Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần : 5
Tiết : 5
Bài 5 : KHỐI LƯNG – ĐO KHỐI LƯNG
I Mục Tiêu :
- Trả lời được các câu hỏi cụ thể như : Khi đặt một túi đường lên
một đóa cân, cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì ?
- Nhận biết được quả cân 1kg
- Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbecvan và cách
cân 1 vật bằng cân Rôbecvan.
- Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân .
II Chuẩn bò :
GV: Giáo án, SGK, cân Rôbecvan, hộp quả cân, vật để cân, tranh
vẽ các loại cân ( nếu có )
HS : Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III phương pháp :
IV Tiến trình dạy học
:
1 .Ổn đònh:
Kiểm tra só số :
2. Kiểm tra bài cũ :
* Hoạt động 1
HS1: - Mô tả cách dùng bình chia độ để đo thể tích vật rắn không
thấm nước.
- Mô tà cách dùng bình tràn để đo thể tích vật rắn không
thấm nước.
- Khi không có bình chia độ, không có bình tràn, em có thể
đo thể tích của một cái kim tim bằng cách nào ? ( Dùng ống
chích )
HS2 : - Đem dụng cụ làm được ( bình chia độ ) từ câu C5 lên GV
nhận xét, ghi điểm.
- Tìm một vật không thấm nước đo thể tích của chúng bằng
bình chia độ đã tạo ra.
GV : Nhận xét, ghi điểm cho từng HS
3. Bài mới :
GV ( giới thiệu ) :
Ở những bài học trước, ta đã biết được cách đo độ dài, thể tích và
các dụng cụ dùng để đo. Còn đo khối lượng thì ta dùng dụng cụ gì? Để
biết được điều đó, ta cùng nghiên cứu Bài 5 : Khối Lượng – Đo khối
lượng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS TG NỘI DUNG
* Hoạt động 2: Khối lượng – đơn vò
khối lượng:
- HS trả lời câu hỏi C1:
Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi “ Khối
lượng tònh 397g” số đó chỉ sức nặng của hộp
sữa hay sữa chứa trong hộp ?
Hs ( Đáp ) : 397g là khối lượng của
lượng sữa chứa trong hộp.
Gv : Nhận xét, sửa chữa.
Hs trả lời câu hỏi C2:
Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g.
Số đó chỉ gì ?
Hs ( đáp ): 500g là khối lượng của lượng
bột giặt chứa trong túi.
Gv : nhận xét, sửa chữa.
Hs chọn từ hoặc số thích hợp trong
khung điền vào chỗ trống.
C3 : 500g là khối lượng của bột giặt
chứa trong túi .
C4: 397g là khối lượng của sữa chứa
trong hộp.
C5: Mọi vật đều có khối lượng
C6: khối lượng của một vật chỉ lượng
chất chứa trong hộp.
Gv : nhận xét – ghi bảng :
Gv ( nói tiếp ) : Trong hệ thống đo lường
hợp pháp của Việt Nam, đơn vi đo khối
lượng là kilôgam ( kg )
Gv ( hỏi ) : Kilôgam là gì ?
HS đáp : Kilôgam là khối lượng của một
quả cân mẫu, đặt ở viện đo lường Quốc tế ở
Pháp.
Gv : giới thiệu hình 5.1
I/ Khối lượng – đơn vò
khối lượng :
1.Khối lượng:
Mọi vật dù to hay nhỏ
đều có khối lượng .
Khối lượng của một vật
chỉ lượng chất chứa trong
vật.
2. Đơn vò khối lượng :
Đơn vò của khối lượng là
kg ( Kilôgam )
Kilôgam là khối lượng
của một quả cân mẫu, đặt
ở viện đo lường quốc tế
Pháp.
Hs quan sát hình quả cân mẫu có hình
trụ xoay, có đường kính và chiều cao đều
bằng 39mm.
Gv hỏi : hãy kể ra các đơn vò khối lượng
khác?
Hs đáp : g, mg, hectôgam, tấn, tạ, ….
Gv nhận xét – bổ sung
* Hoạt động 3 : Đo khối lượng
Gv : Người ta đo khối lượng bằng cân,
trong phòng thí nghiệm, người ta thường
dùng cân Rôbecvan để đo khối lượng.
Gv : Cho HS quan sát cân Rôbecvan
trên lớp .
Hs vừa đọc C7, vừa chỉ vào các bộ phận
của cân
C7 : Hãy đối chiếu ảnh của cân
Rôbecvan hình 5.2 với cái cân thật để nhận
ra các bộ phận sau : đòn cân, đóa cân, kim
cân và hộp quả cân.
Hs thực hiện
Gv : quan sát sửa chữa
Hs : trả lời câu hỏi C8
Hãy cho biết giới hạn đo và ĐCNN của
cân Rôbhecvan trên lớp.
Hs đáp : GHĐ của cân là tổng khối
lượng của các quả cân trong hộp quả cân
( 5g ) ĐCNN của cân là khối lượng của quả
cân nhỏ nhất trong hộp quả cân ( 5g )
* Hoạt động nhóm:
Gv : Chia HS thành 4 nhóm
Cho HS mỗi nhóm thảo luận : chọn từ
thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống
( câu C9)
Hs từng nhóm đọc Kết quả để so sánh
với nhau.
Các đơn vò khối lượng
khác thường gặp :
gam ( g ) :
kgg
1000
1
1 =
miligam (mg ) :
gmg
1000
1
1 =
héctôgam ( lạng ) : 1lạng
= 100g
Tạ : 1tạ = 100kg
Tấn ( t ) : 1t = 1000kg.
II/ Đo khối lượng :
1.Tìm hiểu cân
Rôbecvan:
2. Cách dùng cân
Rôbecvan để cân một vật
:
Trước tiên , phải điều
chỉnh sao cho khi chưa cân,
đòn cân phải nằm thăng
bằng, kim cân chỉ đúng
Gv theo dõi-sửa chữa- bổ sung.
Thoạt nhiên (trước tiên ), phải điều
chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải
nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch
giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. đặt vật
đem cân lên một đóa cân, đặt lên đóa cân
bên kia một số quả cân có khối lượng phù
hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim
cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối
lượng của các quả cân trên đóa cân sẽ bằng
khối lượng của vật đem cân.
Hs : Thực hiện câu hỏi C10, hãy thực
hiện phép cân một vật nào đó bằng cân
Rôbecvan.
Gv : Theo dõi – sửa chữa.
vạch giữa. Đó là việc điều
chỉnh số 0. đặt vật đem
cân lên một đóa cân, đặt
lên đóa cân bên kia một số
quả cân có khối lượng phù
hợp sao cho đòn cân nằm
thăng bằng, kim cân nằm
đúng giữa bảng chia độ.
Tổng khối lượng của các
quả cân trên đóa cân sẽ
bằng khối lượng của vật
đem cân.
4/ Củng cố :
* Hoạt động 4 :
HS : Nêu cách dùng cân Rôbecvan để cân một vật.
Khối lượng của một vật chỉ điều gì ?
Nêu các đơn vò khối lượng
Hs : trả lời câu hỏi C11. hãy chỉ trên các hình 5.3, 5.4, 5.5, 5.6 xem
đâu là cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
Đáp : H 5.3 cân y tế
H 5.4 Cân tạ
H 5.5 Cân đòn
H 5.6 Cân đồng hồ
Hs : Trả lời câu hỏi C13
Trước một chiếc cầu có 1 biển báo giao thông trên có ghi 5T ( H 5.7
) số 5T có ý nghóa gì ?
Đáp : số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi
qua cầu.
Hs đọc phần in đậm cuối sách và phần có thể em chưa biết.
5/ Dặn dò :
- Về nhà học bài, làm câu hỏi C12
- Đọc trước bài 6 : Lực – Hai lực cân bằng.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần : 6
Tiết :6
Bài 6 : LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I Mục Tiêu :
- Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được phương
và chiều của các lực đó.
- Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng
- Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm
- Sử dụng được đúng các thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phương,
chiều, lực cân bằng.
II Chuẩn bò :
GV : Giáo án, SGK, 4 lò xo lá tròn, 4 chiếc xe lăn, 4 lò xo mềm
dài khoảng 10cm, 4 thanh nam châm thẳng, 4 quả gia trọng
bằng sắt có móc treo, 4 cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để
treo, quả gia trọng.
HS : Học bài cũ, xem bài trước mới.
III Phương pháp :
IV Tiến trình dạy học :
1 .Ổn đònh:
Kiểm tra só số
2.Kiểm tra:
* Hoạt động 1 :
Hs 1: - Khối lượng của 1 vật chỉ điều gì ?
- Nêu các đơn vò khối lượng.
- Nêu cách dùng cân Rôbecvan để cân một vật
Hs 2: - Nêu cách dùng cân Rôbecvan để cân một vật
- Đơn vò đo khối lượng hợp pháp của Việt Nam là gì ?
- Thực hiện cân cái đinh ốc
Gv : Nhận xét – ghi điểm cho từng Hs.
3. Bài mới :
Gv ( giới thiệu bài )
Hs quan sát hình ở đầu bài, trong 2 người ai tác dụng lực đẩy, ai
tác dụng lực kéo cái tử? Lực là gì? Để biết được điều đó, chúng ta
cùng nghiên cứu Bài 6 : Lực – Hai lực cân bằng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS TG NỘI DUNG
* Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm
lực
GV : chia học sinh thành 4nhóm ,phát
dụng cụ thí nghiệm H 6.1.
Học sinh làm thí nghiệm và trả lời câu
hỏi C1:Nhận xét về tác dụng của lò xo lá
tròn lên xe và của xe lăn lên lò xo lá tròn
khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại.
Hs đại diện nhóm trả lời :
+ Lò xo là tròn đẩy xe lăn .
+ Khi xe lăn ép mạnh vào lò xo thì lò xo
méo dần .
GV theo dõi – nhận xét và nhấn mạnh :
lò xo lá tròn đã tác dụng lực đẩy vào xe lăn
GV : Phát dụng cụ thí nghiệm hình 6.2 .
HS : Làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi
C2 :Nhận xét về tác dụng cùa lò xo lên xe
và của xe lên lò xo khi ta kéo xe cho lò xo
I / Lực
1/ thí nghiệm :
dãn ra
HS : Đại diện các nhóm trả lời .
+ Lò xo kéo xo trở lại.
+ Xe lăn kéo lò xo giãn ra.
Gv: Theo dõi – nhận xét – nhấn mạnh :
Xe lăn đã tác dụng lực kéo vào lò xo và lò
xo cũng tác dụng lực kéo vào xe lăn.
Gv : Phát dụng cụ thí nghiệm H 6.3. Đưa
từ từ một cực của một thanh nam châm lại
gần một quả nặng bằng sắt.
Hs thực hiện thí nghiệm và trả lời câu hỏi
C 3 : Nhận xét về tác dụng của nam châm
lên quả nặng.
Hs : Đại diện các nhóm trả lời: Nam
châm đã tác dụng lên quả nặng một lực
hút.
Gv : nhận xét – nhấn mạnh : nam châm
đã tác dụng một lực hút lên quả nặng.
Hs 4 nhóm cùng làm câu hỏi C4
Dùng từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống trong các câu sau :
Hs từng nhóm trả lời :
a. Lò xo lá tròn bò ép đã tác dụng
vào xe lăn một lực đẩy, lúc đó tay ta (
thông qua xe lăn ) đã tác dụng lên lò
xo lá tròn một lực ép làm cho lò xo bò
méo đi.
b. Lò xo bò dãn đã tác dụng lên xe
lăn một lực kéo. Lúc đó tay ta ( thông
qua xe lăn ) đã tác dụng lên lò xo một
lực kéo làm cho lò xo bò dãn dài ra.
c. Nam châm đã tác dụng lên quả
nặng một lực hút.
Gv : Nhận xét, sửa chửa và thu hồi dụng
cụ thí nghiệm.
Gv : Qua 3 thí nghiệm Gv đưa ra kết
luận.
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói
vật này tác dụng lực lên vật kia.
* Hoạt động 3 : Nhận xét về phương và
chiều của lực :
2/ Rút ra kết luận:
Khi vật này đẩy hoặc
kéo vật kia, ta nói vật này
tác dụng lực lên vật kia.
II/ Phương và chiều
của lực:
Lực lò xo ở H 6.2 tác
Hs đọc SGK ( mục II )
Gv thực hiện lại thí nghiệm H 6.1 và H
6.2
Gv hỏi : Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn
có phương như thế nào? Chiều như thế nào?
Hs đáp : Phương dọc theo lò xo, chiều từ
xe lăn đến các cọc ( trái sang phải )
Gv hỏi : Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên
xe lăn ( H 6.1 ) có phương và chiều như thế
nào?
Hs đáp : Phương gần song song với mặt
bàn và có chiều đẩy ra.
Gv chốt lại : Vậy, mỗi lực có phương và
chiều xác đònh.
Hs trả lời câu hỏi C5: Hãy xác đònh
phương và chiều của lực do nam châm tác
dụng lên quả nặng trong thí nghiệm H 6.3
Hs đáp : Phương ngang
Chiều từ quả nặng vào nam châm.
* Hoạt động 4 : Nghiên cứu hai lực cân
bằng.
Hs quan sát H 6.4, trả lời câu hỏi C6 :
Đoán xem, sợi dây sẽ chuyển động như thế
nào, nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn, yếu
hơn và nếu hai đội mạnh ngang nhau ?
Hs đáp :
+ Đội bên trái mạnh hơn thì dây sẽ
chuyển động về bên trái.
+ Đội bên trái yêu hơn thì sợi dây sẽ
chuyển động về bên phải.
+ Hai đội mạnh như nhau thì dây sẽ đứng
yên.
Gv nhận xét, bổ sung .
Hs trả lời câu hỏi C7: Nêu nhận xét về
phương và chiều của hai lực mà hai đội tác
dụng vào sợi dây.
Hs đáp : Hai lực có cùng phương ( có
phương dọc theo sợi dây ) và chiều thì
ngược nhau.
Gv nhận xét – bổ sung
Gv : Chia 2 bàn thành một nhóm, thảo
dụng lên xe lăn có phương
dọc theo lò xo và có chiều
hướng từ xe lăn đến cái
cọc ( từ trái sang phải )
Lực do lò xo lá tròn ở H
6.1 tác dụng lên xe lăn có
phương gần song song với
mặt bàn, và có chiều đẩy
ra.
Vậy, mỗi lực có phương
và chiều xác đònh.
III/ Hai lực cân bằng:
luận câu hỏi C8 : Dùng các từ thích hợp
trong khung để điền vào chỗ trống.
Hs : đại diện vài nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét.
a. Nếu hai đội kéo co mạnh ngang
nhau thì họ sẽ tác dụng lên dây hai
lực cân bằng. Sợi dây chòu tác dụng
của 2 lực cân bằng thì sẽ đứng yên.
b. Lực do đội bên phải tác dụng
lên dây có phương dọc theo sợi dây,
có chiều hướng về phải. Lực do đội
bện trái tác dụng lên sợi dây có
phương dọc theo sợi dây và có chiều
hướng về bên trái.
c. Hai lực cân bằng là hai lực
mạnh như nhau, có cùng phương
nhưng ngược chiều.
Gv :Nhận xét và nhấn mạnh ( c ) và ghi
bảng.
Hai lực cân bằng là hai
lực mạnh như nhau, có
cùng phương nhưng ngược
chiều.
4. Củng cố :
* Hoạt động 5
- Hs trả lời các câu hỏi sau :
+ Thế nào gọi là lực ?
+ Thế nào là hai lực cân bằng ?
- Hs Làm câu hỏi C 9: tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống
trong các câu sau :
a. Gió tác dụng vào buồm một lực đẩy
b. Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo
Gv : nhận xét bổ sung.
- Hs làm câu hỏi C 10 : Tìm một thí dụ về 2 lực cân bằng .
Đáp : Trường hợp kéo tay
- Hs : Đọc phần in đậm cuối bài và phần có thể em chưa biết.
5. Dặn dò :
- Về nhà học bài, có thể làm Bài tập 6.1, 6.2, 6.3 trong SBT.
- Đọc trước Bài 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA
LỰC.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần : 7
Tiết :7
Bài 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA
LỰC
I Mục Tiêu :
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi
chuyển động của vật đó.
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến
dạng vật đó.
II Chuẩn bò :
Gv : Giáo án, SGK, một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo lá
tròn, một hòn bi, một sợi dây.
Hs : Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III phương pháp :
IV Tiến trình dạy học :
1 .Ổn đònh:
Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ :
* Hoạt động 1 :
Hs 1: - Thế nào gọi là lực? Thế nào là 2 lực cân bằng ?
- Nêu 1 ví dụ về 2 lực cân bằng.
Hs 2: - Thế nào gọi là lực ? thế nào là 2 lực cân bằng ?
- Trả lời BT 6.2 trong SBT.
Đáp : a/ lực nâng
b/ Lực kéo
c/ Lực nối
d/ lực đẩy
Gv nhận xét, ghi điểm cho từng hs
Gv : đọc đáp án BT 6.1, 6.3 SBT cho hs sửa chữa.
BT 6.1 ( đáp ) : Câu c
BT 6.3 ( đáp ) : a. Lực cân bằng ; em bé
b.Lực cân bằng ; em bé, con trâu.
c. Lực cân bằng ; sợi dây
3. Bài mới :
Gv giới thiẹâu bài :
Hs quan sát 2 hình ở đầu bài
Gv hỏi : Làm sao biết trong 2 người, ai đang giương cung, ai chưa
giương cung? Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta cùng nghiên
cứu Bài 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS TG NỘI DUNG
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu những hiện
tượng xảy ra khi có lực tác dụng.
Hs tự nghiên cứu mục 1 SGK
Gv hỏi : Hãy nêu những sự biến đổi của
chuyển động ?
Hs đáp :
+ Vật đang chuyển động, bò dừng lại
+ vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển
động
+ Vật chuyển động nhanh lên
+ Vật chuyển động chậm lại
+ Vật đang chuyển động theo hướng này,
bỗng chuyển động theo hướng khác.
Gv theo dõi, sửa chữa, bổ sung, ghi bảng.
Hs trả lời câu hỏi C1: Hãy tìm 4 thí dụ cụ
thể để minh hoạ những sự biến đổi chuyển
động.
Đáp :
Vd1 : xe đang chạy bò hãm phanh đột
ngột.
VD 2: Hòn bi đứng yên bò hòn bi khác va
chạm.
VD 3: xe đang chạy chậm, ta lại tăng ga.
VD 4: xe đang chạy nhanh, tại lại giảm
ga.
Gv nhận xét, bổ sung :
Gv hỏi : Sự biến dạng là gì ?
Hs đáp : là sự thay đổi hình dạng của 1
vật.
Gv hỏi : hãy nêu thí dụ về sự biến dạng?
I/ Những hiện tượng
cần chú ý quan sát khi có
lực tác dụng:
- Vật đang chuyển
động, bò dừng lại
- vật đang đứng yên, bắt
đầu chuyển động
- Vật chuyển động
nhanh lên
- Vật chuyển động
chậm lại
- Vật đang chuyển động
theo hướng này, bỗng
chuyển động theo hướng
khác.
2/ Những sự biến
dạng :
Sự biến dạng là sự thay
đồi hình dạng của một vật.
Hs đáp : Lò xo bò kéo dãn ra, hoặc bò nén
thun lại.
Gv nhận xét, sửa chữa
Hs trả lời câu hỏi C2: Hãy trả lời câu hỏi
nêu ở đầu bài
Đáp : Người đang giương cung đã tác
dụng lực vào dây cung nên làm cho dây
cung và cánh cung bò biến dạng.
Gv : Uốn nắn, sửa chữa.
* Hoạt động 3 : Nghiên cứu những kết
quả tác dụng của lực.
Gv thực hiện thí nghiệm H 6.1, hs quan
sát; trả lời câu hỏi C 3: Đang giữ xe, ta đột
nhiện buông táy không giữ xe nữa.
Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo
lá tròn lên xe lúc đó.
Hs đáp : xe chuyển động nhanh lên ( biến
đổi chuyển động )
Gv nhận xét, uốn nắn.
Gv làm thí nghiệm H7.1, hs quan sát, trả
lời câu hỏi C4 : Buộc sợi dây vào 1 xe lăn,
rồi thả cho xe chạy xuống từ đỉnh dốc
nghiêng. Hãy tìm cách giữ dây, sao cho xe
chỉ chạy đến lưng chừng dốc thì dừng lại.
Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác
dụng lên xe thông qua sợi dây.
Hs đáp : xe lăn bò biến đổi chuyển động (
đang chuyển động bỗng dừng lại )
Gv nhận xét uốn nắn
Gv thực hiện thí nghiệm H7.1; hs quan
sát trả lời câu hỏi C5: Đặt một lò xo lá tròn
nằm ngang ở lưng chừng dốc, thả 1 hòn bi
lăn từ đỉnh dốc xuống sao cho nó va chạm
vào thành bên của lò xo.
Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác
dụng lên hòn bi khi va chạm.
Hs đáp : Hòn bi đang chuyển động theo
hướng này, bỗng chuyển động theo hướng
khác ( biến đổi chuyển động )
Gv nhận xét, uốn nắn
Hs trả lời câu hỏi C6: Lấy ta ép hai đầu
VD : Lò xo bò kéo dãn
dài ra .
II/ Những kết quả tác
dụng lực :
1. Thí nghiệm :
một lò xo, nhận xét về kết quả của lực mà
tay ta tác dụng lên lò xo.
Đáp : Lực của tay ta làm cho lò xo bò
biến dạng
Gv nhận xét, uốn nắn.
Hs thảo luận nhóm ( 2 bàn thành 1
nhóm ) trả lời câu hỏi C7 : Chọn cụm từ
thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống
trong các câu sau :
Đại diện các nhóm hs đáp :
a. Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác
dụng lên xe lăn đã làm biến đổi
chuyển động của xe.
b. Lực mà tay ta ( thông qua sợi
dây ) tác dụng lên xe lăn khi đang
chạy đã làm biến đổi chuyển động
của xe.
c. Lực mà lò xo lá tròn tác dụng
lên hòn bi khi va chạm đã làm biến
đổi chuyển động của hòn bi.
d. Lực mà tay ta ép vào lò xo đã
làm biến dạng lò xo.
Gv : Cho các nhóm khác bổ sung sau đó
GV sửa chữa.
Hs làm câu hỏi C8: Hãy viết đầy đủ câu
dưới đây:
Đáp : Lực mà vật A tác dụng lên vật B
có thể làm biến dạng vật B hoặc làm biến
đổi chuyển động của vật B. hai kết quả này
có thể cùng xảy ra.
Gv nhận xét.
2/ Kết luận :
Lực mà vật A tác dụng
lên vật B có thể làm biến
dạng vật B hoặc làm biến
đổi chuyển động của vật
B. Hai kết quả này có thể
cùng xảy ra
4/ Củng cố :
* Hoạt động 4:
Hs trả lời các câu hỏi sau :
+ Nêu những sự biến đổi của chuyển động
+ Sự biến dạng là gì ?
+ Tác dụng lực gây ra những kết quả gì ?
Gv nhấn mạnh : Tác dụng của lực làm biến dạng hoặc làm thay đổi
( biến đổi ) chuyển động của vật chứ không làm cho vật chuyển động .
Hs trả lời câu hỏi C9: Hãy nêu 3 thí dụ về lực tác dụng lên một vật
làm biến đổi chuyển động của vật.
Đáp :
- Hòn bi đứng yên bò ta tác dụng lực sẽ chuyển động.
- Quả bóng đang chuyển động đến chân ta, ta tác dụng lực vào
quả bóng làm cho quả bóng biến đổi chuyển động.
- Xe đang chạy nhanh, ta giảm ga làm cho xe biến đổi chuyển
động.
Hs trả lời câu hỏi C10: hãy nêu 3 thí dụ về lực tác dụng lên vật
làm vật biến dạng.
Đáp :
- Ta bóp mạnh vào quả bóng bàn làm quả bóng biến dạng.
- Ta kéo dãn lò xo làm cho lò xo biến dạng.
- Đất sét mềm, ta dùng tay nén nó sẽ bò biến dạng.
Hs trả lời câu hỏi C11: Tìm một số thí dụ về lực tác dụng lên một
vật có thể gây ra đồng thời 2 kết quả nói trên.
Đáp : Quả bóng khi ta bơm ít hơi, ta đá nó sẽ bò biến dạng và
chuyển động nhanh lên.
Hs : Đọc phần in đậm cuối bài và phần có thể em chưa biết.
5. Dặn dò :
- Về nhà học bài, đọc trước bài 8 : TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ
TRỌNG LỰC .
- Làm bài tập 7.3, 7.5 SBT ( nếu có SBT )
Ngày soạn : 20/10
Ngày dạy :
Tuần : 8
Tiết :8
Bài 8 : TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ TRỌNG LỰC .
I Mục Tiêu :
- Hs trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của 1 vật là gì ?
- Nêu dược phương và chiều của trọng lực.
- Trả lời được câu hỏi đơn vò đo cường độ lực là gì ?
- Sử dụng được dây dọi để xác đònh phương thẳng đứng.
II Chuẩn bò :
Gv : Giáo án, SGK, bảng con, giá treo, lò xo, quả nặng 100g có
móc treo, một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke
Hs : SGK, đọc trước bài mới.
III phương pháp :
IV Tiến trình dạy học :
1 .Ổn đònh:
Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ :
* Hoạt động 1:
Hs 1: - Biến dạng là gì? Cho thí dụ ?
- Nêu kết quả tác dụng của lực.
Hs 2: - Biến dạng là gì ?
- Nêu kết quả tác dụng của lực
- Mỗi kết quả cho 1 thí dụ
Gv nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới :
Gv giới thiệu bài :
Hs quan sát hình ở đầu bài .
Gv hỏi : Tại sao người đứng ở cực nam không bò rơi ra khỏi trái
đất.
Để giải thích điều đó, chúng ta cùng nghiên cứu Bài 8 : TRỌNG
LỰC – ĐƠN VỊ TRỌNG LỰC .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS TG NỘI DUNG
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về
trọng lực.
Gv thực hiện thí nghiệm H8.1 treo 1 vật
nặng vào đầu 1 lò xo, ta thấy lò xo bò dãn
ra.
Hs trả lời câu hỏi C1: Lò xo tác dụng lực
vào quả nặng không? Lực đó có phương và
chiểu như thế nào? Tại sao quả nặng vẫn
đứng yên?
Hs đáp : Lò xo đã tác dụng lực vào quả
nặng, lực đó có phương thẳng đứng, chiều
hướng về phía trái đất, quả nặng đứng yên
là do lực kéo của lò xo cân bằng với trọng
lực của quả nặng.
Gv nhận xét làm thí nghiệm
I/ Trọng lực là gì ?
1/ Thí nghiệm:
Cầm 1 viên phấn trên cao, rồi đột nhiên
buông tay ra
Hs trả lời câu hỏi C2: Điều gì chứng tỏ
có 1 lực tác dụng lên viên phấn? Lực đó có
phương và chiều như thế nào?
Đáp : Điều chứng tỏ cólực tác dụng là
viên phấn rơi xuống đất. Lực này có phương
thẳng đứng, chiều hướng về phía trái đất.
Gv nhận xét
Hs làm câu hỏi C3: Tìm từ thích hợp
trong khung để điền vào chỗ trống.
Lò xo bò dãn ra đã tác dụng vào quả
nặng 1 lực kéo lên phía trên. Thế mà quả
nặng vẫn đứng yên, vậy phải có 1 lực nữa
tác dụng vào quả nặng hướng xuống phía
dưới để cân bằng với lực của lò xo. Lực này
do trái đất tác dụng lên quả nặng.
Khi viên phấn được buông ra, nó bắt
đầu buông xuống, chuyển động của nó đã bò
biến đổi. Vậy phải có một lực hút viên phấn
xuống phía dưới. Lực này do trái đất tác
dụng lên viên phấn.
Gv nhận xét, nói tiếp : Mọi vật đều rơi
về trái đất, ta nói mọi vật đều có trọng lực.
Vậy trọng lực là gì?
Hs đáp : Trọng lực là lực hút của trái
đất.
Gv nhận xét, ghi bảng, nói thêm : Trọng
lực còn gọi là trọng lượng của 1 vật.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và
chiều của trọng lực.
Gv cho hs quan sát H8.2: Dây dọi là
dụng cụ mà thợ xây dùng để xác đònh
phương thẳng đứng. Dây dọi gồm 1 quả
nặng treo vào đầu 1 sợi dây mềm, phương
của dây dọi là phương thẳng đứng.
Hs làm câu hỏi C4: Dùng từ thích hợp
trong khung để điền vào chỗ trống.
Đáp : a. Khi quả nặng treo trên sợi dây
đứng yên thì trọng lượng của quả nặng đã
cân bằng với lực kéo của sợi dây. Do đó,
2/ Kết luận :
Trọng lực là lực hút của
trái đất. Trọng lực còn gọi là
trọng lượng.
II/ Phương và chiều
của trọng lực :
Trọng lực có phương
phương của trọng lực cũng là phương của
dây dọi, tức là phương thẳng đứng.
b.Căn cứ vào 2 thí nghiệm ở H8.1 và
H8.2 ta có thể kết luận là chiều của trọng
lực hướng từ trên xuống dưới
Gv nhận xét :
Hs làm câu hỏi C5: Tìm từ thích hợp để
điền vào chỗ trống trong câu sau :
Trọng lực có phương thẳng đứng và có
chiều hướng về phía trái đất.
Gv nhận xét
* Hoạt động 4 : Giới thiệu đơn vò lực
Gv nói : Để đo độ mạnh ( cường độ )
của lực, hệ thống đơn vò đo lường hợp pháp
ở Việt Nam là dùng đơn vò Niutơn ( N )
Vật có trọng lượng 100g = 1N
Vật có trọng lượng 1kg = 10N
thẳng đứng và có chiều
hướng về phía trái đất.
III/ Đơn vò lực :
Để đo cường độ của lực,
người ta dùng đơn vò
Niutơn ( N )
100g = 1N
1kg = 10N
4. Củng cố :
* Hoạt động 5 :
Hs trả lời các câu hỏi sau :
+ Trọng lực là gì ? Phương và chiều của trọng lực ra sao ?
+ Đơn vò của lực là gì ?
+ Hs trả lời câu hỏi C6: Treo 1 dây dọi phía trên mặt nước đứng
yên của 1 chậu nứơc, mặt nước là mặt nằm ngang.
Hãy dùng 1 thước eke để tìm mối liên hệ giữa phương thẳng đứng
và mặt nằm ngang.
Đáp : Phương thẳng đứng và mặt nằm ngang vuông góc nhau.
5. Dặn dò : - Về nhà học bài 8, 7, 4, 5
- Chuẩn bò giấy kiểm tra, tiết tới kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn : 30/10
Ngày dạy : 03/11
Tuần : 9
Tiết : 9
KIỂM TRA 1 TIẾT
I Mục Tiêu :
- Củng cố cho hs các kiến thức về phép đo thể tích của chất lỏng,
chất rắn không thấm nước; về lực, đơn vò lực và trọng lực.
- Rèn luyện cho hs tính độc lập, trung thực cẩn thận.
II Chuẩn bò :
GV : Đề kiểm tra
Hs : giấy kiểm tra, học bài đã dặn dò.
III phương pháp :
IV Tiến trình dạy học :
1 .Ổn đònh:
Kiểm tra só số
2. Tiến hành kiểm tra:
CÂU HỎI TG ĐÁP ÁN
Câu 1: Trình bày cách dùng cân Rôbecvan
để cân một vật ( 3đ)
Câu 1:
Thoạt tiên, phải điều
chỉnh sao cho khi chưa cân,
đòn cân phải nằm thăng
bằng, kim cân chỉ đúng vạch
giữa. Đó là việc điều chỉnh
số 0, đặt vật đem cân lên
một đóa cân. Đặt lên đóa cân
bên kia một số quả cân có
khối lượng phù hợp sao cho
đòn cân nằm thăng bằng,
kim cân nằm đúng giữa bảng
chia độ. Tổng khối lượng
Câu 2: Trọng lực là gì? Phương và chiều
của trọng lực? Đơn vò của lực là gì? ( 3đ )
Câu 3: Nêu kết quả tác dụng của lực. Mỗi
kết quả cho 1 thí dụ minh hoạ ( 4đ )
của các quả cân trên đóa cân
sẽ bằng khối lượng của vật
đem cân.
Câu 2: Trọng lực là lực hút
của trái đất.
Trọng lực có phương
thẳng đứng và chiều hướng
về phía trái đất.
Đơn vò của lực là Niutơn
( kí hiệu N )
Câu 3: Lực mà vật A tác
dụng lên vật B có thể làm
biến dạng vật B hoặc làm
biến đổi chuyển động vật B.
hai kết quả này có thể cùng
xẩy ra .
VD1:
VD2:
VD3:
3. Củng cố :
GV thu bài kiểm tra và nhận xét tiết kiểm tra .
4. Dặn dò :
Về nghiên cứu trước Bài 9 : LỰC ĐÀN HỒI