Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

giáo án lịch sử 6,7,8,9 trọn bộ 3 cột hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.58 KB, 13 trang )

ph¹m v¨n tÝn cã ®đ gi¸o ¸n trän bé lÞch sư thcs tõ 6 ®Õn 9
(liªn hƯ ®t 01693172328)
ĐỒ DÙNG CẦN SỬ DỤNG
Tuần Tiết Tên đồ dùng Ghi chú
01 01
Tranh, ảnh về lớp học trường làng
thời xưa, bia tiến só.
Bài 1 “Sơ lược về môn lòch sử”
02 02
Lòch treo tường,lòch tay.
Minh họa mục 2:”Người xưa đã
tính thời gian như thế nào?( Bài 2:
Cách tính thời gian trong lòch sử”
03 03
-Tranh về cuộc sống của người
nguyên thủy.
-Hiện vật về các công cụ lao động,
đồ trang sức.
Minh họa mục 1và mục 3 của
bài:”Xã hội nguyên thủy”
04 04
-Bản đồ các quốc gia cổ đại phương
Đông.
-Tranh khắc trên tường đá ở lăng mộ
Ai Cập
Minh họa mục 1 của bài:”Các quốc
gia cổ đại phương Đông”
05 05
Bản đồ các quốc gia cổ đại phương
Đông và phương Tây
Minh họa mục 1:”Sự hình thành


các quốc gia cổ đại phương Tây”
của bài:”Các quốc gia cổ đại
phương Tây”
06 06
Tranh chữ tượng hình Ai Cập…Ram
Vet(VI), Kimtự tháp, tượng lực só
ném đóa…
Minh họa mục 1 và 2 của bài:”
Văn hóa cổ đại”
07 07
-Bản đồ các quốc gia cổ đại phương
Đông và phương Tây.
-Các tranh ảnh công trình nghệ thuật.
Minh họa bài:”Ôn tập”
08 08
Bản đồ các quốc gia cổ đại phương
Đông và phương Tây
Cho HS quan sát,lập bảng thống kê
minh họa mục 1( Làm bài tập lòch
sử)
09 09
-Dùng bản đồ câm.
-Các hiện vật phục chế.
Minh họa bài:”Thời nguyên thủy
trên đất nước ta”
10 10 Các hiện vật phục chế.
Minh họa mục 1 và mục 3 của
bài:” Đời sống của người nguyên
thủy trên đất nước ta”
11 11 Hộp phục chế về các loại rìu đá. Minh họa mục 1 của bài:”Những

Tuần Tiết Tên đồ dùng Ghi chú
chuyển biến trong đời sống kinh
tế”
12 12 Kiểm tra 1 tiết
13 13
Hộp phục chế về:mũi giáo đồng
Đông Sơn, dao găm đồng Đông Sơn,
lưỡi cày đồng, lưỡi liềm đồng
Minh họa mục 3( Bước phát triển
mới về xã hội nảy sinh như thế
nào?) của bài:”Những chuyển biến
về xã hội”.
14 14
-Hộp phục chế của bài trước( Bài 11)
-Mẫu chuyện:”Thánh Gióng”,”Sơn
Tinh, Thủy Tinh”
-Sơ đồ nhà nước Văn Lang.
-Minh họa mục 1 của bài 12”Nước
Văn Lang”.
-Minh họa mục 3
15 15
-Thạp đồng Đào Thònh,trống đồng
Ngọc Lũ,hình trang trí trên trống
đồng, lưỡi cày…
-Mẫu chuyện thời Hùng Vương( Bánh
chưng, bánh dày; trầu cau; các câu ca
dao)
-Minh họa mục 1 của bài:” Đời
sống vật chất và tinh thần của cư
dân Văn Lang”

-Minh họa mục 3.
16 16
Lược đồ cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Tần.
Minh họa mục 1:”Cuộc kháng
chiến…” của bài:”Nước Âu Lạc”
17 17
-Lược đồ cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Triệu Đà.
-Sơ đồ thành cổ Loa, một số câu
chuyện cổ tích:”Nỏ thần”, “Mò Châu,
Trọng Thủy”
-Minh họa mục 5:”Nước Âu Lạc
sụp đổ trong hoàn cảnh nào?
-Minh họa mục 4.
18 18 Kiểm tra học kì I
19 19
-Lược đồ đất nước ta thời nguyên
thủy và thời Văn Lang, Âu Lạc.
-Một số tranh ảnh và công cụ, các
công trình nghệ thuật tiêu biểu cho
từng giai đoạn.
-Một số câu ca daovề phong tục, tập
quán và nguồn gốc dân tộc.
-Minh họa cho mục 1 và 2.
-Minh họa cho mục 4.
-Minh họa cho mục 3
20 20 Một số bảng phụ Làm bài tập lòch sử
21 21
-bản đồ treo tường”Khởi nghóa Hai

Bà Trưng”
-Ảnh về đền thờ Hai Bà Trưng
Minh họa cho mục 2
22 22
Bản đồ kháng chiến chống quân xâm
lược Hán ( 42-43)
Minh họa cho mục 2
23 23 Lược đồ: Âu Lạc thế kỉ I – III Minh họa cho mục 1
24 24 -Sơ đồ phân hóa xã hội.
-Sưu tầm ảnh:”Lăng Bà Triệu ở núi
-Minh họa cho mục 3
-Minh họa cho mục 4
Tuần Tiết Tên đồ dùng Ghi chú
Tùng”
25 25 Kiểm tra viết 1 tiết
26 26
-Lược đồ “Khởi nghóa Lý Bí”
Minh họa cho mục 1 và 2
27 27
-Lược đồ khởi nghóa Lý Bí
-Tài liệu tham khảo: Đại cương lòch
sử Việt Nam ( Trang 92-93)
Minh họa cho mục 3 và 4
28 28
-Lược đồ nước ta thời thuộc Đường
thế kỉ VII-IX
-Bản đồ treo tường hoặc lược đồ
“Khởi nghóa Mai Thúc Loan”
-Ảnh đền thờ Phùng Hưng
-MInh họa cho mục 1

-Minh họa cho mục 2
-Minh họa cho mục 3
29 29
-Bản đồ: Giao châu và Cham Pa giữa
thế kó III đến X
-Sơ đồ Giao châu và Cham Pa giữa
thế kỉ IX-X
-Ảnh: Khu thánh đòa Mó Sơn, Tháp
chàm Phan Rang.
-Minh họa cho mục 1
-Minh họa cho mục 2
30 30 Bảng phụ:thống kê các sự kiện Ôn tập
31 31
Lược đồ cuộc kháng chiến chống
quân Nam Hán (930-931)
Minh họa cho mục 2
32 32
Bản đồ treo tường:”Ngô Quyền và
chiến thắng Bạch Đằng năm 938”
Minh họa cho mục 2
33 33 Bảng phụ Ôn tập
34 34 Kiểm tra học kì II
35 35
Tư liệu:Giáo khoa lòch sử đòa phương
Bình Đònh
Sử đòa phương
Tuần: 01 Tiết: 01
Từ: 00 / 02 / 2006 Đến : 00 / 00 / 2006 Ngày soạn : 00 /
00 / 2006
Bài 1: SƠ LƯC VỀ MÔN

LỊCH SỬ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1)Kiến thức:
-HS cần hiểu rõ học lòch sử là học những sự kiện cụ thể, sát thực, có căn cứ
khoa học.
-Học lòch sử là để hiểu rõ quá khứ, rút kinh nghiệm của quá khứ để sống với
hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn.
-Để hiểu rõ những sự kiện lòch sử, HS cần có phương pháp học tập khoa học
thích hợp.
2)Về tư tưởng, tình cảm:
-Trên cơ sở những kiến thức khoa học, bồi dưỡng quan niệm đúng đắn về bộ
môn lòch sử và phương pháp học tập, khắc phục quan niệm lệch lạc, sai lầm trước
đây là:Học lòch sử chỉ cần học thuộc lòng.
-Bằng nội dung cụ thể, gây hứng thú cho các em trong học tập, để HS yêu
thích môn lòch sử.
3)Về kỹ năng:
Giúp HS có khả năng trình bày và lí giải các sự kiện lòch sử khoa học, rõ
ràng, chuẩn xác và xác đònh phương pháp học tập tốt, có thể trả lời bằng những câu
hỏi cuối bài, đó là những kiến thức cơ bản nhất của bài.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1)Chuẩn bò của giáo viên:
-Tranh ảnh về một lớp học ở trường làng thời xưa ( H1.sgk/ Trang 3)
-Bia tiến só ( H2.sgk/Trang 4)
2)Chuẩn bò của học sinh:
Đọc trước bài mới, soạn trước các câu hỏi in dậm trong bài và các câu hỏi
cuối bài.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1)Ổn đònh lớp: (1 phút) Lớp trưởng báo cáo tình hình.
2)Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3)Giảng bài mới:

a.Giới thiệu bài mới:( 1phút)
Ở lớp 4,5 chúng ta đã được học những mẫu chuyện lòch sử rất bổ ích và lí
thú.Nhưng lòch sử là gì? Học lòch sử để làm gì?Và dựa vào đâu để ta biết lòch sử?Đó
là những câu hỏi trong giờ học đầu tiên hôm nay chúng ta sẽ chú ý lắng nghe, thảo
luận và trong quá trình học từ nay trở đi sẽ ngày càng sáng tỏ những câu hỏi đó.
b.Tiến trình bài dạy:
T/L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức ghi bảng
12
phút
Hoạt động 1:
-GV hướng dẫn HS làm việc.
-GV gọi HS đọc đoạn”Con
người đều có lòch sử”
(sgk/Tr 3).
?) Theo em, con người, cây
cỏ, mọi vật quanh chúng ta
có phải ngay từ khi xuất hiện
đã có hình dạng như ngày
nay không?Vì sao?
?)Con người trên thế giới này
đều phải tuân theo qui luật gì
của thời gian?
?)Em có nhận xét gì về loài
người từ thời nguyên thủy
cho đến nay?
-GV kết luận:
-Tất cả mọi vật sinh ra trên
thế giới này đều có quá trình
như vậy: đó là quá trình phát
triển khách quan ngoài ý

muốn của con người theo
trình tự thời gian của tự nhiên
và xã hội, đó chính là lòch sử.
-Tất cả những gì các em thấy
ngày hôm nay( con người và
vạn vật) đều trãi qua những
thay đổi theo thời gian, có
nghóa là đều có lòch sử.
-GV:Lòch sử mà chúng ta sẽ
học là lòch sử xã hội loài
người.
?)Có gì khác nhau giữa lòch
-HS làm việc theo sự hướng
dẫn của GV
-Sự vật, cây, cỏ, làng, xóm,
đất nước, con người có
được như ngày nay đều
phải trải qua quá trình hình
thành, phát triển và biến
đổi nghóa là đều có một
quá khứ.
-Con người đều phải trải
qua một quá trình: sinh ra,
lớn lên, già yếu và chết đi.
-Đó là quá trình con người
xuất hiện và phát triển
không ngừng.
-HS lắng nghe.
+Lòch sử một con người là
1) Lòch sử là gì?

T/L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức ghi bảng
sử một con người với lòch sử
xã hội loài người?
-GV:Một con người chỉ có
hoạt động riêng mình còn xã
hội loài người ở phạm vi
rộng có liên quan đến tất cả
mọi đối tượng.
?)Vậy lòch sử còn có nghóa là
gì?
-GV kết hợp ghi bảng.
-GV:Lòch sử phong phú và
đa dạng như vậy nên cần có
một quá trình nghiên cứu, tìm
tòi, học tập.
quá trình hình thành- tồn
tại và phát triển- tiêu biến.
+Lòch sử xã hội loài người
là quá trình hình thành- tồn
tại và phát triển – liên tục
biến đổi.
-HS trả lời:Lòch sử là
những gì đã diễn ra trong
quá khứ.
Lòch sử là khoa học
tìm hiểu, nghiên cứu
toàn bộ những hoạt
động của con người,
xã hội loài người trong
quá khứ.

14
phút
Hoạt động 2:
-GV hướng dẫn HS xem hình
1(sgk) và yêu cầu HS nhận
xét trả lời các câu hỏi.
?)Em quan sát được gì từ
hình 1? Lớp học trường làng
ngày xưa khác với lớp học
của các em ngày nay như thế
nào?
?)Em hiểu vì sao có sự khác
nhau đó?
-GV:Không phải ngẫu nhiên
mà có những thay đổi như
chúng ta nhận thấy, vì vậy
chúng ta cần tìm hiểu để biết
Hoạt động theo nhóm.
-Khác:Khung cảnh lớp học,
thầy trò, bàn ghế.
Không có bàn ghế cho HS,
HS thuộc các lứa tuổi khác
nhau, thầy ngồi trên trò
ngồi xung quanh, có chiếc
chiếu ở giữa, ít học trò, học
tại nhà thầy.
-Vì ngày xưa việc học chưa
qui củ, rộng rãi như bây
giơ, chưa có trường lớp ở
các làng, số lượng HS ít,

thầy cũng ít. Số lượng môn
không đa dạng, còn bây giờ
xã hội loài người ngày
càng tiến bộ, điều kiện học
tập tốt hơn, trường lớp
khang trang hơn.
2)Học lòch sử để làm
gì?
T/L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức ghi bảng
những gì đã có trong quá khứ
và quý trọng tất cả những gì
hiện có.
-GV:Diễn giải:”Mỗi con
người…nên”(sgk/tr 4).
?)Theo em, chúng ta cần biết
những thay đổi đó không?
?)Tại sao lại có những thay
đổi đó?
?)Em hãy lấy ví dụ về sự
thay đổi của làng xóm, quê
em?
-GV:Cho HS quan sát bức
ảnh”Cầu giấy – 1889”để HS
so sánh với Cầu Giấy ngày
nay.( Nếu có )
-GV diễn giải:Không phải
ngẫu nhiên mà có những thay
đổi đó.Để có xã hội của
chúng ta hôm nay, cha ông ta
đã phải trãi qua quá trình lao

động, chiến đấu để tồn tại,
phát triển, để tạo nên đất
nước ngày nay.
?)Vậy học lòch sử để làm gì?
“Học lòch sử… ngày nay”.
-GV:Mỗi con người cần biết
mình thuộc dân tộc nào, tổ
tiên ,cha ông mình là ai, con
người đã làm gì để có được
-Rất cần biết.
-Do sự phát triển của xã
hội,để phù hợp với sự phát
triển của xã hội loài người,
ngày càng đi lên đòi hỏi
phải có những thay đổi đó.
-HS làm việc cá nhân.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời cá nhân.
-HS lắng nghe.
-Biết cội nguồn của tổ
tiên,cội nguồn của dân
tộc.
-Biết quá trình đấu
tranh với thiên nhiên
và đấu tranh chống
giặc ngoại xâm để giữ
gìn độc lập dân tộc.
-Biết lòch sử phát triển
của nhân loại để rút ra
những bài học kinh

T/L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức ghi bảng
như ngày nay. nghiệm cho hiện tại
và tương lai.
12
phút
Hoạt động 3:
-GV hướng dẫn hs:
Do đặc diểm môn lòch sử là
sự kiện lòch sử đã xảy ra
không được diễn lại, không
thể làm thí nghiệm.Cho nên
lòch sử phải dựa vào các tư
liệu chủ yếu là để khôi phục
lại bộ mặt chân thực của quá
khứ.
?)Em có thể kể tên các
truyền thuyết đã học, đọc?
?)Dựa vào đâu mà em được
biết đến chuyện “Sơn Tinh-
Thủy Tinh, Thánh Gióng?
-GV khẳng đònh:Trong lòch
sử cha ông ta luôn đấu tranh
với thiên nhiên và giặc ngoại
xâm, duy trì sản xuất( truyền
từ đời này sang đời khác- từ
khi nước ta chưa có chữ viết)-
Tư liệu truyền miệng
-GV:Hướng dẫn HS xem
hình 2 (SGK).
?)Theo em,Bia tiến só ở Văn

Miếu- Quốc Tử Giám được
làm bằng gì?
?)Trên bia ghi gì?
-GV khẳng đònh:Đó là hiện
vật người xưa để lại, dựa vào
những ghi chép trên bia
chúng ta biết được tên, tuổi,
đòa chỉ, công trạng của các
tiến só.
?)Em có biết câu chuyện lòch
sử nào?Câu chuyện đó em
được đọc ở đâu?
-GV:Yêu cầu HS quan sát
hình 1 và hình 2
-Sơn Tinh – Thủy Tinh,
Thánh Gióng.
-Tư liệu truyền miệng.
-Bằng đá
-Trên bia ghi tên, tuổi, đòa
chỉ, năm sinh, năm đỗ tiến
só.
-Tư liệu chữ viết.
3)Dựa vào đâu để
biết và dựng lại lòch
sử:
T/L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức ghi bảng
( SGK/Tr3,4)
?)Theo em , có thể xếp
chúng vào loại tư liệu nào?
?)Hình 1 và 2 giúp em hiểu

thêm được điều gì?
?)Như vậy ta căn cứ vào đâu
để biết được lòch sử?
-GV ghi bảng.
-GV kết luận: Lòch sử là một
khoa học dựng lại toàn bộ
hoạt động của con người
trong quá khứ.Mỗi người
chúng ta cần phải học và biết
lòch sử riêng của chúng ta:
“Dân ta phải biết sử ta.
Cho tường gốc tích nước
nhà Việt Nam”
(Bác Hồ)
Dể dựng lại lòch sử có 3
nguồn tư liệu chính:truyền
miệng, hiện vật, chữ viết.
-GV kết luận toàn bài:
Như vậy, bài học này cần
nắm vững 3 vấn đề chính:
Lòch sử là gì?mục đích của
việc học lòch sử?Dựa vào đâu
để biết và dựng lại lòch sử?
-Tư liệu hiện vật.
-Hiểu thêm việc học tập và
thi cử của cha ông ngày
trước.
-Dựa vào ba nguồn tư liệu
chính:tư liệu truyền miệng,
hiện vật, chữ viết.

Dựa vào 3 nguồn tư
liệu:
-Tư liệu truyền miệng
( Truyền thuyết).
-Tư liệu hiện vật
( trống đồng, bia đá).
-Tư liệu chũ viết(văn
bia,bản di chúc viết
tay của Bác,Đại Việt
sử kí toàn thư).
4)Củng cố: (3phút)
1)Lòch sử là gì?
2)Học lòch sử để biết:
A. Cội nguồn dân tộc.
B.Truyền thống lòch sử của dân tộc.
C. Kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
D. Cả 3 ý trên.
3)Kể lại những di tích lòch sử mà em biết?
4)Dựa vào đâu để biết và dựng lại lòch sử?
A. Tư liệu truyền miệng. B.Tư liệu chữ viết.
C.Tư liệu hiện vật. D.Cả 3 ý trên.
5)Dặn dò: (1 phút)
-Về nhà học theo câu hỏi cuối bài.
-Xem trước bài 2” Cách tính thời gian trong lòch sử”
-Soạn trước các câu hỏi trong SGK / trang 5-7
6)Rút kinh nghiệm - Bổ sung:
Tuần: 02 Tiết: 02
Từ: 00 / 02 / 200 Đến : 00 / 00 / 200 Ngày soạn : 00 /
00 / 200
Bài 2:CÁCH TÍNH THỜI

GIAN TRONG LỊCH SỬ.
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1)Kiến thức:Giúp HS hiểu:
-Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lòch sử.
-Học sinh cần phân biệt được các khái niệm :Dương lòch, Âm lòch,Công lòch.
-Biết cách đọc, ghi và tính năm, tháng theo công lòch chính xác.
2)Về tư tưởng, tình cảm:
-Giúp cho HS biết q thời gian, biết tiết kiệm thời gian.
-Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và tác phong khoa học trong mọi
việc.
3)Về kỹ năng:
Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉ với hiện
tại.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1)Chuẩn bò của giáo viên:
Tranh ảnh, lòch treo tường, lòch tay.
2)Chuẩn bò của học sinh:
Tìm hiểu bài mới, sưu tầm một số lòch.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1)Ổn đònh lớp: (1 phút) Lớp trưởng báo cáo tình hình.
2)Kiểm tra bài cũ: (5phút)
*Hỏi: 1) Lòch sử là gì? Lòch sử giúp em hiểu biết những gì?
2)Em hãy phân loại các tư liệu lòch sử sau:Di tích văn hóa, truyện Thánh
Gióng, Đại Việt sử kí toàn thư, trống đồng, bản di chúc của Hồ chủ tòch.
*Dự kiến trả lời:
1)*Lòch sử là khoa học tìm hiểu, nghiên cứu toàn bộ những hoạt động của
con người,
xã hội loài người trong quá khứ.
*Học lòch sử giúp em:
-Biết cội nguồn của tổ tiên,cội nguồn của dân tộc.

-Biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên và đấu tranh chống giặc ngoại
xâm để giữ
gìn độc lập dân tộc.
-Biết lòch sử phát triển của nhân loại để rút ra những bài học kinh nghiệm
cho hiện tại
và tương lai.
2)-Tư liệu truyền miệng:truyện Thánh Gióng.
-Tư liệu chữ viết:Đại Việt sử kí toàn thư, bản di chúc của Hồ chủ tòch.
-Tư liệu hiện vật:di tích văn hóa, trống đồng.
3)Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: ( 1 phút)
GV giới thiệu lòch treo tường, lòch bàn, đồng hồ để HS tập trung suy nghó.
GV hỏi:người ta làm ra lòch nhằm mục đích gì?
HS :Xem ngày ,tháng, năm. Biết được thời gian.
GV:Tính thời gian có ý nghóa như thế nào? Tại sao có âm lòch, dương lòch,
công
lòch?Làm thế nào để ta ghi, đọc và tính được thời gian theo công lòch?Để giải
đáp
được thắc mắc đó cô và các em cùng đi vào tìm hiểu bài 2:”Cách tính thời
gian trong
lòch sử”
b.Tiến trình bài dạy:
T/L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức ghi bảng
10
phút
Hoạt động 1:
-GV hướng dẫn HS quan sát
lại hình 1 và 2( sgk/ tr3,4).
?)Em có thể nhận biết được
trường làng hay tấm bia đá

được dựng lên cách đây bao
nhiêu năm?
?) Vậy chúng ta có cần biết
thời gian dựng một tấm bia
tiến só nào đó không?
GV: có thể nói thêm về Văn
Miếu, nơi đào tạo nhân
tài.Hiện có 82 bia ghi tên
những người đỗ tiến só.
?)Tại sao chúng ta cần xác
đònh thời gian?
GV:KHông phải các tiến só
đều đỗ cùng một năm, phải
có người trước, người sau.
Bia này có thể dựng cách bia
kia rất lâu. Như vậy người
xưa đã có cách tính và cách
ghi thời gian. Việc tính thời
gian rất quan trọng vì nó giúp
chúng ta nhiều điều.Xác đònh
thời gian là một nguyên tắc
cơ bản quan trọng của lòch
sử.
?)Dựa vào đâu, bằng cách
nào, con người sáng tạo ra
thời gian?
-GV:Thời cổ đại người nông
dân luôn phụ thuộc vào thiên
nhiên, cho nên trong canh tác
họ luôn phải theo dõi và phát

hiện ra qui luật của thiên
nhiên.
Họ phát hiện ra qui luật của
thời gian: hết ngày rồi lại
đến đêm:Mặt trời mọc ở
đằng Đông, lặn ở đằng Tây
(1 ngày).
-Nông dân Ai Cập cổ đại
theo dõi và phát hiện ra chu
kì hoạt động của Trái đất
quay xung quanh Mặt trời( 1
vòng) là một năm ( 365
ngày).
-Cả lớp cùng làm việc theo
sự hướng dẫn của GV.
-HS phần lớn sẽ trả lời
“không” hoặc “rất lâu”.
-Cần biết.
-Do nhu cầu cuộc sống đòi
hỏi sự cần thiết phải xác
đònh thời gian.
-HS trả lời theo đoạn cuối
(mục 1- SGK tr6).
1)Tại sao phải xác
đònh thời gian:
-Do nhu cầu cuộc sống
đòi hỏi con người cần
phải xác đònh thời
gian.
-Xác đònh thời gian

xảy ra các sự kiện là
một nguyên tắc cơ bản
quan trọng trong việc
tìm hiểu và học tập
lòch sử.
179 111 50 40 248 542
TCN CN
4)Củng cố: (phút)
1)Tại sao phải xác đònh thời gian?
2)Thế giới có cần một thứ lòch chung hay không?
Em có hiểu vì sao trên tờ lòch của chúng ta có ghi thêm Âm lòch?
* Vì từ xa xưa nhân dân ta dùng Âm lòch, do đó có những ngày lễ, Tết cổ truyền
nếu không biết ngày, tháng Âm lòch ứng với ngày, tháng nào của Dương lòch thì sẽ
làm không đúng.
3)Năm đầu tiên của công nguyên được qui ước:
A. Năm Phật Thích Ca Mâu Ni ra đời. C. Năm Chúa Giê Xu ra đời.
B. Năm Khổng Tử ra đời. D. Năm Lão Tử ra đời.
4) Năm trước CN (179 TCN) cách năm 2006 là:
A. 179 năm. B. 182 năm. C. 145 năm. D. 2185 năm
5) Cuộc khởi nghóa của Bà Triệu năm 248 cách năm 2006 là:
A. 2251 năm. B. 2250 năm. C. 1758 năm. D. Cả A, B, C đều sai.
5)Dặn dò: (1 phút)
- Làm bài tập 1, 2 trang 7 SGK
- Xem trước bài 3 “Xã hội Nguyên Thủy”
- Soạn trước các câu hỏi cuối bài.
6)Rút kinh nghiệm - Bổ sung:

×