Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

BÀI GIẢNG - LẬP DỰ ÁN - CHƯƠNG V pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 50 trang )

CHƯƠNG V
NGHIÊN CỨU KHÍA CẠNH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Mục đích:
Đánh giá tính khả thi về mặt tài chính của dự án đầu
tư trên các mặt:
Xem xét nhu cầu và nguồn huy động vốn cho việc
thực hiện dự án.
Xác định các khoản chi và các khoản thu trong
từng năm hoạt động của dự án và hiệu quả tài
chính của dự án
Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án
đầu tư
2.1. Giá trị thời gian của tiền
2. Một số khái niệm cơ bản trong phân tích tài chính
Tiền có giá trị về mặt thời gian do ảnh hưởng của
các yếu tố:
Lạm phát
Do tác động của việc lựa chọn hình thức đầu tư
Do ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên
Do thuộc tính vận động và khả năng sinh lời
của tiền
2.2. Thời kỳ phân tích:
Là khoảng thời gian mà tất cả các khoản thu và
khoản chi của dự án được đưa ra xem xét.
2.3. Biểu đồ dòng tiền:
Là biểu đồ thể hiện các dòng tiền phát sinh của dự
án trong thời kỳ phân tích.
Tiền có giá trị về mặt thời gian nên khi tổng hợp
và so sánh các khoản tiền phát sinh trong các
khoảng thời gian khác nhau thì phải tính chuyển
chúng về cùng một thời điểm (cùng một mặt bằng


thời gian).
3. Các công thức tính chuyển
3.1. Công thức tính chuyển giá trị một khoản tiền
phát sinh trong thời kỳ phân tích về cùng một
thời điểm (hiện tại hoặc tương lai)
TH1: tỷ suất r không đổi trong các thời đoạn của
thời kỳ phân tích
Công thức tính chuyển giá trị tiền từ thời điểm
hiện tại về thời điểm tương lai (PV → FV)
n
rPVFV )1( +=
Công thức tính chuyển giá trị tiền từ thời điểm
tương lai về thời điểm hiện tại (FV → PV)
n
r
FV
PV
)1( +
=
Trong đó:
PV: Giá trị hiện tại của tiền
FV: Giá trị tương lai của tiền
r: tỷ suất
n: số giai đoạn tính chuyển
TH2: tỷ suất r thay đổi trong các thời đoạn của
thời kỳ phân tích

=
+=
n

i
i
rPVFV
1
)1(
)1(
1
1

=
+
=
n
i
i
r
FVPV
3.2. Công thức tính chuyển giá trị khoản tiền phát
sinh đều
Công thức tính chuyển giá trị khoản tiền phát
sinh đều từ thời điểm tương lai về thời điểm
hiện tại
r
r
AFV
n
1)1( −+
=
Công thức tính chuyển giá trị khoản tiền phát
sinh đều từ thời điểm hiện tại về thời điểm

tương lai
n
n
rr
r
APV
)1(
1)1(
+
−+
=
4. Tỷ suất “r”
4.1. Vai trò của tỷ suất “r”
Được sử dụng để tính chuyển các khoản tiền
phát sinh trong thời kỳ phân tích về cùng một
mặt bằng thời gian hiện tại hoặc tương lai
Được sử dụng làm thước đo giới hạn để đánh
giá hiệu quả của dự án.
4.2. Phương pháp xác định tỷ suất “r”
TH1: Nếu vay vốn để đầu tư: r là lãi suất vay
Vay vốn từ nhiều nguồn khác nhau: r là lãi
suất vay bình quân từ các nguồn


=
=
=
m
k
k

m
k
kk
Iv
rIv
r
1
1
.
Nếu vay vốn theo những kỳ hạn lãi suất
khác nhau: phải chuyển các lãi suất vay về
cùng một kỳ hạn (thông thường là kỳ hạn
năm
1)1( −+=
m
tn
rr
TH2: Nếu góp vốn cổ phần để đầu tư thì “r” là lợi
tức cổ phần
TH3: Nếu góp vốn liên doanh thì “r” là tỷ lệ lãi
suất do các bên liên doanh thoả thuận.
TH4: Nếu sử dụng vốn tự có thì “r” được xác định
r = (1+f) (1+rcơ hội) - 1
Trong đó:
f : tỷ lệ lạm phát
rcơ hội : lãi suất cơ hội
5. Nội dung phân tích tài chính
5.1. Xác định tổng mức vốn đầu tư
Tổng mức vốn đầu tư là toàn bộ chi phí dự tính
cần thiết để thực hiện dự án.

a. Các yếu tố cấu thành tổng mức vốn đầu tư
Khoản mục 1: Chi phí xây dựng
Khoản mục 2: Chi phí thiết bị
Khoản mục 3: Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái
định cư
Khoản mục 4: Chi phí quản lý dự án
Khoản mục 5: Chi phí tư vấn đầu tư XD
Khoản mục 6: Chi phí khác
Khoản mục 7: Chi phí dự phòng
b. Phương pháp xác định tổng mức vốn đầu tư
b1. Phương pháp cộng chi phí
Là phương pháp xác định tổng mức vốn đầu tư
trên cơ sở tổng hợp các khoản mục chi phí dự
tính cho từng hạng mục công việc trong thiết kế
kỹ thuật.
DPKTVQLDAHTTBXDV
CCCCCCCI ++++++=
Khoản mục 1: Chi phí xây dựng được xác định
CXD = Khối lượng xây dựng x đơn giá xây dựng
Khoản mục 2: Chi phí thiết bị được xác định
CTB = Giá mua TB + CLẮP ĐẶT + CCHẠY THỬ + C ĐÀO
TẠO, CHUYỂN GIAO (nếu có)
Khoản mục 3: Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định
cư được xác định:
CHT = Khối lượng đền bù x đơn giá đền bù và các
chế độ khác của Nhà nước
Khoản mục 4-5-6: Chi phí quản lý dự án và chi phí
tư vấn đầu tư XD và chi phí khác
Lập dự toán
Tỷ lệ phần trăm (%) của chi phí xây dựng và chi

phí thiết bị chưa có thuế VAT, chi phí dự phòng
Khoản mục 7: Chi phí dự phòng
Các công trình < 2 năm: chi phí dự phòng được
tính bằng 10% trên tổng các khoản mục chi phí
xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác
Các công trình > 2 năm: chi phí dự phòng được
xác định trên 2 yếu tố
Dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh: bằng
tỷ lệ % trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi
phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý
dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác
Dự phòng chi phí cho yếu tố trượt giá: tính trên cơ sở
độ dài thời gian xây dựng công trình và chỉ số giá xây
dựng hàng năm phù hợp với loại công trình xây dựng
b1. Phương pháp suất vốn đầu tư
Là phương pháp xác định tổng mức vốn đầu tư trên
cơ sở định mức chi phí vốn đầu tư/ 1 đơn vị sản
phẩm (suất vốn đầu tư) theo từng loại công trình
Iv = Q * Sv* k
Trong đó:
Iv: Tổng mức vốn đầu tư
Q: công suất thiết kế của công trình.
Sv: Suất vốn đầu tư
k: Hệ số điều chỉnh (nếu có)
5.2. Lập bảng tổng mức vốn đầu tư
a. Bảng tổng mức vốn đầu tư theo các yếu tố
Thành phần vốn đầu tư Năm 1 Năm 2 Năm n
1. Chi phí xây dựng
2. Chi phí thiết bị

3. Chi phí bồi thường, hỗ
trợ tái định cư
4. Chi phí quản lý dự án
5. Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
6. Chi phí khác
7. Chi phí dự phòng
Tổng mức đầu tư
a. Bảng tổng mức vốn đầu tư theo tiến độ đầu tư
Nội dung
công việc
Thời gian/ chi phí Tổng
cộng
Năm 1 Chi
phí
Năm 2 Chi
phí
Năm
n
Chi
phí
1. San lấp mặt
bằng
x A
2. Xây dựng hạng
mục công trình
- Hạng mục 1
x B x C

Tổng mức vốn

đầu tư
5.2. Xác định nguồn tài trợ cho dự án
5.2.1. Yêu cầu của nguồn huy động
Đảm bảo đủ về mặt số lượng
Đảm bảo đúng về thời điểm nhận tài trợ.
Đảm bảo sự chắc chắn của nguồn vốn
huy động.
5.2.2. Xác định các nguồn tài trợ vốn cho dự án
Nguồn vốn từ ngân sách
Nguồn vốn vay (ngân hàng, các tổ chức
tín dụng… )
Nguồn vốn góp cổ phần
Nguồn vốn góp liên doanh
Nguồn vốn tự có
Nguồn vốn khác…
5.2.3. Căn cứ để đảm bảo tính chắc chắn của nguồn vốn
huy động
Đối với nguồn vốn vay:
Uy tín và khả năng tài trợ vốn cho dự án của NH đó
Sự ràng buộc về trách nhiệm giữa chủ đầu tư và
người cho vay vốn (hợp đồng vay vốn)
Đối với nguồn vốn tự có:
Căn cứ vào tình tài chính và kinh doanh hiện tại
của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây
Đối với nguồn vốn góp cổ phần hoặc liên doanh:
Bản cam kết về tiến độ và số lượng vốn góp của
các cổ đông hoặc các bên tham gia liên doanh.
Đối với nguồn vốn ngân sách:
Văn bản thoả thuận về việc tài trợ vốn cho dự án
5.2.4. Xác định cơ cấu nguồn vốn huy động

Đơn vị tính
Nguồn huy động
vốn đầu tư
Năm 1 Năm 2 Năm n
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá trị Tỷ
trọng
Giá
trị
1. Vốn tự có
2. Vốn vay

Tổng mức đầu tư
5.2.5. Xác định tiến độ huy động vốn hàng năm
Nguồn huy động
vốn đầu tư
Năm 1 Năm 2 Năm n
1. Vốn tự có
2. Vốn vay

Tổng mức đầu tư
5.3. Lập báo cáo tài chính dự kiến cho từng năm hoạt
động
Báo cáo dự tính doanh thu từ hoạt động của dự
án (bảng 6.3 trang 256 SGK)

Bảng dự tính chi phí sản xuất (bảng 6.4 trang
266 SGK)
Bảng dự trù lãi lỗ của dự án (bảng 6.5 trang 266
SGK)
Bảng dự trù cân đối kế toán của dự án (bảng 6.6
trang 267 SGK)
5.4. Các chỉ tiêu phân tích tài chính của dự án.
5.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính
Hệ số vốn tự có/ vốn vay
→ ĐK: hệ số vốn tự có so với vốn đi vay phải
đảm bảo ≥ 1.
Tỷ trọng vốn tự có / tổng mức vốn đầu tư
→ ĐK: tỷ trọng vốn tự có/ tổng mức vốn đầu
tư ≥ 50%
Khái niệm: Là chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả tài
chính trong từng năm hoạt động của dự án.
5.4.2. Chỉ tiêu lợi nhuận thuần
Công thức xác định:
Wi = Oi - Ci
Trong đó:
Ci : Chi phí trong từng năm hoạt động của DA
Oi : Doanh thu trong từng năm hoạt động của DA

×