Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

kế hoạch giao nhận vận tải quốc tế của công ty taeyang saigon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.93 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH










TIỂU LUẬN MÔN NGHIỆP VỤ VẬN TẢI, BẢO HIỂM
TRONG NGOẠI THƯƠNG

KẾ HOẠCH GIAO NHẬN VẬN TẢI
QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY TAEYANG
SAI GON.



GVHD: HÀ NGỌC MINH
Nhóm sinh viên thực hiện:

1. Nguyễn Phúc Thiện 71106066
2. Phạm Nguyên Thảo 71106144
3. Lưu Nguyễn Phương Trang 71106077
4. Nguyễn Trương Đại Xoa 71106162




TP HCM, THÁNG 10 NĂM 2013.
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

HỌ TÊN SINH VIÊN MSSV NỘI DUNG ĐÓNG GÓP
ĐÁNH
GIÁ
KÝ TÊN
1 Nguyễn Phúc Thiện 71106066
Hợp đồng, Quy trình, Bill of Lading,
Booking request, Tổng hợp in ấn.
100%

2 Phạm Nguyên Thảo 71106144
Shipping Advice, Commercial
Invoice, Booking Confirmation, hỏi
giá.
100%

3 Lưu Nguyễn Phương Trang 71106077
Quy trình, Booking request, Thuyết
trình.
100%

4 Nguyễn Trương Đại Xoa 71106162
C/O, Packing list, Thanh toán,
Booking Confirmation, Bài thuyết
trình powerpoint.
100%












LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam - một quốc gia có nền kinh tế đang phát triển, sau hơn 30 năm kể từ
khi giành được độc lập toàn vẹn lãnh thổ, đến nay đã đạt được những thành quả đáng
kể trong công cuộc phát triển kinh tế. Ngày hôm nay, thế giới biết đến Việt Nam với
những cố gắng to lớn, hòa mình vào xu hướng chung trong thời đại mới, vị thế đất
nước trên trường quốc tế không ngừng được nâng cao. Cùng với quá trình quốc tế hóa
rộng rãi nền kinh tế thế giới, Việt Nam đã biết sử dụng hiệu quả nguồn nội lực cùng
với nắm bắt những thời cơ, những cơ hội để vươn lên phát triển kinh tế, củng cố quốc
phòng và đem lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho mọi người dân.
Bước vào quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa, bằng những đường lối
chiến lược phát triển cụ thể, đến nay Việt Nam đã đạt được những thành quả nhất định
trong sự phát triển kinh tế, xã hội và hòa mình vào khu vực,…Trong đó, hoạt động
xuất khẩu được coi là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng, đóng vai trò to lớn đối với
sự phát triển của quốc gia. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong chín
tháng đầu năm 2013, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu ước tính đạt 96,5 tỷ USD, tăng
15,7% so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể bao gồm: khu vực kinh tế trong nước đạt
32,5 tỷ USD, tăng 4,4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 63,9 tỷ
USD, tăng 22,4%. Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu chín tháng tăng cao chủ yếu ở khu
vực có vốn đầu tư nước ngoài với các mặt hàng như: điện tử, máy tính và linh kiện;
điện thoại các loại và linh kiện, hàng dệt may Kim ngạch hàng hóa nhập khẩu đạt

96,6 tỷ USD, tăng 15,5% so với cùng kỳ năm 2012. Trong đó, bao gồm: khu vực kinh
tế trong nước đạt 42,1 tỷ USD, tăng 5,3%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 54,5
tỷ USD, tăng 24,8%.
Kèm theo đó, các công ty chuyên về dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế cũng
phát triển một cách nhanh không kém cùng với việc xuất hiện các cảng container
chuyên dụng để phục vụ nhu cầu xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp trong nước. Để
thuận tiện cho việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng, việc nắm kiến thức về
vận tải trong nghiệp vụ xuất nhập là một phần vô cùng quan trọng và cần thiết để phục
vụ tốt hơn cho công việc kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì những lí do đó, chúng tôi chọn đề tài: “KẾ HOẠCH GIAO NHẬN
VẬN TẢI QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY TAEYANG SAI GON” để áp dụng những lí
thuyế của môn học vào thực tiễn quá trình giao nhận vận tải của doanh nghiệp. Trong
đề tài này, chúng tôi sẽ trình bày trình tự của quy trình xuất khẩu hàng hóa sang nước
ngoài, đồng thời phát hành một số loại chứng từ liên quan đến qui trình vận tải.



TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.PGS.TS. Nguyễn Hồng Đàm, Vận tải và giao nhận trong ngoại thương, Nxb Lý
luận chính trị.
2. PGS.TS. Hoàng Văn Châu, Vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương.
3. Hà Ngọc Minh, slide bài giảng Nghiệp vụ vận tải, bảo hiểm trong ngoại thương.
4. Website:
/>=Th%E1%BB%91ng%20k%C3%AA%20H%E1%BA%A3i%20quan















PHẦN I:
HỢP ĐỒNG













PHẦN II:
QUY TRÌNH VẬN TẢI





















PHẦN III:
CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN









SALES CONTRACT
NO.: SC2013TYSG-052
THIS CONTRACT IS MADE ON 20TH, MAY 2013
BETWEEN

TAE YANG SAIGON CO., LTD
REGISTERED ADDRESS: NHON TRACH INDUSTRIAL ZONE 1, DONG NAI, VIET NAM.
TEL: (+84-61)-356-9254
FAX: (+84-61)-356-0247
REPRESENTED BY MR KIM TAE HYUN (DIRECTOR)
HEREINAFTER CALLED “THE SELLER”
AND
TAEYANG SA COMPANY
REGISTERED ADDRESS: 618-818, No. 1544-5 SONGJEONG-DONG, GANSEO-GU, BUSAN,
KOREA
TEL: (+82-51)-831-6141
FAX: (+82-51)-831-6144
REPRESENTED BY MR CHO ROCK (PRESIDENT)
HEREINAFTER CALLED “THE BUYER”
THE FOLLOWING IS AGREED: THE SELLER AGREES TO SELL AND THE BUYER AGREES TO
BUY “THE GOODS” AS STATED UNDER ON THE TERMS AND CONDITIONS HEREINAFTER
CONTAINED:
ARTICLE 1: DESCRIPTION OF GOODS
1.1 THE GOODS: COOKWAVE COVER TOOLING
1.2 ORIGIN : VIETNAM
1.3 SPECIFICATION: 100% STAINLESS STEEL COOKWAVE #11-00445 S/S LID 32cm
W3200SL14600
ARTICLE 2: PACKING AND MARKING
2.1 PACKING : IN ONEEXPORT STANDARD CARTON CASE.
2.2 MARKING : PRINTED ON ONE SIDE OF THE BOX WITH THE FOLLOWING CHARACTERS:
“TYS/BUSAN FROM TAEYANG SAIGON” IN BLACK COLOUR, FONT ARIAL, SIZE 80.
ARTICLE 3: TOTAL QUANTITY
TOTAL QUANTITY: 03 SETS (IN WORD: THREE SETS).
ARTICLE 4: PRICE
4.1 UNIT PRICE: USD 775.68 PER SET, CFR BUSAN PORT KOREA, INCOTERM 2010.

4.2 TOTAL AMOUNT: USD 2327.04 (IN WORDS: UNITED STATES DOLLARS TWO
THOUDSAND THREE HUNDRED AND TWENTY SEVEN POINT ZERO FOUR)
ARTICLE 5: INSURANCE
ALL INSURANCE CHARGERS SHALL BE COVERED BY THE BUYERS.
ARTICLE 6: PAYMENT
IN GENERAL, THE BUYER SHALL FULLY COMPLETELY PAY FOR THE GOODS BY
TELEGRAPHIC TRANSFERS (T.T) IN USD TO THE SELLER AFTER THE BUYER RECEIVES A
FACSIMILE OF B/L FROM THE SELLER. ALL BANKING CHARGES OUTSIDE VIETNAM ARE
FOR THE BUYER’S ACCOUNT. ALL BANKING CHARGES INSIDE VIETNAM ARE FOR THE
SELLER’S ACCOUNT.
DOCUMENTS REQUIRED:
CONTRACT No.: SC2013TYS-052 PAGE 2 OF 4 DATE: MAY 20, 2013



- SIGNED COMMERCIAL INVOICE FOR 100% VALUE OF GOODS ISSUED BY THE SELLER IN
3 ORIGINALS AND 3 COPIES.
- PACKING LIST ISSUED BY THE SELLER IN 3 ORIGINALS AND 3 COPIES.
- FULL SET OF “CLEAN ON BOARD” BILL OF LADING (B/L), MARKED “FREIGHT PREPAID”,
NOTIFY THE BUYER.
- CERTIFICATE OF ORIGIN: 1 ORIGINAL AND 1 COPY.
- SHIPMENT ADVICES: 02 COPIES CONTAIN THE FOLLOWING INFORMATION AS
MENTIONED IN ARTICLE 7.4
ARTICLE 7: SHIPPING TERM
7.1 TIME OF SHIPMENT: LATEST JUNE 15TH, 2013
7.2 LOADING PORT : CAT LAI PORT, VIETNAM.
DISCHARGING PORT: BUSAN PORT, KOREA.
7.3 PARTIAL SHIPMENT AND TRANSHIPMENT: ALLOWED
7.4 SHIPMENT ADVICE:
- PRE-ADVICE OF SHIPMENT: WITHIN 3 DAYS BEFORE SHIPMENT, THE SELLER SHALL

ADVISE BY FAX TO THE BUYER THE FOLLOWING INFORMATION: ESTIMATED TIME OF
SHIPMENT, VESSEL’S PARTICULAR AND OTHER NECESSARY INFORMATION.
- FINAL ADVICE OF SHIPMENT: WITHIN 3 DAYS AFTER SHIPMENT, THE SELLER SHALL
ADVISE BY FAX TO THE BUYER THE FOLLOWING DETAILS: CONTRACT NO./DATE,
VESSEL’S NAME, B/L NO./DATE, ETD, ETA, QUANTITY AND WEIGHT, INVOICE VALUE,
ETC,…
ARTICLE 8: CARRYING VESSEL
IN ACCORDANCE WITH TERM OF PRICE, THE SELLER SHALL COVER THE VESSEL
FREIGHT AND RELEVANT CHARGES.
ARTICLE 9: IMPORT LICENSE AND TAXES:
IN ANY CASE (EVEN POLITICAL CRISIS IN THE COUNTRY OF DESTINATION), THE BUYER
SHALL BE RESPONSIBLE FOR OBTAINING ANY LICENSE, PERMIT OR PERMISSION
NECESSARY FOR THE IMPORT OF THE GOODS INTO THE COUNTRY OF DESTINATION. ALL
DUES, LEVIES OR TAXES ON THE CARGO AT THE DISCHARGING PORT WILL BE TO THE
BUYER’S ACCOUNT AND SIMILARLY AT THE LOADING PORT WILL BE TO THE SELLER’S
ACCOUNT.
ARTICLE 10: FORCE MAJEURE
THE SELLER IS NOT TO BE RESPONSIBLE FOR THE LATE DELIVERY OR NON-DELIVERY
CAUSE BY THE CONTINGENCIES BEYOND HIS CONTROL SUCH AS (BUT NOT RESTRICTED
TO) STRIKE, DROUGTH, FLOOD, FIRE, HURRICANE, EPIDEMIC OR ANY OTHER ACT OF
GOD, ACT OF GOVERNMENT. IN THE EVENT OF FORCE MAJEURE, THE SELLER INFORM
THE BUYER BY FAX/EMAIL WITHIN 01 DAYS AFTER THE COMMENCEMENT OF SUCH
FORCE MAJEURE AND CONFIRM IT WITHIN 02 NEXT DAYS BY REGISTERED AIRMAIL.
ARTICLE 11: ARBITRATION
ANY CONTROVRESY, DISPUTE OR CLAIM ARISING OUT OF OR RELATING TO THIS
CONTRACT OR THE BREACH TREREOF SHALL BE FINALLY SETTLED BY THE VIETNAM
INTERNATIONAL ARBITRATION CENTER (VNIAC) AT THE CHAMBER OF COMMERCE AND
INDUSTRY VIETNAM (CCIVN) IN ACCORDING WITH THE RULES OF ARBITRATION OF VNIAC
AT CCIVN. THE HEARING SHALL TAKE PLACE IN HO CHI MINH CITY, VIET NAM. THE FEES
FOR ARBITRATION SHALL BE BORNE BY THE LOSING PARTY.


CONTRACT No.: SC2013TYS-052 PAGE 3 OF 4 DATE: MAY 20, 2013



ARTICLE 12: BANKING COORDINATE (SELLER’S BANK)
VIETNAM INTERNATIONAL COMMERCIAL JOINT STOCK BANK (VIB) ACCOUNT No.:
4311.10.73.0532
PLEASE MAKE PAYMENT TO KOREA EXCHANGE BANK NOKSANGONGDAN BRAND, BUSAN
(SWIFT CODE: KOEXKRSE) FOR ACCOUNT OF VIETNAM INTERNATIONAL COMMERCIAL
JOINT STOCK BANK (ACCOUNT No.: 442-JSD-100050-9) IN FAVOUR OF TAEYANG SAIGON
CO., LTD.
ARTICLE 13: OTHER TERMS
13.1 NEITHER PARTY IS ENTILED TO TRANSFER ITS RIGHT AND OBLIGATIONS UNDER
THIS CONTRACT TO A THIRD PARTY WITHOUT THE OTHER PARTY’S PREVIOUS WRITTEN
CONSENT.
13.2 IF ANY TIME, ANY DISPUTE OF DIFFERENCE SHOULD ARISE FROM OR IN
CONNECTION WITH THIS CONTRACT EITHER PARTY SHALL GIVE TO THE OTHER A
WRITTEN NOTICE OR THE EXISTENCE OF SUCH DISPUTE OR DIFFERENCE. THE PARTIES,
AFTER HAVING RECEIVED SUCH WRITTEN NOTICE SHALL IN PRINCIPLE TRY AND SETTLE
THE DISPUTE OR DIFFERENCE AMICABLY BY MUTUAL CONSULATION IN GOOD FAITH AND
IN GOOD MEASURES. IF AN AMICABLE SETTLEMENT CANNOT BE REACHED BETWEEN
THE SELLER AND BUYER, THE DISPUTE OR DIFFERENCE SHALL BE SUBMITTED TO VNIAC
AT CCIVN.
13.3 UNLESS THE TERMS AND CONDITIONS STIPULATED EXPRESSLY INTHIS CONTRACT,
BOTH PARTIES AGREE THAT THE COMMERCIAL TERMSS AND CONDITIONS WILL BE
REFERED AND INTERPRETED TO INCOTERM 2010.
13.4 BY SIGNING THIS CONTRACT, PREVIOUS CORRESPONDENCE AND NEGOTIATION
CONNECTED HEREWITH SHALL BE NULL AND VOID.
13.5 THIS CONTRACT IS MADE IN 4 ENGLISH ORIGINALS, 2 FOR THE BUYER AND 2 FOR

THE SELLER. HOWEVER, A FACSIMILE TRANSMISSION OF THIS CONTRACT AND
SIGNATURES AFFIXED HERETO SHALL BE CONSIDERED AS ORIGINAL WITH THE SAME
LEGALLY BINDING FORCE AS WOULD ORIGINAL UNTIL HARD COPIED ARE EXCHAGED.
13.5 ALL FACSIMILE (FAX) CORRESPONDENCE IS ACCEPTABLE.
13.6 THIS CONTRACT COME INTO EFFECT FROM THE DATE OF SIGNING. ANY
AMENDMENT AND ADDITION TO THIS CONTRACT SHALL BE VALID ONLY IF MADE IN
WRITING AND SIGNED BY BOTH PARTIES.

FOR AND ON BEHALF OF THE SELLER
FOR AND ON ON BEHALF OF THE BUYER
TAE YANG SAIGON CO., LTD TAE YANG SA COMPANY


I. GIỚI THIỆU CÔNG TY:
Công ty TNHH TAE YANG SAIGON là công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài của
Tập Đoàn TaeYang Sa – Hàn Quốc, chính thức hoạt động vào năm 2010. Công ty chuyên về
sản xuất kinh doanh các mặt hàng đồ dùng nhà bếp từ thép, inox chất lượng cao xuất khẩu
sang thị trường Châu Âu, Nhật, Mỹ, Hàn Quốc,…
Địa chỉ công ty: Đường số 2, KCN Nhơn Trạch 1, H.Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai.
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN VẬN TẢI THEO HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
NO. SC2013TYSG-052:
1. Hai bên thống nhất ký hợp đồng.
2. Công ty hỏi giá/lựa chọn đại lí vận chuyển.
3. Liên hệ đại lí để lưu cước tàu chợ (Booking Request) nhận Booking Confirmation.
4. Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu và các chứng từ liên quan.
5. Giao hàng ra kho CFS cho đại lí.
6. Nhận Bill of Lading.
7. Gửi bộ chứng từ cho bên mua. Nhận thanh toán.




















Quy trình giao hàng xuất khẩu
Hỏi giá/Lựa chọn đại lí
vận chuyển.
Ký hợp đồng xuất khẩu
Liên hệ đại lý lưu cước tàu chợ.
Nhận Booking note
Chuẩn bị hàng xuất khẩu và các
chứng từ liên quan
Giao hàng ra kho CFS cho đại lí
Nhận Bill of Lading.
Gửi bộ chứng từ cho bên bán.
Nhận thanh toán.
III. DIỄN GIẢI QUY TRÌNH:

1. Ký kết hợp đồng:
Sau khi thương lượng thành công, hai bên sẽ tiến hành ký hợp đồng xuất nhập khẩu
hàng hóa. Hợp đồng xuất nhập khẩu về bản chất là một hợp đồng mua bán quốc tế, là sự thỏa
thuận giữa các bên mua bán ở các nước khác nhau trong đó quy định bên bán phải cung cấp
hàng hóa, chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa,
bên mua phải thanh toán tiền hàng và nhận hàng. Những thông tin mà doanh nghệp cần lưu ý
khi ký kết với khách hàng để thuận tiện cho việc thuê phương tiện vận tải:
 Loại hàng: Căn cứ vào loại hàng, số lượng hàng mà công ty sẽ chọn phương
thức vận tải, cách thức đóng hàng hóa cũng như chọn loại container phù hợp.
 Cảng đi, cảng đến: khoảng cách vận chuyển, thời gian vận chuyển ảnh hưởng
trực tiếp lên cước vận chuyển.
 Thời gian yêu cầu xuất hàng: để công ty tìm ra lịch trình gửi hàng phù hợp.
2. Liên hệ với các đại lí vận chuyển để biết lịch tàu chạy, giá cước vận chuyển:
Căn cứ vào những thông tin trong hợp đồng, doanh nghiệp sẽ liên hệ với các đại lí vận
chuyển để hỏi giá và lịch trình tàu chạy phù hợp với điều kiện shipment trong hợp đồng cũng
như có giá cước hợp lí, ưu tiên tuyến không có chuyển tải (direct service).
3. Liên hệ đại lí hãng tàu lưu cước tàu chợ. Nhận Booking Confirmation:
Nếu giá cước và lịch trình tàu chạy đại lí đưa ra được doanh nghiệp chấp nhận thì
doanh nghiệp sẽ gửi “Booking request” (yêu cầu đặt chỗ) cho đại lí. Booking request này bao
gồm thông tin hàng hóa liên quan: người gửi hàng, tên hàng, trọng lượng, loại container,
cảng xuất hàng (đóng kho người gửi hàng hay đóng tại bãi container của cảng), cảng đến
(nước nhập khẩu), thời gian vận chuyển theo mong muốn…
Đại lí hãng tàu sẽ căn cứ trên booking request của khách hàng gửi booking request
đến hãng tàu để đặt chỗ. Sau đó hãng tàu sẽ xác nhận việc đặt chỗ đã thành công cho đại lí.
Cuối cùng đại lí sẽ gửi Booking Confirmation này cho doanh nghiệp (gồm những thông tin
sau: Số booking, tên tàu, cảng xếp hàng (port of loading), cảng giao hàng (port of delivery),
cảng chuyển tải (port of discharge, giờ cắt máng (losing time)) để doanh nghiệp sắp xếp đóng
hàng và làm thủ tục thông quan xuất khẩu.
4. Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu và các chứng từ liên quan:
Hàng hóa: Doanh nghiệp sẽ chuẩn bị đầy đủ số lượng, đóng gói hàng hóa, đánh dấu

marking theo đúng nội dung được quy định trong hợp đồng đã ký kết.
Các loại chứng từ chuẩn bị để thông quan xuất khẩu:
 Hợp đồng ngoại thương (Sales contract): 1 bản chính và 3 bản phụ
 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): 3 bản chính và 3 bản phụ
 Phiếu đóng gói (Packing list): 3 bản chính và 3 bản phụ
 Chứng nhận xuất xứ (C/O form AK): 1 bản chính ( không có)
 Tờ khai hải quan điện tử: 2 (01) bản chính (1 bản dành cho người xuất khẩu,
1 bản dành cho hải quan lưu). (khai hải quan điện tử chỉ 01 bản đối với luồng xanh, khi luồng
đỏ và vàng mới nộp 2 tờ khai điện tử)
5. Giao hàng ra kho CFS Tân Cảng:
Doanh nghiệp tự thuê phương tiện vận chuyển đem hàng ra kho CFS cảng Tân Cảng-
Cát Lái trước thời gian quy định (closing time) ghi trên booking Confirmation.
Đại lí hãng tàu nhận hàng từ doanh nghiệp, kiểm tra hàng để phát hành Bill of Lading.
6. Nhận Bill of Lading:
Nhân viên giao nhận của đại lý sẽ chuyển bộ hồ sơ cho bộ phận chứng từ kiểm tra để
phát hành vận đơn cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp hoàn thành các nghĩa vụ sau:
- Hoàn tất thủ tục xuất hàng.
- Cung cấp thông tin đầy đủ để phát hành vận đơn.
Nội dung vận đơn gồm những chi tiết sau :
 Số vận đơn (B/L No.)
 Người gửi hàng (Shipper)
 Người nhận hàng (Consignee)
 Tên tàu/số chuyến (Vessel Name/Voy.)
 Cảng xếp hàng (Port of loading)
 Cảng dỡ hàng (Port of discharge)
 Nơi giao hàng (Place of delivery)
 Điều kiện vận chuyển hàng : CFS/CFS
 Ngày xếp hàng lên tàu: Shipped on board date
 Số container/số kẹp chì (Container/Seal no)
 Mô tả hàng hóa (Descreption of goods)

 Số kiện (number of package)
 Trọng lượng hàng cả bì (Gross weight)
 Nơi phát hành vận đơn (place and date of issue)
 Tên, trụ sở người chuyên chở hoặc đại lí.
 Đại lí giao nhận ở cảng đến (Delivery Agent)
 Điều khoản về cước phí (freight and charges)
 Số lượng bản vận đơn gốc (No. Of original B/L)
 Các điều kiện, điều khoản trách nhiệm chuyên chở, thường được in sẵn ở mặt
sau vận đơn, không thương lượng được, nếu có thỏa thuận khác thì phải thể hiện thêm ở mặt
trước vận đơn vì vậy người thuê chuyên chở phải tìm hiểu kỹ các điều khoản phía sau vận
đơn, hiểu các quy ước quốc tế điều chỉnh vận đơn.
Sau khi có đầy đủ những thông tin trên, bộ phận chứng từ đại lí sẽ phát hành vận đơn
House B/L cho doanh nghiệp kiểm tra. Đồng thời, đại lí gửi thông tin cho hãng tàu liên quan
phát hành vận đơn Master B/L cho đại lí.

7. Gửi bộ chứng từ cho bên bán. Nhận thanh toán qua T/T:
Sau khi nhận B/L từ đại lí, doanh nghiệp sẽ fax bộ chứng từ (Commercial Invoice,
Packing List, Bill of Lading) sang cho bên mua để bên mua có cơ sở thanh toán tiền cho bên
bán bằng phương thức chuyển tiền.
IV. ÁP DỤNG QUY TRÌNH VÀO BIỂU THỜI GIAN:

Bước 1: Ngày 20/5/2013 hai bên thống nhất kí kết hợp đồng.
Một số điểm quan trọng trong hợp đồng liên quan đến vận tải:
 Điều kiện kí kết: CFR, bên bán chịu trách nhiệm thuê tàu và đảm bảo hàng
hóa được an toàn trên boong đến khi tàu cập cảng Busan, Hàn Quốc. Bên bán không
có trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa.
 Thời gian giao hàng: trễ nhất ngày 15/6/2013.
 Trước khi giao hàng 03 ngày: bên bán gửi thông báo giao hàng (Pre-shipment
Advice) đến bên mua.
 Cảng bốc hàng: Cảng Tân Cảng-Cát Lái, TP HCM.

 Cảng dỡ hàng: Cảng Busan, Hàn Quốc.

Bước 2: Từ 21/5-22/5: Công ty hỏi giá và lựa chọn đại lí vận chuyển:
Do quy trình thủ tục hải quan cũng như các giấy phép xuất khẩu cập nhật liên tục, nhu
cầu xuất nhập khẩu hàng hóa của công ty lại rất thường xuyên với số lượng không quá lớn
nên khi có nhu cầu, công ty thường không thuê tàu chuyến mà thường thuê tàu chợ.
Trên thực tế do mối quan hệ kinh doanh lâu dài truyền thống mà Công ty TAE YANG
SAI GON thường xuyên chọn đại lí giao nhận HANARO TNS VIETNAM CO., LTD chi
nhánh TP Hồ Chí Minh làm đại lí vận chuyển khi xuất/nhập khẩu hàng với công ty mẹ ở Hàn
Quốc.
Chi tiết đại lí:
HANARO TNS VIETNAM CO., LTD (HOCHIMINH Brand)
2
ND
Fl., 5 Dong Da Street, Ward 2, Tan Binh Dist., HCMC, Vietnam
Tel: +84 83-3547-1991
Fax: +84-38-3547-1996
Email:
"The world wide logistics system"
Website: www.htns.com
Giám đốc: Mr Kim Jae Hong
(Chi tiết giá cả xuất khẩu sẽ được đề cập ở Bước 5)
20/5:
BƯỚC 1
21-22/5:
BƯỚC 2+3
23-27/5:
BƯỚC 4
28/5:
BƯỚC 5

30/5:
BƯỚC 6
1/6:
BƯỚC 7
Bước 3: Liên hệ đại lí để lưu cước tàu chợ, nhận booking note:
Công ty Tae Yang Sai Gon sẽ liên hệ với đại lí Hanaro TNS cung cấp chi tiết hàng
hóa và yêu cầu dịch vụ giao nhận. Đại lí gửi cho công ty lịch trình tàu và biểu giá. Công ty
đồng ý mức phí với dịch vụ bao gồm việc vận chuyển hàng từ Hồ Chí Minh (Việt Nam) sang
Busan (Hàn Quốc). Riêng thủ tục khai hải quan hàng xuất khẩu công ty Tae Yang Sai Gon sẽ
tự thực hiện không thuê đại lí, công ty cũng chịu trách nhiệm giao hàng ra kho CFS Tân
Cảng.
Do các yêu cầu về thời gian giao hàng trong hợp đồng trễ nhất 15/6 cũng như hải trình
Hồ Chí Minh-Busan là khoảng 6-7 ngày nên công ty quyết định book chuyến HCMC-Busan
khởi hành ngày thứ năm 30/5/2013 đi bằng tàu HEUNG-A ASIA 0061S.
 Hanaro TNS HCM phát hành booking confirmation cho Tae Yang Sai Gon.

Bước 4: Từ 23/5-27/5 Chuẩn bị hàng xuất khẩu và các chứng từ liên quan (Sale Contract,
Packing list, Commercial Invoice, C/O, tờ khai hải quan).
Ngày 27/5 gửi Pre-shipment Advice cho Tae Yang Sa Korea

Bước 5: Ngày 28/5: Giao hàng ra kho CFS cho đại lí trước 6:00 am ngày 29/5, nhận một bản
Bill of Lading nháp để kiểm tra.
Giá cước đi Busan: 5USD/CBM
745 kg = 0.745 CBM < 1.08 CBM
 Ocean Freight: 5USD x 1.08 CMB = 5.4 USD
Phụ phí:
- THC (Terminal handling charge) - Phụ phí xếp dỡ tại cảng: 4USD/CBM
1.08 x 4 USD x 2 = 8.64 USD
- EBS (Emergency bunker surcharge) - Phụ phí xăng dầu : 5USD/CBM
1.08 x 5 USD = 5.4 USD

- CFS (Container Freight Station) - Phụ phí thu gom hàng lẻ: 100.000VND/CBM
1.08 x 100.000 = 108.000 VND
Vậy số tiền phải trả là: USD 5.4 + USD 8.64 + USD 5.4 +VND 108.000
= USD 19.44 + VND 108.000 = 513 000 VND
(Tỷ giá: 1 USD=20828 VND của VIB ngày 30/5/2013)
Bước 6: Ngày 30/5: tàu khởi hành, nhận bản gốc Bill of lading (original B/L) từ đại lí.

Bước 7: Trước ngày 3/6: Gửi fax bộ chứng từ cho bên mua (Tae Yang Sa-Korea) để nhận
tiền thanh toán.
Qui trình thanh toán qua T/T:
Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfers-T/T): Ngân hàng thực hiện chuyển tiền điện ra
lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người xuất khẩu.
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN TRẢ SAU:
Công ty TEAYANG SAIGON (Xuất) ứng tín dụng cho TEAYANG SA CO.,LTD (Nhập).
Sau khi nhận được hàng,người nhập khẩu sẽ yêu cầu ngân hàng chuyển tiền trả cho người
xuất khẩu.
Quy trình chuyển tiền:
(4)


(3) (2) (5)


(1)



(1): Sau khi hợp đồng xuất nhập khẩu được kí kết, người xuất khẩu thực hiện việc cung cấp
hàng hóa dịch vụ cho người nhập khẩu, chuyển giao chứng từ cho người nhập.
(2): Đến thời hạn quy định, người nhập khẩu viết lệnh chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục

vụ mình (Korea Exchange Bank). Ghi rõ:
- Tên và địa chỉ người xin chuyển tiền, số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản.
- Số tiền xin chuyển.
- Tên và địa chỉ người thụ hưởng, số tài khoản, ngân hàng phục vụ.
- Lý do chuyển tiền.
- Kèm theo các chứng từ liên quan.
(3) Sau khi kiểm tra, nếu hợp lệ và nhà nhập khẩu có khả năng thanh toán, ngân hàng sẽ trích
tài khoản của người nhập khẩu để trả tiền, gửi giây báo nợ và giấy báo đã thanh toán cho
người nhập khẩu.
(4): Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh (bằng thư hay điện báo) cho ngân hàng đại lý KEB
Noksangongdan Brand để chuyển tiền trả cho người xuất khẩu.
(5): Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho người xuất khẩu (qua ngân hàng Vietnam International
Commercial Joint Stock Bank) và gửi giấy báo cho đơn vị đó.
 Ngày 6/6/2013 tàu cập cảng Busan Hàn Quốc.
Người nhập khẩu
Ngân hàng
Ngân hàng
Người xuất khẩu
PHỤ LỤC: LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CẢNG
Trường hợp 1: Hàng hóa xuất khẩu miễn kiểm ( luồng xanh):
Bước 1 : Đăng ký mở tờ khai xuất khẩu.
- Nhân viên giao nhận in tờ khai Hải Quan điện tử (in 2 bản), mang tờ khai đến cho
khách hàng kí tên và đóng dấu xác nhận
- Sau đó, mang bộ chứng từ bao gồm:
+ Giấy giới thiệu.
+ 2 tờ khai Hải Quan.
- Hải quan sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ của nhân viên công ty và tiến hành kiểm tra xem việc
chấp hành pháp luật Hải quan của doanh nghiệp trên hệ thống mạng hải quan có vi phạm gì
không. Kế tiếp xem việc kê khai trên tờ khai có phù hợp với chứng từ hay không và xem
hàng xuất khẩu có thuộc danh mục hàng cấm hay không.

- Sau đó, Hải quan đóng dấu vào tờ khai và chuyển sang bộ phận trả tờ khai.

Bước 2: Trả tờ khai.
- Nhân viên giao nhận mua tem ( lệ phí Hải Quan) dán vào tờ khai .
- Hải quan sau khi kiểm tra trả lại cho nhận viên giao nhận 1 tờ khai và giữ lại tờ khai
dán tem.

Bước 3: Thanh lý hải quan bãi.
- Nhân viên mang tờ khai đã thông quan đến hải quan giám sát bãi ghi số container/
seal và thanh lý hải quan bãi ô 27của tờ khai để tiến hành thanh lí tờ khai.
- Nhận viên giao nhận pho to tờ khai Hải quan điện tử. Sau đó, nộp tờ khai ( photo và
gốc để kiểm tra) tại phòng thanh lí.
- Hải quan thanh lí kiểm tra đóng dấu xác nhận và tra lại tờ khai bản gốc.

Bước 4: Vào sổ tàu hàng xuất .
- Căn cứ vào Booking nhân viên giao nhận viết số hiệu tàu, số hiệu chuyến đi, số
container, số seal vào ô 28, 29 tờ khai để tiến hành vào sổ tàu.
- Nhân viên giao nhận nộp tờ khai để Hải quan vào sổ tàu.
- Hải quan trả lại tờ khai và phiếu xác nhận vào sổ tàu.
Kết thúc quá trình làm thủ tục thông quan cho lô hàng xuất khẩu tại cảng. Hàng hóa sẽ
được sắp xếp lên tàu theo kế hoạch của hãng tàu.
 Lưu ý: Phải vào sổ tàu trước khi đến giờ Closing time nếu không hàng sẽ rớt lại
không xuất khẩu được mặc dù đã thông quan.


Trường hợp 2: Hàng hóa xuất khẩu kiểm hóa ( luồng đỏ )
Bước 1 : Đăng ký mở tờ khai xuất khẩu
- Nhân viên giao nhận in tờ khai Hải Quan điện tử (in 2 bản), mang tở khai đến cho
khách hàng kí tên và đóng dấu xác nhận
- Sau đó, mang bộ chứng từ bao gồm:

+ Giấy giới thiệu.
+ 2 tờ khai Hải Quan.
+ Hợp đồng thương mại ( sao y).
+ Invoice ( bản chính).
+ Packing list ( bản chính).
- Hải quan sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ của nhân viên công ty và tiến hành kiểm tra xem việc
chấp hành pháp luật Hải quan của doanh nghiệp trên hệ thống mạng hải quan có vi phạm gì
không. Kế tiếp xem việc kê khai trên tờ khai có phù hợp với chứng từ hay không và xem
hàng xuất khẩu có thuộc danh mục hàng cấm hay không.
- Sau đó, Hải quan đóng dấu và chuyển bộ phận kiểm hóa.

Bước 2: Kiểm hóa hàng xuất.
- Nhân viên giao nhận đăng ký chuyển bãi kiểm hóa tại bộ phận chuyển bãi và rút ruột
container.
- Nhân viên giao nhận xem kết quả phân kiểm để liên lạc với Hải quan kiểm hóa.
- Xuống bãi tìm container tiến hành cắt seal và liên lạc với Hải quan kiểm hóa xem cắt
seal và kiểm tra hàng hóa (5%,10% tùy vào mức độ mà Hải quan yêu cầu kiểm hóa).
- Sau đó, nhân viên giao nhận bấm lại seal mới ( gồm seal Hải quan và hãng tàu).

Bước 3: Trả tờ khai.
- Nhân viên giao nhận mua tem ( lệ phí Hải Quan) dán vào tờ khai .
- Hải quan sau khi kiểm tra trả lại cho nhận viên giao nhận bộ chứng từ bao gồm:
+ 1 tờ khai và giữ lại tờ khai dán tem.
+ Hợp đồng thương mại ( sao y).
+ Invoice ( bản chính).
+ Packing list ( bản chính).

Bước 4: Thanh lý hải quan bãi.
- Nhân viên mang tờ khai đã thông quan đến hải quan giám sát bãi ghi số container/
seal và thanh lý hải quan bãi ô 27của tờ khai để tiến hành thanh lí tờ khai.

- Nhận viên giao nhận pho to tờ khai Hải quan điện tử. Sau đó, nộp tờ khai ( pho to và
gốc để kiểm tra) tại phòng thanh lí.
- Hải quan thanh lí kiểm tra đóng dấu xác nhận và tra lại tờ khai bản gốc.

Bước 5: Vào sổ tàu hàng xuất.
- Căn cứ vào Booking nhân viên giao nhận viết số hiệu tàu, số hiệu chuyến đi vào ô
28 tờ khai để tiến hành vào sổ tàu.
- Nhân viên giao nhận nộp tờ khai để Hải quan vào sổ tàu.
- Hải quan trả lại tờ khai và xác nhận vào sổ tàu.
Kết thúc quá trình làm thủ tục thông quan cho lô hàng xuất khẩu tại cảng. Hàng hóa sẽ
được sắp xếp lên tàu theo kế hoạch của hãng tàu.
Lưu ý: Phải vào sổ tàu trước khi đến giờ Closing time nếu không hàng sẽ rớt lại không xuất
khẩu được mặc dù đã thông quan.

To : TAE YANG SA COMPANY Date : May 30, 2013
Attn : Mr. Cho Rock (President)
Fax : +82-51-831-6144
SHIPPING ADVICE
* Principled Contract No : SC2013TYSG-052 dated May 20, 2013
We, TAE YANG SAIGON COMPANY, hereby advise you shipment details as
follows :
1. The goods : Cookware cover tooling
2. Packing/ marking : Export standard packing, marking :TYS/BUSAN FROM
TAEYAN
3. Quantity/ weight :
Net weight : 700 KGS
Gross weight : 745 KGS
Number of carton : 01 carton
4.Vessel : HEUNG-A ASIA 0061S
5.Loading Port : HO CHI MINH, VIETNAM

6.Discharging Port : BUSAN, KOREA
7.ETD/ETA : MAY 30, 2013/ JUNE 06, 2013

Best Regards,
For And On Behalf Of The Seller
TAE YANG SAIGON CO., LTD


(Authorized Signature)



Người gửi hàng : TAEYANG SAI GON
(Shipper)
Tàu/Chuyến: HEUNG-A ASIA 0061S
(Vessel/Voyage)
Người giao nhận: HANARO TNS HOCHIMINH
(Forwarder)
Ngày tàu chạy: MAY 30, 2013
(ETD)
Loại hàng : COOKWARE COVER TOOLING
(Commodity)
Ngày đến dự kiến: JUNE 06, 2013
(ETA)
Phương thức giao nhận: CFS/CFS
(Receipt/ Delivery Mode)
Cảng dỡ: BUSAN PORT
(Port of Discharge)
Cảng xếp hàng: CAT LAI PORT- HO CHI MINH
(Port of Loading)

Nơi giao hàng: BUSAN PORT CFS #5
(Place of delivery)

CHI TIẾT BOOKING (Booking Details)
Số lượng
(Volume)
Loại
(Type)
Kích cỡ
(Size)
Yêu cầu
(Requirement)

Nơi đóng hàng
(Stuffing place)
Nơi dỡ hàng
(Unstuffing place)
Ghi chú
(Remark)
01 CTN

1.080 CBM CATLAI PORT
WAREHOUSE 2
BUSAN PORT
CFS #5
4821024
3305011


LƯU Ý ĐẶC BIỆT VỀ CÁC QUY ĐỊNH CỦA CẢNG/BÃI/HÃNG TÀU

(Special notes on Port/Terminal/ICD & Carier Rules)
Hạn thanh lý container (Container cut-off time) Hạn cung cấp chi tiết vận đơn (SI cut-off time)
trước 6:00, 29-MAY-2013 FAX: trước 17:00, 29-MAY-2013
EDI: trước 17:00, 29-MAY-2013


LƯU Ý CHUNG (General notes)
1) Kiểm tra kĩ nội dung Booking Confirmation trước khi nhận. Nếu cần chỉnh sửa, liên hệ Hanaro TNS.
2) Sử dụng đúng số Container, số Booking do Hanaro TNS cấp. Khai báo Paking list đầy đủ, chính xác. Nếu sai phải chịu
mọi trách nhiệm và chi phí liên quan theo quy địng của hãng tàu và cảng.
3)Khi lấy Container rỗng, đề nghị quý khách xuất tình CMND bản gốc. Làm hư hỏng, thất lạc container phải bồi thường
theo quy định hãng tàu. Thanh toán phí lưu container, lưu bãi, cắm điện (nếu có) theo quy định của Hanaro TNS trước
khi nhận B/L.
4) Đóng hàng không vượt quá trọng lượng giới hạn của container, các cảng liên quan và vận chuyển nội địa (xem tại
trang web www.htns.com/vietnam)
5)Chi tiết làm B/L (ghi rõ số Booking), gửi tới Hanaro TNS qua EDI, hoặc qua fax +84-38-3547-1996, hoặc email

6)Đối với hàng đi Mỹ, Canada, Mexico và Mỹ Latin, hàng hóa chỉ tiếp được xếp lên tàu nếu đáp ứng điều kiện SI cut-off
như trên.
*** This booking and carriage are subject to terms, condition of Hanaro TNS Bill of Lading
This booking to subject to space and equipment availability. Estimate Vessel, ETD&ETA are subject to change.***

BOOKING CONFIRMATION
Số Booking:
74696565

(Booking No.)
Kính gửi: Công ty Tae Yang Sai Gon
Ngày Booking: 22/05/2013
(Booked date)

(To: Mr. Thanh Hao - Logistics Department)

Ngày sửa Booking:…….
(Revised date)

×