Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

LUYỆN TẬP HỆ THỨC LƯỢNG VỀ CẠNH ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.86 KB, 7 trang )

LUYỆN TẬP HỆ THỨC
LƯỢNG VỀ CẠNH

I. Mục tiêu
- Kiến thức:HS vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông.
HS được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức ,tra bảng hoặc sử dụng
máy tính bỏ túi, làm tròn số.
-Kĩ năng: Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỉ số lượng
giác để giải quyết các bài toán thực tế.
- Thái độ: Thực hiện nghiêm túc các bài tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS
Gv: - thước kẻ, bảng phụ.
HS: - Thước kẻ, bảng nhóm , bút viết bảng.
III. Phương pháp.
- Hoạt động hóm.
- Giải bài tập.
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
9a: 9b:
2. Kiểm tra bài cũ (8 phút)
Hoạt động của giáo viên – HS Ghi bảng
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS: Chữa bài 28 (SGK-89)




Khi HS chữa bài tập thì gọi HS khác phát
biểu tại chỗ.
a) Phát biểu định lí về hệ thức giữa cạnh
và góc trong tam giác vuông.


b)Thế nào là giải tam giác vuông?
GV nhận xét ,cho điểm

Chữa bài 28 (SGK-89)
Vẽ hình

tg =
4
7

AC
AB
= 1,75
   60
0
15’

a)Phát biểu định lí 86 SGK
b) Giải tam giác vuông là trong một tam
giác vuông nếu biết 2 cạnh hoặc một cạnh
và 1 góc nhọn thì ta sẽ tìm được tất cả các
cạnh và góc còn lại

3. Luyện tập. (31 phút)
Hoạt động của giáo viên – HS Ghi bảng
GV gọi 1 HS đọc to đề bài rồi vẽ hình
trên bảng.

- GV: Muốn tính góc  em làm thế nào?
- HS: Dùng tỉ số lượng giác cos.

- Gv: Em hãy thực hiện điều đó.
- GV gợi ý:
Trong bài này ABC là tam giác thường ta
mới biết 2 góc nhọn và độ dài BC. Muốn
tính đường cao AN ta phải tính được đoạn
AB .Muốn tính được điều đó ta phải tạo
ra tam giác vuông có chứa AB là cạnh
huyền.
Theo em ta làm như thế nào?
Một HS đọc to đề bài
Một HS lên bảng vẽ hình
HS: Từ B kẻ đường vuông góc với AC
(hoặc từ C kẻ đường vuông góc với AB)
HS lên bảng
Bài 29 (SGK-89)

* cos =
320
250

BC
AB
= 0,78125
   38
0
37’.
Bài 30 (SGK-89)
Kẻ BK  AC.
Xét tam giác vuông BCK có:
C = 30

0
 KBC = 60
0

 BK = BC.sinC
= 11.sin30
0
= 5,5 (cm)
có KBA = KBC – ABC
KBA = 60
0
– 38
0
= 22
0

Trong tam giác vuông BKA
AB =
0
22
cos
5,5
cos

KBA
BK

 5,923 (cm)

AN = AB. sin38

0

 5,932. sin38
0

- GV: Em hãy kẻ BK vuông góc với AC
và nêu cách tính BK.
GV hướng dẫn HS làm tiếp
- (HS trả lời miệng, GV ghi lại)
-Tính số đo góc KBA
- Tính AB

a)Tính AN

b)TínhAC
HS hoạt động nhóm
Bảng nhóm
GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ hoặc
màn hình)
 3,652 (cm)
Trong tam giác vuông ANC,
AC = 
0
30
sin
652,3
sin
C
AN

7,304 (cm)
a)AB = ?
Xét tam giác vuông ABC
có AB = AC. sinC
= 8. sin74
0

 6,472 (cm)
b) ADC = ?
Từ A kẻ AH  CD
Xét tam giác vuông ACH
AH = AC. sinC
= 8. sin74
0

 7,690 (cm)

Bài 31 (SGK-89)
Xét tam giác vuông AHD.
Có sinD =
6,9
690,7

AD
AH

9,6
8
74
0

54
0
A
B
C
D

Gv gợi ý kẻ thêm AH  CD
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm
GV cho các nhóm hoạt động khoảng 6
phút thì yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình
bày bài.
GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm.
Gv hỏi: Qua bài tập 30 và 31 vừa chữa ,
để tính cạnh , góc còn lại của một tam
giác thường , em cần làm gì?
sin D  0,8010
 D  53
0
13'  53
0
.


4. Củng cố (3 phút)
GV nêu câu hỏi
? Phát biểu định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông ?
? Để giải 1 tam giác vuông cần biết số cạnh và góc vuông như thế nào ?
(HS trả lời câu hỏi)
5. Hướng dẫn về nhà (3 phút)

- Bài tập về nhà: Bài32 (SGK-89)
bài tập 59, 60, 61 , 68 (SBT98, 99)
- Tiết sau: bài 5 Thực hành ngoài trời (2t)
Yêu cầu: HS đọc trước bài 5
Mỗi tổ cần có 1 giác kế,1 ê ke đặc, thước cuộn, máy tính bỏ túi.
Hướng dẫn bài 32 (SGK-89)

B A





C
- Chiều rộng của khúc sông biểu thị đoạn thẳng AB.
- Đường đi của thuyền biểu thị bằng đoạn AC.
- Đổi 5 phút =
2
1
h
2.
2
1
=
6
1
(km)  167(m)
Vậy AC 167m
AB = AC. sin70
0


167. sin70
0

 156,9 (m)  157 (m)


×