Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 26 : LỚP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.73 KB, 39 trang )

Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Thứ hai, ngày 9 tháng 3 năm 2009
ĐẠO ĐỨC
Lòch sự khi đến nhà người khác (tiết 2).
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác
và ý nghóa của các quy tắc ứng xử đó.
2.Kó năng : Học sinh biết cư xử lòch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lòch
sự khi đến nhà người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ : PPkiểm tra.Cho HS làm
phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào  trước
những việc làm em cho là cần thiết
khi đến nhà người khác.
 a/Hẹn hoặc gọi điện thoại trước
khi đến chơi.
 b/Gõ cửa hoặc bấm chuông
trước khi vào nhà.
 c/Lễ phép chào hỏi mọi người
trong nhà.
 d/Nói năng rõ ràng lễ phép.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đóng vai.
-PP hoạt động:


-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm đóng vai một tình
huống :
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm
thảo luận.
1.Em sang nhà bạn và thấy trong tủ
nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà
em rất thích , em sẽ . . . . ?
2.Em đang chơi ở nhà bạn thì đến
giờ ti vi có phim hoạt hình mà em
thích xem nhưng khi đó
nhà bạn lại không bật ti vi. Em sẽ
………………… ?
3.Em sang nhà bạn chơi và thấy bà
của bạn đang bò mệt. Em sẽ
-Lòch sự khi đến nhà ngươì khác/
tiết 1.
-HS làm phiếu.
-1 em nhắc tựa bài.
-Theo dõi.
-Chia nhóm đóng vai.
1.Em sẽ hỏi mượn truyện, nếu
được chủ nhà cho phép mới lấy ra
chơi và phải giữ gìn cẩn thận.
2.Em có thể đề nghò xin chủ nhà,
không nên tự tiện bật ti vi xem
khi chưa được
phép.
3.Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra
về (chờ lúc khác sang chơi sau).

Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
……………?
-GV nhận xét, rút kết luận : Khi
đến nhà người khác phải xin phép
chủ nhà khi muốn xem hoặc sử
dụng các đồ vật trong nhà. Trường
hợp khi đến nhà người khác mà
thấy chủ nhà có việc như đau ốm
phải nói năng nhỏ nhẹ hoặc xin
phép ra về chờ lúc khác đến chơi
sau.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Đố vui”
-PP hoạt động : GV yêu cầu các
nhóm chuẩn bò 2 câu đố hoặc 2 tình
huống về chủ đề khi đến chơi nhà
người khác.
-GV đưa ra thang điểm : Mỗi câu
đố hoặc trả lời đúng sẽ được 1
điểm hoặc được gắn 1 sao, 1 hoa.
Nhóm nào nhiều điểm, nhiều sao,
nhiều hoa sẽ thắng.
-GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận : Cư xử lòch sự khi đến
nhà người khác là thể hiện nếp
sống văn minh. Trẻ em biết cư xử
lòch sự sẽ được mọi người yêu quý.
-Nhận xét.

Hoạt động 3 : Luyện tập
(VBT/ĐĐ)
- GV hương dẫn cả lớp làm bài tập.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết
học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học
bài.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Lớp thảo luận nhận xét.
-HS nhắc lại.
-Trò chơi “Bảo thổi”
-Chia nhóm chơi câu đố.
-Các nhóm chuẩn bò 2 câu đố
hoặc 2 tình huống về chủ đề khi
đến chơi nhà người khác.
-HS tiến hành chơi : Từng nhóm
chơi đố nhau. Nhóm 1 nêu tình
huống, nhóm 2 nêu cách ứng
xử.Sau đó đổi lại. Nhóm khác
làm tương tự.
-Vài em nhắc lại.
-Làm vở BT3,4/tr 40.
-Học bài.
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
TOÁN
Luyện tập .
I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Củng cố kó năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc
số 6).
-Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian :
Thời diểm.
Khoảng thời gian
Đơn vò đo thời gian.
-Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời
sống hàng ngày.
2.Kó năng : Xem đồng hồ đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Cho HS làm
phiếu.
19 giờ 40 phút – 3 giờ = ?
11 giờ + 2 giờ 10 phút = ?
10 giờ + 2 giờ = ?
8 giờ – 6 giờ = ?
8 giờ 45 phút – 2 giờ 10 phút = ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : làm bài tập.
-Gắn với việc sử dụng thời
gian trong đời sống hàng ngày.
-PPtrực quan-giảng
giải.Cho HS quan sát tranh vẽ.

-GV hướng dẫn : Để làm
đúng bài tập này, em phải đọc câu hỏi
dưới mỗi bức hình minh họa, sau đó xem
kó hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ
trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự
việc được hỏi đến.
-PP hoạt động : Cho HS tự
làm bài theo cặp.
-Giáo viên yêu cầu học sinh
-HS làm bài vào phiếu
-1 em lên bảng .Lớp làm phiếu.
19 giờ 40 phút – 3 giờ = ?
11 giờ + 2 giờ 10 phút = ?
10 giờ + 2 giờ = ?
8 giờ – 6 giờ = ?
8 giờ 45 phút – 2 giờ 10 phút = ?
-Luyện tập.
-Quan sát.
-Nêu giờ xảy ra của một số hành
động.
Chú ý HS
yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
kể liền mạch các hoạt động của Nam và
các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề bài phần a.
PP hỏi đáp : Hà đến trường lúc mấy giờ ?
-Gọi 1 em lên bảng quay kim đồng hồ đến

vò trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ
lên bảng.
-Em quan sát 2 đồng hồ và cho biết ai đến
sớm hơn ?
-Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu
phút ?
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề.
-GV hướng dẫn : Em hãy đọc kó công việc
trong từng phần và ước lượng xem em cần
bao nhiêu lâu để làm việc mà bài đưa ra.
-PP hỏi đáp :Em điền giờ hay điền phút
vào câu a vì sao ?
-Trong 8 phút em có thể làm được gì ?
-Em điền giờ hay phút vào câu c vì sao ?
-PP hỏi đáp : Vậy câu c em điền giờ hay
phút, hãy giải thích cách điền của em ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Tập xem
giờ.
-HS tự làm bài theo cặp (1 em đọc
câu hỏi, 1 em đọc giờ ghi trên đồng
hồ).
-Một số cặp lên trình bày trước lớp.
-
-1 em đọc : Hà đến trường lúc 7 giờ.
Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút.
Ai đến trường sớm hơn ?
-Hà đến trường lúc 7 giờ.
-1 em thực hiện. Cả lớp theo dõi,

nhận xét.
-Bạn Hà đến sớm hơn.
-Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15
phút .
-Tiến hành tương tự với phần b.
-1 em đọc đề.
-Theo dõi.
-Suy nghó tự làm bài.
-HS thảo luận nhóm – TLCH
HS trả lời CH
-Tập xem giờ.
Chú ý HS
yếu
Chú Ý HS
yếu
Chú ý HS
yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
TẬP ĐỌC
Tôm càng và cá con.( Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
•-Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật
(Tôm Càng, Cá Con)
-Hiểu các từ ngữ ù : búng càng, (nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái
chèo, bánh lái, quẹo
-Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng.
Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng

khắng khít.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Biết yêu quý trân trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ
bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ : -Gọi 3 em lên bảng và TLCH
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
-PP luyện đọc : Giáo viên
đọc mẫu lần 1 (giọng kể thong thả, nhẹ
nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ
ngữ tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi
con vật : nhẹ nhàng, nắc nỏm, mái chèo,
bánh lái, ngoắt trái,, vút cái, quẹo phải….
Hồi hộp, căng thẳng ở đoạn Tôm Càng
búng càng cứu Cá Con, trở lại nhòp đọc
khoan thai khi tai họa đã qua. Giọng Tôm
Càng và Cá Con hồn nhiên, lời khoe của
Cá Con :Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là
bánh lái đấy”, đọc với giọng tự hào.
-PP trực quan : Hướng dẫn
HS quan sát tranh : giới thiệu các nhân vật
trong tranh (Cá Con, Tôm Càng, một con
cá dữ đang rình ăn thòt Cá Con)
Đọc từng câu :

-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục
tiêu )
-3 em HTL bài và TLCH.
-Tôm Càng và Cá Con.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi
đọc thầm.
-Quan sát/ tr 73.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : óng
ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm,
Chú ý HS yếu
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng
các từ ngữ gợi tảbiệt tài của Cá Con trong
đoạn văn.
-PP trực quan :Bảng phụ
- Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý
cách đọc.
-PP giảng giải : Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : Phục lăn : rất khâm phục.
o giáp : bộ đồ được làm bằng vật liệu
cứng, bảo vệ cơ thể.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.

-Chuyển ý : Tôm Càng và Cá Con sẽ gặp
những trở ngại gì và Tôm Càng đã cứu Cá
Con ra sao ? chúng ta cùng tìm hiểu qua
tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục
lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.
+Cá Con lao về phía trước,
đuôi ngoắt
sang trái. Vút cái, nó đã quẹo
phải. Bơi một lát, Cá Con lại
uốn đuôi sang phải. Thoắt cái,
nó lại quẹo trái. Tôm Càng
thấy vậy phục lăn./
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 73)
-HS nhắc lại nghóa “phục lăn,
áo giáp”
-Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng
đoạn, cả bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả
bài).
-Tập đọc bài.
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2


TẬP ĐỌC
Tôm càng và cá con . (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
•-Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật
(Tôm Càng, Cá Con)
•-Hiểu : Hiểu các từ ngữ ù : búng càng, (nhìn) trân trân, nắc
nỏm, mái chèo, bánh lái,quẹo
-Hiểu nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài
riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy
càng khắng khít.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Biết yêu quý trân trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 4 em đọc bài.
-Phục lăn là gì ?
-o giáp là gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Gọi 1 em đọc.
-PP Trực quan :Tranh .
-PP hỏi đáp :Khi đang tập dưới đáy sông,
Tôm Càng gặp chuyện gì ?
-Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào

?
-PP trực quan : GV cho học sinh xem tranh vẽ
con cá phóng to.
-Đuôi của cá con có ích lợi gì ?
-Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ?
-4 em đọc bài “Tôm Càng và
Cá Con” và TLCH.
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Quan sát.
-Tôm Càng gặp một con vật lạ,
thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp
người phủ một lớp vảy bạc óng
ánh.
-Cá Con làm quen với Tôm
Càng bằng lời chào và lời tự
giới thiệu tên, nơi ở :Chào bạn.
Tôi là Cá Con. Chúng tôi sống
dưới nước như nhà tôm các bạn.
-Quan sát.
-Đuôi của Cá Con vừa là mái
chèo vừa là bánh lái.
-Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp
bảo vệ cơ thể nên Cá Con bò va
vào đá cũng không biết đau.
Chú ý HS
yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
-G 1 em đọc đoạn 3 .

-PP kể chuyện :Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá
Con?
-GV nhắc nhở: Kể bằng lời của mình, không
nhất thiết phải giống hệt từng câu chữ trong
truyện.
-PP thảo luận : Em thấy Tôm Càng có gì đáng
khen?
-GV chốt ý : Tôm Càng thông minh nhanh
nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt
xoa lo lắng hỏi han khi bạn bò đau. Tôm Càng
là một người bạn đáng tin cậy.
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Truyện “Tôm Càng và Cá Con” nói lên điều
gì?
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-1 em đọc đoạn 3.
-Nhiều em nối tiếp nhau kể
hành động của Tôm Càng cứu
bạn.
-HS đọc các đoạn 2.3.4. Sau đó
thảo luận để tìm các phẩm chất
đáng quý của Tôm Càng.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-Nhận xét, bổ sung.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
Suy nghó
-HS thảo luận -
-Đại diện nhóm trình bày.

-3-4 em thi đọc lại truyện theo
phân vai (người dẫn chuyện,
Tôm Càng, Cá Con).
-1 em đọc bài.
-Tình bạn đáng quý cần phát
huy để tình cảm bạn bè thêm
bền chặt.
-Tập đọc bài.
Chú ý HS
yếu
Chú ý HS
yếu

Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2

KỂ CHUYỆN
Tôm càng và cá con .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm
Càng và Cá Con
• - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên.
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Tập trung nhge bạn kể, nhận xét đúng lời kể
của banï, có thể kể tiếp nối lời bạn.
3.Thái độ : Học sinh biết thương yêu và giúp đỡ bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Tôm Càng và Cá Con”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp
nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Sơn Tinh Thủy
Tinh” và TLCH:
-Hùng Vương phân xử việc hai vò thần cùng
cầu hôn như thế nào ?
-Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ?
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
PP hỏi đáp : Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì
?
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Tình bạn giữa Tôm Càng và Cá Con khắng
khít ra sao, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể
lại câu chuyện “Tôm Càng và Cá Con”.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo tranh :
PP trực quan- Hỏi đáp :
-Treo 4 tranh trong SGK.
-Nội dung từng tranh nói gì ?
-Giáo viên viết nội dung tóm tắt của 4 tranh
lên bảng.
-PP hoạt động : GV yêu cầu HS chia nhóm.
-3 em kể lại câu chuyện “Sơn
Tinh Thủy Tinh” và TLCH.
-Tôm Càng và Cá Con
-Tôm Càng cứu Cá Con, từ đó
trở thành đôi bạn khắng khít.
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát 4 tranh trong SGK
(ứng với nội dung 4 đoạn truyện)

nói vắn tắt nội dung mỗi tranh.
-HS nêu :
-Tranh 1 : Tôm Càng vá Cá Con
làm quen với nhau.
-Tranh 2 : Cá Con trổ tài bơi lội
cho Tôm Càng xem.
-Tranh 3 : Tôm Càng phát hiện
ra kẻ ác, kòp thời cứu bạn.
-Tranh 4 : Cá Con biết tài của
Tôm Càng, rất nể trọng bạn.
-Chia nhóm. Tập kể trong nhóm
từng đoạn dựa vào nội dung từng
tranh.
Chú ý HS
yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
-Nhận xét.
PP kể chuyện – hoạt động nhóm : Yêu cầu
học sinh cử người trong nhóm lên thi kể.
-Nhận xét, chấm điểm cá nhân, nhóm kể hay.
Hoạt động 2 : Phân vai, dựng lại câu chuyện.
-PP sắm vai- Hoạt động nhóm : Giáo viên
hướng dẫn học sinh tự lập nhóm (mỗi nhóm 3
em) tự phân các vai (giọng người dẫn
chuyện : Tôm Càng, Cá Con) để dựng lại câu
chuyện.
-Giáo viên phát cho HS dụng cụ hóa trang
(mặt nạ, băng giấùy đội đầu của Tôm Càng, Cá
Con).

-GV nhắc nhở : phải thể hiện đúng điệu bộ
giọng nói của từng nhân vật.
-Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu
chuyện tốt nhất.
3. Củng cố : PP hỏi đáp :Khi kể chuyện phải
chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu
chuyện .
-Mỗi nhóm cử đại diện 1 bạn lên
kể.
Nhận xét.
-Mỗi nhóm cử bạn giỏi khá lên
thi kể trước lớp.
-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau
kể 4 đoạn câu chuyện.
-4 bạn đại diện 4 nhóm thi kể
nối tiếp 4 đoạn. Nhận xét, chọn
bạn kể hay.
-Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em
phân vai dựng lại câu chuyện
(sử dụng mặt nạ, băng giấùy đội
đầu của Tôm Càng, Cá Con)
-Nhóm nhận xét, góp ý.
-Chọn bạn tham gia thi kể lại
câu chuyện. Nhận xét (nhóm cử
trọng tài chấm điểm)
-Kể bằng lời của mình. Khi kể
phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu

bộ
-Phải biết quan tâm giúp đỡ bạn.
-Tập kể lại chuyện .
Chú ý HS
yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Thứ ba, ngày 10 tháng năm 2009
TOÁN
Tìm số bò chia .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách tìm số bò chia khi biết thương và số chia.
- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
2. Kó năng : Rèn tìm số bò chia nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ : PP kiểm tra. Gọi 3 em TLCH.
-15 giờ 10 phút còn gọi là mấy giờ ?
-23 giờ 20 phút còn gọi là mấy giờ ?
-Em đi ngủ lúc 21 giờ tức là mấy giờ tối ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và
phép chia.
PP trực quan :

-Giáo viên gắn 6 hình vuông thành 2 hàng.
-Nêu bài toán : Có 6 hình vuông xếp thành 2
hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông ?
-Giáo viên viết bảng 6 : 2 = 3.
-Em hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả
trong phép tính trên ?
-PP trực quan : gắn các thẻ từ : số bò chia, số
chia, thương
6 : 2 = 3 ↓
↓ ↓
Số bò chiaSố chia Thương
-GV viết bảng 3 x 2 = 6.
-Quan hệ giữa hai phép tính 6 : 2 = 3 vàØ 3 x 2 = 6
-Gọi 1 em đọc lại 2 phép tính vừa lập được.
-GV hỏi : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 gọi là gì
?
-Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 gọi là gì ?
-3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
-PP giảng giải : Vậy trong một phép chia, số bò
chia bằng thương nhân với số chia (hay bằng tích
của thương và số chia).
Hoạt động 2 : Tìm số bò chia chưa biết.
-3 em TLCH.
-3 giờ 10 phút.
-11 giờ 20 phút .
-9 giờ tối.
-Tìm số bò chia.
-Quan sát.
-Suy nghó và trả lời : Mỗi hàng có 3
hình vuông.

-HS nêu 6 : 2 = 3.
-HS nêu : 6 là số bò chia, 2 là số chia,
3 là thương.
-Nhiều em nhắc lại.
-Phép nhân 3 x 2 = 6.
-Vài em đọc 3 x 2 = 6.
- 1 em đọc 6 : 2 = 3 vàØ 3 x 2 = 6
-6 gọi là số bò chia.
-6 là tích của 3 và 2.
-3 và 2 lần lượt là thương và số chia
trong phép chia 6 : 2 = 3.
-Học sinh nhắc lại : Số bò chia bằng
thương nhân với số chia(nhiều em).
Chú ý HS
yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
-PP giảng giải : Viết bảng x : 2 = 5.
-Gọi 1 em đọc .
-Giải thích : x là số bò chia chưa biết trong phép
chia x : 2 = 5. Chúng ta sẽ học cách tìm số bò
chia chưa biết này.
-PP hỏi đáp : x là gì trong phép chia x : 2 = 5?
-Muốn tìm số bò chia trong phép chia này ta làm
thế nào ?
-Em hãy nêu phép tính để tìm x ?
-Ghi bảng x = 5 x 2.
-Vậy x bằng mấy ?
-Viết tiếp x = 10
-Tìm được x = 10 để 10 : 2 = 5.

-Vậy muốn tìm số bò chia ta làm như thế nào ?
-Trò chơi.
Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành .
-PP luyện tập :
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 em đọc lại bài .
-Khi biết 6 :3 = 2 có thể nêu ngay kết quả 2 x 3 =
?
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : Em hãy giải thích cách tìm số bò
chia
chưa biết ?
-Nhận xét. cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-PP hỏi đáp, giảng giải :
-Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo ?
-Có bao nhiêu em được nhận kẹo ?
-Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo
ta làm như thế nào ?
-Chữa bài, cho điểm.
3. Củng cố : Muốn tìm số bò chia ta làm thế
nào ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-1 em đọc x : 2 = 5.
-Là số bò chia.
-Ta lấy thương (5) nhân với số chia
(2). Ta tích tích của thương 5 với số
chia 2.

-HS nêu x = 5 x 2.
-x = 10
-Học sinh đọc lại cả bài :
x : 2 = 5
x = 5 x 2
x = 10
-Muốn tìm số bò chia ta lấy thương
nhân với số chia (Nhiều em nhắc lại).
-Trò chơi “Bảo thổi’
-Tính nhẩm.
-HS tự làm bài. Cả lớp theo dõi.
-Tìm x.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-Muốn tìm số bò chia chưa biết ta lấy
thương nhân với số chia.
-
-1 em lên bảng làm, lớp làm vở BT.
Tóm tắt
1 em : 5 chiếc kẹo
3 em : ? chiếc kẹo
Giải
Số kẹo có tất cả là :
5 x 2 = 10 (chiếc kẹo)
Đáp số : 10 chiếc kẹo.
-Muốn tìm số bò chia ta lấy thương
nhân với số chia.
-Học thuộc quy tắc.
Chú Ý HS
yếu
Chú ý HS

yếu
Chú ý HS
yếu

Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
CHÍNH TẢ (Tập chép)
Vì sao cá không biết nói ? - Phân biệt r/ d, ưc/ ưt.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác truyện vui “Vì sao cá không biết nói”
- Viết đúng một số tiếng có âm đầu r/ d, hoặc có vần ưc/ ưt.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Biết cá là loài vật sống thành bầy đàn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn mẫu chuyện “Vì sao cá không biết nói” . Viết sẵn
BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Giáo viên chia bảng làm 4 cột, gọi 4
em lên bảng.
-GV đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung bài viết :
-PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn

viết .
-PP giảng giải- Hỏi đáp : Việt hỏi anh
điều gì ?
-Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn
cười ?
-PP giảng giải : Cá không biết nói như
người vì chúng là loài vật, nhưng có lẽ
cá cũng có cách trao đổi riêng với bầy
đàn.
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn chép có những dấu câu nào?
-PP phân tích :
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho
HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ
-4 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-2 em viết : con trăn, cá trê, nước trà,
tia chớp.
-2 em viết tên các loài cá bắt đầu bằng
ch/tr.
-Chính tả (tập chép) : Vì sao cá không
biết nói ?
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Vì sao cá không biết nói.
-Lân chê em hỏi ngớ ngẩn, nhưng
chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng
cá không nói được vì miệng cá ngậm
đầy nước.
-Dấu chấm hỏi, dấu hai chấm, dấu
gạch ngang, dấu chấm, dấu phẩy.

-HS nêu từ khó : say sưa, bể cá cảnh,
ngớ ngẩn.
Chú ý HS
yếu
Chú ý hS
yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên cho học sinh chép bài vào
vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Bài tập.
PP luyện tập :
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr
135).
Lời ve kêu da diết/ Khâu những
đường rạo rực.
Sân hãy rực vàng/ Rủ nhau thức
dậy
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên
dương HS viết bài đúng , đẹp và làm
bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa
lỗi.

-Viết bảng con.
-Nhìn bảng chép vở.
-Dò bài.
-Trò chơi “Bảo thổi”
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Điền vào chỗ trống : r/ d, vần ưc/ ưt.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
-Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Chú ý HS
yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2

m nhạc :
HỌC HÁT : BÀI CHIM CHÍCH BÔNG.
NHẠC : VĂN DUNG – LỜI THƠ NGUYỄN VIẾT BÌNH .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Hát đúng giai đệu và lời ca.
2.Kó năng : Biết bài hát Chim chích bông sáng tác của nhạc só Văn Dung,
lời của Nguyễn Viết Bình.
3.Thái độ : Chim chích bông là loài chim có ích, còn gọi là chim sâu.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Băng nhạc, máy nghe, hát chuẩn xác bài Chim chích bông.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
Hoạt động 1 : Dạy bài hát “Chim chích bông”
PP trực quan : Cho học sinh nghe băng bài hát .
-PP luyện tập : GV hát mẫu bài “Chim chích

bông”
-Hướng dẫn học sinh hát luyến ở nhòp thứ 5,
thứ 8.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ
đệm.
-PP luyện tập : GV yêu cầu HS hát kết hợp vỗ
tay hoặc gõ đệm.
-Nhận xét.
-Kết luận: Bài hát có giai điệu vui tươi hồn
nhiên. Lời bài hát tự nhiên gần gũi với ngôn
ngữ các em. Tác
giả Nguyễn Viết Bình đã nhân cách hoá chim
chích bông, coi chim chích bông là bạn bè thân
thiết của các em.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài.
-HS đọc lời ca.
-Tập hát từng câu cho đến
hết bài, chú ý dấu luyến ở
nhòp thứ 5, thứ 8. (SGV/ tr
57)
-Học sinh vừa hát vừa vỗ tay
theo phách.
“Chim chích bông bé tẹo teo
(2/4)
-Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết
tấu lời ca.
“Chim chích bông bé tẹo teo
(2/4)
-Tập hát lại bài.

Chú ý HS
yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
TẬP ĐỌC
Sông Hương .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu
và chỗ cần tách ý, gây ấn tượng trong những câu dài. Biết đọc bài với
giọng tả thong thả, nhẹ nhàng.
-Hiểu : Hiểu nghóa các từ ngữù khó : sắc độ, đặc ân, êm đềm,
… Hiểu nội dung bài :Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của
sông Hương qua cách miêu tả của tác giả.
2.Kó năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu .
3.Thái độ : Cảm nhận được cảnh đẹp của quê hương.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ cảnh sông Hương.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc
truyện “Tôm Càng và Cá Con” và
TLCH.
-Khi đang tập dưới đáy sông Tôm
Càng gặp chuyện
gì ?
-Cá Con làm quen với Tôm Càng như

thế nào ?
-Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu
toàn bài (giọng tả khoan thai, thể hiện
sự thán phục vẻ đẹp của sông Hương.
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng
từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng
em.
Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn.
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng
mạch lạc, nghỉ hới đúng.
-3 em đọc và TLCH.
-Sông Hương.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ ngữ: xanh non,
phượng vó, bãi ngô, đỏ rực, trong
lành
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Đoạn 1 : từ đầu đến ……. in trên mặt
nước.
-Đoạn 2 :tiếp theo đến ……. Lung
linh dát vàng.
-Đoạn 3 : còn lại.

Chú ý HS
yếu
Chú ý HS
yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu.
-Nhận xét
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-PP trực quan : Tranh sông Hương.
-Tìm những từ chỉ các màu xanh khác
nhau của sông Hương ?
-Những màu xanh ấy do cái gì tạo
nên ?
-GV gọi 2-3 em đọc lại đoạn 1
-Gọi 2-3 em đọc đoạn 2 (Nhắc HS đọc
với giọng chậm rãi ……) .
-Vì sao nói sông Hương là một đặc ân
của thiên nhiên dành cho thành phố
Huế?
-Nhận xét.
-Luyện đọc lại : Nhận xét, tuyên dương
em đọc tốt.
3.Củng cố : PP hỏi đáp : Sau khi đọc
bài này em nghó như thế nào về sông
Hương?
-Giáo dục tư tưởng.Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Đọc bài

Bao trùm lên cả bức tranh/ là một
màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm
nhạt khác nhau :/ màu xanh thẳm
của da trời,/ màu xanh biếc của cây
lá,/ màu xanh non của những bãi
ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.//
Hương Giang bỗng thay chiếc áo
xanh hàng ngày/ thành dải lụa đào
ửng hồng cả phố phường.//
Chia nhóm:đọc từng đoạn trong
nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm
đọc nối tiếp nhau.
-Đồng thanh.
-Quan sát.
-HS TLCH
-2-3 em đọc đoạn 1.
-2-3 em đọc đoạn 2.
-Vì sông Hương làm cho thành phố
Huế thêm đẹp, làm cho không khí
thành phố trở nên trong lành, làm
tan biến những ốn ào của chợ búa
tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
-3-4 em thi đọc lại bài văn. Nhận
xét.
-Em cảm thấy yêu sông Hương/
Sông Hương là một dòng sông đẹp,
thơ mộng / Sông Hương mang lại vẻ
đẹp cho Huế.
-Đọc bài .

Chú ý HS
yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Thứ tư, ngày 11 tháng 3 năm 2009
TOÁN
Luyện tập .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Rèn luyện kó năng giải bài tập “Tìm số bò chia chưa biết”
-Rèn luyện kó năng giải bài toán có phép chia.
2.Kó năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 2 em lên bảng
làm.
x : 4 = 2
x : 3 = 6
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
PP hỏi đáp :
-Vì sao ở phần a để tìm y em
thực hiện 3 x 2 ?
-GV hỏi tương tự với những

bài còn lại.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng : x – 2 = 4 x : 2 = 4
-PP hỏi đáp : x trong hai phép tính trên có gì
khác nhau ?
-Muốn tìm số bò trừ em làm thế nào ?
-Muốn tìm số bò chia em thực hiện như thế
nào ?
-Nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
PP trực quan -hỏi đáp

Số bò
chia
10 10 18 9 21 12
Số chia 2 2 2 3 3 3
Thương 5 5 9 3 7 4
-Gọi HS đọc tên các dòng của bảng tính.
-PP hỏi đáp :
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp.
x : 4 = 2 x : 3 = 6
x = 2 x 4 x = 6 x 3
x = 8 x = 18
-Luyện tập .
-Tính y
-3 HS lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Vì y là số bò chia, còn 3 và 2 lần lượt
là thương và số chia trong phép chia y :
2 = 3, vì thế để tìm số bò chia y chưa

biết ta thực hiện phép nhân thương là 3
với số chia là 2.
-Tìm x.
-x trong phép tính thứ nhất là tìm số bò
trừ, x trong phép tính thứ hai là tìm số
bò chia.
-Lấy hiệu cộng số trừ.
-Lấy thương nhân với số chia.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-1 em : Viết số thích hợp vào ô trống.
-2 em đọc : Số bò chia, số chia, thương
-Số bò chia, thương.
-Lấy thương nhân với số chia.
-Lấy số bò chia chia cho số chia.
-1 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
Chú ý HS
yếu
Chú ý HS
yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
-Số cần điền trong các ô trống là những số
nào ?
-Muốn tìm số bò chia em làm như thế nào ?
-Muốn tìm thương em làm như thế nào ?
-Vì sao trong ô trống thứ nhất em điền số 5 ?
-GV hỏi tương tự với các ô còn lại.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-PP hỏi đáp-giảng giải :

-1 can dầu đựng mấy lít ?
-Có tất cả mấy can ?
-Bài toán yêu cầu tìm gì ?
-Tổng số lít dầu được chia thành 6 can bằng
nhau, mỗi can 3 lít. Vậy để tìm tổng số lít
dầu ta thực hiện phép tính gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
-Trò chơi.
Thi đua đọc nhanh bảng nhân.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-Vì ô trống thứ nhất là tìm thương,
muốn tìm thương em lấy số bò chia chia
cho số chia 10 : 2 = 5.
-Có một số lít dầu đựng trong 6 can,
mỗi can 3 lít. Hỏi có tất cả bao nhiêu lít
dầu ?
-1 can dầu đựng 3 lít.
-Có tất cả 6 can.
Tìm tổng số lít dầu.
-Phép nhân 3 x 6.
-1 em làm trên lớp. Lớp làm vở.
Tóm tắt
1 can : 3 l
6 can: ? l.
Giải.
Số lít dầu có tất cả :
3 x 6 = 18 (l dầu)
Đáp số : 18 l dầu.


-Chia nhóm thi HTL bảng nhân – chia.
-HTL bảng nhân – chia.
Chú ý HS
yếu


Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
I/ MỤC TIÊU

:
1.Kiến thức :
• -Mở rộng vốn từ về sông biển (các loài cá, các con vật sống
dưới nước)
-Luyện tập vế dấu phẩy.
2.Kó năng : Tìm từ nhanh, luyện tập đặt dấu phẩy thích hợp, đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ Kiểm tra bài cũ. Thẻ từ, giấy khổ to làm
BT2.Tranh minh họa các loài cá
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ
sung
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Chia bảng làm 3
phần. Gọi 2 em lên bảng.

-Bảng phụ :
-Cỏ cây héo khô vì hạn hán.
-Đàn bò béo tròn vì được chăm sóc tốt.
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-PP trực quan :
Tranh minh họa 8 loài cá phóng to. Giới
thiệu tên từng loài.

-GV phát thẻ từ cho 2 nhóm
Cá nước mặn
(cá biển)
Cá nước ngọt
(cá ở sông, hồ, ao)
Cá thu
Cá chim
Cá chuồn
Cá nục
Cá mè
Cá chép
Cá trê
Cá quả (cá chuối,
cá lóc)
Bài 2 (miệng)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-2 em lên bảng
-1 em : Viết các từ ngữ có tiếng
biển.

-1 em đặt câu hỏi cho bộ phận
được in đậm.
Vì sao cỏ cây héo khô ?
Vì sao đàn bò béo tròn ?
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát.
-1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả
lớp đọc thầm.
-Quan sát các loài cá trong tranh ,
đọc tên từng loài.
-Trao đổi theo cặp.
-Chia 2 nhóm lên bảng thi làm
bài, mỗi nhóm gắn nhanh tên
từng loài cá vào bảng phân loại.
-Từng em trong nhóm lên bảng
gắn thẻ từ vào đúng cột. Nhận
xét, bổ sung.
-4-5 em đọc các từ ngữ ở từng cột
trên bảng.
-Quan sát
Chú ý HS
yếu
Chú ý HS
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
-PP trực quan : Tranh minh họa các con
vật (SGK/ tr 74). Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng :
-PP trò chơi : GV chia bảng làm 3 phần .
-GV nhận xét, chốt ý đúng , cho điểm

nhóm thắng cuộc.
Cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày,
cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch,
trai,hến, trùng trục, đỉa, rắn nước, ba ba,
rùa, cámực, cá thu, cá chim, cá nụ, cá nục,
cá hồi, cá thờn bơn, cá voi, cá mập, cá
heo, cá kiếm, hà mả, cá sấu, sư tử biển,
hải cẩu, lợn biển, sứa, sao biển.
Hoạt động 2 : Làm bài viết
Bài 3 : (viết) Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-PP luyện tập :
-Nhận xét. chốt lời giải đúng
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê,
tôi đã thấy nhiều …. Càng lên cao, trăng
càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ
dần.
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tìm hiểu
các loài vật sống dưới nước
-HS viết ra nháp tên của chúng :
tôm, sứa, ba ba.
-3 nhóm lên bảng thi tiếp sức,
mỗi em viết nhanh tên một con
vật sống dưới nước rồi chuyền
phấn cho bạn
-Nhận xét nhóm nào viết đúng,
nhanh, nhiều tên các loài vật.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc
thầm.

-2 em đọc lại đoạn văn.
-HS làm vở BT. Điền dấu phẩy
vào đoạn văn. 3-4 em lên bảng
làm trên giấy khổ to. Nhận xét.
- Tìm hiểu các loài vật sống dưới
nước
yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
THỂ DỤC.
Tiết 52 : Hoàn thiện một số bài tập rèn luyện ttcb
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Hoàn thiện một số bài tập RLTTCB.
2.Kó năng : Biết và thực hiện đúng động tác và trò chơi một cách nhòp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. Kẻ vạch chuẩn bò.
2.Học sinh : Tập họp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ sung
1.Phần mở đầu :
PP vận động :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.
PP kiểm tra : Ôn các động tác tay,
chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Đi theo vạch kẻ
thẳng, hai tay chống hông. Đi theo

vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang, Đi
nhanh chuyển sang chạy.
PP làm mẫu -thực hành :
-Giáo viên làm mẫu vừa hô nhòp cho
HS tập theo (lần 1-2).
-Chú ý : trọng tâm ở tư thế đặt bàn
chân theo vạch kẻ
-Giáo viên sửa tư thế của hai bàn chân
đặt theo vạch kẻ.
-Nhắc nhở HS : đưa tay tay dang
ngang và đi thẳng hướng.
-Chia nhóm thi một trong hai động tác
trên.
-Nhận xét xem nhóm nào có nhiều
người đi đúng.
-Trò chơi “Nhảy ô” (SGV/ tr 114).
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét
giờ học.
-Giao bài tập về nhà.
-Tập họp hàng.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu
gối, hông.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc trên đòa hình tự nhiên.
-Ôn các động tác tay, chân,
lườn, bụng, toàn thân, nhảy (mỗi
động tác 2x8 nhòp)
-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay
chống hông (1-2 lần) 10m.

-Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay
dang ngang (1-2 lần) 10m.
-Đi kiễng gót, hai tay chống
hông (1-2 lần) 10- 15m.
-Đi nhanh chuyển sang chạy (1-
2 lần) 18-20m.
-Cán sự lớp điều khiển (tập
nhiều đợt, mỗi đợt 5-6 em ),
-Chia 2 nhóm thi : Đi nhanh
chuyển sang chạy
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
-Một số động tác thả lỏng.
-Trò chơ-
-Nhảy thả lỏng .
Chú ý HS yếu
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009
Trường Tiểu Học EaBá Giáo án lớp 2

TẬP VIẾT
Chữ hoa X – Xuôi chèo mát mái.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
• -Viết đúng, viết đẹp chữ X hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng :
Xuôi chèo mát mái theo cỡ nhỏ.
2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa X sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ X hoa. Bảng phụ : Xuôi chèo mát mái.

2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB Bổ
sung
1.Bài cũ : PP kiểm tra :Kiểm tra vở tập viết
của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ V-Vượt vào
bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới
thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
PP hỏi đáp :
-Chữ X hoa cao mấy li ?
-Chữ X hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ X gồm có :
Nét 1 : đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu
bên trái dừng bút giữa ĐK1 với ĐK2.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét
xiên lượn từ trái sang phải, từ dưới lên trên,
dừng bút trên ĐK6.
Nét 3 : từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều
bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên
xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở
ĐK 2.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.

-Chữ X hoa, Xuôi chèo mát mái.
-Chữ X cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ X gồm có một nét viết liền là
kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét móc
hai đầu và 1 nét xiên.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ X .
Gv: Nguyễn Phi Tuấn Năm học: 2008 -2009

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×