Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

de thi cuoi nam 1234

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.36 KB, 26 trang )

Số báo danh:
Phòng thi:
Điểm:
Bằng chữ:
Bài kiểm tra chất lợng
học kì iI Năm học 2009
2010
Môn Toán - Lớp 1
(Thời gian làm bài : 40 phút)

======================
GV coi GV chấm


I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng:
Bài 1: a. Số Chín mơi tám viết là :
A. 89 B. 98 C. 908
b. Số nào dới đây lớn hơn 87 ?
A. 89 B. 78 C. 86
Bài 2: a. Kết quả tính 79 cm 25 cm + 4 cm là:
A. 58 B. 48cm C. 58 cm
b. Kết quả tính 32 + 27 - 38 là:
A. 21 B. 11 C. 22
Bài 3: Kết quả phép tính nào dới đây bé hơn 75 ?
A. 70 + 6 B. 34 + 40 C. 90 - 10
Bài 4: Mẹ có tấm vải dài 98 cm, mẹ cắt ra 45 cm để may túi. Hỏi tấm vải còn lại dài bao nhiêu
cm ?
A . 53cm B. 35cm C. 53

II. Phần vận dụng và tự luận


Bài 1: Đặt tính rồi tính:
62 + 35 54 + 5 89 - 7 98 - 72




Bài 2: Tính:
23 + 2 + 1 = 10 - 5 - 3 =
40 + 30 + 2 = 90 - 50 - 10 =
Bài 3 : a, Điền dấu > < = thích hợp vào ô trống.
32 + 7 40 32 - 14 14 + 32 69 - 9 96 - 6
b, Điền dấu (+ ) thích hợp vào ô trống:
7cm 12cm = 19cm. 18 2 = 16
Bài 4: Bài toán:
Lớp 1A có 8 bạn nữ và 2 chục bạn nam. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu bạn ?






Bài 4: Trong hình bên có:
hình tam giác
đoạn thẳng

Số báo danh:
Phòng thi:
Điểm:
Bằng chữ:
Bài kiểm tra chất lợng học kì iI

Năm học 2009 - 2010
Môn Toán - Lớp 2
(Thời gian làm bài : 40 phút)
======================
Gv coi Gv chấm


I. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:

Số thích hợp để viết vào ô trống của x 7 > 25 là:
A. 4 B. 3 C. 2
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:

Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là:
A. 999 B. 987 C. 789
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trớc kết quả đúng:
Ngày thứ hai ô tô đi đợc 367 km, ngày thứ hai ô tô đi hơn ngày thứ nhất 25 km.
Ngày thứ nhất ô tô đó đi đợc số km là:
A. 342 B. 392 C. 342 km
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trớc kết quả đúng:
Kết quả tính 5 x 0 + 8 là:
A. 13 B. 8 C. 12
II. Phần vận dụng và tự luận
Bài 1: Đặt tính và tính:
59 + 37 100 - 82 276 + 23 674 - 353





Bài 2: Tìm x :
x - 42 = 38


x + 225 = 879


Bài 3: Bài toán.
a, Một trờng Tiểu học có 255 học sinh trai và 134 học sinh gái. Hỏi trờng Tiểu học đó có bao
nhiêu học sinh ?





b, Tính chu vi hình tam giác biết mỗi cạnh đều bằng 20 cm





Bài 4: Trong hình vẽ bên có :
a. Mấy hình tam giác ?
b. Mấy hình tứ giác ?


Số báo danh:
Phòng thi:
Điểm:
Bằng chữ:

Bài kiểm tra chất lợng học kì iI
Năm học 2009 - 2010
Môn Toán - Lớp 3
(Thời gian làm bài : 40 phút)
======================
Gv coi Gv chấm
Phần I: trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trớc kết quả đúng
1. Số d lớn nhất trong phép chia có d với số chia là 8 là:
A. 6 B.7 C. 8 D. 9
2. Số Chín mơi sáu nghìn tám trăm năm mơi t đợc viết là
A. 96 854 B. 96 845 C. 69 654 D. 86 954
3. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm
a, 6 km 5m = . m
A. 65 B. 650 C. 605 D. 6005
b, 9m 25cm = . cm
A. 9025 B. 90025 C. 925 D. 25
4. Một lớp học có 36 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm
4
1
số học sinh của lớp. Hỏi lớp
đó có bao nhiêu học sinh nam?
A. 9 học sinh; B. 18 học sinh ; C. 27 học sinh ; D. 36 học sinh
Phần II: tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
98657 + 5183 85400 - 945 12546 x 5 8 109 : 9





Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
66724 - 1234 x 6

23456 + 4235 x 5



Bài3: Một thửa vờn hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng bằng 8m chiều dài. Tính:
a, Chu vi của thửa vờn.
b, Diện tích của thửa vờn.







Bài 4: Tìm tích của số bé nhất có năm chữ số khác nhau và 8.



Số báo danh:
Phòng thi:
Điểm:
Bằng chữ:
Bài kiểm tra chất lợng học kỳ ii
Năm học 2009 - 2010
Môn Toán Lớp 4
(Thời gian làm bài : 40 phút)
======================

GV coi GV chấm


A. phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt tr ớc câu trả lời đúng.
Bài 1: Trong các số: 57 432 ; 46 541; 78 405 ; 63970 số chia hết cho cả 3 và 5 là:
A. 57 432 B. 46 541 C. 78 405 D. 63 970
Bài 2: Trong các phân số:
7
3
;
5
6
;
8
9
;
15
15
phân số bé hơn 1 là:
A.
7
3
B.
5
6
C.
8
9
D.

15
15

Bài 3: Giá trị của biểu thức 56 x ( 4575 + 396 ) là:
A. 256 596 B. 268 376 C. 278 376
Bài 4: Số trung bình cộng của các số 137 , 248 , 395 là:
A. 780 B. 260 C. 250
B. phần vận dụng và tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
47836 + 5409 29041 - 5987 2057 x 13 7368 : 24






Bài 2: Điền dấu ( >, < , = ) thích hợp vào ô trống:
13 500 135 x 100 3 dm
2
5 cm
2
3050 cm
2

1600 : 10 1006 65 m
2
6500 dm
2
Bài 3: Tìm x:


5
2
: x =
3
1
x :
11
7
= 22


.
Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 64 m và chiều rộng 25 m. Trung bình cứ 1m
2
ruộng đó thu hoạch đợc
2
1
kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó ngời ta thu hoạch đợc bao nhiêu
tạ thóc ?








Bài 5: Trung bình cộng của hai số là 56. Hiệu của hai số đó là 14. Tìm số bé.






Số báo danh bài kiểm tra chất lợng Học kỳ II GV coi GV chấm
Phòng thi số năm học 2009 2010
Điểm Môn: Tiếng Việt- lớp 1
Bằng chữ (Thời gian làm bài: 60 phút).
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng
Làm việc thật là vui
Quanh ta, mọi vật, mọi ngời đều làm việc.
Con gà trống gáy vang ò ó o, báo trời sắp sáng.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
Nh mọi vật, mọi ngời, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi
học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ
II. Đọc hiểu:
Đọc thầm bài văn, suy nghĩ, ghi dấu x vào trớc ý trả
lời đúng :
1. Con vật nào bắt sâu bảo vệ mùa màng ?
Con gà trống Chim Con tu hú
2. Nh mọi vật, mọi ngời, bé cũng
Làm việc Xem ti vi Đi chơi
Điểm
Điểm
Điểm
B. Kiểm tra viết:

Chép lại đoạn văn sau:
Cây bàng

Ngay giữa sân trờng, sừng sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vơn dài những cành khẳng khiu, trụi lá.
Xuân sang, cành trên cành dới chi chít những lộc non mơn
mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân tr-
ờng.
Số báo danh bài kiểm tra chất lợng Học kỳ II GV coi GV chấm
Phòng thi số . năm học 2009 2010
Điểm Môn: Tiếng Việt lớp 2
Bằng chữ (Thời gian làm bài: 60 phút).
A.Kiểm tra đọc
Điểm
Điểm
I. Đọc thành tiếng
II. Đọc hiểu: Con Ngựa kiêu căng
Ngày xa có bác nông dân mua đợc một chú ngựa choai , đặt tên là Ngựa Non. Thơng chú
ngựa còn non, bác nông dân cha bắt chú làm việc. Ngựa Non sinh ra kiêu căng, chẳng coi ai ra gì.
Gặp anh Chó Vàng, cô Mèo Mớp, Ngựa Non đều co giò đá họ để ra oai.
Thấy Ngựa Non nhàn rỗi sinh h, bác nông dân bèn cho nó thồ hàng lên chợ. Nó vừa thồ, vừa
thở phì phò. Tới đỉnh dốc, nó đợc nghỉ để lấy lại sức. Nhìn thấy thím Bò đang nằm nghỉ , nó quen
thói cũ, đuổi thím đi. Thấy Ngựa Non hung hăng, Bò liền đứng dậy, co chân đá bịch một cái vào
ức Ngựa Non. Ngựa đau điếng. Nó đã đợc một bài học nhớ đời.
Đọc thầm bài văn, suy nghĩ khoanh vào câu trả lời đúng:
1.Nhân vật nào trong mẩu chuyện trên có tính kiêu căng ?
A. Ngựa Non B. Thím Bò C. Cả Ngựa Non và thím

2. Em hiểu bài học nhớ đời của Ngựa non là gì ?
A. Đừng đánh nhau với con vật lớn hơn.
B. Kiêu căng, hống hách sẽ bị trừng trị.
C. Không nên tranh chỗ mát.
3. Câu Ngựa đau điếng. Thuộc mẫu câu nào ?

A. Ai ( cái gì, con gì) làm gì ?
B. Ai ( cái gì, con gì) là gì ?
C. Ai ( cái gì, con gì) thế nào ?
4.Bộ phận đợc gạch dới trong câu: Tới đỉnh dốc, nó đợc nghỉ để lấy lại sức. Trả lời cho câu hỏi
nào?
A. Khi nào ? B. Để làm gì ? C. Vì sao ?
B. Kiểm tra viết:
I. Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài trong thời gian 15 phút )
Điểm
Điểm
Điểm
II. Tập làm văn:
Hãy viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) nói về một con vật mà em yêu thích.









Số báo danh bài kiểm tra chất lợng GV coi GV chấm
Phòng thi số . Học kỳ II năm học 2009 2010
Điểm Môn: Tiếng Việt lớp 3
Bằng chữ (Thời gian làm bài: 40 phút).
====@@@====
A.Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng
II. Đọc hiểu: Cây gạo

Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, cành nặng trĩu những hoa đỏ mọng và đầy tiếng
chim hót. Chỉ cần một làn gió nhẹ hay một đôi chim mới đến là có ngay mấy bông gạo lìa cành.
Những bông hoa rơi từ trên cao, đài hoa nặng chúi xuống, những cánh hoa đỏ rực quay tít nh chong
chóng nom thật đẹp.
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tng bừng ồn ã, lại trở về với
dáng vẻ xanh mát, trầm t. Cây đứng im cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và
cho những đứa con về thăm quê mẹ.
Ngày tháng đi thật chậm mà cũng thật nhanh. Những bông hoa đỏ ngày nào nay đã trở thành
những quả gạo múp míp, hai đầu thon vút nh con thoi. Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên;
những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín nh nồi cơm chín đội vung mà cời, trắng loá.
Cây gạo nh treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
Vũ Tú Nam
Đọc thầm bài văn, suy nghĩ khoanh vào câu trả lời đúng:
1.Mục đích chính của bài văn là tả sự vật nào?
A. Tả cây gạo. B. Tả chim C. Tả cây gạo và chim.
2. Đoạn văn nào trong bài tả quả gạo?
Điểm
Điểm
Điểm
A. Đoạn thứ nhất B. Đoạn thứ hai. C. Đoạn thứ ba. D. Cả ba
đoạn.
3. Trong bài văn trên sự vật nào đợc nhân hoá?
A. Chim B. Cây gạo C. Con đò
4. Trong câu : Những bông hoa rơi từ trên cao, đài hoa nặng chúi xuống, những cánh hoa đỏ rực
quay tít nh chong chóng nom thật đẹp. Có sử dụng nghệ thuật gì ?
A. Nhân hoá B. So sánh C. Cả nhân hoá và so
sánh.
5. Câu Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. thuộc kiểu câu gì ?
A. Kiểu câu Ai là gì ? B. Kiểu câu Ai thế nào ? C. Kiểu câu Ai làm
gì ?

B. Kiểm tra viết:
I. Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài trong thời gian 15 phút )
II. Tập làm văn:
Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một ngày lễ hội ở quê
em.





Điểm






Số báo danh bài kiểm tra chất lợng GV coi GV chấm
Phòng thi số . Học kỳ II năm học 2009 2010
Điểm Môn: Tiếng Việt lớp 4
Bằng chữ (Thời gian làm bài: 40 phút).
====@@@====
A. Kiểm tra viết:
I. Chính tả:
1. Bài viết : .













2. Bài tập : a)Từ nào sau đây viết sai chính tả?
A. Xinh xắn B. Sáng tác. C. Xinh xôi D. Xa xôi
b) Viết 5 từ láy phụ âm đầu n:


II. Tập làm văn: Em hãy tả một cây bóng mát ở sân trờng em.




Điểm


.













B. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng
II. Đọc hiểu: Một ngời anh nh thế

Tôi đợc tặng một chiếc xe đạp rất đẹp nhân dịp sinh nhật của mình. Trong một lần đạp xe ra
công viên dạo chơi, có một cậu bé cứ quẩn quanh ngắm nhìn chiếc xe với vẻ thích thú và ngỡng
mộ.
- Chiếc xe này của bạn đấy à? Cậu bé hỏi.
- Anh trai mình đã tặng nhân dịp sinh nhật của mình đấy Tôi trả lời, không dấu vẻ tự hào và
mãn nguyện.
- ồ! ớc gì tớ - Cậu bé ngập ngừng.
Dĩ nhiên là tôi biết cậu bé đang ớc điều gì rồi. Cậu ấy hẳn đang ớc ao có đợc một ngời anh nh
thế. Nhng câu nói của cậu thật bất ngờ đối với tôi.
- Ước gì tớ có thể trở thành một ngời anh nh thế! Cậu ấy nói chậm rãi và gơng mặt lộ rõ vẻ
quyết tâm. Sau đó, cậu đi về phía chiếc ghế đá sau lng tôi, nơi đứa em trai nhỏ tàn tật của cậu đang
ngồi và nói: Đến sinh nhật nào đó của em, anh sẽ mua tặng em chiếc xe lăn, em nhé!
Đăn Clat
Đọc thầm bài văn, suy nghĩ khoanh vào câu trả lời đúng:
1. Nhân vật tôi trong câu chuyện có chuyện gì vui?
A. Đợc đi chơi công viên.
Điểm
Điểm
Điểm
B. Sắp đợc đón ngày sinh nhật.
C. Đợc tặng một chiếc xe đạp rất đẹp nhân ngày sinh nhật.
2. Cậu bé ớc mình có thể trở thành một ngời anh nh thế nghĩa là ớc điều gì?
A. Ước trở thành ngời anh thờng xuyên đa em đi chơi công viên.

B. Đến sinh nhật nào đó của em, sẽ mua tặng em chiếc xe lăn.
C. Ước trở thành ngời anh đợc em trai yêu mến.
3. Câu: Chiếc xe này của bạn đấy à? là loại câu gì?
A. Câu kể. B. Câu hỏi C. Câu khiến.
4.Trong câu:Đến sinh nhật nào đó của em, anh sẽ mua tặng em chiếc xe lăn. bộ phận chủ ngữ

A. Anh B. Đến sinh nhật nào đó của em C. Anh sẽ mua tặng em
5. Từ : tặng trong bài thuộc từ loại gì?
A. Danh từ B. Tính từ C. Động từ
6. Trạng ngữ trong câu Sau đó, cậu đi về phía chiếc ghế đá sau lng tôi chỉ gì ?
A. Thời gian B. Nơi chốn C. Mục đích D. Phơng tiện
Số báo danh bài kiểm tra chất lợng GV coi GV chấm
Phòng thi số . Học kỳ II năm học 2009 2010
Điểm Môn: Tiếng Việt lớp 5
Bằng chữ (Thời gian làm bài: 40 phút).
====@@@====
B. Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng
II. Đọc hiểu: Hoạ mi hót
Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy không biết tự phơng nào bay đến đậu trong bụi tầm
xuân ở vờn nhà tôi mà hót.
Hình nh nó vui mừng vì suốt ngày đã đợc tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió,
uống bao nhiêu nớc suối mát lành trong khe núi. Cho nên, những buổi chiều tiếng hót có khi êm
đềm có khi rộn rã, nh một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tởng nh
làm rung động lớp sơng lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây.
Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm mắt lại, thu đầu vào
lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày.
Rồi hôm sau, khi phơng đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng chào nắng
sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe. Hót xong, nó xù
lông rũ hết những giọt sơng rồi nhanh nhẹn chuyển từ bụi nọ sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót
dạ, đoạn vỗ cánh bay vút đi.

Đọc thầm bài văn, suy nghĩ khoanh vào câu trả lời đúng:
1. Dòng nào sau đây liệt kê đầy đủ những từ ngữ trong bài miêu tả tiếng chim hoạ mi ?
a, êm đềm, rộn rã, nh một điệu đàn, làm rung động lớp sơng lạnh, vang lừng.
b, êm đềm, rộn rã, nh một điệu đàn, làm rung động lớp sơng lạnh, thánh thót.
c, êm đềm, rộn rã, nh một điệu đàn, véo von, vang lừng.
2. Trong bài văn trên, tác giả tập trung tả chú chim hoạ mi về:
a, Hình dáng và hoạt đông. b, Tiếng hót và hoạt động. b, Hình dáng và tiếng
hót.
3. Sự thay thế cụm từ chim hoạ mi bằng cụm từ nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy có
tác dụng gì ?
Điểm
Điểm Điểm
a, Liên kết câu. b, Làm cho câu văn dúng cấu tạo hơn. c, Tránh lặp từ.
4. Hai câu văn trong đoạn 2 đợc liên kết với nhau bằng cách nào?
a, Thay thế từ ngữ. b, Lặp lại từ ngữ. c, Bằng từ ngữ nối.
5. Câu Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe. Thuộc loại
câu nào?
a, câu ghép b, Câu đơn
6, Trong câu Tiếng hót có khi êm đềm có khi rộn rã, nh một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh
vang mãi giữa tĩnh mịch, tởng nh làm rung động lớp sơng lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây. dấu phẩy
có tác dụng gì ?
a, Ngăn cách các bộ phận phụ với bộ phận chính của câu.
b, Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
c, Ngăn cách các vế trong một câu ghép.
PGD & ĐT vĩnh bảo đề kiểm tra chất lợng cuối học kì II
Trờng Tiểu học Hiệp Hoà
năm học: 2009 2010

phần viết chính tả - lớp 2
Rớc đèn

Đêm trung thu. Càng về khuya đám rớc đèn càng đông. Các bạn nhỏ mỗi ngời cầm trong tay
một chiếc đèn: đèn ông sao, đèn lồngAi cũng muốn giơ cao chiếc đèn của mình. Tiếng nói cời ríu
rít làm rộn cả xóm làng. Đám rớc đi chậm rãi trông nh một con rồng lửa bò ngoằn ngoèo.
PGD & ĐT vĩnh bảo đề kiểm tra chất lợng cuối học kì II
Trờng Tiểu học Hiệp Hoà
năm học: 2009 2010

phần viết chính tả - lớp 3
* Hình thức kiểm tra: Giáo viên đọc bài cho học sinh viết ( thời gian 15 phút )
* Bài viết :
Mùa hoa sấu
Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt
đầu chuyển mình thay lá. Đi dới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm. Nó quay tròn trớc
mặt, đậu lên đầu, lên vai ta rồi mới bay đi. Nhng ít ai nắm đợc một chiếc lá đang rơi nh vậy.
PGD & ĐT vĩnh bảo đề kiểm tra chất lợng cuối học kì II
Trờng Tiểu học Hiệp Hoà
năm học: 2009 2010

phần viết chính tả - lớp 4
* Hình thức kiểm tra: Giáo viên đọc bài cho học sinh viết ( thời gian 15 phút )
* Bài viết :
Cây chuối mẹ
Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối con mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài nh lỡi mác, đâm thẳng lên
trời. Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột hiên. Các tàu lá ngả ra mọi phía nh
những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vờn xanh thẫm. Chả đợc bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ.
Sát chung quanh nó, dăm cây chuối bé xíu mọc lên từ bao giờ. Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại.

phòng giáo dục vĩnh bảo đề khảo sát chất lợng chữ viết lớp 2
Trờng Tiểu học Hiệp Hoà
cuối học kì Ii- năm học 2009 - 2010

(Thời gian : 15 phút)

I. hình thức khảo sát:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết trên giấy ôli theo đúng thời gian 15 phút
( không tính thời gian viết phần đầu đề của bài khảo sát )
- Phần đầu bài khảo sát thống nhất ghi nh sau:
Bài khảo sát viết chữ đẹp cuối học kì II
Năm học 2009 - 2010
Số báo danh:
Hạt ma
Mây mang đầy mình nớc
Gió thổi thành hạt ma
Rồi chia đều cho đất
Cho cỏ cây, sông hồ.
Hạt ma ủ trong vờn
Thành mỡ màu của đất
Hạt ma trang mặt nớc
Làm gơng cho trăng soi.
Hạt ma đến là nghịch
Có hôm chẳng cần mây
Bất chợt ào ào xuống
Rồi ào ào đi ngay.
Nguyễn Khắc Hào
phòng giáo dục vĩnh bảo đề khảo sát chất lợng chữ viết lớp 3
Trờng Tiểu học Hiệp Hoà
cuối học kì Ii- năm học 2009 - 2010
(Thời gian : 15 phút)

I. hình thức khảo sát:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết trên giấy ôli theo đúng thời gian 15 phút

( không tính thời gian viết phần đầu đề của bài khảo sát )
- Phần đầu bài khảo sát thống nhất ghi nh sau:
Bài khảo sát viết chữ đẹp cuối học kì II
Năm học 2009 - 2010
Số báo danh:
Khối: 3
Bài viết:
Suối
Suối là tiếng hát của rừng
Từ cơn ma bụi ngập ngừng trong mây
Từ giọt sơng của lá cây
Từ trong vách đá mạch đầy tràn ra
Từ lòng khe hẹp thung xa
Suối dang tay hát khúc ca hợp đồng
Suối gặp bạn hoá thành sông
Sông gặp bạn hoá mênh mông biển ngời.
Em đi cùng suối, suối ơi
Lên non gặp thác, xuống đồi thấy sông.
Vũ Duy Thông
phòng giáo dục vĩnh bảo đề khảo sát chất lợng chữ viết lớp 4
Trờng Tiểu học Hiệp Hoà
cuối học kì II- năm học 2009 - 2010
(Thời gian : 15 phút)

I. hình thức khảo sát:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết trên giấy ôli theo đúng thời gian 15 phút
( không tính thời gian viết phần đầu đề của bài khảo sát )
- Phần đầu bài khảo sát thống nhất ghi nh sau:
Bài khảo sát viết chữ đẹp cuối học kì II
Năm học 2009 - 2010

Số báo danh:
Khối: 4
Bài viết: Chim công múa
Công thờng đi từng đôi nhẩn nha kiếm ăn giữa rừng. Chim công cũng bới nh gà, ăn mối, ăn
kiến, ăn sâu bọ nh gà nhà. Khi kiếm ăn hay nhởn nhơ dạo xung quanh những gốc cây cổ thụ hoặc
đậu trên cành cao, đuôi con công đực thu lại nh chiếc quạt giấy khép hờ. Nhng khi con công mái
kêu cút, cút thì lập tức con đực cũng lên tiếng ực, ực đáp lại, đồng thời xoè bộ đuôi thành một
chiếc ô rực rỡ che rợp cả con mái.

Hớng dẫn chấm điểm kiểm tra GHKII năm học 2009 - 2010.
Môn Tiếng việt lớp 1
a. H ớng dẫn kiểm tra. a. H ớng dẫn kiểm tra.
+ Giáo viên phát đề tận tay từng học sinh.
+ Học sinh làm bài viết và đọc hiểu trớc.
+ Sau khi HS viết bài và thực hiện phần đọc hiểu xong, giáo viên thu bài viết và gọi từng em lên
kiểm tra đọc.
1. Kiểm tra đọc thành tiếng:
Gọi lần lợt từng em, đa bài của em đó để em đọc.
2. Kiểm tra viết.
Giáo viên yêu cầu học sinh chép lại đoạn văn bằng cỡ chữ nhỏ.
(+ Giáo viên phát đề tận tay từng học sinh.
+ Học sinh làm bài viết và đọc hiểu trớc.
+ Sau khi HS viết bài và thực hiện phần đọc hiểu xong, giáo viên thu bài viết và gọi từng em lên
kiểm tra đọc.)
B. h ớng dẫn đánh giá, cho điểm.
I, Kiểm tra đọc: 10 đi
1, Đọc thành tiếng: (7điểm).
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian: 1 điểm/câu 1, 2, 3, 5.
1,5 điểm/ câu 4, 6
2, Đọc hiểu (3 điểm): mỗi phần khoanh đúng cho 1 điểm

II. Kiểm tra viết: (10 điểm).
- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ, đúng khoảng cách , đúng chính tả cho 10 điểm.
- Viết sai âm đầu, vần, thanh trừ 0,5 điểm/ 1 lỗi.
Hớng dẫn chấm điểm môn Tiếng việt lớp 2.
học kì II ( 2009 -2010)
A. Kiểm tra đọc: 10 điểm
I . Đọc thành tiếng : 7 điểm
II. Trả lời câu hỏi : 3 điểm.
Câu 1: Khoanh A (0,5)
Câu 2: khoanh B (0,5)
Câu 3: khoanh C (1)
Câu 4: khoanh B (0,5)
B. Kiểm tra viết: 10 điểm
I. Chính tả. (5 điểm).
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
- Cách trừ điểm:
+ Lỗi: sai, lẫn phụ âm đầu; không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 0,5 điểm.
+ Lỗi: vần, thanh (tạo ra sai về nghĩa) cứ mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
(Những lỗi trùng nhau chỉ trừ một lần điểm)
II. Tập làm văn: (5 điểm).
- Bài viết từ 4 đến 5 câu theo đúng yêu cầu, biết cách dùng từ ngữ, viết câu diễn đạt thành đoạn văn
lôgíc, viết đúng chính tả, đẹp đợc 5 điểm.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm:
4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
* Chú ý: Bài viết chữ xấu, bẩn, dập xoá toàn bài trừ từ 0,5 đến 1 điểm toàn bài.
===================================

Hớng dẫn chấm bàI kiểm tra chất lợng học kì ii
năm học 2009 - 2010
môn tiếng việt lớp 3

A. Đọc:10đ
1. Đọc thành tiếng: 7đ
2. Đọc hiểu: (3đ) :
Câu 1: 0,75 điểm ( A) Câu 2: 0,75 điểm ( C) Câu 3: 0,75 điểm ( B )
Câu 4: 0,75 điểm ( C ) Câu 5: 1 điểm ( B )
B. Bài kiểm tra viết: 10 điểm
I. chính tả ( 5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm.
- Cách trừ điểm:
+ Lỗi: sai, lẫn phụ âm đầu, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 0,5 điểm.
+ Lỗi: vần, thanh. Cứ mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
(Những lỗi trùng nhau chỉ trừ một lần điểm)
III. tập làm văn: (5 điểm )
Học sinh viết đợc đoạn văn theo yêu cầu của đề bài, biết cách dùng từ ngữ, viết câu diễn đạt
thành đoạn văn lôgíc, viết đúng chính tả, rõ ràng sạch đẹp cho 5 điểm.
( Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức độ : 4,5 - 4 - 3,5 - 3 -
2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 )
*L u ý: Nếu chữ viết toàn bài không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn,bị trừ từ 0,5 đến 1 điểm toàn bài.


đáp án và biểu điểm môn tiếng Việt lớp 4
học kì ii năm học 2009 - 2010
A. Đọc:10đ
1. Đọc thành tiếng: 7đ
2. Đọc hiểu: (3đ) :
Câu 1: C 0,5 điểm Câu 2: B 0,5 điểm Câu 3: B 0,5 điểm
Câu 4: A 0,5 điểm Câu 5 : C 0,5 điểm Câu 6 : A 0,5 điểm

B. Bài kiểm tra viết:

I. chính tả ( 5 điểm )
1. Bài viết ( 4 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 4 điểm.
- Cách trừ điểm:
+ Lỗi: sai, lẫn phụ âm đầu, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 0,5 điểm.
+ Lỗi: vần, thanh. Cứ mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
2. Bài tập ( 1 điểm ) mỗi phần đúng cho 0.5đ
a) ý C
b) Viết đúng mỗi từ cho 0,1 điểm
III. tập làm văn: (5 điểm )
1. Đảm bảo đợc các yêu cầu sau đợc 5 điểm:
Viết đợc bài văn tả một cây bóng mát ở sân trờng có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng
theo thể loại đã học. Độ dài viết khoảng 15 câu trở lên.
Bài viết đúng thể loại văn miêu tả cây cối, viết đúng chính tả, câu văn đúng ngữ pháp.Trong bài
viết biết sử dụng những từ ngữ giàu hình ảnh, biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật, tả đúng trọng
tâm, có cảm xúc.
*Yêu cầu cụ thể :
+ Mở bài :( 0,75 điểm )
+ Thân bài : ( 3,5 điểm )
+ Kết bài : ( 0,75 điểm )
2. ( Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức độ : 4,5 - 4 - 3,5
- 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 )
*Chú ý: Nếu chữ viết toàn bài không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn,bị trừ từ 0,5 đến 1 điểm toàn bài.
Hớng dẫn chấm điểm môn Toán lớp 1 .
giữa học kì II ( 2009 -2010)
Phần trắc nghiệm( 4 điểm)
Bài 1: (1 điểm).Mỗi phần đúng đợc 0.5 đ
a, Khoanh B
b, Khoanh C

Bài 2: ( 1 điểm) Đúng mỗi phần đợc 0,5 điểm.
a, Khoanh 90
b, Khoanh B
Bài 3: (1 điểm).
Khoanh C
Bài 4: (1 điểm).
Nối mỗi đáp án sai trừ 0,2 điểm.
Phần vận dụng và tự luận ( 6 điểm)
Bài 1: (1,5 điểm).
Mỗi phép tính đúng đợc 0,4 điểm trong đó đặt tính đúng 0,2 đ, kết quả đúng 0.2 đ
Bài 2: (1 điểm). Mỗi kết quả đúng đợc 0,25 điểm.
Bài 3: (2 điểm).
a, Điền dấu theo thứ tự < = >
b, Điền dấu theo thứ tự + _
Bài 4 : (1,5 điểm)
Bài giải.
hai chục = 20 0,25 đ
Nhà Hà có tất cả là: 1 đ
40 + 20 = 60 ( cái bát và đĩa)
Đáp số : 60 cái 0,25 đ

Chú ý: Toàn bài chữ xấu, bẩn, dập xoá trừ tối đa 1 điểm tr
Hớng dẫn chấm điểm môn Toán lớp 2.
giữa học kì II ( 2009 -2010)
I. Phần trắc nghiệm.( 4 điểm).
(Mỗi bài đúng đợc 1 điểm)
Bài 1. Khoanh C.
Bài 2. Khoanh B.
Bài 3. a, Điền Đ b, Điền S
Bài 4. Điền B

II. Phần vận dụng và tự luận.(6 điểm).
Bài 1: (2 điểm). Mỗi phần đúng đợc 0,5 điểm.
Bài 2.: ( 1 điểm). Mỗi phần đúng đợc 0,5 điểm.
Bài 3: (2 điểm). Mỗi phần đúng đợc 1 điểm.
a, Bài giải.
Mỗi túi có : 0.75đ
30 : 3 = 10 (kg gạo)
Đáp số: 10 kg gạo. 0.25 đ
b, Mỗi tuần lễ An học:
5 x 5 = 25 (giờ) 0.75 đ
Đáp số: 25 giờ. 0.25 đ
Bài 4: (1điểm)
Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
2 + 3 + 5 + 6 = 16 (cm)
Đáp số: 16 cm
* Chú ý:
Bài toán lời giải đúng kết quả tính sai đợc 1/2 số điểm
Lời giải sai, phép tính đúng không cho điểm.
Toàn bài chữ xấu, bẩn, dập xoá trừ tối đa 1 điểm trình bày
đáp án và biểu điểm môn toán lớp 3

I. phần trắc nghiệm ( 4 điểm).
Bài 1: a- 0,5 điểm ( C)
b- 0,5 điểm (B)
Bài 2: 1 ( A)
Bài 3: 1 ( C)
Bài 4: 1 điểm (D)
II. phần vận dụng và tự luận ( 6 điểm).
Bài 1(2 điểm). Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm.

Kết quả lần lợt là: 8553; 8124; 6468 ; 1127.
Bài 2 ( 1 điểm). Mỗi phần đúng cho 0,5 điểm.
X : 6 = 1107 3 x X = 2406
X = 1107 x 6 ( 0,25) X = 2406 : 3 ( 0,25)
X = 6642 ( 0,25) X = 802 ( 0,25)
Bài 3 ( 2điểm).
Xí nghiệp đã lắp đợc số xe là:
5130 : 6 = 855 ( chiếc) ( 0,75)
Xí nghiệp còn phải lắp số xe là:
5130 - 855 = 4275 ( chiếc) ( 0, 75 )
Đáp số: 4275 chiếc ( 0,5)
Bài 4 ( 1 điểm)
125 x 3 + 25 x 7 x 5 - 1250
= 125 x 3 + 25 x 5 x 7 - 1250 ( 0,2)
= 125 x 3 + 125 x 7 - 1250 ( 0,2)
= 125 x ( 3 + 7 ) - 1250 ( 0,2 )
= 125 x 10 - 1250 ( 0,2)
= 1250 - 1250 = 0 ( 0,2)

đáp án và biểu điểm môn toán lớp1
I. phần trắc nghiệm ( 4 điểm).
Bài 1: : 1điểm ( C) Bài 2: 1 điểm (B )
Bài 3: 1 điểm (D) Bài 4: 1 điểm ( C)
II. phần vận dụng và tự luận ( 6 điểm).
Bài 1(1 điểm) ( Mỗi phần đúng cho 0,25 điểm)
6 km
2
= 6 000000 m
2
95 700 cm

2
= 957 dm
2
54 m
2
49 dm
2
= 5449 dm
2
1329 dm
2
= 13 m
2
29 dm
2
Bài 2: (1 điểm)

7
3
;
3
2
;
5
4
;
7
9
Bài 3: Tính: (1,5 điểm).


5
2
+
3
1
:
4
1
=
5
2
+
3
1
x
1
4
( 0,15)
8
7
-
2
1
x
3
1
=
8
7
-

32
11
ì
ì
( 0,15)
=
5
2
+
3
4
( 0,2) =
8
7
-
6
1
( 0,2)
=
15
26
( 0,2) =
24
21
-
24
4
( 0,2)
=
15

26
( 0,2) =
24
17
( 0,2)
Bài 4 ( 1,5 điểm). Bài giải
Chiều cao hình bình hành là:
80 x
5
3
= 48 ( dm) ( 0,5)
Diện tích hình bình hành là:
80 x 48 = 3840 ( dm
2
) ( 0,75)
Đáp số: 3840 dm
2
( 0,25)
Bài 5 ( 1 điểm). Ta có:
236
237
> 1 ( 0,25)

235
234
< 1 ( 0,25 )
Nªn
236
237
<

235
234
( 0,5)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×