Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

BETA THALASSEMIA doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.61 KB, 6 trang )

BETA THALASSEMIA
Mục tiêu:
1/ Trình bày chẩn đoán bệnh beta thalassemia.
2/ Điều trị bệnh Beta thalassemia.
Đại cương:
- Thalassemia là: một bệnh di truyền do RL tổng hợp các chuỗi polypeptide trong
phân tử hemoglobin của hồng cầu. Tuỳ theo thiếu hụt tổng hợp chuỗi α hay β mà
gọi là bệnh α Thalassemia hay bệnh β Thalassemia.
- β Thalassemia là 1 bệnh di truyền do những đột biến điểm trên gen β-globin (gen
nằm trên NST 11)  dẫn đến rối loạn tổng hợp số lượng chuỗi β trong phân tử
hồng cầu: không tổng hợp hoặc giảm tổng hợp.
- Phân loại:
+ Về mặt di truyền:β
0
Thalassemia: không tổng hợp được chuỗi β.
β
+
Thalassemia: giảm tổng hợp chuỗi β.
β Thalassemia/HbE: thể phối hợp
+ Về lâm sàng: thể nặng, trung bình và nhẹ.
+ Về cơ chế tan máu: do β không được tổng hợp hoặc giảm tổng hợp  chuỗi
α dư thừa  α globin không hoà tan sẽ kết tụ trong HC gây tan máu ở ngoại
biên và tăng sinh HC ở tuỷ nhưng HC không có chất lượng.
1. THỂ NẨ
- Lâm sàng: không có triệu chứng thiếu máu, tan máu.
- Cận lâm sàng:
+ Các chỉ số Hb, MCV, MCH: bình thường.
+ Sức bền HC bình thường.
+ Điện di: thành phần Hb bình thường.
- Nghiên cứu phả hệ giúp hướng chẩn đoán.
- Chẩn đoán xác định: phân tích ADN tìm đột biến gen β.


1
2. TH NH Ể Ẹ (THỂ DỊ HỢP TỬ)
- Lâm sàng:
+ Chỉ có thiếu máu nhẹ (2/3 các trường hợp).
+ Không có vàng da, không có lách to.
+ Phát triển thể chất bình thường.
- Cận lâm sàng:
+ Thiếu máu nhẹ: Hb giảm nhẹ.
+ HC nhỏ và nhược sắc: MCV giảm (50-70fl), MCHC giảm (20-22pg).
+ Tỷ lệ HC lưới tăng nhẹ.
+ Sức bền thẩm thấu HC tăng.
+ Điện di: thành phần Hb thay đổi: HbA
2
tăng: 3,5 - 9,5%.
HbF tăng nhẹ: 1-5% (50% trường hợp)
HbA
1
giảm nhẹ.
- Gần như không có triệu chứng lâm sàng mà chỉ được chẩn đoán bằng các XN
huyết học hoặc di truyền phả hệ.
3. TH N NGỂ Ặ (ĐỒNG HỢP TỬ β THALASSEMIA)
- Không tổng hợp được chuỗi β)
3.1. Lâm sàng
- Biểu hiện lâm sàng sớm, thường được chẩn đoán lúc 6 tháng - 2 tuổi.
- Biểu hiện đầy đủ các triệu chứng của của thiếu máu tan máu mạn tính nặng.
+ Thiếu máu nặng:
• Xuất hiện sớm, từ từ, tăng dần.
• Thiếu máu nhược sắc: da xanh nhiều hơn niêm mạc nhợt.
• Thiếu máu trung bình hoặc nặng, và ngày càng nặng.
• Đáp ứng kém với truyền máu.

+ Vàng da mức độ nhẹ.
+ Lách to, gan to.
• Lách to: có thể to tới độ IV, có hiện tượng cường lách.
• Gan to, chắc, có thể xơ gan, suy gan.
+ Nước tiểu thường xuyên sẫm màu, có Urobilinogen.
2
+ Chậm phát triển cơ thể:
• Trẻ nhỏ: suy dinh dưỡng.
• Trẻ lớn: chậm dậy thì.
+ RL nội tiết: ĐTĐ.
+ Triệu chứng nhiễm Fe: da màu đồng, gan to, tim to, có thể suy tim.
+ Biến dạng xương mặt: đầu to, gò má cao, trán dô, bướu đỉnh, mũi tẹt, răng
cửa hàm trên vẩu.
+ Loãng xương các xương dài.
3.2. Cận lâm sàng
3.2.1. Các biến đổi về huyết học: khá đặc hiệu.
- Thiếu máu nặng (Hb giảm nặng < 60 g/l).
- Thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc:
+ MCV < 80 fl.
+ MCH < 27 pg.
+ MCHC < 30 g/dl.
- HC bị biến dạng nặng nề:
+ HC to, nhỏ không đều; xuất hiện hình dạng bất thường: nhẫn, bia, giọt
nước.
+ HC bắt màu không đều: chỗ sẫm, chỗ nhạt.
- Đời sống HC: thời gian bán huỷ 7-15 ngày.
- HC lưới tăng, có thể có HC non ra máu ngoại vi.
- Sức bền thẩm thấu HC tăng.
- Điện di Hb: thay đổi thành phần Hb trên điện di là đặc hiệu cho chẩn đoán bệnh
β- Thalassemia nặng:

+ HbA
2
tăng dưới 10%.
+ HbF tăng cao > 11-99%.
+ HbA
1
giảm nặng hoặc bằng không.
3.2.2. Các biến đổi hoá sinh
- Sắt huyết thanh tăng, Transferin tăng, Feritin tăng.
- Bilirubin tự do máu tăng trên 0,6 mg/ dl.
3
- Urobilinogen có nhiều trong nước tiểu. Nếu tan máu trong mạch sẽ có hemoglobin
và hemosiderin trong nước tiểu.
- Đo đời sống hồng cầu bằng kỹ thuật phóng xạ: thời gian bán huỷ hồng cầu ngắn:
chỉ 7 - 15 ngày.
- RL chức năng gan, thận.
- RL nội tiết.
4. THỂ β THALASSEMIA/HBE (THỂ DỊ HỢP TỬ KÉP)
4.1. Lâm sàng:
Đầy đủ các triệu chứng của thiếu máu tan máu mạn tính nặng…
4.2. CLS:
- Thiếu máu nặng (Hb giảm nhiều).
- Thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc:
+ MCV < 80 fl.
+ MCH < 27 pg.
+ MCHC < 30 g%.
- Hình dáng HC bị biến đổi nặng nề:
+ HC to, nhỏ không đều.
+ Xuất hiện hình dạng bất thường: nhẫn, bia, giọt nước.
+ HC bắt màu không đều: chỗ sẫm, chỗ nhạt.

- Sức bền thẩm thấu HC tăng.
- HC lưới tăng, có thể có HC non ra máu ngoại vi.
- Điện di Hb thấy (khác thể nặng):
+ Có HbE, tăng cao > 10%.
+ Hb F tăng cao.
+ HbA
1
giảm nặng hoặc bằng không
(tuỳ thuộc đó là dị hợp tử HbE / β
+
Thalassemia hoặc HbE / β
0
Thalassemia)
4
giống thể nặng
5. ĐIỀU TRỊ
- Thalasemia là một bệnh di truyền, hiện nay chưa có phương pháp điều trị đặc
hiệu.
- Đối với thể nhẹ và thể ẩn: không phải điều trị.
Nhưng đối với thể nặng, thể có tan máu mạn tính: cần phải điều trị tích cực.
5.1. Chống thiếu máu
- Truyền khối hồng cầu định kì, với số lượng: 10 - 20 ml/kg/lần
 duy trì lượng Hb của trẻ ở giới hạn 110 - 120 g/ l.
- Lưu ý: do nhu cầu phải truyền máu nhiều nên làm tăng nguy cơ gây nhiễm sắt.
5.2. Thải sắt
- Mục tiêu: duy trì cân bằng Fe ở mức bình thường, nồng độ Ferritin trong giới hạn
bình thường.
- Thuốc:
+ Desferal (Deferioxamin) 500 mg truyền nhỏ giọt dưới da trong 8 giờ/ngày
hay tiêm bắp, theo dõi sắt huyết thanh để điều chỉnh liều điều trị. Hoặc:

+ Kelfer 75 mg/ kg/ ngày uống hàng ngày.
5.3. Acid folic : 5 mg/ngày để điều trị các đợt tăng nguyên hồng cầu khổng lồ
trong cơn tan máu.
5.4. Cắt lách
- Chỉ định khi:
+ Có cường lách thứ phát.
+ Tăng nhu cầu truyền máu.
+ “Hội chứng dạ dày nhỏ" do lách quá to.
- Lưu ý: sau cắt lách dễ có nguy cơ nhiễm khuẩn nặng nên cần có biện pháp phòng
ngừa. VD tiêm chủng cho trẻ đầy đủ.
6. PHÒNG BỆNH
- Phát hiện người mang gen dị hợp tử ở những quần thể có nguy cơ cao.
- Tư vấn di truyền cho những người mang gen dị hợp tử không kết hôn với nhau.
- Chẩn đoán trước sinh nếu tư vấn di truyền trước hôn nhân thất bại.
5
(Phần điều trị lấy trong bài điều trị thiếu máu tan máu)
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×