Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Mau nguyen tu Bo thao giang pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 22 trang )

GV
GV
: HỒ THANH HIỀN
: HỒ THANH HIỀN
TRƯỜNG THPT ĐAK MIL
TRƯỜNG THPT ĐAK MIL
TỔ VẬT LÝ
TỔ VẬT LÝ
TRI
THỨC
ĐẠO
ĐỨC
SÁNG
TẠO
TRƯỜNG THPT ĐAK MIL
TRƯỜNG THPT ĐAK MIL
TỔ VẬT LÝ
TỔ VẬT LÝ
NHÓM 1: Trình bày mẫu hành tinh nguyên tử
của Rutherford?
NHÓM 2: Trình bày tiên đề về các trạng thái
dừng? Cho biết bán kính quỹ đạo
dừng đối với nguyên tử Hiđrô tuân
theo qui luật nào? Phân biệt trạng thái
cơ bản và trạng thái kích thích?
NHÓM 3: Trình bày tiên đề về sự bức xạ và hấp
thụ năng lượng của nguyên tử? Trả lời
câu hỏi C2?
NHÓM 4: Giải thích sự tạo thành quang phổ
vạch và quang phổ hấp thụ?
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH


NGUYÊN TỬ
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
VÈ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ
BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO
Theo Rơ-dơ–pho:
Nguyên tử được
cấu tạo như thế
nào ?
Niels Bohn
RutherfordRutherford
NITƠ
Mô hình nguyên tử của Rutherford
lúc đó là:
-
Proton và neutron tạo nên hạt
nhân nguyên tử, e chuyển động
xung quanh và khối lượng của e
rất nhỏ so với khối lượng của hạt
nhân nguyên tử.
-
Các e chỉ tồn tại và chuyển động
trên 1quỹ đạo xác định
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH
NGUYÊN TỬ
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ

CỦA HIĐRÔ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
VÈ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ
BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO
Niels Bohn
RutherfordRutherford
NITƠ
Mẫu nguyên tử của
Rutherford gặp khó khăn
trong việc giải thích tính
bền vững của nguyên tử
và sự tạo thành quang phổ
vạch của nguyên tử Hyđrô
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH
NGUYÊN TỬ
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
VÈ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ
BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO
Niels BohnNiels Bohn
Để khắc phục những khó
khăn của mẫu nguyên tử
Rutherford , năm 1913,
Bohr vận dụng thuyết lượng
tử và việc nghiên cứu quang
phổ vạch Hidro để xây dựng

mẫu nguyên tử Bo (Bohr)
bằng cách bổ sung thêm hai
tiên đề vào mẫu hành tinh
nguyên tử
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH
NGUYÊN TỬ
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
VỀ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ
BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO
1> Tiên đề về các trạng thái dừng
- Nguyên tử chỉ tồn tại trong các trạng thái có năng
lượng xác định, gọi là trạng thái dừng. Khi ở trạng
thái dừng nguyên tử không bức xạ.
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử ,
electron chỉ chuyển động trên các quỹ đạo có bán
kính hoàn toàn xác định : Quỹ đạo dừng.
Niels Bohn
Tiên đề vật lý là gì ?
Những giả thiết vật lý , chỉ chấp
nhận, không chứng minh !
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH
NGUYÊN TỬ
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO

VỀ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ
BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO
Bán kính
thứ nhất
Bán kính
thứ hai
Bán kính
thứ ba
r
0
4r
0
9r
0
Xét với nguyên tử hidro, các bán kính
quỹ đạo tăng theo quy luật nào ?
Niels Bohn
1> Tiên đề về các trạng thái dừng
BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO
Với nguyên tử Hidro, bán kính các quỹ đạo dừng
tăng tỉ lệ thuận với bình phương của các số
nguyên liên tiếp: r
n
= n
2
r
o
với r
o

= 5,3.10
-11
m

Tên quỹ đạo: K L M N O P …
Bán kính: r
0
4r
0
9r
0
16r
0
25r
0
36r
0

Niels Bohn
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH
NGUYÊN TỬ
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
VỀ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ
BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO
2>Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng
của nguyên tử:

Khi nguyên từ chuyển từ trạng thái dừng có năng
lượng E
n
sang trạng thái dừng có năng lượng E
m
thấp
hơn thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng
đúng bằng hiệu: E
n
– E
m
:
ε
ε
= hf
= hf
nm
nm
= E
= E
n
n
– E
– E
m
m
- Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có
năng lượng E
m
mà hấp thụ được một phôtôn có năng

lượng đúng bằng hiệu E
n
– E
m
thì nó chuyển sang
trạng thái dừng có năng lượng E
n
cao hơn.
Niels Bohn
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH
NGUYÊN TỬ
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
VỀ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ
E
n
– E
m
= hf
nm
hf
nm
Em
E
n
En > Em
BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO

Niels Bohn
VẬN DỤNG
Tiên đề còn cho thấy: Nếu một chất hấp thụ được
ánh sáng có bước sóng nào thì nó cũng có thể phát
ra ánh sáng có bước sóng ấy.
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH
NGUYÊN TỬ
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
VỀ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ
C2:Nếu phôtôn có năng lượng lớn
hơn hiệu En – Em thì nguyên tử có
hấp thụ được không?
C
J
L
L
1
L
2
F
S
P
MẪU NGUYÊN TỬ BO VÀ QUANG PHỔ VẠCH CỦA
NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
Quang phổ
liên tục

Quang phổ
vạch hấp
thục
Quang phổ
vạch phát xạ
Đèn
hơi H
2
Hiện tượng
đảo sắc
BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO
Niels Bohn
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH
NGUYÊN TỬ
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
VỀ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ
Khi electron chuyển từ mức năng lượng cao
Khi electron chuyển từ mức năng lượng cao
về mức năng thấp thì nó phát ra một photon
về mức năng thấp thì nó phát ra một photon
có năng lượng hoàn toàn xác định :
có năng lượng hoàn toàn xác định :


hf = E
hf = E

cao
cao
– E
– E
thấp
thấp
Mỗi photon có tần số f tương ứng với một
Mỗi photon có tần số f tương ứng với một
ánh sáng đơn sác có bước sóng
ánh sáng đơn sác có bước sóng
λ
λ
ứng với
ứng với
một vạch màu xác định.
một vạch màu xác định.
1>

SỰ TẠO THÀNH QUANG PHỔ VẠCH PHÁT XẠ
BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO
Niels Bohn
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH
NGUYÊN TỬ
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
VỀ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ
Nếu một nguyên tử Hydro đang ở mức năng

Nếu một nguyên tử Hydro đang ở mức năng
lượng thấp E
lượng thấp E
thấp
thấp
mà nằm trong chùm sáng
mà nằm trong chùm sáng
trắng có tất cả các photon từ lớn đến nhỏ
trắng có tất cả các photon từ lớn đến nhỏ
khác nhau, nó sẽ hấp thụ ngay một photon có
khác nhau, nó sẽ hấp thụ ngay một photon có
năng lượng đúng bằng hiệu E
năng lượng đúng bằng hiệu E
cao
cao
- E
- E
thấp
thấp
để
để
nhảy lên mức nang lượng E
nhảy lên mức nang lượng E
cao
cao







có một sóng ánh sáng bị hấp thụ , làm
có một sóng ánh sáng bị hấp thụ , làm
trên quang phổ liên tục xuất hiện một vạch
trên quang phổ liên tục xuất hiện một vạch
tối.
tối.
2>

SỰ TẠO THÀNH QUANG PHỔ HẤP THỤ
BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO
Niels Bohn
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH
NGUYÊN TỬ
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
VỀ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ
K
L
M
N
O
P
Laiman
Banme
Pasen
MÔ HÌNH HÀNH TINH

NGUYÊN TỬ
QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ
CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO
Niels Bohn
VẬN DỤNG
1
7
6
5
4
2
3
MÔ HÌNH HÀNH TINH
NGUYÊN TỬ
QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ
CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO
Niels Bohn
VẬN DỤNG
Câu 1 : Khi nguyên tử hidrô chuyển từ
trạng thái dừng có năng lượng E
3
về trạng
thái cơ bản thì có thể phát ra mấy vạch
quang phổ?

A. 1 vạch.
B. 2 vạch.
C. 3 vạch.
D. 4 vạch.
00
00
01
01
02
02
03
03
04
04
05
05
06
06
07
07
08
08
09
09
10
10
11
11
12
12

13
13
14
14
15
15
16
16
17
17
18
18
19
19
20
20
21
21
22
22
23
23
24
24
25
25
26
26
27
27

28
28
29
29
30
30
MÔ HÌNH HÀNH TINH
NGUYÊN TỬ
QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ
CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO
Niels Bohn
VẬN DỤNG
Câu 2: Chọn câu Sai trong tiên đề về các trạng thái
dừng ?
A. Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có
năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng.
B. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ
năng lượng.
C. Trong các trạng thái dừng, electron chuyển động
trên các quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định.
D. Trong trạng thái dừng, electron dừng lại không
chuyển động.
00
00
01
01
02

02
03
03
04
04
05
05
06
06
07
07
08
08
09
09
10
10
11
11
12
12
13
13
14
14
15
15
16
16
17

17
18
18
19
19
20
20
21
21
22
22
23
23
24
24
25
25
26
26
27
27
28
28
29
29
30
30
MÔ HÌNH HÀNH TINH
NGUYÊN TỬ
QUANG PHỔ PHÁT XẠ,

QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ
CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO
Niels Bohn
VẬN DỤNG
Câu 3: Chọn câu sai trong tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ
năng lượng ? :
A. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng cao
E
n
sang trạng thái dừng có năng lượng thấp E
m
thì nó phát ra
phôtôn có năng lượng đúng bằng E
n
– E
m
B. Khi nguyên tử đang ở trạng thái có năng lượng thấp E
m
hấp
thu được một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu E
n
– E
m
thì nó chuyển lên trạng thái năng lượng E
n
C. Khi nguyên tử phát xạ hoặc hấp thụ năng lượng, nó phải
thay đổi trạng thái dừng
D. Tiên đề 2 của Bo giải thích được sự phát xạ quang phổ liên

tục của nguyên tử
00
00
01
01
02
02
03
03
04
04
05
05
06
06
07
07
08
08
09
09
10
10
11
11
12
12
13
13
14

14
15
15
16
16
17
17
18
18
19
19
20
20
21
21
22
22
23
23
24
24
25
25
26
26
27
27
28
28
29

29
30
30
MƠ HÌNH HÀNH TINH
NGUN TỬ
QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRƠ
CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
BÀI 33: MẪU NGUN TỬ BO
Niels Bohn
VẬN DỤNG
00
00
01
01
02
02
03
03
04
04
05
05
06
06
07
07
08
08

09
09
10
10
11
11
12
12
13
13
14
14
15
15
16
16
17
17
18
18
19
19
20
20
21
21
22
22
23
23

24
24
25
25
26
26
27
27
28
28
29
29
30
30
Câu 4: Các vạch H
α
, H
β
, H
γ
, H
δ
thuộc dãy :
A.Laiman (Lyman)
B. Banme (Balmer)
C. Pasen (Paschen)
D.Thuộc nhiều dãy khác nhau.
E. Không thuộc dãy nào.
MƠ HÌNH HÀNH TINH
NGUN TỬ

QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRƠ
CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
BÀI 33: MẪU NGUN TỬ BO
Niels Bohn
VẬN DỤNG
00
00
01
01
02
02
03
03
04
04
05
05
06
06
07
07
08
08
09
09
10
10
11

11
12
12
13
13
14
14
15
15
16
16
17
17
18
18
19
19
20
20
21
21
22
22
23
23
24
24
25
25
26

26
27
27
28
28
29
29
30
30
Câu 5 : Các vạch trong dãy Pasen (Paschen)
được tạo thành khi electron trong nguyên tử
hydrô dòch chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài
về quỹ đạo :
A. K
B. L
C. M
D. N
MƠ HÌNH HÀNH TINH
NGUN TỬ
QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRƠ
CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
BÀI 33: MẪU NGUN TỬ BO
Niels Bohn
VẬN DỤNG
Câu 6: Các vạch trong dãy Laiman (Lyman)
được tạo thành khi electron trong nguyên tử
hydrô dòch chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài
về quỹ đạo :

A. K B. L C. M D. N
00
00
01
01
02
02
03
03
04
04
05
05
06
06
07
07
08
08
09
09
10
10
11
11
12
12
13
13
14

14
15
15
16
16
17
17
18
18
19
19
20
20
21
21
22
22
23
23
24
24
25
25
26
26
27
27
28
28
29

29
30
30
MƠ HÌNH HÀNH TINH
NGUN TỬ
QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRƠ
CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO
BÀI 33: MẪU NGUN TỬ BO
Niels Bohn
VẬN DỤNG
00
00
01
01
02
02
03
03
04
04
05
05
06
06
07
07
08
08

09
09
10
10
11
11
12
12
13
13
14
14
15
15
16
16
17
17
18
18
19
19
20
20
21
21
22
22
23
23

24
24
25
25
26
26
27
27
28
28
29
29
30
30
Câu 7 : Cho h = 6,625.10
–34
Js ; c = 3.10
8
m/s. Mức
năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên
tử hrô lần lượt từ trong ra ngoài là –13,6eV ;
–3,4eV ; –1,5eV . . . Với : E
n
= –13,6eV/n
2
; n =
1, 2, 3 . . . Khi các electron chuyển từ mức năng
lượng ứng với n = 3 về n = 1 thì sẽ phát ra bức
xạ có tần số :
A. 2,9.10

14
Hz C. 2,9.10
16
Hz
B. 2,9.10
15
Hz D. 2,9.10
17
Hz

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×