Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

UNG THƯ PHẾ QUẢN NGUYÊN PHÁT doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.3 KB, 26 trang )

UNG THƯ PHẾ
QUẢN
NGUYÊN
PHÁT
1
Mục lục
1.TRI U CH NG L M S NGỆ Ứ Â À 6
1.1. Giai o n ti m t ng: th ng b t u m t cách âm th m, không có d u đ ạ ề à ườ ắ đầ ộ ầ ấ
hi u c thù giai o n s m. ệ đặ ở đ ạ ớ 6
1.1. Giai o n ti m t ng: th ng b t u m t cách âm th m, không có d u đ ạ ề à ườ ắ đầ ộ ầ ấ
hi u c thù giai o n s m. ệ đặ ở đ ạ ớ 6
1.1.1. Tri u ch ng ph qu nệ ứ ế ả 6
1.1.1. Tri u ch ng ph qu nệ ứ ế ả 6
1.1.2. H i ch ng nhi m trùng ph qu n ph i c p ho c bán c pộ ứ ễ ế ả ổ ấ ặ ấ 6
1.1.2. H i ch ng nhi m trùng ph qu n ph i c p ho c bán c pộ ứ ễ ế ả ổ ấ ặ ấ 6
1.1.3. Có khi không có TCLS m ch tình c phát hi n trên XQà ỉ ờ ệ 7
1.1.3. Có khi không có TCLS m ch tình c phát hi n trên XQà ỉ ờ ệ 7
1.2. Giai o n to n phát: xu t hi n thêm các tri u ch ng sau:đ ạ à ấ ệ ệ ứ 7
1.2. Giai o n to n phát: xu t hi n thêm các tri u ch ng sau:đ ạ à ấ ệ ệ ứ 7
1.2.1. Các d u hi u liên quan v i s lan to t i ch v vùng c a kh i uấ ệ ớ ự ả ạ ỗ à ủ ố 7
1.2.1. Các d u hi u liên quan v i s lan to t i ch v vùng c a kh i uấ ệ ớ ự ả ạ ỗ à ủ ố 7
1.2.1.1. H i ch ng trung th tộ ứ ấ 7
1.2.1.2. Tri u ch ng chèn ép th c qu n: Khó nu t ho c nu t au.ệ ứ ự ả ố ặ ố đ 8
1.2.1.3. Chèn ép khí qu n: ti ng th rít, wheezing.ả ế ở 8
1.2.1.4. Tri u ch ng chèn ép th n kinhệ ứ ầ 8
1.2.1.5. Chèn ép ng ng c ch : gây tr n d ng ch p m ng ph i.ố ự ủ à ưỡ ấ à ổ 8
1.2.1.6. T n th ng timổ ươ 8
1.2.1.7. Xâm l n v o th nh ng c ho c tr n d ch m ng ph iấ à à ự ặ à ị à ổ 8
1.2.2. D u hi u to n thânấ ệ à 8
1.2.2. D u hi u to n thânấ ệ à 8
1.2.3. Các h i ch ng c n ung thộ ứ ậ ư 9


1.2.3. Các h i ch ng c n ung thộ ứ ậ ư 9
1.2.3.1. Ngón dùi tr ngố 9
1.2.3.2. Các h i ch ng n i ti tộ ứ ộ ế 9
1.2.3.3. HC c n ung th th n kinh t mi nậ ư ầ ự ễ 10
1.2.3.4. HC c n ung th huy t h cậ ư ế ọ 10
1.2.3.5. HC da li uễ 10
1.2.3.6. HC s tố 10
1.2.4. Tri u ch ng kh i u di c n xaệ ứ ố ă 10
1.2.4. Tri u ch ng kh i u di c n xaệ ứ ố ă 10
1.2.5. Ti n sề ử 11
1.2.5. Ti n sề ử 11
2
2.C N L M S NGẬ Â À 11
2.1. D u hi u X quang ph i th ng, nghiêngấ ệ ổ ẳ 11
2.1. D u hi u X quang ph i th ng, nghiêngấ ệ ổ ẳ 11
2.1.1. Hình nh tr c ti pả ự ế 11
2.1.1. Hình nh tr c ti pả ự ế 11
2.1.2. Hình nh gián ti pả ế 11
2.1.2. Hình nh gián ti pả ế 11
2.1.3. XQ ph i bình th ng không cho phép lo i tr ch n oán, m i tri u ch ng hô ổ ườ ạ ừ ẩ đ ọ ệ ứ
h p ngu i hút thu c u d n t i ph i soi PQấ ở ờ ố đề ẫ ớ ả 12
2.1.3. XQ ph i bình th ng không cho phép lo i tr ch n oán, m i tri u ch ng hô ổ ườ ạ ừ ẩ đ ọ ệ ứ
h p ngu i hút thu c u d n t i ph i soi PQấ ở ờ ố đề ẫ ớ ả 12
2.2. Ch p CT Scannerụ 12
2.2. Ch p CT Scannerụ 12
2.3. Ch p ph qu n c n quang b ng Lipiodolụ ế ả ả ằ 12
2.3. Ch p ph qu n c n quang b ng Lipiodolụ ế ả ả ằ 12
2.4. Ch p c ng h ng t (MRI)ụ ộ ưở ừ 12
2.4. Ch p c ng h ng t (MRI)ụ ộ ưở ừ 12
2.5. Soi ph qu nế ả 13

2.5. Soi ph qu nế ả 13
2.6. Các k thu t l y b nh ph m ch n oán mô b nh h c-t b o h cỹ ậ ấ ệ ẩ ẩ đ ệ ọ ế à ọ 13
2.6. Các k thu t l y b nh ph m ch n oán mô b nh h c-t b o h cỹ ậ ấ ệ ẩ ẩ đ ệ ọ ế à ọ 13
2.7. Các k thu t khácỹ ậ 13
2.7. Các k thu t khácỹ ậ 13
3.CH N O N X C NHẨ Đ Á Á ĐỊ 13
3.1. Ch n oán xác nhẩ đ đị 14
3.1. Ch n oán xác nhẩ đ đị 14
3.2. Ch n oán s m ung th d a v oẩ đ ớ ư ự à 14
3.2. Ch n oán s m ung th d a v oẩ đ ớ ư ự à 14
3.2.1. Nhóm i t ng có nguy c caođố ượ ơ 14
3.2.1. Nhóm i t ng có nguy c caođố ượ ơ 14
3.2.2. Nh ng tr ng h p n y c n l mữ ườ ợ à ầ à 14
3.2.2. Nh ng tr ng h p n y c n l mữ ườ ợ à ầ à 14
4.CH N O N PH N BI TẨ Đ Á Â Ệ 14
4.1. Viêm ph iổ 14
4.1. Viêm ph iổ 14
4.2. p xe ph i Á ổ # Ung th ph i áp xe hoáư ổ 14
3
4.2. p xe ph i Á ổ # Ung th ph i áp xe hoáư ổ 14
4.3. Tr n d ch m ng ph i à ị à ổ # Ung th ph iư ổ 15
4.3. Tr n d ch m ng ph i à ị à ổ # Ung th ph iư ổ 15
4.4. Hen PQ # Ung th ph iư ổ 15
4.4. Hen PQ # Ung th ph iư ổ 15
4.5. Viêm ph i áp xe hóaổ 15
4.5. Viêm ph i áp xe hóaổ 15
4.6. Lao ph iổ 15
4.6. Lao ph iổ 15
4.7. U l nhà 15
4.7. U l nhà 15

5.CH N O N LO I UNG TH PH IẨ Đ Á Ạ Ư Ổ 15
6.CH N O N TH B NHẨ Đ Á Ể Ệ 17
6.1. Th theo v tríể ị 17
6.1. Th theo v tríể ị 17
6.2. Th theo tính ch tể ấ 17
6.2. Th theo tính ch tể ấ 17
7.PH N LO I TNMÂ Ạ 18
7.1. T: kh i uố 18
7.1. T: kh i uố 18
7.2. N: h ch vùngạ 19
7.2. N: h ch vùngạ 19
7.3. M: Di c nă 19
7.3. M: Di c nă 19
7.4. X p giai o nế đ ạ 19
7.4. X p giai o nế đ ạ 19
8. I U TRĐ Ề Ị 20
8.1. i u tr tri u ch ngĐ ề ị ệ ứ 20
8.1. i u tr tri u ch ngĐ ề ị ệ ứ 20
8.1.1. Ho20
8.1.1. Ho20
8.1.2. Ho máu 21
8.1.2. Ho máu 21
8.1.3. au ng c: cho các lo i gi m au theo phác b c thangĐ ự ạ ả đ đồ ậ 21
8.1.3. au ng c: cho các lo i gi m au theo phác b c thangĐ ự ạ ả đ đồ ậ 21
8.1.4. Khó th ở 22
4
8.1.4. Khó th ở 22
8.1.5. i u tr khácĐ ề ị 22
8.1.5. i u tr khácĐ ề ị 22
8.1.6. Mi n d ch tr li uễ ị ị ệ 22

8.1.6. Mi n d ch tr li uễ ị ị ệ 22
8.2. i u tr c n nguyênĐ ề ị ă 22
8.2. i u tr c n nguyênĐ ề ị ă 22
8.2.1. Các ph ng pháp i u tr b nhươ đ ề ị ệ 22
8.2.1. Các ph ng pháp i u tr b nhươ đ ề ị ệ 22
8.2.1.1. Hoá tr li uị ệ 22
8.2.1.2. Ph u thu t: l ph ng pháp i u tr nhanh g n v hi u qu nh tẫ ậ à ươ đ ề ị ọ à ệ ả ấ 22
8.3. i u tr c thĐ ề ị ụ ể 23
8.3. i u tr c thĐ ề ị ụ ể 23
8.3.1. i u tr ung th bi u mô t b o nhĐ ề ị ư ể ế à ỏ 23
8.3.1. i u tr ung th bi u mô t b o nhĐ ề ị ư ể ế à ỏ 23
8.3.1.1. Lo i khu trú l ng ng c: Tia x k t h p a hoá tr li uạ ở ồ ự ạ ế ợ đ ị ệ 23
8.3.1.2. Lo i lan r ng: a hoá tr li uạ ộ Đ ị ệ 24
8.3.2. i u tr ung th bi u mô không ph i lo i t b o nhĐ ề ị ư ể ả ạ ế à ỏ 24
8.3.2. i u tr ung th bi u mô không ph i lo i t b o nhĐ ề ị ư ể ả ạ ế à ỏ 24
8.3.2.1. Ph u thu t: l ph ng pháp i u tr nhanh g n v hi u qu nh tẫ ậ à ươ đ ề ị ọ à ệ ả ấ 24
8.3.2.2. i u tr các giai o n không có ch nh ph u thu tĐ ề ị đ ạ ỉ đị ẫ ậ 25
9.TI N TRI N, BI N CH NG, TIÊN L NGẾ Ể Ế Ứ ƯỢ 25
9.1. Ti n tri n: di c n ung th qua 4 ngế ể ă ư đườ 25
9.1. Ti n tri n: di c n ung th qua 4 ngế ể ă ư đườ 25
9.2. Bi n ch ngế ứ 25
9.2. Bi n ch ngế ứ 25
9.3. Tiên l ngượ 26
9.3. Tiên l ngượ 26
UNG THƯ PHẾ QUẢN NGUYÊN PHÁT
1. Trình bày các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư phế quản
nguyên phát.
2. Chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt ung thư phế quản nguyên phát.
3. Phân giai đoạn ung thư phế quản theo hệ thống phân loại quốc tế TNM.
4.Trình bày các phương pháp điều trị ung thư phế quản.

ĐỊNH NGHĨA
5
- Ung thư phế quản nguyên phát là những khối u ác tính xuất phát từ
biểu mô niêm mạc khí phế quản, tiểu phế quản tận - phế nang và các tuyến
phế quản.
- Ung thư phế quản là một bệnh ung thư phổ biến nhất trên thế giới với
tần suất ngày một tăng.
- Ở nam giới nó là ung thư thường gặp nhất, ở nữ giới nó đứng hàng thứ
năm sau ung thư các phủ tạng khác.
1. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
1.1. Giai đoạn tiềm tàng: thường bắt đầu một cách âm thầm, không có
dấu hiệu đặc thù ở giai đoạn sớm.
1.1.1. Triệu chứng phế quản
- Ho:
+ Dấu hiệu thường gặp nhất.
+ Ho kéo dài, thay đổi tính chất.
- Ho máu:
+ Thường khối lượng ít, lẫn với đờm.
+ Là dấu hiệu báo động, phải soi phế quản.
- Khạc đờm:
+ Đờm trong, nhiều ở K tiểu phế quản phế nang.
+ Bội nhiễm khi có viêm mủ sau tắc phế quản.
- Khó thở: thường tăng dần, có thể do:
+ Tắc phế quản (Wheezing nếu tắc PQ lớn, co kéo trên ức nếu tắc khí
quản).
+ Tràn dịch màng phổi,
1.1.2. Hội chứng nhiễm trùng phế quản phổi cấp hoặc bán cấp
- Viêm phổi hoặc ápxe phổi có thể xuất hiện sau chỗ hẹp PQ do khối u.
- Nhiễm trùng phế quản phổi có thể kéo dài hoặc tái phát nhiều lần.
- Nghe phổi có ran rít khu trú, tiếng wheezing.

- Nghĩ đến ung thư khi điều trị viêm phổi hoặc áp xe phổi hết triệu
chứng lâm sàng mà hình ảnh XQ cũng vẫn còn tồn tại lâu.
6
1.1.3. Có khi không có TCLS mà chỉ tình cờ phát hiện trên XQ
1.2. Giai đoạn toàn phát: xuất hiện thêm các triệu chứng sau:
1.2.1. Các dấu hiệu liên quan với sự lan toả tại chỗ và vùng của
khối u
1.2.1.1. Hội chứng trung thất
• Hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên
- Các dấu hiệu chung:
+ Nhức đầu, khó ngủ, làm việc trí óc chóng mệt.
+ Tím mặt: Mới đầu có thể chỉ ở môi, má, tai, tăng lên khi ho và gắng
sức. Sau cùng cả nửa người trên trở nên tím ngắt hoặc đỏ tía.
- Phù: ở mặt, cổ, lồng ngực, có khi cả hai tay, cổ thường to bạnh (phù
kiểu áo choàng).
- Tĩnh mạch nổi to:
+ Tĩnh mạch cổ, tĩnh mạch dưới lưỡi nổi to lên, tĩnh mạch bàng hệ phát
triển.
+ Các lưới tĩnh mạch nhỏ ở dưới da bình thường không nhìn thấy hoặc
không có, bây giờ nở to ra, ngoằn nghèo đỏ, hay tím.
• Tuỳ theo vị trí tắc, phù và tuần hoàn bằng hệ có thể có mức độ và hình thái
khác nhau
- Tắc ở trên chỗ vào của tĩnh mạch đơn:
+ Ứ trệ ở phần trên lồng ngực, cổ, gáy.
+ Máu tĩnh mạch ở vùng đó trở về tĩnh mạch chủ qua tĩnh mạch vú
trong, tĩnh mạch sống, đổ vào tĩnh mạch đơn qua các tĩnh mạch liên
sườn trên
- Tắc ở dưới chỗ vào của mạch tĩnh mạch đơn:
+ Chèn ép hoàn toàn tĩnh mạch chủ trên làm máu tĩnh mạch bị ứ trệ, dồn
ngược dòng tĩnh mạch đơn lớn và các nhánh nối của tĩnh mạch ngực -

bụng sâu, đổ vào tĩnh mạch chủ dưới.
+ Khám có thể thấy tĩnh mạch bàng hệ nổi lên ở nền lồng ngực.
7
- Tắc ở ngay chỗ vào của tĩnh mạch đơn và tĩnh mạch chủ: ứ trệ tuần
hoàn rất nhiều. Tĩnh mạch bàng hệ nổi rõ ở tất cả lồng ngực và phần trên của
bụng.
1.2.1.2. Triệu chứng chèn ép thực quản: Khó nuốt hoặc nuốt đau.
1.2.1.3. Chèn ép khí quản: tiếng thở rít, wheezing.
1.2.1.4. Triệu chứng chèn ép thần kinh
- Chèn ép dây quặt ngược trái: Nói khàn, có khi mất giọng, giọng đôi.
- Chèn ép thần kinh giao cảm cổ:
+ Đồng tử co lại, kẽ mắt nhỏ lại, mắt lõm sâu làm mi mắt như sụp
xuống.
+ Gò má đỏ bên tổn thương (Hội chứng Claude-Bernard-Horner)
- Chèn ép thần kinh giao cảm lưng: tăng tiết mồ hôi một bên
- Chèn ép dây thần kinh phế vị: có thể hồi hộp, tim đập nhanh.
- Chèn ép dây thần kinh hoành: nấc đau vùng cơ hoành, khó thở do liệt
cơ hoành.
- Chèn ép đám rối thần kinh cánh tay: (những rễ C8-D1) đau vai lan ra
mặt trong cánh tay, có rối loạn cảm giác (Hội chứng Pancoast-Tobias).
1.2.1.5. Chèn ép ống ngực chủ: gây tràn dưỡng chấp màng phổi.
1.2.1.6. Tổn thương tim
- Tràn dịch màng tim.
- Rối loạn nhịp.
1.2.1.7. Xâm lấn vào thành ngực hoặc tràn dịch màng phổi
- Đau ngực:
+ Rõ rệt hoặc không.
+ Có khi như đau kiểu đau thần kinh liên sườn.
- Hội chứng tràn dịch màng phổi.
- Hạch thượng đòn: thường cứng, cố định.

1.2.2. Dấu hiệu toàn thân
- Gày, sốt nhẹ, mệt mỏi.
- Đánh giá toàn trạng dựa theo tiêu chuẩn của TCYTTT:
8
0 Hoạt động bình thường
1 Mệt, hoạt động bị hạn chế ít
2 Nằm tại giường < 50 % thời gian ban ngày
3 Nằm tại giường > 50 % thời gian ban ngày
4 Liệt giường
1.2.3. Các hội chứng cận ung thư
1.2.3.1. Ngón dùi trống
- Đôi khi đi kèm với HC Pierre Marie hay xương khớp phì đại phổi
- Biểu hiện:
+ Quá sản các tổ chức phần mềm, đau
khớp ở các chi, giảm đi khi dùng
thuốc NSAID.
+ Dày dưới màng xương thấy trên phim
chụp các xương dài.
+ Thường gặp ở K biểu mô dạng biểu
bì, đôi khi K biểu mô tế bào nhỏ.
Móng tay khum hình dùi trống
1.2.3.2. Các hội chứng nội tiết
- HC Schwartz-Barter:
+ Khối u bài tiết peptide có hoạt tính giống hormone ADH làm Natri
máu giảm do pha loãng, Natri niệu bình thường.
+ Có thể dẫn tới lú lẫn, hôn mê co giật.
+ Thường gặp ở K biểu mô tế bào nhỏ.
- HC Cushing:
+ Khối u bài tiết peptide có hoạt tính giống hormone ACTH hoặc tiền
thân của ACTH.

+ Thường gặp ở K biểu mô tế bào nhỏ hoặc u Carcinoide
- Tăng canxi máu:
+ Khối u bài tiết peptide có hoạt tính giống hormone PTH.
+ Thường gặp ở K biểu mô dạng biểu bì.
9
- Vú to ở nam giới, 1 hoặc 2 bên, giọng
cao, teo tinh hoàn:
+ Khối u bài tiết peptide có hoạt tính giống
hormone Gonadotropine.
+ Thường gặp ở K biểu mô tế bào lớn.
1.2.3.3. HC cận ung thư thần kinh tự miễn
- HC Lambert-Eaton:
+ Bệnh cảnh giả nhược cơ biểu hiện: cơ gốc chi chóng mệt.
+ Khám lâm sàng có tăng trương lực cơ thoáng qua khi co cơ liên tiếp.
1.2.3.4. HC cận ung thư huyết học
- Tăng bạch cầu trung tính, ái toan, tiểu cầu.
- Huyết khối tĩnh mạch lan rộng và tái phát
1.2.3.5. HC da liễu
- Acanthosis nigrican
- Viêm da cơ
1.2.3.6. HC sốt
- Sốt cao liên tục do khối u bài tiết yếu tố hoại tử u (TNF).
1.2.4. Triệu chứng khối u di căn xa
- Di căn não:
+ Xảy ra sớm với các biểu hiện: nhức đầu, buồn nôn, nôn, tính tình thay
đổi.
+ Có thể có cơn động kinh, liệt nửa người.
- Di căn gan:
+ Gan to mật độ chắc, gồ ghề có khi ấn không đau.
+ Siêu âm và CT Scanner bụng có giá trị để tìm di căn gan của K phế

quản.
- Di căn xương:
+ Đau nhức xương dữ dội (xương chậu, xương sườn).
10
+ Chụp nhấp nháy xương bằng phương pháp phóng xạ thấy hình ảnh
mất vôi, khuyết ở đầu xương dài hoặc các hốc ở xương dẹt.
- Di căn hạch: hạch thượng đòn:
+ Một bên hoặc hai bên, chân cơ ức đòn chũm.
+ Hạch chắc, di động hay không, dính với nhau, với tổ chức dưới da.
- Di căn thận-thượng thận: Phát hiện nhờ chụp CT bụng.
- Tuỷ: giảm cả 3 dòng tế bào tuỷ hoặc gây đa hồng cầu, bạch cầu non.
• Lưu ý:
- Hội chứng cận ung thư cũng như những biểu hiện di căn nhiều khi là
dấu hiệu khởi bệnh hay tái phát.
- Nó làm cho việc điều trị lệch lạc theo kiểu chữa triệu chứng trong khi
lẽ ra cần điều trị tiệt căn.
- Hội chứng này sẽ thoái lui khi điều trị u có kết quả.
1.2.5. Tiền sử
- Hút thuốc lá, thuốc lào. Tiếp xúc bụi Amiante,…
2. CẬN LÂM SÀNG
2.1. Dấu hiệu X quang phổi thẳng, nghiêng
2.1.1. Hình ảnh trực tiếp
- Đám mờ có cuống, ranh giới ngoài ko nét, ranh giới phía trong hoà
vào trung thất.
- Nốt mờ ở trong nhu mô phổi, đôi khi hoá hang với thành dày và
không đều
- Một hoặc nhiều đám mờ phế nang (K tiểu phế quản phế nang).
- Có thể có rối loạn thông khí phân thuỳ, thuỳ, hoặc một phổi.
2.1.2. Hình ảnh gián tiếp
- Hình ảnh quá sáng do tắc phế quản bán phần làm giữ khí ở vùng phổi

đó.
- Hình ảnh xẹp phổi một phần.
11
- Có thể kết hợp các hình ảnh di căn hạch trung thất, tràn dịch màng
phổi, tổn thương kẽ, nhiều nốt mờ, huỷ xương suờn, vòm hoành cao lên.
2.1.3. XQ phổi bình thường không cho phép loại trừ chẩn đoán,
mọi triệu chứng hô hấp ở nguời hút thuốc đều dẫn tới phải
soi PQ
U phổi trái
2.2. Chụp CT Scanner
- Cho thấy hình ảnh u phổi.
- Sự xâm lấn vào các hạch, các thành phần ở lồng ngực, tuyến thượng
thận (cần chụp tới phần bụng trên).
2.3. Chụp phế quản cản quang bằng Lipiodol
- Phế quản bị cắt cụt.
- Phế quản bị chít hẹp một phần.
- Hình ảnh phế quản bị chít hẹp phối hợp với giãn ở phế quản ở phía
dưới.
- Phế quản bị đẩy lệch vị trí bình thường của nó.
- Hình ảnh đáy chén trong một vài khối u dạng polyp.
- Gần đây người ta chụp phế quản với Tatalum cho phép phát hiện sớm
ung thư.
2.4. Chụp cộng hưởng từ (MRI)
12
- Dùng để chẩn đoán các tổn thương ở đỉnh phổi (hội chứng Pancoast -
Tobias).
- Ung thư có di căn ống sống, thành ngực hay vào động mạch dưới đòn.
2.5. Soi phế quản
- Có thể thấy u trong lòng khí phế quản.
- Hoặc các triệu chứng thâm nhiễm niêm mạc khí phế quản.

2.6. Các kỹ thuật lấy bệnh phẩm chẩn đoán mô bệnh học-tế bào
học
- Soi phế quản: Các thủ thuật lấy bệnh phẩm xét nghiệm mô bệnh-tế
bào như:
+ Sinh thiết phế quản.
+ Sinh thiết xuyên thành phế quản: làm xét nghiệm giải phẫu bệnh có
giá trị chẩn đoán quyết định.
+ Chải phế quản, rửa phế quản.
- Chọc hút xuyên thành ngực: chỉ định với các khối u ở sát thành ngực.
- Chọc hút, sinh thiết hạch thượng đòn.
- Sinh thiết Daniel.
- Chọc hút dịch màng phổi tìm tế bào K, sinh thiết màng phổi.
2.7. Các kỹ thuật khác
- Thăm dò chức năng hô hấp: xem có thể cắt bỏ được phổi hay thuỳ
phổi?
- Scintigraphie tưới máu phổi và thông khí phổi: dự tính chức năng hô
hấp sau mổ.
- Siêu âm ổ bụng: xem có di căn đến các cơ quan khác trong ổ bụng để
đánh giá giai đoạn TNM.
- Định lượng các kháng nguyên ung thư: kháng nguyên bào thai,
NSE giúp tiên lượng sau mổ.
- Định lượng các hormon đặc hiệu hoặc điện giải trong các hội chứng
nội tiết cận K.
3. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
13
3.1. Chẩn đoán xác định
- Có tiền sử.
- Các triệu chứng lâm sàng như mô tả ở trên.
- Các dấu hiệu X quang.
- Soi phế quản, chọc sinh thiết qua thành ngực,

- Kết quả giải phẫu bệnh (+).
3.2. Chẩn đoán sớm ung thư dựa vào
3.2.1. Nhóm đối tượng có nguy cơ cao
- Tuổi > 40, hút thuốc lá, thuốc lào.
- Ho kéo dài không đáp ứng với điều trị.
- Gầy không rõ nguyên nhân ở những người có:
+ Tiền sử hút thuốc.
+ Nghề nghiệp có nguy cơ ung thư cao (tiếp xúc với hoá chất độc hại
v.v ).
+ Các xét nghiệm đờm nhiều lần có tế bào ung thư.
3.2.2. Những trường hợp này cần làm
- XN đờm.
- Chụp XQ phổi.
- CT Scanner phổi.
- Soi phế quản ống mềm ánh sáng huỳnh quang.
- Các xét nghiệm mô bệnh-tế bào tìm tế bào ung thư.
4. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
4.1. Viêm phổi
- Lúc đầu viêm phổi rất dễ nhầm với KPQ trên XQ.
- Điều trị kháng sinh mạnh từ 1-2 tuần, sau đó chụp phim phổi lại.
- Nếu: đám mờ rộng ra, xâm lấn, chèn ép xung quanh nghĩ tới KPQ.
- Cần xét nghiệm mô bệnh học qua soi phế quản để chẩn đoán xác định.
4.2. Áp xe phổi # Ung thư phổi áp xe hoá
- Xquang có hang, tổn thương ngày càng rộng ra.
14
- Xâm lấn hạch rốn phổi, chèn ép trung thất hoặc các tạng xung quanh.
- Xét nghiệm mô bệnh học thấy tế bào ung thư.
4.3. Tràn dịch màng phổi # Ung thư phổi
- Dịch máu hoặc vàng đậm.
- Tái phát nhanh, dịch nhiều.

- Xét nghiệm dịch màng phổi:
+ Có tế bào ung thư.
+ Men LDH tăng cao > 400 UI.
- Hút hết dịch chụp lại có u ở trong nhu mô.
4.4. Hen PQ # Ung thư phổi
- Ran rít, ran ngáy: thường xuyên, ngày càng tăng dần.
- Điều trị như hen: khó thở giảm không rõ rệt như ở bệnh nhân hen thực
sự.
- Chụp phổi có tổn thương u.
- Xét nghiệm mô bệnh học thấy tế bào ung thư.
4.5. Viêm phổi áp xe hóa
- Lâm sàng sốt kéo dài
- Bạch cầu máu ngoại vi tăng
- Xét nghiệm đờm có vi khuẩn gây bệnh
- Điều trị kháng sinh đúng, đủ liều theo dõi diễn biến trên XQ có biến
chuyển.
4.6. Lao phổi
- Có tiền sử tiếp xúc
- Xét nghiệm đờm có BK (+), Mantoux (+).
4.7. U lành
- Diễn biến bệnh kéo dài
- Không gày sút nhanh
- Làm các thăm dò chẩn đoán mô bệnh tế bào học âm tính
5. CHẨN ĐOÁN LOẠI UNG THƯ PHỔI
15
Bảng phân loại mô bệnh học các khối u phổi và màng phổi WHO 1999
1. Ung thư biểu mô dạng biểu bì
Các biến thể:
1.1. Dạng nhú
1.2. Tế bào sáng

1.3. Tế bào nhỏ
1.4. Tế bào dạng đáy
2. Ung thư biểu mô tế bào nhỏ
Biến thể
2.1. Ung thư biểu mô tế bào nhỏ phối hợp
3. Ung thư biểu mô tuyến
3.1. Dạng nang
3.2. Dạng nhú
3.3. Tiểu phế quản phế nang
3.3.1. Không chế nhày
3.3.2. Chế nhày
3.3.3. Hỗn hợp chế nhày và không chế nhày hay loại tế bào trung
gian
3.4. Ung thư biểu mô tuyến đặc với chất nhày
3.5. Ung thư biểu mô tuyến với các dưới nhóm phức hợp
3.6. Các biến thể:
3.6.1. Ung thư biểu mô tuyến bào thai biện hoá cao
3.6.2. Ung thư biểu mô tuyến chế nhày "dạng keo"
3.6.3 Ung thư biểu mô tuyến túi chế nhày (Cystadenocarcinoma)
3.6.4. Ung thư biểu mô tuyến dạng nhẫn khắc
3.6.5 Ung thư biểu mô tuyến tế bào sáng
4. Ung thư biểu mô tế bào lớn
Biến thể
4.1. Ung thư biểu mô tế bào lớn thần kinh nội tiết
4.1.1. Ung thư biểu mô tế bào lớn thần kinh nội tiết phối hợp
4.2. Ung thư biểu mô tế bào dạng đáy
4.3. Ung thư biểu mô dạng biểu mô lymphô
16
4.4 Ung thư biểu mô tế bào sáng
4.5. Ung thư biểu mô tế bào lớn với kiểu hình dạng u cơ trơn

5. Ung thư biểu mô tuyến-dạng biểu bì
6. Ung thư biểu mô với các thành phần đa hình thể, sarcome và dạng sarcome
6.1. Ung thư biểu mô với các tế bào hình thoi và / hoặc tế bào khổng lồ
6.1.1 Ung thư biểu mô đa hình thể
6.1.2. Ung thư biểu mô tế bào hình thoi
6.1.3. Ung thư biểu mô tế bào khổng lồ
6.2. Ung thư biểu mô- sarcome
6.3. Ung thư nguyên bào phổi
6.4. Các loại khác
7. U carcinoid
7.1. U carcinoid điển hình
7.2. U carcinoid không điển hình
8. Ung thư biểu mô dạng tuyến nước bọt
8.1. Ung thư biểu mô dạng biểu bì-nhày
8.2. Ung thư biểu mô túi dạng tuyến bạch huyết
8.3. Các nhóm khác
9. Ung thư biểu mô không xếp loại


Ngày nay người ta chia làm 2 nhóm lớn là:
- Ung thư phế quản không tế bào nhỏ.
- Ung thư phế quản loại tế bào nhỏ.
6. CHẨN ĐOÁN THỂ BỆNH
6.1. Thể theo vị trí
- Ung thư đỉnh phổi (HC Pancoast-Tobias).
- Ung thư khí quản hoặc cựa khí phế quản: tiếng rít khí quản khi hít
vào.
6.2. Thể theo tính chất
- Thể như viêm phổi cấp
- Thể như áp xe phổi

17
- Thể đau xương
- Thể hang
- Thể HC cận ung thư
7. PHÂN LOẠI TNM
Bảng phân loại TNM của tổ chức y tế thế giới về ung thư phổi 1997
(Chẩn đoán giai đoạn TNM thường áp dụng cho KPQ loại không phải tế bào
nhỏ)
7.1. T: khối u
- TX: Không đánh giá được khối u nguyên phát, hoặc tìm thấy tế bào
ung thư ở đờm hoặc dịch rửa phế quản nhưng không nhìn thấy ở chẩn đoán
hình ảnh hoặc nội soi
- To: Không phát hiện được bằng chứng nào của u nguyên phát ở phổi.
- Tis: Ung thư biểu mô tại chỗ
- T1: Khối u:
+ Có kích thuớc lớn nhất ≤ 3cm.
+ Được bao quanh bởi nhu mô phổi hoặc màng phổi lá tạng.
+ Khi soi phế quản không thấy xâm lấn tới phế quản gốc.
- T2: Khối u có một trong các đặc điểm về kích thước hoặc mức lan
sau:
+ Kích thước lớn nhất > 3cm.
+ Xâm lấn vào phế quản gốc, nhưng cách cựa khí phế quản ≥ 2 cm
+ Xâm lấn vào màng phổi lá tạng
+ Xẹp hoặc viêm phổi sau tắc PQ đi kèm có thể vượt quá vùng rốn phổi
nhưng không chiếm toàn bộ một phổi.
- T3: Khối u kích thước bất kỳ nhưng có xâm lấn vào một trong các
thành phần sau:
+ Thành ngực (kể cả các khối u ở vùng đỉnh phổi), màng phổi, trung
thất, lá thành màng tim, cơ hoành.
+ Hoặc khối u ở trong phế quản gốc cách cựa khí phế quản ≤ 2 cm

nhưng không xâm lấn vào nó.
+ Hoặc kèm với xẹp hoặc viêm toàn bộ một phổi do tắc phế quản.
18
- T4: Khối u kích thước bất kỳ nhưng có xâm lấn vào một trong các
thành phần sau:
+ Trung thất, tim, các mạch máu lớn,
+ Khí quản, cựa khí phế quản, thực quản.
+ Một hoặc vài nốt u ở cùng thuỳ với khối u chính, khối u với tràn dịch
màng phổi có tế bào ác tính.
+ Thân đốt sống.
7.2. N: hạch vùng
- NX: Không đánh giá được hạch vùng
- No: Không có di căn vào hạch vùng
- N1: Di căn hạch quanh phế quản cùng bên và / hoặc hạch rốn phổi và
hạch trong phổi cùng bên, bao gồm cả sự xâm lấn trực tiếp của khối u vào
các hạch đó.
- N2: Di căn đến hạch trung thất cùng bên và / hoặc hạch dưới cựa khí
phế quản
- N3: Di căn đến hạch trung thất đối bên, hạch rốn phổi đối bên, hạch
cơ bậc thang cùng bên hoặc đối bên hoặc hạch thượng đòn.
7.3. M: Di căn
- MX: Không đánh giá được di căn xa
- Mo: Không có di căn xa
- M1: Có di căn xa, bao gồm cả việc có các khối u nhỏ ở thuỳ phổi khác
(cùng bên hoặc đối bên).
7.4. Xếp giai đoạn
- Ung thư biểu mô ẩn: TX, No, Mo
- Giai đoạn 0: Tis No Mo
- Giai đoạn IA: T1 No Mo
- Giai đoạn IB: T2 No Mo

- Giai đoạn IIA: T1N1Mo,
- Giai đoạn IIB:
+ T2N1Mo
+ T3N0Mo
19
- Giai đoạn IIIA:
+ T1 N2 Mo
+ T2 N2 Mo
+ T3 N1, 2 Mo
- Giai đoạn IIIB:
+ Mọi T, N3 Mo
+ T4, mọi N, Mo
- Giai đoạn IV: Mọi T, mọi N, M1
Đối với ung thư biểu mô phế quản loại tế bào nhỏ
1. Loại khu trú ở lồng ngực: bệnh còn hạn chế ở lồng ngực và các hạch bạch
huyết vùng gồm : hạch trung thất, hạch rốn phổi 2 bên và hạch thượng đòn.
2. Loại lan rộng: bệnh đã vượt qua giai đoạn trên.
8. ĐIỀU TRỊ
- Có 4 phương pháp điều trị KPQ:
+ Nội khoa.
+ Tia xạ.
+ Phẫu thuật.
+ Miễn dịch.
- Chỉ định phương pháp nào là tuỳ thuộc vào:
+ Loại mô bệnh học.
+ Giai đoạn bệnh (giai đoạn TNM của khối u).
+ Thể trạng bệnh nhân, chức năng hô hấp.
- Mục tiêu điều trị:
+ Điều trị căn nguyên:
. Loại bỏ khối u ra khỏi cơ thể trước khi có di căn.

. Hoặc làm khối u giảm hoặc ngừng phát triển.
+ Điều trị triệu chứng và biến chứng.
8.1. Điều trị triệu chứng
8.1.1. Ho
20
- Terpin codein 4-6 viên/ngày hoặc
- Silomat 2-4 viên/ngày chia 2 lần.
- Sinecod 2-3 viên/ngày, mỗi lần 1 viên.
8.1.2. Ho máu
- Tinh chất thuỳ sau tuyến yên: Vasopressine 5 đv x 1-2 ống, tiêm bắp,
truyền TM
- Morphin 10 mg x 1 ống, tiêm dưới da.
- Kháng sinh phòng nhiễm trùng.
- Transamin 1g/ngày.
- Truyền máu khi cần thiết.
8.1.3. Đau ngực: cho các loại giảm đau theo phác đồ bậc thang
• Bậc 1:
- Các thuốc giảm đau không phải Morphin:
+ Nhóm Paracetamol (Efferalgan) 0,5g × 6 viên/ngày.
+ Salixylê : Aspirin (Aspegic) tiêm bắp, mỗi lần 1 ống × 3 ngày .
- Các thuốc giảm đau chống viêm không Corticoid:
+ Feldene 20 mg x 2-3 viên/ ngày.
+ Feldene 20 mg x 2 ống/ ngày, tiêm bắp.
• Bậc 2: các dạng thuốc Morphin nhẹ kết hợp với các thuốc khác
- Codein: 30-120 mg + Paracetamol 500 mg hoặc Aspirin (Aspegic)
250-500mg × 4 lần/ngày.
- Dextropropoxyphene: 50-100 mg + Paracetamol 500 mg (DI-
ANTALVIC), hoặc Aspirin (Aspegic) 250-500mg × 4 lần/ngày.
• Bậc 3: Morphin
- Chỉ định khi các thuốc khác không có tác dụng.

- Dùng đường uống, tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch.
- Dùng thêm thuốc nhuận tràng như: Lactulose hoặc Peristatine đề
phòng táo bón.
• An thần:
- Seduxen 5mg × 1-2 viên/ngày, 10 mg × 1 ống/ngày, tiêm bắp.
21
8.1.4. Khó thở
- Oxy qua sonde mũi 1- 3l/phút
- Corticoid: Depersolon 30mg x 2-3 ống/ngày hoặc Solumedrol 40mg x
2-3 ống/ngày qua đường tĩnh mạch khi u lớn, chèn ép khí phế quản lớn, tĩnh
mạch chủ trên (kết hợp thuốc chống đông).
- Thuốc giãn phế quản nếu có co thắt lan toả (Salbutamol, Bricanyl).
- Chọc hút dịch nếu dịch màng phổi nhiều.
- Soi phế quản, hút dịch. Hoặc điều trị áp lạnh, dùng laser cắt, tia xạ tại
chỗ hoặc tiêm cồn vào khối u gây hoại tử, làm nhỏ khối u, sau đó đặt stent
cho đỡ khó thở.
8.1.5. Điều trị khác
- Hạ sốt: Paracetamol hoặc NSAIDs khác.
- Bội nhiễm: kháng sinh, thường dùng là nhóm Cephalosporin II, III,
Quinolon, nhóm Cyclin.
- Bảo đảm dinh dưỡng, tránh cho hợp chất có vitamin B12.
8.1.6. Miễn dịch trị liệu
- Chỉ định khi đã loại bỏ được hầu hết các tế bào ung thư.
- Mục đích là tăng cường số lượng, chất lượng của các tế bào miễn dịch
chống lại tế bào ung thư.
- Các thuốc: LH 1, Levamisol, BCG kích thích chức năng thực bào
8.2. Điều trị căn nguyên
8.2.1. Các phương pháp điều trị bệnh
8.2.1.1. Hoá trị liệu
8.2.1.2. Phẫu thuật: là phương pháp điều trị nhanh gọn và hiệu quả nhất

- Chỉ định:
+ K biểu mô không phải tế bào nhỏ.
+ Giai đoạn IA, IB, IIA, IIB theo phân loại TNM (không quá T2N1M0).
+ Tuổi < 65.
+ Thể trạng tốt.
- Chống chỉ định:
22
+ K biểu mô tế bào nhỏ.
+ Giai đoạn IIIB, IV: chống chỉ định tuyệt đối.
+ Có di căn.
+ Suy hô hấp: VC < 40%, FEV1 < 2 lít.
+ Áp lực động mạch phổi > 40 mmHg.
+ Suy mòn, già yếu.
- Phương pháp: cắt bỏ toàn bộ khối u + khoét bỏ hạch vùng.
+ Với K ngoại biên không có di căn hạch: cắt bỏ phân thuỳ hoặc thuỳ
phổi.
+ Với K trung tâm: cắt bỏ toàn bộ 1 bên phổi.
+ Tuy nhiên, còn phụ thuộc vào giai đoạn các typ GPB của K phổi.
8.3. Điều trị cụ thể
8.3.1. Điều trị ung thư biểu mô tế bào nhỏ
8.3.1.1. Loại khu trú ở lồng ngực: Tia xạ kết hợp đa hoá trị liệu
• Tia xạ: có khả năng phá huỷ khối u và câc hạch cuống phổi. Tuy nhiên kết
quả thất thường
- Chỉ định:
+ K dạng biểu bì, K biểu mô tế bào nhỏ mà tổn thương khu trú ở lồng
ngực.
+ Khối u < 5 cm, ở rìa phổi.
+ Phối hợp với phương pháp phẫu thuật hoặc xen kẽ với hoá trị liệu.
- Chống chỉ định:
+ Khối u quá lớn hoặc K ngoại biên có đường kính > 5 cm vì dễ gây

hoại tử, chảy máu.
+ Bệnh nhân suy mòn, rối loạn tạo huyết, bội nhiễm.
+ U di căn.
- Phương pháp:
+ Tia xạ khối U (55 Gray), trung thất, hố thượng đòn. Có thể xen kẽ với
hoá trị liệu.
23
+ Tia xạ dự phòng não ở các trường hợp đáp ứng hoàn toàn.
• Hoá trị liệu:
- Chỉ định:
+ Dùng đa hoá trị liệu riêng rẽ hoặc phối hợp với các phương pháp điều
trị khác.
+ Dùng khi không có chỉ định mổ hoặc tia xạ hoặc cả 2 phương pháp
trên không có hiệu quả.
+ Loại K tế bào nhỏ: đáp ứng tốt.
- Chống chỉ định:
+ Suy kiệt.
+ Rối loạn cơ quan tạo máu.
+ Suy gan, thận.
- Nguyên tắc:
+ Đa hóa trị liệu, không dùng đơn độc.
+ Chọn hoá chất thích hợp với phân loại mô bệnh học của ung thư.
+ Liều lượng vừa phải thích hợp để có tác dụng tối đa trên tế nào ung
thư mà ít tác dụng trên tế bào bình thường.
+ Nên điều trị gián đoạn, mỗi đợt 10-20 ngày, các đợt cách nhau 15
ngày.
+ Theo dõi chặt chẽ các tác dụng phụ trên LS và CLS để điều chỉnh liều
lượng, thay thuốc, ngừng thuốc khi cần.
- Dùng phối hợp các thuốc:
+ Etoposid + Cisplatine.

+ Adriamycin + Etoposid + Cyclophosphamid + Cisplatin.
+ Dùng 6 đợt nếu có đáp ứng hoàn toàn, hoặc đến lúc tiến triển nếu đáp
ứng bán phần.
8.3.1.2. Loại lan rộng: Đa hoá trị liệu
8.3.2. Điều trị ung thư biểu mô không phải loại tế bào nhỏ
8.3.2.1. Phẫu thuật: là phương pháp điều trị nhanh gọn và hiệu quả nhất
24
- Chỉ định:
+ K biểu mô không phải tế bào nhỏ.
+ Giai đoạn IA, IB, IIA, IIB theo phân loại TNM (không quá T2N1M0).
+ Tuổi < 65.
+ Thể trạng tốt.
+ Chức năng hô hấp còn cho phép: FEV1 > 2,5l, VC > 60%.
- Chống chỉ định:
+ K biểu mô tế bào nhỏ.
+ Giai đoạn IIIB, IV: chống chỉ định tuyệt đối.
+ Có di căn.
+ Suy hô hấp: VC < 40%, FEV1 < 2 lít.
+ Áp lực động mạch phổi > 40 mmHg.
+ Suy mòn, già yếu.
- Phương pháp: cắt bỏ toàn bộ khối u + khoét bỏ hạch vùng.
+ Với K ngoại biên không có di căn hạch: cắt bỏ phân thuỳ hoặc thuỳ
phổi.
+ Với K trung tâm: cắt bỏ toàn bộ 1 bên phổi.
+ Tuy nhiên, còn phụ thuộc vào giai đoạn các typ GPB của K phổi.
8.3.2.2. Điều trị các giai đoạn không có chỉ định phẫu thuật
- Giai đoạn IIIA: Hoá trị liệu trước sau đó phẫu thuật.
- Giai đoạn IIIB: Hoá trị liệu có Platine sau đó tia xạ.
- Giai đoạn IV: Hoá trị liệu có Platine và Vinorelbine khi toàn trạng còn
tốt (bậc thang thể trạng ≤ 2 theo phân loại của TCYTTG).

9. TIẾN TRIỂN, BIẾN CHỨNG, TIÊN LƯỢNG
9.1. Tiến triển: di căn ung thư qua 4 đường
- Đường động mạch phổi (thường gặp).
- Bạch mạch.
- Phế quản.
- Đường kế cận.
9.2. Biến chứng
25

×