ngườ
i
X
ư
gan,
Epghêni
Ônêghin
.
Chế
t
trong
bi
k
ị
ch
đ
au
th
ươ
ng
lúc
38
tu
ổ
i.
Gorki
là
“Khở
i
đầ
u
c
ủa mọi khở
i
đầu”.
II.
Bình
bài
th
ơ “
Tôi
yê
u
e
m
”
“
Tôi
yêu
em
”
là
bài
th
ơ
tình
hay
nh
ất,
đậ
m
đ
à
ý
v
ị
nh
ất
c
ủ
a
Puskin,
sáng
tác
n
ă
m
1829.
Bài
th
ơ
đã
được
ph
ổ
nh
ạ
c
thành
ca
khúc,
được
đ
ánh
giá
là
tác
ph
ẩ
m
“
hoàn
h
ả
o
”
nâng
t
ầ
m
vóc
Puskin
lên
đ
ài
vinh
quang
thi
ca
N
ga.
C
h
ỉ
có
tám
dòng
th
ơ
mà
ba
ti
ế
ng
“
Tôi
yêu
em
”
nh
ư
ng
m
ộ
t
đ
i
ệp
khúc
“
d
ị
u
ng
ọ
t
”
tha
thi
ế
t
vang
lên
ba
l
ầ
n:
“
Tôi
yêu
em
:
đế
n
nay
ch
ừ
ng
có
th
ể
…
Tôi
yêu
em
âm
th
ầ
m
không
hy
v
ọ
ng
…
Tôi
yêu
em
,
yêu
chân
thành,
đằ
m
th
ắ
m
…
”
M
ố
i
tình
ấ
y
“
ch
ư
a
hoàn
toàn
lui
t
ắ
t
trong
lòng
tôi
”
ngh
ĩ
a
là
v
ẫ
n
âm
ỉ
cháy,
v
ẫ
n
n
ồ
ng
nàn,
v
ẫ
n
thi
ế
t
tha.
K
hông
t
ầ
m
th
ườ
ng,
c
ũ
ng
không
ích
k
ỷ
.
Cao
thượ
ng,
v
ị
tha
mà
không
th
ấ
p
hèn.
Sang
tr
ọ
ng
và
có
v
ă
n
hóa,
yêu
n
ồ
ng
nàn
tha
thi
ế
t
nh
ư
ng
không
bao
gi
ờ
mu
ố
n
đ
em
đế
n
s
ự b
ậ
n
lòng,
n
ỗ
i
u
bu
ồ
n
cho
ng
ườ
i
yêu:
“
Nh
ư
ng
không
để
em
bậ
n
lòng
thêm
n
ữ
a
Hay
h
ồ
n
em
ph
ả
i
g
ợn
bóng
u
hoài
”
“
B
ể
còn
có
lúc
vơ
i
lúc
đầ
y
”
- đ
ã
có
ngườ
i
nói
nh
ư
v
ậ
y.
Tình
yêu
c
ũ
ng
ch
ứ
a
đầ
y
ngh
ị
ch
lý:
g
ầ
n
đấ
y
mà
xa
vời,
xa
vời
mà
g
ầ
n
đấ
y.
C
ó
lúc
lúng
túng,
r
ụ
t
rè
khó
nói
nên
lờ
i.
C
ũ
ng
có
lúc
ghen
tuông,
gi
ậ
n
hờn.
Bên
b
ờ
c
ủ
a
h
ạ
nh
phúc
đ
âu
dễ
chi
ếc
thuy
ề
n
tình
nào
c
ũ
ng
c
ậ
p b
ế
n
xuôi
mái
êm
chèo?
Bở
i
v
ậ
y
mới
có
tâm
tr
ạ
ng:
“
Tôi
yêu
em
âm
th
ầ
m
không
hy
v
ọ
ng
Lúc
r
ụ
t
rè,
khi
h
ậ
m
h
ự
c
lòng
ghen
”
Dòng
th
ơ
th
ứ b
ẩ
y
nói
lên
cung
b
ự
c
c
ủa
tình
yêu:
chân thành và đằm thắm. Chân thành
trong
tình
yêu
là
s
ự
h
ướ
ng
tớ
i
b
ạ
n
đờ
i
tr
ă
m
n
ă
m.
K
hông
vụ
l
ợi.
K
hông
d
ố
i
l
ừa. Có chân thành
thì
m
ới
có
đằm thắm
.
Câu
th
ứ
tám
d
ị
ch
ngh
ĩ
a:
“
C
ầ
u
trờ
i
cho
em
đượ
c
m
ộ
t
ng
ườ
i
khác
yêu
”
, đ
ó
ch
ỉ
là
m
ộ
t
cách
nói
“
làm
duyên
”
mà
thôi.
C
h
ỉ
có
tôi
là
yêu
em
đằ
m
th
ắ
m
chân
thành.
Tình
yêu
ấ
y
là
ni
ề
m
t
ự
hào
c
ủ
a
tôi,
m
ộ
t
tình
yêu
x
ứ
ng
đ
áng.
Ch
ẳ
ng
có
ng
ườ
i
con
trai
nào
có
th
ể
mang
đế
n
cho
em
m
ộ
t
tình
yêu
nh
ư
tôi
đ
ã
yêu
em.
T
ế
nh
ị
,
khiêm
nh
ườ
ng
mà
t
ự
hào,
kiêu
hãnh:
“
Tôi
yêu
em,
yêu
chân
thành,
đằ
m
th
ắ
m,
C
ầ
u
em
đượ
c
ng
ườ
i
tình
nh
ư
tôi
đ
ã
yêu
em.
”
Bài
thơ
,
“
Tôi
yêu
em
”
là
s
ự
th
ổ
l
ộ
tâm
tình
c
ủ
a
ng
ườ
i
con
trai
khi
đố
i
d
i
ệ
n
ng
ườ
i
yêu.
Ph
ẩ
m
ch
ấ
t
tình
yêu
cho
th
ấ
y
m
ộ
t
nhân cách
sang
tr
ọ
ng.
R
ấ
t
đ
a
tình
mà
c
ũ
ng
r
ấ
t
đ
àng
hoàng,
t
ự
tin.
Bài “28”
Tago
1.
Đ
ôi
m
ắt
bă
n
kho
ă
n
c
ủ
a
em
bu
ồ
n
Đ
ôi
m
ắ
t
em
mu
ố
n
nhìn
vào
tâm
t
ưở
ng
c
ủ
a
anh.
Nh
ư
tr
ă
ng
kia
mu
ố
n
vào
sâu
bi
ể
n
c
ả
.
Anh
đ
ã
để
cu
ộ
c
đờ
i
anh
tr
ầ
n
tr
ụ
i
d
ướ
i
m
ắ
t
em, Anh
không
gi
ấ
u
em
m
ộ
t
đ
i
ề
u
gì.
C
hính
vì
th
ế
mà
em
không
bi
ế
t
gì
t
ất
cả
v
ề
anh.
2. N
ế
u
đờ
i
anh
ch
ỉ
là
viên
ng
ọ
c,
anh
s
ẽ
đậ
p
nó
ra
làm
tr
ă
m
m
ả
nh
và
xâu
thành
m
ộ
t
chu
ỗ
i
quàng
vào
c
ổ
em.
N
ế
u
đờ
i
anh
ch
ỉ
là
m
ộ
t
đ
óa
hoa
tròn
tr
ị
a,
d
ị
u
dàng
và
bé
b
ỏ
ng,
anh
s
ẽ
hái
nó
ra
đặ
t
lên
mái
tóc
em.
3.
Nh
ư
ng
em
ơ
i,
đờ
i
anh
là
m
ộ
t
trái
tim
Nào
ai
biế
t
chi
ề
u
sâu
và
b
ến
bờ
c
ủ
a
nó,
Em
là
n
ữ
hoàng
c
ủ
a
v
ươ
ng
qu
ố
c
đó
Ấ
y
th
ế
mà
em
có
bi
ế
t
gì
biên
gi
ới
c
ủ
a
nó
đ
âu.
4. N
ế
u
trái
tim
anh
là
m
ộ
t
phút
giây
l
ạ
c
thú
Nó s
ẽ
n
ở
ra
thành
m
ộ
t
nụ
cườ
i
nh
ẹ
nhõm Và
em
th
ấ
u
su
ố
t
r
ấ
t
nhanh.
N
ế
u
trái
tim
anh
ch
ỉ
là
kh
ổ đ
au
Nó s
ẽ
tan
ra
thành
l
ệ
trong
Và
l
ặ
ng
im
ph
ả
n
chi
ế
u
n
ỗ
i
ni
ề
m
u
ẩ
n.
5.
Nh
ư
ng
em
ơ
i,
trái
tim
anh
l
ạ
i
là
tình
yêu,
Nỗ
i
vui
s
ướ
ng
kh
ổ đ
au
c
ủ
a
nó
là
vô
biên.
Nh
ữ
ng
đ
òi
h
ỏ
i
và
s
ự
giàu
sang
c
ủ
a
nó
là
tr
ườ
ng
c
ử
u
Trái
tim
anh
c
ũ
ng
ở
g
ầ
n
em
nh
ư
chính
đờ
i
em
v
ậ
y
Nh
ư
ng
ch
ẳ
ng
bao
gi
ờ
em
bi
ế
t
tr
ọ
n
nó
đ
âu.
Đào
Xuân
Quý
d
ị
ch
I.
Tác
gi
ả
Tago
(1861
-
1941)
là
đạ
i
thi
hào
c
ủ
a
Ấ
n
Độ
. N
ăm
1913,
Tago
được
tặ
ng
gi
ả
i
N
obel
v
ề
v
ă
n
ch
ươ
ng
v
ớ
i
t
ậ
p Thơ
Dâng
.
Ô
ng
là
“
nhà
nhân
đạo
ch
ủ
ngh
ĩ
a
vĩ
đạ
i
”
,
m
ộ
t
ngh
ệ
s
ĩ
toàn
tài
để
l
ạ
i
m
ộ
t
s
ự
nghi
ệp
vă
n
ngh
ệ
đồ
s
ộ.
-
52
tậ
p
thơ
,
tiêu
bi
ể
u
là
các
t
ậ
p
thơ
:
Thơ
Dâng
(1913),
Người làm vườn
(1914),
Mùa
hái
qu
ả
(
1915),
Tr
ăng non
(1915),
Tặng phẩm của ngườ
i
yêu
(1918),
v.v
…
-
42
vở
k
ị
ch:
Sự trả thù của tự
nhiên
(1883),
Vua và Hoàng hậu
(1889),
…
- 12 bộ
ti
ể
u
thuy
ế
t:
Gôra, Đắm thuy
ề
n,…
-
Trên
3000
b
ứ
c
h
ọ
a
còn
đượ
c
l
ư
u
gi
ữ
trong
các
bảo
tả
ng
m
ỹ
thu
ậ
t,
hàng
tr
ă
m
ca
khúc
và
ngót
100
truy
ệ
n
ng
ắ
n.
II.
Phân
tích
bài
th
ơ số 28
Sau
tậ
p
Th
ơ
Dâng
đượ
c
gi
ả
i
th
ưở
ng
N
obel,
n
ăm
1914,
Tago
xuất
bả
n
t
ậ
p
th
ơ
“
Người làm vườn -
t
ậ
p
th
ơ
tình,
g
ồ
m
85
bài
thơ
,
chỉ
đánh
s
ố,
không
có
nhan
đề
.
Bài
th
ơ
sơ
28
này
rút
trong
t
ậ
p “Người làm vườn”,
đượ
c
truy
ề
n
t
ụ
ng
và
ngợi
ca
là
“
m
ộ
t
trong
nh
ữ
ng
bài
th
ơ
tình
hay
nh
ấ
t
trên
th
ế
gi
ớ
i
”
.
Toàn
bài
th
ơ
v
ẫ
n
là
l
ờ
i
t
ỏ
tình
củ
a
ng
ườ
i
con
trai,
c
ủ
a
“
anh
”
.
Còn
ng
ườ
i
con
gái
ch
ỉ
“
l
ắ
ng
nghe
l
ờ
i
nói
nh
ư
ru
”
và
qua
“
đ
ôi
m
ắ
t
”
,
qua
cái
nhìn
“
b
ă
n
kho
ă
n
…
bu
ồ
n
”
-
đượ
c
nói
đế
n
mà
thôi.
1.
Sáu
câu
th
ơ
đầ
u
cho
th
ấ
y
m
ộ
t
m
ố
i
tình
đầ
u
r
ấ
t
đẹ
p
và
th
ơ
m
ộ
ng.
C
ô
gái
duyên
dáng,
ng
ỡ
ngàng
và
“
b
ă
n
kho
ă
n
”
.
Vẻ
đẹ
p
d
ị
u
hi
ề
n
đượ
c
th
ể
hi
ệ
n
qua
đ
ôi
m
ắ
t
và
cái
nhìn
chan
ch
ứ
a
yêu
th
ươ
ng:
“
mu
ố
n
nhìn
vào
tâm
t
ưở
ng
c
ủ
a
anh
”
.
R
ụ
t
rè
và
th
ăm
dò.
Tình
yêu
đế
n,
“
Th
ầ
n
Ái
tình
đ
ã
gõ
c
ử
a
trái
tim
”
nh
ư
ng
em
vào
đ
ã
hay,
đ
ã
bi
ế
t
gì
nhi
ề
u
v
ề
anh.
Em
là
ánh
tr
ă
ng,
anh
là
m
ặ
t
bi
ể
n
(trong
xanh)
-
Hai
hình
ả
nh
so
sánh
này
di
ễ
n
t
ả
r
ấ
t
hay
m
ộ
t
tình
yêu
trong
sáng
chân
thành,
dào
d
ạ
t
và
s
ự
khao
khát
yêu
th
ương.
Cô
gái
có
đ
ôi
m
ắ
t
huy
ề
n
mớ
i
có
cái
nhìn
lung
linh
củ
a
ánh
tr
ă
ng
kia.
Và
chàng
trai
có
tình
yêu
n
ồ
ng
nàn,
chân
thành, trong
sáng
thì
ánh
tr
ă
ng
kia
mới
có
th
ể
soi
vào
t
ậ
n
đ
áy
bi
ể
n
c
ả
.
Hình
ả
nh
ánh
tr
ă
ng
và
bi
ể
n
c
ả
đ
ã
th
ể
hi
ệ
n
tài
tình
men
say
ái
tình:
ni
ề
m
khao
khát
h
ạ
nh
phúc
và
s
ự
hòa
hợp
tâm
h
ồ
n
l
ứ
a
đ
ôi
trong
“
cái
thu
ở
ban
đầ
u
l
ư
u
luy
ế
n
ấ
y
”
.
Lờ
i
t
ỏ
tình
n
ồ
ng
nàn
yêu
th
ươ
ng,
đ
àng
hoàng
và
tin
c
ậ
y.
Tình
yêu
đ
âu
ch
ỉ
là
“
tìm
k
i
ế
m
”
mà
còn
là
“
phát
hi
ệ
n
”
nh
ữ
ng
v
ẻ
đẹ
p
ti
ề
m
ẩ
n
trong
tâm
h
ồ
n,
trong
tính
cách
ng
ườ
i
tình
củ
a
em.
Nh
ư
m
ộ
t
l
ờ
i
nh
ắc
khẽ
mà
rung
độ
ng:
“
…
Đ
ôi
m
ắ
t
em
mu
ố
n
nhìn
vào
tâm
t
ưở
ng
c
ủ
a
anh.
Nh
ư
tr
ă
ng
kia
mu
ố
n
vào
sâu
bi
ể
n
c
ả
.
Anh
đ
ã
để
cu
ộ
c
đờ
i
anh
tr
ầ
n
tr
ụ
i
d
ướ
i
m
ắ
t
em, Anh
không
gi
ấ
u
em
m
ộ
t
đ
i
ề
u
gì.
C
hính
vì
th
ế
mà
em
không
bi
ế
t
gì
t
ất
cả
v
ề
anh.
”
2.
Bả
y
dòng
th
ơ
ti
ế
p
theo
là
lờ
i
t
ỏ
tình
r
ấ
t
đẹ
p. Sử d
ụng
hình
ả
nh
ẩn
d
ụ
v
ề
“ngọ
c
”,
v
ề
“hoa”
và
gi
ả
đị
nh:
“
n
ế
u
…
anh
sẽ
…
”
để
bi
ể
u
l
ộ
m
ộ
t
tình
yêu
n
ồ
ng
cháy,
mãnh
li
ệ
t
và
dâng
hi
ế
n.
C
ó
gì
quý
hơ
n
ng
ọ
c,
giá
tr
ị
b
ằ
ng
ng
ọc? N
ế
u
đờ
i
anh
là
viên
ng
ọ
c
thì
anh
s
ẽ
đập
vỡ
làm
tr
ă
m
m
ả
nh,
xâu
thàn
chu
ỗ
i
quàng
vào
c
ổ
em
yêu.
Có
gì
đẹ
p
và
thơm
b
ằng
hoa?
Nế
u
đờ
i
anh
ch
ỉ
là bông
hoa
nh
ỏ
bé,
tròn
xinh,
thơm
tho,
anh
s
ẽ
ng
ắ
t
nó
ra
cài
lên
mái
tóc
em.
Các
độ
ng
t
ừ
:
“
đập
ra
”
,
“
xâu
thành
”
,
“
quàng
vào
”
,
“
ng
ắt
ra
”
,
“
cài
lên
”
-
di
ễ
n
t
ả
m
ộ
t
“
t
ấ
m
lòng
”
,
m
ộ
t
c
ử
ch
ỉ
trân
tr
ọ
ng
và
dâng
hi
ế
n
trong
tình
yêu.
Tago
vi
ế
t
bài
th
ơ
này
cách
chúng
ta
ngày
nay
ngót
m
ộ
t
th
ế
k
ỷ
mà
hình
ả
nh
th
ơ
v
ẫ
n
mớ
i
m
ẻ
,
thú
v
ị
vô
cùng:
“
N
ế
u
đờ
i
anh
ch
ỉ
là
viên
ng
ọ
c,
anh
s
ẽ
đậ
p
nó
ra
làm
tr
ă
m
m
ả
nh
và
xâu
thành
m
ộ
t
chu
ỗ
i
quàng
vào
c
ổ
em.
N
ế
u
đờ
i
anh
ch
ỉ
là
m
ộ
t
đ
óa
hoa
tròn
tr
ị
a,
d
ị
u
dàng
và
bé
b
ỏ
ng,
anh
s
ẽ
hái
nó
ra
đặ
t
lên
mái
tóc
em.
”
Lờ
i
th
ơ
d
ị
ch
khá
sát
và
hay.
Có
đ
i
ề
u
trong
nguyên
tác
ch
ữ “
cài
”
(
cài
lên
mái
tóc
em),
d
ị
ch
gi
ả
đ
ã
chuy
ể
n
thành
“
đặt
lên mái
tóc
em
”
,
là
cho
lờ
i
th
ơ
thô
,
làm
gi
ả
m
đ
i
phong
cách
tao
nhã,
phong
tình
c
ủ
a
chàng
trai!
3.
Đ
o
ạ
n
th
ơ
th
ứ
ba,
chàng
trai
kh
ẳ
ng
đị
nh
tình
yêu
c
ủ
a
mình
qua
hình
ả
nh
so
sánh:
“
Trái
tim
”
.
Ba
ti
ế
ng
“
Nh
ư
ng
em
ơ
i!”
vang
lên
thi
ế
t
tha,
đắ
m
say.
Lờ
i
t
ỏ
tình
đượ
c
nâng
lên
m
ộ
t
t
ầ
m
cao
mớ
i,
m
ộ
t
chi
ề
u
sâu
th
ă
m
th
ẳ
m.
Tình
yêu
ấ
y
sâu
s
ắc
và
mênh
mông.
Em
là
th
ầ
n
t
ượ
ng,
là
n
ữ
hoàng
đ
ang
ng
ự
tr
ị
v
ươ
ng
qu
ố
c
tình
yêu
-
đờ
i
anh.
Là
m
ộ
t
l
ờ
i
nh
ắc
khẽ
em
yêu!
N
h
ẹ
nhàng
và
t
ế
nh
ị
.
Gầ
n
mà
xa,
xa
mà
g
ầ
n
bi
ế
t
trân
tr
ọ
ng
và
phát
hi
ệ
n
m
ọ
i
ph
ẩ
m
ch
ấ
t
cao
quý
ti
ề
m
ẩ
n
trong
tâm
tình
ng
ườ
i
yêu.
Lờ
i
t
ỏ
tình
sang
tr
ọ
ng
quá,
ch
ứ
ng
t
ỏ
chàng
trai
có
m
ộ
t
trái
tim
r
ấ
t
nhân
v
ăn!
Cả
đờ
i
anh,
tâm
h
ồ
n
anh,
tình
yêu
c
ủ
a
anh
đ
ã
thu
ộ
c
v
ề
em:
“
Nhưng em ơ
i
,
đờ
i
anh
là
một trái tim
Nào
ai
biế
t
chi
ề
u
sâu
và
b
ến
bờ
c
ủ
a
nó,
Em
là
nữ hoàng
c
ủ
a
v
ươ
ng
qu
ố
c
đó
Ấ
y
th
ế
mà
em
có
bi
ế
t
gì
biên
gi
ới
c
ủ
a
nó
đ
âu!
”
Đầ
u
bài
thơ
,
thi
s
ĩ
đã
dùng
hình
ả
nh
“
biển
c
ả”,
đế
n
kh
ổ
th
ơ
này,
ông
l
ạ
i
t
ạ
o
ra
nh
ữ
ng
khái
ni
ệ
m
b
ổ
sung:
“b
ế
n
bờ”, “vương quố
c
”, “
biên
gi
ớ
i
” -
t
ạo
ra
m
ộ
t
h
ệ
th
ố
ng
ngôn
ng
ữ
di
ễ
n
t
ả
m
ộ
t
không
gian
ngh
ệ
thu
ậ
t
để
nói
lên
ni
ề
m
t
ự
hào
c
ủ
a
ng
ườ
i
con
trai
có
m
ộ
t
tình
yêu
trong
sáng
mênh
mông.
4.
Tình
yêu
không
th
ể
t
ầ
m
th
ườ
ng
và
đơ
n
gi
ả
n.
Đ
âu
ch
ỉ
là
“
m
ộ
t
phút
giây
l
ạ
c
thú
”
để
làm
“
n
ở
ra
thành
m
ộ
t
nụ
cườ
i
nh
ẹ
nhõm
”
,
t
ầ
m
th
ườ
ng,
tho
ả
ng
qua!
Tình
yêu
c
ũ
ng
không
ph
ả
i
là
s
ự
hèn
h
ạ
,
van
xin,
c
ầ
u
mong
m
ộ
t
s
ự
“
ban
ơ
n
”
,
m
ộ
t
s
ự
y
ế
u
m
ề
m.
Gi
ọ
t
l
ệ
trong,
n
ỗ
i
th
ươ
ng
đ
au,
n
ỗ
i
s
ầ
u
u
ẩ
n
mà
ng
ườ
i
con
trai
mang
l
ạ
i
trong
m
ỗ
i
cu
ộ
c
tình
ch
ỉ
là
s
ự
hèn
h
ạ
mà
thôi.
Mà
đ
âu
ch
ỉ
là
l
ĩ
nh
v
ự
c
tình
yêu,
m
ọ
i
s
ự
quỳ
l
ạ
y,
van
xin
trong
ứ
ng
x
ử đề
u
hèn
h
ạ
, đ
áng
khinh.
Đ
o
ạ
n
th
ơ
này
mang
tính
ch
ấ
t
“
ph
ả
n
đề
”
,
nhi
ề
u
ng
ườ
i
vi
ế
t
sách
lâu
nay
đ
ã
hi
ể
u
không
đ
úng.
C
hàng
trai
mu
ố
n
tâm
tình
v
ớ
i
ng
ườ
i
yêu
là
trái tim anh
không phả
i
như th
ế
này
đâu
:
“
N
ế
u
trái
tim
anh
ch
ỉ
là
phút
giây
s
ướ
ng
vui,
nó
s
ẽ
n
ở
n
ụ
cườ
i
d
ị
u
hi
ề
n
và
em
s
ẽ
th
ấ
u
hi
ể
u
nó
nhanh
- N
ế
u
trái
tim
anh
ch
ỉ
là
n
ỗ
i
th
ươ
ng
đ
au,
nó
sẽ
tan
ra
thành
l
ệ
trong
ph
ả
n
ánh
n
ỗ
i
s
ầ
u
th
ầ
m
kín
”
.
5.
Hai
đo
ạ
n
th
ơ
th
ứ
4
và
th
ứ
5
tươ
ng
ph
ả
n
đố
i
l
ập.
T
ừ
phủ
định
đ
i
đế
n
kh
ẳ
ng
đị
nh.
K
hông
nên
nh
ư
th
ế
này
mà
ph
ả
i
nh
ư
th
ế
này.
N
g
ườ
i
con
trai
đ
ã
mang
đế
n
cho
ng
ườ
i
con
gái
m
ộ
t
tình
yêu
tuy
ệ
t
đẹ
p.
Anh
t
ự
hào
th
ổ
l
ộ
:
“
Nh
ư
ng
em
ơ
i,
trái
tim
anh
l
ạ
i
là
tình
yêu,
Nỗ
i
vui
s
ướ
ng
kh
ổ đ
au
c
ủ
a
nó
là
vô
biên.
Những đ
òi
h
ỏ
i
và
s
ự
giàu
sang
c
ủ
a
nó
là
tr
ườ
ng
c
ử
u
Trái
tim
anh
c
ũ
ng
ở
g
ầ
n
em
nh
ư
chính
đờ
i
em
v
ậ
y
Nh
ư
ng
ch
ẳ
ng
bao
gi
ờ
em
bi
ế
t
tr
ọ
n
nó
đ
âu!
”
Trong
nguyên
t
ắ
c:
“
nh
ữ
ng
gì
tình
yêu
c
ầ
u
mong
”
đượ
c
ng
ườ
i
d
ị
ch
th
ơ
vi
ế
t
thành:
“
nh
ữ
ng
đ
òi
h
ỏ
i
”
d
ễ
làm
nhi
ề
u
độ
c
gi
ả
hiể
u không
đẹp
ý
thơ
.
C
hàng
trai
t
ự
hào
v
ề
trái
tim
c
ủa
mình
“
l
ạ
i
là
tình
yêu
”
,
tình
yêu
đ
ích
th
ự
c,
đ
âu
ph
ả
i
th
ứ
“
trái
tim
ch
ỉ
là
giây
phút
l
ạ
c
thú
”
.
Tình
yêu
c
ủ
a
em
đ
ã
và
đ
ang
mang
đến
cho
anh
bao
cả
m
xúc
kỳ
di
ệ
u,
lúc
thì
vui sướng
,
lúc
thì
khổ
đau…
Tình
yêu
đ
âu
ch
ỉ
toàn
v
ị
ng
ọ
t?
Vui
s
ướ
ng
và
kh
ổ đ
au
mà
tình
yêu
mang
đế
n
là
mênh
mông,
là
vô
biên.
N
h
ữ
ng
c
ầu mong
và
s
ự
giàu
có
mà
tình
yêu,
mà
trái
tim
c
ủ
a
chàng
trai
là
b
ấ
t
t
ậ
n,
là
tr
ườ
ng
c
ử
u.
C
hàng
trai
c
ầ
u
mong
ở
ng
ườ
i
tình
m
ộ
t
tình
yêu
đằ
m
th
ắ
m,
chân
thành
và
th
ủ
y
chung.
C
ầ
u
mong
con
thuy
ề
n
tình
củ
a
anh
và
em
s
ẽ
cậ
p b
ến
bờ
h
ạ
nh
phúc
gi
ữ
a
mùa
tr
ă
ng?
N
h
ẹ
nhàng
th
ổ
l
ộ
và
trách
móc:
g
ầ
n
đấ
y
sao
mà
xa
xôi.
Hình
nh
ư
em
v
ẫ
n
ch
ư
a
hi
ể
u
tình
yêu
c
ủ
a
anh
đ
ã
dành
cho
em.
Phả
i
b
i
ế
t
phát hi
ệ
n
s
ự
c
ầu mong
và
giàu
sang
trong
tình
yêu,
N
ă
m
dòng
cu
ố
i
là
m
ộ
t
“tuyên ngôn”
đẹp
c
ủ
a
tình
yêu.
Th
ơ
tình
củ
a
Tago
mang
thêm
màu
s
ắ
c
tri
ế
t
lý.
Có
biế
t
chiế
m l
ĩ
nh trái tim ngườ
i
yêu
mớ
i
th
ật
s
ự
có
và
đượ
c
s
ống
trong
m
ộ
t
tình
yêu
đẹp,
tr
ọ
n
v
ẹ
n.
Bài
th
ơ
tình
s
ố “28”
c
ủa Tago
rấ
t
đẹ
p
và
sáng
t
ạ
o
trong
hình
t
ượ
ng:
“
đ
ôi
m
ắ
t
bu
ồ
n,
bă
n
kho
ă
n
”
-
“
ánh
tr
ă
ng
soi
vào
bi
ể
n
cả
”
-
"
viên
ng
ọ
c
và
chu
ỗ
i
ng
ọ
c
”
,
“
đ
óa
hoa
th
ơm
và
vòng
hoa
”
-
trái
tim
yêu
th
ươ
ng
mênh
mông
…
Ý
tưở
ng
phong
phú
và
sâu
sắ
c:
cái
ng
ầ
n
ng
ạ
i,
b
ă
n
kho
ă
n
c
ủa
thi
ế
u
n
ữ
trong
m
ố
i
tình
đầ
u;
s
ự
chân
thành,
say
đắ
m,
n
ồ
ng
nàn,
khát
khao
trong
tình
yêu
c
ủ
a
chàng
trai.
K
hông
th
ể
t
ầ
m
th
ườ
ng,
đơ
n
gi
ả
n
trong
tình
yêu.
Bài
th
ơ tình còn là một sự đúc k
ết,
chiêm
nghiệ
m
:
Yêu
là
tìm
ki
ế
m
,
là
phát hi
ệ
n
và
chiế
m l
ĩ
nh
.
Tình
yêu
là
sung
s
ướ
ng
và
kh
ổ đ
au,
là
thi
ế
u
th
ố
n
và
giàu
sang,
g
ầ
n
mà
xa,
xa
mà
g
ầ
n.
Ph
ả
i
bi
ế
t
phát
hi
ệ
n
để
chi
ế
m
l
ĩ
nh
tình
yêu,
có
th
ế
m
ớ
i
th
ật
s
ự đ
i
t
ớ
i
mái
ấ
m
h
ạ
nh
phúc
trong
tình
yêu
đ
ô
i
l
ứ
a.
C
ũng
nh
ư
“
Bi
ể
n
”
c
ủ
a
Xuân
Di
ệ
u,
“
Sóng
”
c
ủ
a
Xuân
Qu
ỳ
nh,
“
Tôi
yêu
em
”
c
ủ
a
Puskin,
…
bài
th
ơ
này
c
ủ
a
Tago
không
th
ể
thi
ế
u
trong
hành trang
-
tâm hồn “tuổ
i
áo
tr
ắng” mộng mơ
./.
Tác
ph
ẩ
m
v
ă
n
h
ọc
I.
Đị
nh
ngh
ĩ
a
-
Tác
phẩ
m
v
ă
n
h
ọ
c
là
sáng
tác
cụ
th
ể
,
v
ăn
bả
n
ngôn
ng
ữ
hoàn
ch
ỉ
nh,
v
ừ
a
có
ý
ngh
ĩ
a
v
ừ
a
có
tính
th
ẩ
m
m
ỹ
.
-
M
ộ
t
bài
ca
dao
hai
câu,
m
ộ
t
bài
th
ơ
t
ứ
tuy
ệ
t,
m
ộ
t
truy
ệ
n
ng
ụ
ngôn
n
ử
a
trang,
m
ộ
t
truy
ệ
n
ng
ắ
n
mi
-
ni,
b
ộ
Tam
qu
ố
c
chí,
…
đề
u
là
tác
ph
ẩ
m
v
ă
n
h
ọ
c.
II.
Th
ế
gi
ớ
i
hình
t
ượ
ng
c
ủ
a
tác
ph
ẩ
m
v
ă
n
h
ọ
c
1.
Khái
niệ
m:
Th
ế
gi
ớ
i
hình
t
ượ
ng
là
h
ệ
th
ố
ng
các
hình
t
ượ
ng
được
dệ
t
nên
bởi
các
chi
ti
ế
t,
tình
ti
ế
t,
quan
h
ệ
,…
cho
phép
ta
hình
dung
được
s
ự
hi
ể
u
bi
ết
và
cả
m
nh
ậ
n
c
ủ
a
tác
gi
ả
đố
i
v
ớ
i
th
ế
gi
ới
và
con
ng
ườ
i.
-
C
hú
ý:
C
ầ
n
phân
bi
ệ
t
các
khái
ni
ệ
m:
hình
ả
nh,
ngôn
ng
ữ
hình
t
ượ
ng,
th
ế
gi
ớ
i
hình
t
ượ
ng.
2.
Ví
d
ụ
:
Trong
ca
dao,
thuy
ề
n
và
b
ế
n
;
trong
th
ơ
Xuân
Di
ệ
u,
bài
Bi
ể
n
thì
sóng
và
bờ,
trong
bài
Thuy
ề
n và bi
ể
n
,
Sóng
c
ủ
a
Xuân
Qu
ỳnh
thì
thuy
ề
n,
biể
n -
là
c
ặ
p
hình
t
ượ
ng
nói
v
ề
tình
yêu
l
ứa đ
ôi
.
III.
Các
l
ớ
p
n
ộ
i
dung
c
ủ
a
tác
ph
ẩ
m
v
ă
n
h
ọ
c
Đề
tài,
ch
ủ
đề
,
cả
m
h
ứ
ng,
n
ộ
i
dung
tri
ế
t
lý,
s
ắc
đ
i
ệ
u
th
ẩ
m
mỹ
-
là
n
ă
m
l
ớ
p
n
ộ
i
dung
c
ủ
a
tác
phẩ
m
v
ă
n
h
ọ
c.
1. Đề
tài:
- Đề tài
là
hi
ệ
n
t
ượ
ng
đờ
i
s
ố
ng
đượ
c
th
ể
hi
ệ
n
qua
miêu
t
ả
.
-
Ví
d
ụ
:
“
Lão
Hạc
”
,
“
Chí
Phèo
”
,
“
T
ắ
t
đ
èn
”
,…
vi
ế
t
v
ề
đề
tài nông dân.
2. Ch
ủ
đề
:
- Ch
ủ
đề
là
v
ấ
n
đề
chính,
v
ấ
n
đề
chủ
y
ế
u
mà
tác
ph
ẩ
m
mu
ố
n
nêu
lên
qua
m
ộ
t
hi
ệ
n
t
ượ
ng
đờ
i
s
ố
ng.
-
Ví
d
ụ
:
Chủ
đề
truy
ệ
n
“
Đờ
i
th
ừ
a
”
là
bi
k
ị
ch
tinh
th
ầ
n
c
ủ
a
ng
ườ
i
trí
th
ứ
c
nghèo
trong
xã
h
ộ
i
th
ự
c
dân
phong
ki
ế
n.
3. Cảm hứ
ng:
- Cảm hứng
“
là
n
ộ
i
dung
tình
c
ả
m
c
ủ
a
tác
phẩ
m
”
-
Ví
d
ụ,
bài
th
ơ
“
C
hi
ề
u
hôm
nh
ớ
nhà
”
c
ủ
a
Bà
Huy
ệ
n
Thanh
Q
uan,
c
ả
m
h
ứ
ng
ch
ủ
đạ
o
là
n
ỗ
i
bu
ồ
n
cô
đơ
n,
l
ạ
nh
l
ẽ
o
và
n
ỗ
i
bu
ồ
n
nh
ớ
nhà
c
ủ
a
ng
ườ
i
l
ữ
khách.
4. Nộ
i
dung
triế
t lý
:
-
Q
uan
ni
ệ
m
v
ề
th
ế
gi
ới,
quan
ni
ệ
m
v
ề
con
ng
ườ
i
là
nộ
i
dung
triết
lý
c
ủa tác phẩm văn họ
c
.
-
Ví
d
ụ,
n
ộ
i
dung
tri
ế
t
lý
c
ủ
a
truy
ệ
n
ng
ắ
n
“
Đờ
i
th
ừ
a
”
là
gì?
+ Là khoái cảm của vă
n
ch
ương
“
d
ẫ
u
ă
n
m
ộ
t
món
ă
n
ngon
đế
n
đ
âu
c
ũ
ng
không
thích
b
ằ
ng
”
+
Là
ngh
ề
v
ă
n
tuy
nghèo
mà
sang
tr
ọ
ng:
“
Tuy
kh
ổ
thì
kh
ổ
th
ậ
t,
nh
ư
ng
th
ử
có
ng
ườ
i
giàu
b
ạ
c
v
ạ
n
nào
thu
ậ
n
đổ
i
l
ấ
y
cái
đị
a
v
ị
c
ủ
a
tôi
(H
ộ
),
ch
ư
a
chắ
c
tôi
đ
ã
đổ
i
”
.
+
Là
quan
ni
ệ
m
v
ề
k
ẻ
manh:
“
K
ẻ
m
ạ
nh
chính
là
k
ẻ
giúp
đỡ
k
ẻ
khác
trên
đ
ôi
vai
mình
”
.
5. Sắ
c
đ
i
ệ
u thẩm m
ỹ
c
ủ
a
tác
phẩ
m
là
v
ẻ
đẹp
ch
ủ
y
ế
u
t
ươ
ng
ứ
ng
v
ới
c
ả
m
h
ứ
ng
và
ch
ủ
đề
tác
phẩ
m.
-
Ta
th
ườ
ng
nói:
“
Lờ
i
l
ời
châu
ng
ọ
c,
hàng
hàng
g
ấ
m
thêu
”
là
m
ộ
t
cách
đ
ánh
giá
s
ắc
đ
i
ệ
u
th
ẩ
m
mỹ
c
ủ
a
tác
phẩ
m
v
ă
n
h
ọ
c.
-
N
ói
v
ề
sắc
đ
i
ệ
u
th
ẩ
m
mỹ
trong
“
Nhậ
t
ký
trong
tù
”
,
Hoàng
Trung
Thông
vi
ế
t:
“
Vă
n
th
ơ
c
ủ
a
Bác
vầ
n
th
ơ
thép
Mà
vẫ
n
mênh
mông
bát
ngát
tình
”
.
Th
ể loạ
i
tác
ph
ẩ
m
v
ă
n
h
ọc
I.
Th
ể
lo
ạ
i
v
ă
n
h
ọc và sự
phân
lo
ạ
i
tác
ph
ẩ
m
v
ă
n
h
ọ
c
1.
Khái
niệ
m v
ề
th
ể
lo
ại văn họ
c:
-
Th
ể
lo
ạ
i
v
ă
n
h
ọ
c
là
ph
ươ
ng
th
ứ
c
tái
hi
ệ
n
đờ
i
s
ố
ng
và
th
ể
th
ứ
c
cấ
u
t
ạo
văn
bả
n.
-
Ví
d
ụ
,
cùng
vi
ế
t
v
ề
đề
tài
ng
ườ
i
m
ẹ
trong
chi
ế
n
tranh,
T
ố
H
ữ
u
vi
ế
t
v
ề
ng
ườ
i
m
ẹ
ở
h
ậ
u
ph
ươ
ng
qua
tâm
h
ồ
n
ng
ườ
i
lính
b
ằ
ng
th
ơ
l
ụ
c
bát
tr
ữ
tình
(B
ầ
m
ơi).
Con
N
guy
ễ
n
Thi
l
ạ
i
vi
ế
t
v
ề
m
ộ
t
ng
ườ
i
m
ẹ
,
ng
ườ
i
v
ợ
c
ụ
th
ể
-
ch
ị
Út
T
ị
ch
- đ
ang
cùng
ch
ồ
ng
và
đồ
ng
bào
quê
h
ươ
ng
c
ầ
m
súng
đ
ánh
gi
ặc
- b
ằ
ng
th
ể
ký:
“
Ngườ
i
m
ẹ
cầ
m
súng
”
.
2. Sự
phân
lo
ại tác phẩm văn họ
c:
-
Phân
lo
ạ
i
tác
ph
ẩ
m
v
ă
n
h
ọ
c,
ch
ủ
y
ế
u
theo
ba
tiêu
chí
sau:
+
Phươ
ng
th
ứ
c
tái
hi
ệ
n
đờ
i
s
ố
ng,
c
ấ
u
t
ạo
tác
phẩ
m.
+
Loạ
i
đề
tài,
ch
ủ
đề
.
+
Th
ể
v
ă
n.
-
Th
ể
lo
ạ
i
tác
ph
ẩ
m
v
ă
n
h
ọ
c
g
ồ
m
có:
+
T
ự
s
ự.
+
Tr
ữ
tình.
+ K
ị
ch.
II.
Th
ể
lo
ạ
i
-
th
ể vă
n
1. Tự
s
ự
(
k
ể
và
t
ả
…
),
g
ồ
m
có:
-
Truy
ệ
n
đờ
i
x
ư
a:
th
ầ
n
tho
ạ
i,
truy
ề
n
thuy
ết,
c
ổ
tích,
truy
ệ
n
c
ườ
i,
truy
ệ
n
ng
ụ
ngôn,
truy
ệ
n
nôm
(thơ
).
-
Truy
ệ
n
ng
ắ
n,
truy
ệ
n
v
ừ
a,
truy
ệ
n
dài
(ti
ể
u
thuy
ế
t)
-
Phóng
s
ự,
ký
s
ự,
bút
ký,
…
2.
Tr
ữ
tình:
(t
ả
tâm
tr
ạng,
cô
đ
úc,
gi
ọ
ng
đ
i
ệ
u,
v
ầ
n
đ
i
ệ
u,
…
)
-
Ca
dao
tr
ữ
tình,
th
ơ
tr
ữ
tình,
th
ơ
trào
phúng.
-
Các
khúc
ngâm,
tuỳ
bút,
tr
ườ
ng
ca
hi
ệ
n
đạ
i.
-
Phú,
v
ă
n
t
ế
,
th
ơ
ca
trù.
3. K
ị
ch
-
Sân
khấ
u
dân
t
ộ
c:
chèo,
tu
ồ
ng,
c
ả
i
l
ươ
ng.
-
Sân
khấ
u
hi
ệ
n
đạ
i:
k
ị
ch
thơ
,
hài
k
ị
ch,
bi
k
ị
ch,
k
ị
ch
câm.
Tóm
l
ạ
i,
lúc
đọ
c
để
th
ưở
ng
th
ứ
c,
lúc
phân
tích
tác
ph
ẩ
m
v
ă
n
h
ọ
c,
cầ
n
ph
ả
i
có
định
h
ướ
ng.
Đề
tài,
ch
ủ
đề
,
cả
m
h
ứ
ng,
n
ộ
i
dung
tri
ế
t
lý,
s
ắc
đ
i
ệ
u
ph
ẩ
m
m
ỹ
,
v
ăn
bả
n,
ngôn
t
ừ,
th
ế
gi
ớ
i
hình
t
ượ
ng
và
th
ể
lo
ạ
i
tác
ph
ẩ
m
v
ă
n
h
ọ
c
-
là
nh
ữ
ng
c
ă
n
c
ứ
để
hi
ể
u
và
cả
m,
để
gi
ả
ng
và
bình
tác
ph
ẩ
m
v
ă
n
h
ọ
c.
Lý
lu
ận văn học vốn khó
nh
ư
ng
thú
v
ị
.
N
ó
là
cái
chìa
khóa
vàng
để
h
ọ
c
và
đọ
c
tác
phẩ
m
v
ă
n
h
ọ
c.