Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 (HAY)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.25 KB, 153 trang )

Giáo án Ngữ văn 8
Ngày soạn:1/9/2009
Tiết:1 Ngày dạy:6/9/2009
Bài 1 Văn bản: Tôi đi học
-Thanh Tịnh-
A: Mục tiêu.
- Giúp học sinh cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời, học sinh thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất
thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Qua bài giáo dục học sinh có những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ
của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trờng, học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh
Tịnh.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật tôi,
liên tởng đến buổi tựu trờng đầu tiên của bản thân.
B: Đồ Dùng
- Giáo viên: Soạn giáo án,đọc t liệu tham khảo.
- Học sinh: Ôn lại một số bài văn bản nhật dụng ở chơng trình Ng văn 7.Soạn
bài trớc ở nhà.
C: Các hoạt động dạy học
T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
10'
15'
Cho học sinh đọc chú thích * SGK tr8
?Qua phần chú thích * em hãy tóm tắt
về nhà văn Thanh Tịnh.
?Văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh
đợc viết theo thể loại gì.
?Phơng thức biểu đạt chính của văn
bảm này là gì.
Hớng dẫn học sinh đọc văn bản
+Đoạn văn diễn tả dòng tâm trạng của


nhân vật tôi nên cần đọc với giọng
thay đổi theo dòng tâm trạng của nhân
vật.
Cho học sinh đọc văn bản.
Cho học sinh tìm hiểu chú thích 2,3,7
Chú ý chú thích Ông đốc;Lạm nhận
Bài văn đợc viết theo dòng hồi tởng của
nhà văn về những ngày đầu tựu trờng.
?Em hãy chỉ ra quá trình hồi tởng của
tác giả về buổi tựu trờng đầu tiên thể
hiện trong bài.
I. Giới thiệu chung.
1-Tác giả.
-Thanh Tịnh(1911-1988) SGK tr8
2-Tác phẩm.
-Truyện ngắn mang đậm tính tự
truyện.
-In trong tập Quê mẹ-1941
-Kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với
biểu cảm.
II.Đọc -Hiểu văn bản.
1-Đọc.
Học sinh đọc văn bản.
2-Chú thích.
-Ông đốc:ở đây là ông hiệu trởng.
-Lạm nhận:nhận quá đi, nhận vào
mình những phần, những điều không
phải của mình.
3-Bố cục.
-Những cảnh cuối thu đã khiến tác giả

nhớ về buổi tự trờng.
+Tâm trạng, cảm giác của nhân vật
tôi trên con đờng cùng mẹ tới trờng.
+Tâm trạng, cảm giác của nhân vật
tôi khi nhìn ngôi trờng, các bạn, mọi
ngời,lúc nghe tên mình, khi phải rời
tay mẹ vào lớp.
+ Tâm trạng, cảm giác của nhân vật
tôilúc ngồi vào chỗ của mình và đón
nhận giờ học đầu tiên.
Trờng THCS Trung Giang
1
Giáo án Ngữ văn 8
10'
?Em hãy nêu những hoàn cảnh và thời
điểm khiến tác giả nhớ về buổi tựu tr-
ờng đầu tiên của mình.
?Vì sao vào thời điểm đó tác giả lại nhớ
về buổi tựu trờng đầu tiên của mình.
?Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ về
những kỉ niệm buổi tựu trờng đầu tiên
nh thế nào.
?Để diễn tả tâm trạng đó tác giả đã sử
dụng những từ ngữ nh thế nào? Em hãy
phân tích giá trị biểu cảm của những từ
ngữ đó
4-Phân tích.
a-Khơi nguồn nỗi nhớ.
-Thời điểm: Cuối thu
-Cảnh thiên nhiên: Lá ngoài đờng rụng

nhiều, mây bàng bạc.
-Cảnh sinh hoạt: Mấy em nhỏ cùng mẹ
tới trờng.
Thời điểm khai giảng hàng năm.
-Tâm trạng: Náo nức; mơn man; tng
bừng; rộn rã.
Cảm xúc chân thực, cụ thể góp
phần rút ngắn khoảng cách thời gian
giữa quá khứ và hiện tại.
IV.Củng cố. (3phút)
?Hãy nêu những nét chính về nhà văn Thanh Tịnh và văn bản Tôi đi học của
ông.
?Em hãy kể một lỉ niệm đẹp về buổi tựu trờng đầu tiên của bản thân.
V.H ớng dẫn học bài. (1phút)
- Học lại bài cũ, kể tóm tắt lại văn bản.
-Soạn tiếp phần còn lại của văn bản( Tâm trạng của nhân vật tôi theo những
dòng hồi tởng về buổi tựu trờng đầu tiên)
Ngày soạn:2/9/2006
Tiết 2 Ngày dạy:6/9/2006

Văn bản: Tôi đi học (Tiếp)
-Thanh Tịnh-
A. Mục tiêu. (Nh tiết 1)
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo, bảng phụ ghi câu hỏi bài tập
củng cố.
- Học sinh: Học bài cũ, soạn trớc bài mới.
C. Tiến trình bài dạy.
I. ổ n định tổ chức lớp.(1phút)
II. Kiểm tra bài cũ.(5phút)

? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh và tác phẩm
Tôi đi học.
?Hãy phân tích diễn bến tâm trạng của nhân vật Tôi-Tôi đi học,khi cùng mẹ
đi đến trờng.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
III.Bài mới.
T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Trờng THCS Trung Giang
2
Giáo án Ngữ văn 8
9'
9'
10'
?Khi nhớ về những kỉ niệm buổỉ tựu
trờng đầu tiên những cảm xúc của
mình đợc tác giả miêu tả nh thế nào.
? Những hình ảnh, chi tiết nào trong
văn bản cho ta biết đợc tâm trạng của
chú bé khi cùng mẹ tới trờng.
?khi kể truyện trong đoạn văn này tác
giả sử dụng nghệ thuật gì.Em có nhận
xét gì về nghệ thuật này.
*Tâm trạng của cậu bé lần đầu tiên
đến trờng. Có sự thay đổi lớn.
? Khi đã cùng mẹ đến trớc trờng làng
Mĩ Lí nhân vật tôi đã nhìn thấy cảnh
tợng gì.Tâm trạng ra sao.
? Khi nghe thấy tiếng trống và khi
nghe đến tên mình nhân vật tôi đã có
tâm trạng gì.

? Vì sao nhân vật tôi lại bất giác dúi
đầu vào lòng mẹ nức nở khóc khi sắp
vào lớp.
? Qua tìm hiểu trên em thấy nhân vật
tôi là một cậu bé nh thế nào. Cậu có
phải là ngời yếu đuối không.
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả
tâm trạng của nhân vật tôi.
? Nhân vật tôi khi bớc vào chỗ ngồi
có tâm trạng nh thế nào.

? Hình ảnh một con chim liệng đến
đứng trên bậc cửa sổ hót mấy tiếng
rụt rè rồi vỗ cánh bay đi có phải đơn
thuần chỉ có nghĩa thực hay không.Vì
sao.
? Dòng chữ tôi đi học kết thúc truyện
có ý nghĩa gì.
II. Đọc Hiểu văn bản.(Tiếp )
4.Phân tích(Tiếp )
b-Tâm trạng của nhân vật tôi khi cùng
mẹ trên đ ờng tới tr ờng.
- Những cảm giác trong sáng ấy lại
nảy nởbầu trời quang đãng.
- Buổi mai hôm ấy Mẹ tôi lắm tay tôi
Con đờng này tôi đã quen đi lại lắm
lầncó sự thay đổi lớn :hôm nay tôi đi
học
- Tôi có ý nghĩ lớt ngang trên ngọn
núi

Cách kể truyên nhẹ nhàng , miêu tả
những cảm giác bằng những lời văn
giàu chất thơ , hình ảnh so sánh đầy thơ
mộng
cho thấy sự thay đổi lớn trong tôi
c-Tâm trạng và cảm giác của nhân vật
tôi khi trên sân tr ờng và khi nghe
thấy tên mình.
-Sân trờng dày đặc những ngời . Ngời
nào quần áo cũng sạch sẽ gơng mặt vui
tơi sáng sủa nảy sinh cảm giác mới
đâm ra lo sợ vẩn vơ bỡ ngỡ đứng nép
bên ngời thân thêm vụng và ớc ao
thầm đợc nh những ngời học trò cũ
-Tiếng trống trờng vang lên đã làm
vang dội cả lòngcảm thấy mình chơ
vơ , vụng về lúng túng .
-Vì xa lạ sợ hãi của một cậu bé nông
thôn rụt rè ít tiếp xúc với đám đông
không phải là một cậu bé yếu đuối
(Cảm giác nhất thời)

Dùng lối so sánh , từ ngữ miêu tả
tâm trạng chính xác cảm xúc của nhân
vật.
d-Tâm trạng của nhân vật tôi khi ngồi
vào trong lớp học.
-Nhìn cái gì cũng thấy mới,thấy hay
hay, cảm giác lạm nhận (Nhận bừa)-
Chỗ ngồi kia là của riêng mình, nhìn

bạn mới quen mà thấy quyến luyến
-Hình ảnh có ý nghĩa tợng trng gợi sự
luối tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự
do đã chấm dứt để bớc vào giai đoạn
mới của cuộc đời-Làm học sinh
-Cách kết thúc truyện tự nhiên bất ngờ.
Dòng chữ Tôi đi học vừa khép lại bài
văn và mở ra một thế giới mới. Dòng
chữ gợi cho ta hồi nhớ lại buổi thiếu
thời, thể hiện chủ đề truyện.
Trờng THCS Trung Giang
3
Giáo án Ngữ văn 8
6'
? Em có nhận xét gì về thái độ cử chỉ
của những ngời lớn (Ông đốc;thầy
giáo;phụ huynh )đối với các em lần
đầu tiên đi học.
? Qua hình ảnh,cử chỉ và tấm lòng
của ngời lớn đối với các em nhỏ em
cảm nhận đợc gì.
Cho học sinh đọc ghi nhớ
G/v nhấn mạnh ghi nhớ.
? Em hãy kể lại những kỉ niệm ngày
đầu tiên đến trờng của bản thân?
? Hãy nêu những cảm xúc của em khi
đi tới trờng trong ngày đầu tiên đó?

-Ông đốc: Từ tốn, bao dung.
-Thày giáo trẻ: Vui tính, giàu tình yêu

thơng.
-Phụ huynh: Chu đáo, trân trọng ngày
khai trờng.
Trách nhiệm, tấm lòng của gia đình
nhà trờng đối với thế hệ trẻ tơng lai.
*Ghi nhớ.SGK tr9
-Học sinh đọc ghi nhớ.
IIi.Luyện tập.
-Học sinh kể những kỉ niệm tiêu biểu
nhất.
-Học sinh nêu cảm xúc
IV.Củng cố.(4phút)
1.Giáo viên treo bảng phụ có câu hỏi trắc nghiệm lên bảng. Gọi học sinh lên
bảng làm bài
? Văn bản tôi đi học có sự kết hợp của những phơng tức biểu đạt nào?
A-Tự sự. C.Biểu cảm.
B.Miêu tả. D.Cả A,B,C
2.Hãy phân tích tâm trạng của nhân vật tôi trong văn bản Tôi đi học khi cùng
mẹ tới trờng.
V.H ớng dẫn học.(1phút)
- Học lại bài cũ.
- Làm bài tập phần luyện tập.
- Soạn trớc bài Trong lòng mẹqua hệ thống câu hỏi phần :Đọc-Hiểu văn bản
Ngày soạn:2/9/2006
Tiết 3 Ngày dạy:9/9/2006
Trờng THCS Trung Giang
4
Giáo án Ngữ văn 8

Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ


A. Mục tiêu.
- Giúp học sinh hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về
cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- Giáo dục học sinh sử dụng từ Tiếng Việt cho đúng.
- Rèn cho học sinh t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và
cái riêng.
B: Đồ dùng
- Giáo viên:Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Học bài cũ, ôn lại kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
C: Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
2
0'
I: Kiểm tra bài cũ.
II: Nội dung bài mới.
*Giới thiệu bài.
G/v ghi sơ đồ SGK tr 10 lên bảng
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn
hay hẹp hơn các từ thú,cá, chim.
?Vì sao.
-GV: Nghĩa của từ động vật bao
hàm cả phạm vi nghĩa của các từ thú
chim cá.
? Nghĩa của từ thú rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của các từ voi hơu.
?Vì sao.
-GV: Nghĩa của từ thú bao hàm cả
phạm vi nghĩa của các từ voi, hơu.
? Nghĩa của từ cá rộng hay hẹp hơn

nghĩa của từ cá thu, cá rô?Vì sao.
? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ tu hú, sáo?Vì
sao.
? Nghĩa của các từ thú, chim, cá
rộng hơn nghĩa của các từ nào và
đồng thời hẹp hơn nghĩa của các từ
nào.
? Qua phần tìm hiểu trên em hiểu thế
nào là một từ có nghĩa rộng và một từ
có nghĩa hẹp.
? Một từ có thể vừa có đồng thời
nghĩa rộng và có nghĩa hẹp đợc
không? Vì sao ?
-Cho học sinh đọc ghi nhớ
-G/v nhấn mạnh ghi nhớ.
1Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
a.Ví dụ.
Học sinh quan sát sơ đồ
b.Nhận xét.
-Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa
của các từ thú chim cá vì: Từ động
vật chỉ chung cho tất cả các sinh vật có
cảm giác và tự vận động đợc: ngời,
thú,chim, sâu

-Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của
các từ voi, hơu vì từ thú có nghĩa
khái quát , bao hàm tất cả các động vất
có xơng sống bậc cao , có lông

mao,tuyến vú, nuôi con bằng sữa
-Rộng hơn vì : Phạm vi nghĩa của từ cá
bao hàm nghĩa các từ cá rô,cá thu.
-Rộng hơn vì : Phạm vi nghĩa của từ
chim bao hàm nghĩa các từ tu hú,
sáo.
-Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn
nghĩa của các từ voi, hơu, tu hú,sáo, cá
rô,cá thu đồng thời hẹp hơn nghĩa từ
động vật.
-Học sinh nêu
*Ghi nhớ. SGK tr10
-Học sinh đọc ghi nhớ
2.Luyện tập.
Trờng THCS Trung Giang
5
Giáo án Ngữ văn 8
1
5'
-Giáo viên cho học sinh lên bảng làm
bài tập.
-Cho học sinh nhận xét bài làm của
bạn.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
-Giáo viên cho học sinh thảo luận
theo bàn
-Gọi học sinh trả lời sau khi đã thảo
luận
-G/vnhận xét, cho điểm.
-Giáo viên cho học sinh lên bảng làm

bài tập.
-Cho học sinh nhận xét bài làm của
bạn.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
-Giáo viên cho học sinh lên bảng làm
bài tập.
-Cho học sinh nhận xét bài làm của
bạn.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
G/v hớng dẫn cho học sinh làm bài.
a-Bài tập 1
a. Y phục
quần áo
quần đùi; q dài áo dài; sơ mi

b. Vũ khí

súng bom
s.trờng; đại bác b.ba càng; b.bi
b-Bài tập 2.
a. chất đốt d.nhìn
b.nghệ thuật c.thức ăn. e.đánh
c-Bài tập 3.
a. xe cộ: xe đạp; xe máy; ôtô
b. kim loại: đồng; sắt; vàng
c. hoa quả: cam; xoài; nhãn
d. họ hàng: họ nội; họ ngoại
e. mang: xách; đeo; gánh
d-Bài tập 4.
a. thuốc lào. c. bút điện.

b. thủ quỹ d. hoa tai.
e-Bài tập 5.
+ Động từ có nghĩa rộng: khóc.
+Động từ có nghĩa hẹp: nức nở; sụt sùi.
IV.Củng cố.(3phút)
?Qua bài học em thấy đợc gì về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
?Lấy ví dụ về từ ngữ có nghĩa rộng, ví dụ về từ ngữ có nghĩa hẹp, từ ngữ vừa có
nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp.
V.H ớng dẫn học bài.(1phút)
- Học lại bài cũ.
- Làm hoàn chỉnh bài tập 5 SGK.
- Chuẩn bị bài: Trờng từ vựng.
Trờng THCS Trung Giang
6
Giáo án Ngữ văn 8
Ngày soạn:3/9/2006
Tiết 4 Ngày dạy:11/9/2006


tính thống nhất về chủ đề của văn bản

A. Mục tiêu.
- Giúp học sinh nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn
bản
- Giáo dục học sinh có ý thức tích hợp với văn bản đã học
- Rèn cho học sinh biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề .
B. Đồ dùng
- Giáo viên:Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Học bài cũ, ôn lại kiến thức các kiểu văn bản đã học, xem trớc bài
mới.

C. Các hoạt động dạy học
tg
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
8'
I: Kiểm tra bài cũ.
II:Nội dung bài mới.
*Giới thiệu bài
-T duy lại văn bản Tôi đi học
?Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc
nào trong thời thơ ấu của mình.
?Sự hồi tởng ấy gợi lên những ấn tợng
gì trong lòng tác giả.
?Hãy phát biểu chủ đề của văn bản
Tôi đi học.
?Em hãy kể lại những kỉ niệm buổi tựu
trờng của mình và nêu ý nghĩa, cảm
xúc của bản thân về buổi tựu trờng đó.
?Từ các nhận thức trên, em hãy cho biết
1.Chủ đề của văn bản.
-Học sinh t duy lại văn bản Tôi đi
học
Những kỉ niệm về buổi tựu trờng đầu
tiên.
-Chủ đề : Trong cuộc đời mỗi ngời
những ấn tợng tốt đẹp về buổi tựu tr-
ờng đầu tiên trong đời không bao giờ
phai mờ trong kí ức Nó làm cho con
ngời ta xúc động khi nhớ nó.
-Chủ đề là đối tợng là vấn đề chính
(Chu yếu) đợc tác giả nêu lên, đặt ra

trong toàn bộ văn bản.
Trờng THCS Trung Giang
7
Giáo án Ngữ văn 8
1
2'
chủ đề của văn bản là gì.
?Căn cứ vào đâu em biết văn bản Tôi
đi họcnói lên những kỉ niệm của tác
giả về buổi tựu trờng đầu tiên.
Nhan đề.
Các từ ngữ và câu văn.
?Tìm và phân tích các từ ngữ, các chi
tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bở
nghỡ của nhận vật tôi khi cùng mẹ tới
trờng, khi cùng các bạn đi vào lớp.
-Cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng
nhân vật tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên
đã đợc các chi tiết các phơng tiện ngôn
ngữ trong văn bản tập chung tô đậm,
làm rõ.
-G/v cho học sinh thảo luận các câu hỏi
sau.
+Thế nào là tính thống nhất của văn
bản?
+Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản đợc thể hiện ở những phơng diện
nào của văn bản?
+Làm thế nào để có thể viết một văn
bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?

-Cho học sinh đọc ghi nhớ
-G/v nhấn mạnh ghi nhớ.
2. Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản.
-Nhan đề văn bản Tôi đi học cho
phép dự đoán văn bản nói về chuyện
Tôi đi học.
-Đó là những kỉ niệm về buổi đầu đi
học của tôi nên đại từ Tôi, các từ
ngữ biểu thị ý nghĩa đi học đợc lặp đi
lắp lại nhiều lần.
-Các câu đều nhắc tới kỉ niệm .
+Hôm nay tôi đi học.
+Hàng năm cứ vào tựu trờng.
+Tôi quên thế nào đợcấy.
+Hai quyển vở mớinặng.
+Tôi xuống đất.
-Trên đờng đi học
+Cảm nhận về con đờng : quen đi lại
lắm lần bỗng thấy lạ, đổi khác.
+Thay đổi hành vi: lội qua sông thả
diều, đi ra đồng nô đùa chuyển thành
việc đi học, cố làm nh một học trò
thực sự.
-Trên sân trờng.
+Cảm nhận về sân trờng: Ngôi trờng
cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong
làng,chuyển thành xinh xắnoai nghiêm
khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ .
+Cảm giác lúng túng, ngỡ ngàng khi

xếp hàng vào lớp. Đứng nép bên ngời
thân, chỉ dám nhìn một nửa
-Trong lớp học.
Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ. Tr-
ớc đây có thể đi chơi cả ngàygiờ đây
mới bớc vào lớp đã thấy xa mẹ nhớ
nhà.
-H/s thảo luận theo 3 nhóm và trả lời;
+Là sự nhất quán về ý định, ý đồ, cảm
xúc của tác giảđợc thể hiện trong văn
bản.
+Thể hiện ở hai phơng diện
Hình thức.
Nội dung
+H/s nêu
* Ghi nhớ. SGK tr12.
Học sinh đọc ghi nhớ.
3.Luyện tập .
a-Bài tập 1.
H/s đọc văn bản Rừng cọ quê tôi.
-Viết về : Rừng cọ quê tôi (Nhan đề)
-Vấn đề: Tình cảm của ngời sông Thao
với rừng cọ.
-Theo thứ tự 3 phần:
Trờng THCS Trung Giang
8
Giáo án Ngữ văn 8
1
4'
G/v hớng dẫn học sinh phân tích tính

thống nhất về chủ đề của văn bản.
?Hãy cho biết văn bản trên viết về đối
tợng nào và vấn đề gì.
?Các đoạn văn đã trình bày đối tợng và
vấn đề theo một thứ tự nh thế nào.
? Chủ đề của văn bản trên là gì.
G/v hớng dẫn học sinh phất hiện và gạt
bỏ ý lạc hoặc quá xa chủ đề.
H/s thảo luận trong bàn điều chỉnh lại
các từ, các ý cho sát với yêu cầu của đề
bài.
G/v lu ý: c;g lạc đề.
Sửa lại: b; e; h
+Mở bài: Niềm tự hào của ngời sông
Thao về rừng cọ.
+Thân bài: Nói về đẹp của rừng cọ.
+Kết bài: Tình cảm gắn bó của ngời
dân sông Thao với rừng cọ.
b-Bài tập 2.
-ý (b); (d).
c-Bài tập 3.
-Có thể điều chỉnh, bổ sung vào dàn ý
của bạn.
a-Cứ vào mùa thu về, mỗi lần thấy các
em nhỏxang.
b-Cảm thấy con đờng thờng đi lại lắm
lần tự nhiên thấy lạ.
c-lạc đề.
d-Một ýthụ.
e-Đến sân trờng.

g-Rời bàn tay sợ hãi , chơ vơ.
h-Cảm thấy gần gũi, thân yêu đối với
lớp học, thầy và những ngời bạn mới.
IV.Củng cố.(4phút)
? Em hiểu gì về chủ đề của văn bản và tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
?Khi viết văn cần chú ý những gì để văn bản có tính thống nhất về chủ đề.
V.H ớng dẫn học.(2phút)
- Học lại bài cũ.
- Làm lại cho hoàn chỉnh các bài tập SGK.
- Đọc và tìm ra tính thống nhất về chủ đề trong các văn bản đã học.
- Xem trớc bài: Bố cục của văn bản.
Ngày soạn: 8 -9
Tiết 5 Ngày dạy: 13-9- 2005
Văn bản : Trong lòng mẹ
(Nguyên Hồng)
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé
Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
Trờng THCS Trung Giang
9
Giáo án Ngữ văn 8
- Học sinh bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
Nguyên Hồng, thấm đợc chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền
cảm.
- Rèn kỹ năng phân tích nhân vật, cách kể chuyện, củng cố hiểu biết về thể loại tự
truyện - hồi kí.
- Giáo dục tình cảm mẹ con.
B. Chuẩn bị:
- Thày: Tập truyện "Những ngày thơ ấu'' ; chân dung Nguyên Hồng; bảng phụ:
Bài tập trắc nghiệm.

- Trò: Soạn bài.
C. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
? Văn bản '' Tôi đi học'' đợc viết theo thể loại nào, vì sao em biết? (thể loại
truyện ngắn, phơng thức biểu đạt )
? Biện pháp tu từ nào đợc sử dụng nhiều trong văn bản? Hãy nhắc lại 3 hình ảnh
và phân tích hiệu quả nghệ thuật của nó.
III. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Cho học sinh xem chân dung Nguyên Hồng và cuốn ''Những
ngày thơ ấu''
T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
7'
? Hãy nêu khái quát những hiểu biết
của em về nhà văn Nguyên Hồng.
? Đặc điểm phong cách sáng tác của
ông.
*Văn xuôi Nguyên Hồng giàu chất
trữ tình, dạt dào cảm xúc thiết tha,
rất mực chân thành.
? Em hiểu gì về tác phẩm ''Những
ngày thơ ấu''
*''Những ngày thơ ấu'' là tập hồi ký
của tác giả.
+Đoạn trích là chơngIV của tác
phẩm.
- Giới thiệu thể hồi ký:thể văn ghi lại
những truyện có thật đã xảy ra trong
cuộc đời một con ngời cụ thể
-Treo bảng phụ: Bài tập tắc nghiệm

về thể loại.
I. Tìm hiểu chung (6')
1. Tác giả
- Học sinh đọc chú thích trong SGK
- Do hoàn cảnh sống Nguyên Hồng
(1918-1982) sớm thấm thía nỗi cơ cực
và gần gũi những ngời nghèo khổ.
Ông đợc coi là nhà văn của những ng-
ời lao động cùng khổ, lớp ngời ''dới
đáy'' xã hội sáng tác của ông hớng về
họvới tình yêu thơng mãnh liệt, trân
trọng
2. Tác phẩm
- Tác phẩm là tập hồi ký kể về tuổi thơ
cay đắng của tác giả; gồm 9 chơng.
-Học sinh nghe.
-Làm bài tập trắc nghiệm:
Em hiểu gì về những sự kiện đợc nói
tới trong hồi ký?
A. Là những sự kiện đã xảy ra trong
quá khứ mà tác giả là ngời tham dự
hoặc chứng kiến.
B. Là những sự kiện do nhà văn hoàn
toàn h cấu để thể hiện những t tởng
nghệ thuật của mình.
C. Là những sự kiện do nhà văn h cấu
Trờng THCS Trung Giang
10
Giáo án Ngữ văn 8
15'

+Chọn đáp án A, giáo viên chốt: Thể
hồi ký (tự truyện) của tác phẩm -
nhân vật chính là ngời kể truyện và
trực tiếp bộc lộ cảm nghĩ.
+Liên hệ với thể tuỳ bút, bút ký.
- Giáo viên đọc mẫu.
? Cần đọc đoạn trích nh thế nào cho
phù hợp.
? Giải nghĩa: ''rất kịch''; ''tha hơng
cầu thực''
? Tong số các từ sau, từ nào là từ
thuần việt, từ nào là từ hán việt.
? Tìm từ đồng nghĩa với từ ''đoạn
tang''
? Có thể chia đoạn trích thành mấy
đoạn.
? ý chính của từng đoạn
- Để hiểu đợc nhân vật bà cô, chúng
ta cần hiểu đợc cảnh ngộ của Hồng
? Cảnh ngộ của Hồng có gì đặc biệt.
? Nhân vật bà cô xuất hiện qua
những chi tiết, lời nói nào.
? Có gì đặc biệt trong cách hỏi của
bà cô.
? Từ ngữ nào đã phản ánh thực chất
thái độ của bà.
* Thái độ của bà cô giả dối đợc che
đậy dới giọng ngọt ngào.
dựa trên những tởng tợng suy đoán về
tơng lai.

D. Cả A, B, C đều đúng.
II. Đọc - Hiểu văn bản (10')
1. Đọc
- Giọng chậm, tình cảm, chú ý cảm
xúc của nhân vật ''tôi'', cuộc đối thoại,
giọng cay nghiệt của bà cô.
-Học sinh trả lời.
+ Giỗ đầu: thuần Việt.
+ Đoạn tang, hoài nghi, phát tài, tâm
can, thành kiến, cổ tục, ảo ảnh :: từ
Hán việt.
- Mãn tang, hết tang, hết trở.
2. Bố cục
+ Đoạn 1: từ đầu

ngời ta hỏi đến
chứ: cuộc trò truyện với bà cô
+ Đoạn 2: còn lại: cuộc gặp gỡ giữa 2
mẹ con bé Hồng.
III. Phân tích
a. Nhân vật bà cô.
- ''Tôi đã bỏ chiếc khăn tang ''
- Mẹ tôi ở Thanh Hoá cha về

Hồng mồ côi cha; mẹ do nghèo
túng phải tha hơng cầu thực. Hai anh
em sống nhờ nhà ngời cô ruột.
+ Cô tôi gọi tôi đến, cời hỏi: Hồng,
mày có muốn vào Thanh Hoá không?


Cuộc gặp gỡ và đối thoại do chính
bà cô tạo ra
- ''cời hỏi'' chứ không phải lo lắng hỏi,
nghiêm nghị hỏi, âu yếm hỏi. Lẽ ra
với một chú bé thiếu thốn tình thơng,
chú phải trả lời là có. Nhng chú nhận
ra ý nghĩa cay độc của bà cô nên
không đáp.
- Cời rất kịch : rất giống ngời đóng
kịch

rất giả dối, giả vờ. Bà cô hỏi
với giọng ngọt ngào nhng không hề có
ý định tốt đẹp mà nh đang bắt đầu 1
trò chơi tai ác đối với đứa cháu đáng
thơng của mình.
- Sao lại không vào? Mợ mày phát tài
lắm
Trờng THCS Trung Giang
11
Giáo án Ngữ văn 8
13'
? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô
lại hỏi gì.
? Nét mặt và thái độ của bà thay đổi
ra sao.
? Điều đó thể hiện cái gì.
* Châm chọc, nhục mạ Hồng.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý đến
giọng điệu của bà cô.

? Khi Hồng khóc, bà cô đã có thái độ
nh thế nào .
* Lạnh lùng, vô cảm, giả đối, trơ
trẽn.
* Ăn nói mâu thuẫn, tráo trở.
? Qua phân tích trên em có nhận xét
khái quát gì về bà cô của Hồng.
- Giáo viên chốt lại
* Bản chất của bà cô là lạnh lùng
độc ác, thâm hiểm, giả dối. Đó là
hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng
ngời sống tàn nhẫn, khô héo cả tình
máu mủ, ruột rà trong xã hội thực
dân nửa phong kiến lúc bấy giờ.
- Hai con mắt long lanh chằm chặp
nhìn.

lời nói, cử chỉ này chứng tỏ sự giả
dối, độc ác của bà, tiếp tục trêu cợt
cháu. Hành động tai ác theo dõi cháu
- Mày dại quá thăm em bé chứ
- Hai tiếng em bé ngân dài thật ngọt

Bà cô đã châm chọc, nhục mạ, săm
soi, hành hạ, động chạm vào vết thơng
lòng của Hồng.
+ Cách ngân dài 2 tiếng ''em bé'' của
bà rất hiệu quả khiến Hồng vô cùng
đau đớn: xoáyvào nỗi đau
- Vẫn tơi cời kể các chuyện về chị dâu

mình(mâu thuẫn với phát tài lắm), rồi
đổi giọng vỗ vai nghiêm nghị, tỏ rõ sự
thơng xót anh trai (bố bé Hồng)

Bà tỏ ra lạnh lùng trớc sự đau đớn
của đứa cháu kể về ngời mẹ túng thiếu
với thái độ thích thú làm Hồng khổ
tâm hơn sau đó mới tỏ vẻ thơng xót
ngời đã mất. Thật giả dối trơ trẽn.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét.
- Giọng ngọt ngào nhng mụ hành động
tàn nhẫn: nói xấu mẹ Hồng để Hồng
căm ghét mẹ, phá vỡ tình mẫu tử của
cháu.
IV. Củng cố: (3')
? Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật bà cô .
? Em hiểu thế nào về thể hồi ký.

V. H ớng dẫn học ở nhà: (1')
- Kể tóm tắt văn bản, nắm đợc bản chất nhân vật bà cô .
- Tìm những câu thành ngữ nói lên bản chất bà cô ( giặc bên Ngô không bằng )
- Soạn tiết 2 của bài.

Trờng THCS Trung Giang
12
Giáo án Ngữ văn 8
Tiết 6 Ngày soạn: 8 -9
Ngày dạy: 13-9- 2005

Văn bản : Trong lòng mẹ (tiếp)
(Nguyên Hồng)
A. Mục tiêu.
- Học sinh hiểu đợc tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé
Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Học sinh bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
Nguyên Hồng, thấm đợc chất trữ tình, lời văn tự nguyện chân thành, giàu sức truyền
cảm.
- Rèn kỹ năng phân tích nhân vật, cách kể tchuyện, củng cố hiểu biết về thể loại
tự truyện - hồi kí.
- Giáo dục tình cảm mẹ con.
B. Chuẩn bị:
- Thày: Bảng phụ: ghi câu hỏi trắc nghiệm phần kiểm tra bài cũ, phần củng cố.
- Trò: Học phần tóm tắt, phần phân tích về bà cô , soạn bài.
C. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Giáo viên treo bảng phụ:
1) Bài tập trắc nghiệm: nhân vật bà cô hiện lên trong cuộc trò chuyện là một
ngời nh thế nào :
A. Là 1 ngời đàn bà xấu xa, xảo quyệt, thâm độc với những ''rắp tâm tanh
bẩn''
B. Là một ngời đại diện cho những thành kiến phi nhân đạo, cổ hủ của xã
hội lúc bấy giờ
C. Là một ngời có tính cách tiêu biểu cho những phụ nữ từ xa đến nay.
D. gồm A và B.
2) Kể tóm tắt đoạn trích?
III.Bài mới:
T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
10'

? Nhắc lại hoàn cảnh sống của bé
Hồng .
? Diễn biến tâm trạng của bé Hồng
sau câu hỏi đầu tiên của bà cô .
* Bằng sự thông minh, nhạy cãm
xuất phát từ lòng kính yêu mẹ,
Hồng đã nhận ra sự cay độc của bà
b) Nhân vật bé Hồng
* Những ý nghĩa, cảm xúc của chú bé
khi trả lời bà cô
- Hoàn cảnh đáng thơng
(học sinh nhắc lại)
-Mới đầu nghe bà cô hỏi, lập tức trong
ký ức chú bé sống dậy hình ảnh, vẻ mặt
rầu rầu, hiền từ của mẹ nên đã toan trả
lời bà cô nhng rồi lại ''cúi đầu không
đáp''. Đến ''cời đáp lại cô tôi'' là 1 phản
ứng thông minh, nhạy cảm, lòng tin yêu
mẹ của chú bé. Bởi chú đã nhận ra ý
Trờng THCS Trung Giang
13
Giáo án Ngữ văn 8
cô .
? Sau câu hỏi thứ 2 của bà cô, thái
độ của Hồng nh thế nào .
? Cảm nghĩ của Hồng sau lần nói
thứ 3 của bà cô .
? Chi tiết''cời dài trong tiếng
khóc''có ý nghĩa gì.
*Càng nhận ra sự thâm độc của ng-

ời cô, Hồng càng uất hận và càng
yêu thơng ngời mẹ bất hạnh của
mình nhiều hơn.
- Câu văn thể hiện rõ phong
cáchviết rất Nguyên Hồng: thể hiện
1 cách nồng nhiệt, mạnh mẽ cờng
độ, trờng độ tâm trạng nhân vật.
? Sau những lời bà cô tơi cời kể về
mẹ Hồng thì Hồng có cảm nghĩ nh
thế nào.
? Phân tích nghệ thuật và giá trị của
chúng trong đoạn văn.
* - NT so sánh, lời văn dồn dập
hình ảnh, các điệp từ mạnh mẽ: bộc
lộ lòng căm tức tột cùng dâng lên
đến cực điểm ở trong Hồng .
- Tổ chức cho học sinh thảo luận:
? Phơng thức biểu đạt ở đoạn này là
gì.
? Tác dụng.
? Nhận xét về tính cách của bà cô
và bé Hồng .
nghĩ cay độc trong giọng nói và nét mặt
của bà cô , biết cô chỉ muốn gieo rắc
- Không muốn tình thơng yêu và quí
mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm
phạm đến nên em đã trả lời'' Không ''
với lý do rất có lý.
- Lòng càng thắt lại, khoé mắt cay cay


đau đớn, tủi nhục, thơng mẹ, thơng
thân.
- Nớc mắt ròng ròng rớt xuống hai bên
mép rồi chan hoà đầm đìa ở cằm và ở
cổ

xúc động tích tụ, trào dâng , không
kìm nén nổi khi Hồng thấy rõ mục đích
mỉa mai, nhục mạ của bà cô đã trắng
trợn phơi bày '' 2 tiếng em bé ngân
dài xoắn chặt tâm can tôi''
- Thể hiện những cảm xúc tâm trạng
nhân vật: đau xót mà vẫn tin yêu mẹ.
Càng nhận ra sự thâm độc của ngời cô,
Hồng càng đau đớn uất hận; càng trào
lên cảm xúc yêu thơng mãnh liệt đối
với ngời mẹ bất hạnh của mình.
- Cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra
tiếng

đau đớn uất hận đến cực điểm.
- Giá những cổ tục nh hòn đá hay cục
thuỷ tinh nát vụn mới thôi.
- NT so sánh, lời văn dồn dập hình ảnh,
các điệp từ mạnh mẽ: bộc lộ lòng căm
tức tột độ bằng các chi tiết đầy ấn tợng.
- Học sinh thảo luận và báo cáo:
+ Phơng thức biểu cảm: bộc lộ trực tiếp
và gợi cảm trạng thái tâm hồn đau đớn
của bé Hồng .

+ Phép tơng phản
Ngời cô: hẹp hòi,
tàn nhẫn
Tính cách của
Hồng : trong
sáng, giàu tình
yêu thơng
- Học sinh phát biểu kết quả
Trờng THCS Trung Giang
14
Giáo án Ngữ văn 8
12'
? Em hiểu gì về Hồng ở đoạn văn
này.
* Tình mẫu tử của bé Hồng vô cùng
trong sáng, cao cả.
? Tiếng gọi bối rối của Hồng khi
nhìn thấy mẹ giúp ta hiểu gì về tâm
trạng của chú bé.
? Tác giả đã đa ra giả định nh
thế nào .
? Phân tích cái hay của giả định đó.
* Tác giả sử dụng hình ảnh độc
đáo, hay phù hợp với việc bộc lộ
tâm trạng thất vọng cùng cực của
Hồng nếu ngời đó không phải là mẹ
nhằm làm nổi bật hạnh phúc vô hạn
của Hồng .
+ Đây là chi tiết thể hiện rất rõ
phong cách văn chơng Nguyên

Hồng : sâu sắc, nồng nhiệt.
? Cử chỉ, hành động và tâm trạng
của bé Hồng khi gặp mẹ.
? Khi ở trong lòng mẹ Hồng có cảm
giác nh thế nào .
* Cách biểu cảm trực tiếp, tg đã
mô tả cảm giác sung sớng đến cực
điểm của Hồng khi ở trong lòng
mẹ.
? Tại sao lúc ấy tiếng nói của bà cô
bị chìm đi ngay.
* Khi ở trong lòng mẹ
- Mợ ơi! Mợ ơi!

cuống quýt, mừng tủi, xót xa, đau
đớn, hy vọng, khao khát tình mẹ.
- Giả định ngời đó không phải mẹ Hồng
, khác gì cái ảo ảnh của một dòng nớc
trong suốt chảy dới bóng râm hiện ra tr-
ớc con mắt gần rạn nứt của ngời bộ
hành ngã gục trớc sa mạc.

Cảm giác tủi thẹn trong Hồng đợc
làm rõ bằng một so sánh kỳ lạ độc đáo
và đầy sức thuyết phục. Cái hay của nó
là rất phù hợp với việc bộc lộ tâm trạng
thất vọng cùng cực của Hồng : tột cùng
hạnh phúc và tột cùng đau khổ, cảm
giác gần với cái chết.
- Thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả

chân tay, oà lên khóc

hành động cuống cuồng,vội vã,
những buồn vui, hờn tủi biến thành giọt
nớc mắt. Nhng khác với trớc đây là: dỗi
hờn mà hạnh phúc, tức tởi mà mãn
nguyện.
- Sung sớng nhận thấy mẹ không còm
cõi xơ xác mà ngợc lại

ngời mẹ hiện lên cụ thể, sinh động
bộc lộ tình con yêu thơng quý trọng mẹ
- Cảm giác ấm áp mơn man khắp da
thịt ''phải bé lại và lăn voà lòng mẹ
êm dịu vô cùng''

cảm giác sung sớng đến cực điểm
của đứa con khi ở trong lòng mẹ đợc
diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt say mê
cùng những rung động cực kỳ tinh tế.
Nó tạo ra 1 không gian của ánh sáng,
màu sắc, hơng thơm vừa lạ lùng, vừa
gần gũi. Nó là hình ảnh về một thế giới
đang bừng nở, hồi sinh, 1 thế giới dịu
dàng kỷ niệm và ăm ắp tình mẫu tử
- Chú bé Hồng bồng bềnh trong cảm
giác vui sớng, rạo rực không mảy may
nghĩ ngợi. Những lời cay độc, những tủi
cực chìm đi trong dòng cảm xúc miên
man ấy.

- Biểu cảm trực tiếp

thể hiện xúc
Trờng THCS Trung Giang
15
Giáo án Ngữ văn 8
7'
5'
? Phơng thức biểu đạt của đoạn văn
này.
? Tác dụng.
? Nhận xét của em về đoạn cuối ch-
ơng này.
* Đoạn trích và đặc biệt phần cuối
là bài ca chân thành và cảm động về
tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt.
? Hãy nhận xét khái quát về nghệ
thuật của đoạn trích.
? Chất trữ tình đợc thể hiện ở những
phơng diện nào.
? Phát biểu về nội dung đoạn trích.
? Nhắc lại đặc điểm thể hồi ký.
? Nhận xét gì về nhà văn Nguyên
Hồng .
động tình cảm của bé Hồng và khơi gợi
cảm xúc của ngời đọc
- Học sinh phát biểu.
4. Tổng kết
a. Nghệ thuật
- Chất trữ tình thắm đợm:

+ Tình huống và nội dung truyện: hoàn
cảnh đáng thơng; ngời mẹ khổ cực;
lòng yêu thơng mẹ
+ Dòng cảm xúc phong phú của chú bé
Hồng .
+ cách thể hiện của tác giả : kể với bộc
lộ cảm xúc, hình ảnh thể hiện tâm
trạng, các so sánh giàu sức gợi cảm, lời
văn giàu cảm xúc
b. Nội dung
- Học sinh phát biểu
*Ghi nhớ: SGK .
Học sinh đọc ghi nhớ SGK (tr 21)
III. Luyện tập .
- Là một thể của ký, ngời viết kể lại
những truyện, những điều chính mình
đã trải qua, đã chứng kiến
- Nhà văn của phụ nữ và nhi đồng, dành
cho họ tấm lòng chứa chan thơng yêu
và thái độ nâng niu trân trọng; thấm
thía nỗi tủi cực của họ, thấu hiểu trân
trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quí
của họ.
IV. Củng cố: (3')
? Bức tranh trong SGK có ý nghĩa gì.
? Kể tóm tắt đoạn trích
- Giáo viên treo bảng phụ, học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
ý nào không nói lênđặc sắc về mặt nghệ thuật của đoạn trích:
A. Giàu chất trữ tình.
B. Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc.

C. Sử dụng nghệ thuật châm biếm
D. Có những hình ảnh so sánh độc đáo.
V. H ớng dẫn học ở nhà: (2')
- Nắm đợc nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Làm bài tập: nhân vật bé Hồng có thể gợi cho ngời đọcnhững suy t gì về số
phận con ngời trong xã hội cũ?
Trờng THCS Trung Giang
16
Giáo án Ngữ văn 8
A. Đó là 1 nạn nhân đáng thơng của nghèo đói và cổ tục hẹp hòi.
B. Đó là 1 số phận đau khổ và bất hạnh.
C. Đó là 1 số phận đau khổ nhng không hoàn toàn bất hạnh.
D. Đó là một đứa trẻ biết vợt lên tủi cực, đau khổ bởi tình yêu trong sáng
dành cho mẹ.
- Soạn bài ''Tức nớc vỡ bờ''.

Tiết 7 Ngày soạn: 9/9/2006
Ngày dạy: 16/9/2006

Tiếng Việt : Trờng từ vựng
Trờng THCS Trung Giang
17
Giáo án Ngữ văn 8

A. Mục tiêu.
- Học sinh hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng , biết xác lập các trờng từ vựng đơn
giản.
- Học sinh bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng
ngôn ngữ đã học nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá giúp ích cho
việc học văn, làm văn.

- Rèn luyện kỹ năng lập trờng từ vựng và sử dụng trờng từ vựng trong nói, viết.
B. Chuẩn bị:
- Thày: Bảng phụ: ''Phân biệt trờng từ vựng và cấp độ khái quát của nghĩa từ vựng
''; máy chiếu.
- Trò: Phiếu học tập (BT 2) theo nhóm
C. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
? Thế nào là từ nghĩa rộng và từ nghĩa hẹp.
? Giải BT 5 SGK tr 11 và BT 6 SBT tr5
? Xác định nghĩa rộng, hẹp của các từ gạch chân sau:
'' Chết vinh còn hơn sống nhục''
'' Cho tôi một đĩa rau sống''.
III.Bài mới:
T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
13'
? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tợng
là ngời, động vật hay sinh vật? Tại sao
em biết đợc điều đó.
* Các từ in đậm chỉ bộ phận của cơ
thể con ngời.? Nét chung về nghĩa của
nhóm từ trên là gì.
- Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành
một nhóm từ thì chúng ta có một tr-
ờng từ vựng .
? Vậy theo em trờng từ vựng là gì.
-Cho học sinh đọc ghi nhớ
-Nhấn mạnh ghi nhớ
I. Thế nào là tr ờng từ vựng .
A. Khái niệm

1. Ví dụ
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK .
2. Nhận xét
+ Các từ in đậm chỉ ngời. Ta biết đợc
điều đó vì các từ ấy đều nằm trong
những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác
định.
+ Nhóm từ chỉ bộ phận của cơ thể
con ngời.
- Trờng từ vựng là tập hợp các từ có ít
nhất một nét chung về nghĩa.
+ Cơ sở để hình thành trờng là đặc
điểm chung về nghĩa.
+ Không có đặc điểm chung về nghĩa
thì không có trờng.
3.Kết luận:ghi nhớ (sgk)
B. L u ý
1. Cấp bậc của trờng từ vựng và tác
dụng của cách chuyển trờng từ vựng .
Trờng THCS Trung Giang
18
Giáo án Ngữ văn 8
7'
? Trờng từ vựng ''mắt'' có thể bao gồm
những trờng từ vựng nhỏ nào.
? Cho ví dụ.
? Vậy từ đó em rút ra nhận xét gì.
* a. Một trờng từ vựng có thể bao gồm
nhiều trờng từ vựng nhỏ.
? Trong một trờng từ vựng có thể tập

hợp những từ có từ loại khác nhau
không.
? Vậy em cần lu ý điều gì.
* b. Các từ trong 1 trờng từ vựng có
thể khác nhau về từ loại.
? Do hiện tợng nhiều nghĩa, 1 từ có
thể thuộc nhiều trờng từ vựng khác
nhau không? Cho ví dụ.
* c. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều trờng từ vựng khác nhau.
? Tác dụng của cách chuyển trờng từ
vựng trong văn thơ và trong cuộc sống
hàng ngày.
?Em cần lu ý điều gì
* d. Cách chuyển trờng từ vựng làm
tăng tính nghệ thuật của ngôn từ và
khả năng diễn đạt.
? Trờng từ vựng và cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ khác nhau ở đặc
điểm nào? cho ví dụ.
-Yêu cầu học sinh lấy ví dụ và rút ra
nhận xét.
- Học sinh đọc mục ''2-Lu ý'' trong
SGK
- Bộ phận của mắt
- Đặc điểm của mắt
- Cảm giác của mắt
- Bệnh về mắt
- Hoạt động của mắt
+Tính hệ thống của trờng, thờng có 2

bậc trờng từ vựng là lớn và nhỏ.
-Có thể tập hợp đợc những từ loại
khác nhau, vì:
+ DT chỉ SV; con ngơi, lông mày
+ ĐT chỉ hành động: ngó, liếc
+ TT chỉ tính chất : lờ đờ, tinh anh

Đặc điểm ngữ pháp của những từ
cùng trờng.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều trờng từ vựng khác nhau.
- Phân tích ví dụ trong sgk.

- Làm tăng sức gợi cảm
+ Phân tích ví dụ trong SGK
Suy nghĩ của con ngời: tởng,nghĩ,
ngỡ
Hành động của con ngời: mừng ,vui ,
buồn
Cách xng hô của con ngời: cô, cậu,
tớ
-Mối quan hệ giữa trờng từ vựng với
các biện pháp tu từ từ vựng : ẩn dụ,
nhân hoá, so sánh
2. Phân biệt tr ờng từ vựng và cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ.
Trờng từ vựng Cấp độ KQ của
nghĩa từ ngữ
-Là 1 tập hợp
những từ có ít

nhất 1 nét
chung về nghĩa,
trong đó các từ
có thể khác
nhau về từ loại
VD: Trờng từ
vựng về ''cây''
+Bộ phận của
cây:thân, rễ,
cành (DT)
-Là một tập hợp
các từ có quan
hệ SS về phạm vi
nghĩa rộng hay
hẹp trong đó các
từ phải cùng từ
loại
VD: +tốt (rộng)
-đảm đang(hẹp)


TT
+bàn(rộng)- bàn
Trờng THCS Trung Giang
19
Giáo án Ngữ văn 8
15'
? Tìm các từ thuộc trờng từ vựng ''ng-
ời ruột thịt''
? Hãy đặt tên trờng từ vựng cho mỗi

dãy từ đới đây
-Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm và báo cáo kết quả, viết kq bài
tập lên giấy trong (phiếu học tập).
-Bật máy chiếu đánh giá kết quả bài
tập của học sinh .(Dùng bảng phụ)
-Gọi hs nhóm khác nhận xét.
?Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc
trờng từ vựng nào
?Xếp các từ :mũi, nghe, tai, thính,
điếc, thơm, rõ vào đúng trờng từ vựng
của nó theo bảng: khứu giác, thính
giác.
?Tìm các trờng từ vựng của mỗi từ sau
đây : lới, lạnh, tấn công.
- Giáo viên hớng dẫn lấy ví dụ.
+H.dáng của
cây: cao, thấp,
to, bé (TT)
gỗ (hẹp)

DT
+đánh(rộng) -
cắn (hẹp)

ĐT
II. Luyện tập .
1. Bài tập 1
- Học sinh đọc bài tập 1 SGK
+ tôi, thày tôi, mẹ tôi, em tôi, cô tôi

2. Bài tập 2
a. Dụng cụ đánh thuỷ sản .
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hành động của chân.
d. Trạng thái tâm lí .
e. Tính cách .
g. Dụng cụ để viết.
3. Bài tập 3
-Trờng từ vựng thái độ .
4.Bài tập 4:
Khứu giác
mũi, thơm,
điếc,thính
Thính giác
tai, nghe, điếc,
rõ, thính
5. Bài tập 5:
a. Lới
- Trờng dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: l-
ới, nơm, câu, vó
- Trờng đồ dùng cho chiến sĩ: lới
(chắn đạn B40), võng, tăng, bạt,
- Trờng các hoạt động săn bắn của
con ngời: lới, bẫy, bắn ,đâm
b. Từ lạnh:
- Trờng thời tiết và nhiệt độ: lạnh,
nóng, hanh, ẩm.
- Trờng tính chất của thực phẩm: lạnh
(đồ lạnh); nóng(thực phẩm nóng có
hàm lợng đạm cao)

- trờng tính chất tâm lí hoặc tình cảm
của con ngời: lạnh (tính hơi lạnh);
ấm (ở bên chị ấy thật ấm áp).
IV. Củng cố: (3')
- Thế nào là trờng từ vựng ?
- Học về trờng từ vựng cần lu ý điều gì?
V. H ớng dẫn học ở nhà: (1')
- Nắm đợ khái niệm và những điểm cần lu ý của trờng từ vựng
- Làm bài tập 5; 6; 7 SGK (tr 23)
- Xem trớc bài từ tợng hình, từ tợng thanh.

Trờng THCS Trung Giang
20
Giáo án Ngữ văn 8
Tiết 8 Ngày soạn:11/9/2006
Ngày dạy: 18/9/2006

Tập làm văn : Bố cục của Văn bản

A. Mục tiêu :
- Học sinh nắm đợc bố cục văn bản , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong
phần thân bài.
-Học sinh biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận
thức của ngời đọc.
- Rèn luyện kỹ năng nói, viết theo bố cục văn bản .
B. Chuẩn bị:
- Thày: Xem lại các văn bản: Tôi đi học, Trong lòng mẹ; tham khảo bố cục văn
bản trong tiếng việt 9 (cũ)
- Trò: Xem trớc các bài tập trong bài.
C.Tiến trình bài dạy:

I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
? thế nào là chủ đề của văn bản .
? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là gì.
? Giải bài tập 3 (SGK - tr 14) bài tập 3 (SBT - tr 7)
III.Bài mới:
T/g Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
12'
- Hớng dẫn học sinh ôn lại kiến thức
lớp 6, 7
? Văn bản trên có thể chia thành mấy
phần.
? Chỉ rõ ranh giới giữa các phần đó
* Văn bản thờngcó bố cục 3 phần:
Mở bài, thân bài, kết bài.
? Cho biết nhiệm vụ của từng phần
trong văn bản .
? Phân tích mối quan hệ giữa các
phần trong văn bản .
* Nhiệm vụ từng phần:
- Mở bài nêu ra chủ đề của văn bản .
- Thân bài có các đoạn nhỏ, trình bày
các ý làm sáng tỏ chủ đề.
- Kết bài tổng kết , nhận định chung.
I. Bố cục của văn bản.
1. Ví dụ :
- Học sinh đọc văn bản mục ( SGK I)
2. Nhận xét:
- Chia làm 3 phần
+ Phần 1: Từ đầu đến không màng

danh lợi
+ Phần 2: tiếp đến không cho vào
thăm.
+ Phần 3: còn lại
- Nhiệm vụ từng phần:
+ Phần 1: giởi thiệu ông Chu Văn An
+ Phần 2: Công lao, uy tín và tính cách
của ông (2 đoạn văn)
+ Phần 3: Tình cảm của mọi nngời đối
với ông.
- Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau.
- Tập trung làm rõ cho chủ đề của văn
bản là ngời thầy dạo cao đức trọng.
Trờng THCS Trung Giang
21
Giáo án Ngữ văn 8
15'
7'
? Vậy thế nào là bố cục văn bản và
nhiệm vụ của từng phần.
-Cho học sinh đọc ghi nhơSGK
- Y/c học sinh xem lại phần thân bài
của văn bản ''Tôi đi học''.
? Phần thân bài kể về những sự kiện
nào
? Các sự kiện ấy đợc sắp xếp theo
thứ tự nào.
* Cách sắp xếp phần thân bài: Theo
thứ tự thời gian, không gian hớng
vào chủ đề.

- Xem lại văn bản ''Trong lòng mẹ''
? Hãy chỉ ra những diễn biến của
tâm trạng cậu bé Hồng.
* sắp xếp theo sự phát triển của sự
việc triển khai chủ đề.
? Khi tả ngời vật, con vật, phong
cảnh em sẽ lần lợt miêu tả theo
trình tự nào.
* Có nhiều cách sắp xếp khác nhau
theo ý định của ngời viết.
? Hãy cho biết cách sắp xếp các sự
việc trong thân bài văn bản: Ngời
thầy đạo cao đức trọng.
* sắp xếp theo mạch suy luận của
ngời viết.
? Từ những ví dụ trên hãy cho biết
cách sắp xếp nội dung phần thân bài
của văn bản tuỳ thộc vào những yếu
tố nào.
? Tác dụng của việc sắp xếp ấy.
* Nội dung phần văn bản thờng đợc
sắp xếp mạch lạc theo kiểu bài và ý
đồ giao tiếp của ngời viết, chủ đề sao
cho phù hợp với chủ đề, sự tiếp nhận
của ngời đọc
- Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK
? Phân tích cách trình bày ý trong
các đoạn trích.
3. Kết luận:
Ghi nhớ (chấm 1, 2 SGK - tr25)

- Học sinh đọc ghi nhớ.
II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung
phần thân bài của văn bản
1. Ví dụ : văn bản ''Tôi đi học'', ''Trong
lòng mẹ''
2. Nhận xét:
- Sắp xếp theo hồi ttởng những kỉ niệm
của tác giả. Các cảm xúc lại đợc sắp
xếp theo thứ tự thời gian: những cảm
xúc trên đờng tới trờng, ở sân trờng,
trong lớp học
- Sắp xếp theo liên tởng đối lập những
cảm xúc về cùng một đối tợng trớc
đây và buổi tựu trờng đầu tiên.
- Tình thơng mẹ và thái độ căm ghét
cực độ những cổ tục đã đầy đoạ mẹ
khi bà cô bịa chuyệ nói xấu.
- Niềm vui sớng cực độ của cậu bế
Hồng khi đợc ở trong lòng mẹ.
- Có thể sắp xếp theo trình tự không
gian (tả phong cảnh)
- Chỉnh thể - bộ phận (tả ngời, vât, con
vật)
- Tình cảm, cảm xúc (tả ngời)
- Các sự việc nói về Chu Văn An là
ngời tài cao.
- Các sự việc nói về Chu Văn An là
ngời đạo đức đợc học trò kính trọng.
- Tuỳ thuộc vào kiểu văn bản, chủ đề,
ý đồ giao tiếp của ngời viết.

- Các trình tự sắp xếp theo không gian,
thời gian, sự phát triển của sự việc,
mạch suy luận sao cho phù hợp với
chủ đề, sự tiếp nhận của ngời đọc.
3. Kết luận:
Ghi nhớ (chấm 3 SGK - tr25)
- Học sinh đọc ghi nhớ
III. Luyện tập
1. Bài tập 1:
a. Trình bày ý theo thứ tự không gian:
nhìn xa - đến gần - đến tận nơi - đi xa
dần.
b. Trình bày theo thứ tự thời gian: về
chiều, lúc hoàng hôn.
Trờng THCS Trung Giang
22
Giáo án Ngữ văn 8
c. Hai luận cứ đợc sắp xếp theo tầm
quan trọng của chúng đối với luận
điểm cần chứng minh.
IV. Củng cố: (3')
- Nhắc lại ghi nhớ của bài.
V. H ớng dẫn học ở nhà: (2')
- Làm bài tập 2, 3 SGK - Tr 27
Gợi ý bài tập 3: Trật tự sắp xếp giữa a, b không hợp lí. Trật tự sắp xếp các ý nhỏ
trong phần b cũng không hợp lí. Hãy giải thích lí do và sắp xếp lại.
- Làm bài tập 3 (SBT - Tr 13; 14)
- Xem trớc bài : Xây dựng đoạn văn trong văn bản .



Tiết 9 Ngày soạn: 12/9/2006
Ngày dạy: 20/9/2006
Văn bản : tức nớc vỡ bờ
(Trích tiểu thuyết Tắt đèn) - Ngô Tất Tố-

A. Mục tiêu.
- Qua đoạn trích giúp học sinh thấy đợc bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã
hội đơng thời và tình cảnh đau thơng của ngời nông dân cùng khổ trong xã hội ấy, cảm
nhận đợc cái quy luật của hiện thực: Có áp bức có đấu tranh; thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn
và sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ nông dân, thấy đợc những nét đặc sắc trong
nghệ thuật viết truyện của tác giả.
- Giáo dục học sinh có tấm lòng thơng cảm, quý trọng ngời phụ nữ, căm ghét
chế độ ngời bóc lột ngời.
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật qua đôi thoại, cử chỉ, hành động.
B. Chuẩn bị:
- Thày: Soạn giáo án, ảnh chân dung Ngô Tất Tố, tác phẩm Tắt đèn
- Trò: Soạn bài ở nhà.
C. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (3')
? Phân tích tâm trạng của bế Hồng khi gặp lại mẹ và khi ở trong lòng mẹ.
-G/v treo bảng phụ cho học sinh là bài trắc nghiệm.(Khoanh tròn vào ý đúng nhất)
? Em hiểu gì về chú bé Hồng qua đoạn trích Trong lòng mẹ
A.Là một chú bé dễ xúc động, tinh tế và nhạy cảm.
B.Là một chú bé phải chịu nhiều nỗi đau mất mát.
C.Là một chú bé có tình thơng yêu vô bờ bế đối với mẹ.
Trờng THCS Trung Giang
23
Giáo án Ngữ văn 8
D.Cả A,B,C.

-G/v cho học sinh nhận xét và nhận xét cho điểm.
III.Bài mới.
T/g Hoạt động của thày Hoạt động của trò

5'
7'
7'
- Giới thiệu cuốn''Tắt đèn''
- Gọi học sinh đọc chú thích *sgk.
?Tóm tắt ý chính về tác giả
?Em hiểu gì về tác phẩm ''Tắt đèn''
và đoạn trích
- Giáo viên tóm tắt ngắn ngọn tác
phẩm.
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn.:
-Gọi học sinh đọc.
?Cách đọc văn bản
- Giáo viên và học sinh nhận xét
cách đọc.
-Kiểm tra việc đọc chú thích
?Phân biệt su và thuế
?Tìm bố cục của đoạn trích
?không khí buổi sáng ở làng Đông

-Gia đình chị thiếu su của ngời em
đã chết(rất vô lý). Anh Dậu tởng chết
đêm qua vừa mới tỉnh lại. Quan sắp
về làng đốc thuế.
?Nh vậy gia đình chị đang ở vào tình
thế nh thế nào

*Gia đình chị đang trong tình thế
nguy ngập. Vấn đề đặt ra là làm sao
chị phải bảo vệ đợc chồng.
?Chị chăm sóc chồng nh thế nào
?Em có nhận xét gì về chị qua việc
làm đó
*Chị đảm đang dịu dàng, hết lòng
yêu thơng chồng con .
?Em thấy tình cảm của ngời nông
dân nghèo trong xã hội xa nh thế nào
I. Tìm hiểu chung :
1. Tác giả :
-Ngô Tất Tố (1893-1954)
-Ông là một học giả , một nhà báo
nổi tiếng, một nhà văn hiện thực xuất
sắc chuyên viết về nông thôn trớc
cách mạng, tuyên truyền văn nghệ
phục vụ kháng chiến.
2. Tác phẩm:
-Học sinh phát biểu dựa vào SGK .
-Học sinh nghe.
II. Đọc -hiểu văn bản :
1. Đọc:
-Đọc và tóm tắt.
+Khi đọc cần làm rõ không khí hồi
hộp căng thẳng và bi hài, ngôn ngữ
đối thoại
2.Tìm hiểu chú thích.
+thuế su : thứ thuế dã man của xã hội
cũ .

3. Bố cục :
-Phần 1: Từ đầu đến ngon miệng hay
không .Chị Dậu đối với chồng.
-Phần 2: còn lại . Chị Dậu đối với cai
lệvà ngời nhà lí trởng.
4. Phân tích:
a. Chị Dậu với chồng:
-Tiếng trống, tiếng tù và, tiếng chó
sủa.
Không khí đốc su rất căng thẳng.
-Học sinh phát biểu.
-Múc cháo, quạt cháo ,bng một bát
đến mời chồng, ngồi xem chồng ăn
có ngon không .
-Học sinh khái quát.
-Hành động của bà lão, chị Dậu :tình
làng , nghĩa xóm, với ngời thân .
-Tình cảm gia đình , làng xóm ân
Trờng THCS Trung Giang
24
Giáo án Ngữ văn 8
7'
?Tg đã sử dụng nghệ thuật gì giữa
không khí xã hội trong làng và
không khí ở gia đình chị
*Phép tơng phản làm nổi bật tình
cảnh của ngời nông dân và phẩm
chất của chị Dậu .
? Tên cai lệ có vai trò gì ở làng Đông
Xá lúc này.

* Cai lệ là tên tay sai chuyên nghiệp
của xã hội bạo tàn.
- Tổ chức học sinh thảo luận nhóm,
giáo viên phát phiếu học tập, y/c trả
lời những câu hỏi sau:
+ cai lệ đợc miêu tả bằng những
hành động, lời nói nh thế nào ?
+ Nhận xét về nghệ thuật khắc hoạ
nhân vật của tác giả
+ Tính cách nhân vật cai lệ đợc bộc
lộ nh thế nào ?
+ Bản chất xã hội qua nhân vật này?
* Tác giả đã kết hợp các chi tiết
điển hình về bộ dạng, lời nói hành
động cho thấy cai lệ là kẻ hống hách
tàn bạo không còn nhân tính. Xã hội
phong kiến là xã hội bất công tàn ác.
? Phát biểu cảm nghĩ của em về chi
tiết: cai lệ ngã chỏng quèo miệng
vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ
thiếu su.
* Ngòi bút Ngô Tất Tố đậm chất hài,
chất hiện thực.
? chị Dậu đối phó với chúng bằng
cách nào.
* Chị nhẫn nhục van xin rồi cự lại
bằng lý cảnh cáo cai lệ sau đó cự lại
bằng lực đè bẹp đối phơng.
cần ấm áp > <Không khí căng thẳng,
đầy đe doạ ở đầu làng.

b. Nhân vật cai lệ
- Hắn là tên tay sai chuyên nghiệp .
Đánh trói ngời là nghề của hắn, đợc
hắn làm với kỹ thuật thành thạo say
mê. Hắn đến giúp bọn lí dịch tróc nã
ngời nghèo tiền su.
- Học sinh thảo luận và bào cáo kết
quả:
+ Hành đông:sầm sập tiến vào, trợn
ngợc 2 mắt, giật phắt cái thừng, bịch
mấy bịch, tát đánh bốp, nhảy vào, sấn
đến
+ ngôn ngữ: quát, thét, chửi, mắng,
hầm hè.
+ Đánh trói anh Dậu đang ốm nặng.
+ Bỏ ngoài tai những lời van xin, đáp
lại bằng những lời đểu cáng

Hắn là công cụ bằng sắt vô tri vô
giác. Hắn đại diện cho ''nhà nớc'' lên
sẵn sàng gây tội ác không chùn tay.
- Nghệ thuật : Miêu tả kết hợp bằng
các chi tiết điển hình về bộ dạng, lời
nói hành động để khắc hoạ nhân vật.
- Tên nghiện thất bại thảm hại những
với bản chất đểu cáng, cà cuống chết
đến đít còn cay hẵn vẫn muốn đè nén
ngời hèn kém. Đoạn văn gây cho ng-
ời đọc sự khoái cảm hả hê.
c. Chị Dậu đ ơng đầu với cai lệ và

ng ời nhà lý tr ởng
- Ban đầu chị cố van xin tha thiết vì
chúng là ngời nhà nớc còn chồng chị
là kẻ cùng đinh có tội. Ngời nông dân
thấp cổ bé họng đã lễ phép nhẫn nhục
van xin.
- Khi chúng cứ sấn vào trói anh Dậu,
đánh chị, chị đã cự lại bằng lý, xng
hô ngang hàng, sử dụng cái lý đơng
nhiên. chị đã đứng thẳng lên cảnh
cáo chúng.
- khi cai lệ tát chị và cứ nhảy vào chỗ
anh Dậu thì chị nghiến răng chị
đứng dậy với niềm căm giận ngùn
ngụt, t thế đứng trên đầu kẻ thù đè
bẹp đối phơng, đấu lực với chúng.
Trờng THCS Trung Giang
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×