Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Giao an Lich su 12 tron bo moi nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.07 KB, 75 trang )

Tuần 01
Phần Một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Chương I
Bài 1:
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
(1945-1949)
Ngày soạn:22/08/2008
Ngày dạy: 25/08/2008
I MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:
- Trên cơ sở những quyết định của Hội nghị Ianta (1945 ) cùng những thoả thuận sau đó của 3 cường
quốc ( Liên xơ, Mĩ, Anh ) một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc trưng lớn là thế giới chia
làm hai phe: XHCN và TBCN, do 2 siêu cường Liên Xơ và Mĩ đứng đầu mỗi phe, thường được gọi
lag trật tự Ianta.
- Mục đích:, ngun tắc hoạt động và vai trò quan trọng của Liên hợp quốc.
2. Về tư tưởng :
Giúp học sinh nhận thức khách quan về những biến đổi to lớn của tình hình thế giới sau chiến tranh
thế giới thứ hai, đồng thời biết q trọng, giữ gìn hồ bình thế giới.
3. Về kĩ năng:
- Quan sát, khai thác tranh ảnh, bản đồ.
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Bản đồ thế giới, lược đồ nước Đức sau chiến tranh thế giới thứ hai, sơ đồ tổ chức LHQ.
- Một số tranh ảnh có liên quan
- Các tài liệu tham khảo.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Giới thiệu khái qt về Chương trình Lịch sử lớp 12
Chương trình Lịch sử 12 nối tiếp chương trình lịch sử 11 và có 2 phần:


+ Phần một: Lịch sử thế giới hiện đại ( 1945 – 2000 ).
+ Phần hai: Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000 ).
2. Dẫn dắt vào bài:
Ở phần Lịch sử 11, các em đã tìm hiểu về quan hệ quốc tế dẫn đến CTTG 2 (1939 – 1945 )cùng
diễn biến và kết cục của địa chiến này. CTTG 2 kết thúc đã mở ra một thời kì mới của lịch sử thế
giới với những biến đổi vơ cùng to lớn . Một trật tự thế giới mới đượchình thành với đăc trung cơ
bàn là thế giới chia làm hai phe: XHCN và TBCN do hai siêu cường là Liên Xơ và Mĩ đứng đầu mỗi
phe.Một tổ chức quốc tế mới được thành lập và duy trì đến ngày nay, làm nhiệm vụ bảo vệ hồ
bình, an ninh thế giới mang tân Liên hợp quốc.
Vậy trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai được hình thành như thế nào? Mục đích,
ngun tắc hoạt động của LHQ là gì và vai trò của tổ chức này trong hơn nửa thế kỉ qua ra sao?
Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hơm nay.
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
1
3. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của GV viên và HS Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
- GV đặt câu hỏi:Hội nghị Ianta được triệu
tập trong bối cảnh lịch sử nào?
- HS theo dõi SGK , trả lời câu hỏi.
- GV huowngs dẫn học sinh quan sát hình
1 SGK (3 nhân vật chue yếu tại hội nghị )
kết hợp với giảng giải bổ sung:
Tháng 2/1945 khi cuộc chiến tranh thế giới
thứ bước vào giai đoạn cuốinhững người
đúng đầu ba nước lớn trong Mặt trận Đồng
Minh chống phát xít là Liên Xô, Mĩ, Anh
họp Hội nghị cấp cao tại anta để thương
lượng , giải quyết những mâu thuẫn tranh

chấp với nhau về những vấn đề quan trọng
bức thiết lúc này là:
1. -Việc nhanh chóng đánh bại hoàn toàn
CNPX. 2.-Việc tổ chức lại trật tự thế giới
sau chiến tranh.3-Việc phân chia thành quả
chiến thắng của các nước thắng trận.
Hội nghị diễn ra từ tháng 04 đến
11/12/1945, còn gọi là Hội nghị tam
cường, vì Liên Xô, Anh, Mic là 3 nước
lớn mạnh nhất, giữ vai trò chủ chốt trong
chiến tranh và đựơc coi là là lực lượng
nòng cốt của Mặt trận Đồng minh chống
phát xít. Song thực ra lực lượng lớn mạnh
nhất chi phối cục diện chiến tranh là 2
nước Xô và Mĩ.
GV giảng thêm: Ba cường quốc tham gia
chiến tranh chống phát xít đều nhằm thực
hiện những mục tiêu gắn với lợi ích của
gia cấp cầm quyền và những lợi ích dân
tộc của mỗi nước. Cũng vì thế, Hội nghị I
trở thành Hôi nghị thực hiện những mục
tiêu của chiến tranh của mỗi nước thành
viên, hay nói cáh khác, Hội nghị để tranh
giành, phân chia thành quả cuộc chiến
tranh chống phát xít tương ứng với so sánh
lực lượng, vị trí, đóng góp của mỗi nước
trong cuộc chiến tranh.Do vậy, Hội nghị
diễn ra rất gay go, quyết liệt.
- HS nghe, ghi chép.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Hội nghị I đã

đưa ra những quyết định quan trọng nào?
- HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV nhận xét, kết luận: Sau những cuộc
tranh cãi quyết liệt, cuối cùng Hội nghị
cũng đi đến những quyết định quan trọng:
I. Hội nghị Ianta (2/45 ) và những thoả thuận
của 3 cường quốc
1. Hội nghị Ianta”
* Hoàn cảnh triệu tập
- Đầu 1945, chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc,
nhiều vấn đề bức thiết đặc ra trước các nước Đồng
minh đòi hỏi phải giải quyết , đó là:
+ Việc nhanh chióng đánh bại các nước phát xít.
+ Việc tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
+Việc phân chia thành quả chiến thắng của các nước
thắng trận.
- Từ tháng 04 đến 11/12/1945 một Hội nghị quốc tế
được triệu tập tại Ianta ( Liên Xô ) với sự tham dự
của những người đứng đầu 3 cường quốc Liên Xô,
Mĩ, Anh.
2
+ Việc nhanh chống đánh bại hoàn toàn
các nước phát xít, Hội nghị đã thống nhất
mục đích là tiêu diệt tận gốc CNPX Đức
và quân chue nghiac quân phiệt Nhật.Để
kết thúc sớm chiến tranh trong thời gian 2
đến 3 tháng sau khi đánh bại PX Đức,
Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á.
+ Ba cường quốc thống nhất thành lập tổ
chức Liên hợp quốc dựa trên nền tảng và

nguyên tắc cơ bản là sự thống nhất giữa 5
cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp,
Trung Quốc để giữ gìn hoà bình, an ninh
thế giới sau chiến tranh.
+ Hội nghị đã thoả thuận việc đóng quân
tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát
xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu
Âu và châu Á.
- Để minh hoạ rõ về thoả thuận này, GV
treo bản đồ thế giới sau CTTG 2 lên bảng
hướng dẫn học sinh kết hợp quan sát với
phần chữ in nhỏ trong SGK để xác định
trên đó các khu vực , phạm vi thế lực của
Liên Xô, của Mĩ ( Và các Đồng minh Mĩ)
- HS nghe, quan sát, làm việc với bản đồ,
ghi chép.
- Sau đó Gv đưa ra câu hỏi: Qua những
quyết định quan trọng của Hội nghị I và
qua việc quan sát trên bản đồ các khu vực,
phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô, của Mĩ
em có nhận xét gì về Hội nghị I?
- HS thảo luận, phát biểu ý kiến, bổ sung
cho nhau.
- GV nhận xét, phân tích và kết luận: Như
vậy, Hội nghị I và những quyết định của
Hội nghị này đã tạo ra khuôn khổ để phân
chia phạm vi ảnh hưởng và thiết lập một
trật tự thế giới mới sau chiến tranh. Việc
phân chia phạm vi ảnh hưởng và thiết lập
một trật tự thế giới mới đó chủ yếu thực

hiện và định đoạt bởi 2 siêu cường đại diện
cho 2 chế độ chính trị đối lập nhau là Liên
Xô ( XHCN ) và Mĩ ( TBCN ). Do đó,
người ta thường gọi là “Trật tự hai cực
Ianta”
* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV hướng dẫn quan sát hình 2 ( Lễ kí
Hiến chương LHQ tại San Phranxixcô ( Mĩ
) và giới thiệu : Sau Hội nghị I không lâu
Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, một Hội nghị
* Nội dung: Hội nghị đã đưa ra những quyết định
quan trọng
- Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt gốc CNPX
Đức - Nhật. Để kết thúc sớm chiến tranh trong thời
gian 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại PX Đức, Liên
Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì
hoà bình và an ninh thế giới.
- Thoả thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải
giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh
hưởng ở châu Âu và châu Á.
* Ý nghĩa: Những quyết định của Hội nghị I đã trở
thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, từng bước
thiết lập sau chiến tranh, thường gọi là trật tự 2 cực
Ianta.
II. Sự hình lập Liên hợp quốc
* Sự thành lập
3
quốc tế lớn được triệu tập tại Phranxixcô
( Mĩ ) với sự tham gia của đại biểu 50

nước để thông qua Hiến chương Liên hợp
quốc . Ngày 24/10/1945, với sự phê chuẩn
của Quốc hội các nước thành viên , bản
Hiến chương chính thức có hiệu lực . Vì lí
do đó, ngày 31/10/1945, Đại hội đồng
LHQ quyết định lấy nagỳ 24/10 hàng năm
làm ngày Liên hợp quốc
- HS nghe, ghi chép.
- Tiếp đó, GV hỏi: Mục đích cao cả của
LHQ là gì?
- HS căn cứ vào SGK và hiểu biết thực tế
để phát biểu.
- GV nhận xét và chốt ý: Hiến chương
LHQ qui định mục đích cao cả nhất của
LHQ là duy trì hoà bình và an ninh thế
giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị
giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc
tế giứâcc nước trên cơ sở tôn trọng nguyên
tắc bình đẳng và quyền tự quyết giữa các
dân tộc.
- GV tiếp tục giới thiệu: Để thực hiện mục
đích đó, LHQ sẽ hành động dựa trên 5
nguyên tăc: Chủ quyền bình đẳng giữa các
quốc gia và quyền tự quyết của các dân
tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập
chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ
của bất cứ nước nào.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng con

đường hoà bình..
- Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất
trí giữa 5 nước lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh,
Pháp, trung Quốc.
- Sau đó, GV đặt câu hỏi: Theo em,
nguyên tắc đảm bảo nhất trí giữa 5 cường
quốc có tác dụng gi?
- Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận: Đây là một
nguyên tác quan trọng đảm bảo cho LHQ
thực hiện chức năng duy trì thế giới trong
trật tự I đồng thời nó trở thành nguyên tắc
thực tiễn lớn đảm bảo cho sự chung sóng
hoà bình , vừa đấu tranh, vừa chung sống
trên thế giới.Nguyên tắc nhất trí còn để
ngăn chặn không để nước lớn nào khống
chế đuợc LHQ vào mục đích bá quyền
nước lớn. Tuy có lúc bị tê liệt nhưng trong
- Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, một Hội nghị quốc tế
lớn gồm đại biểu 50 nước họp tại San Phranxixcô
( Mĩ ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành
lập tổ chức LHQ.
* Mục đích: Duy trì hoà bình và an ninh thế giới;
đấu tranh để thúc đẩy , phát triển các mối quan hệ
hữu nghị , hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn
trọng quyền bình đẳng và nguyên tắcdân tộc tự
quyết.
* Nguyên tắc hoạt động.:
- Chủ quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền
tự quyết của các dân tộc.

- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị
của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ
nước nào.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng con đường hoà
bình..
- Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất trí giữa 5
nước lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, trung Quốc.
4
hơn 50 năm qua, LHQ không rơi vào tình
trạng khống chế của một nước lớn.
- Tiếp đó, GV giới thiệu cho HS về bộ máy
tổ chức của LHQ mà GV đã chuẫn bị sẵn.
Về vai trò và chức năng của 6 cơ quan
chính của LHQ, GV hướng dẫn học sinh
tìm hiểu trong SGK.
Tổ chức Liên hợp quốc
( UNO )
Các cơ quan
chủ yếu
Các cơ quan
chuyên môn
Các cơ quan
khác
Đại hội đồng
Hội đồng
bảo an
Hội đồng KT
- XH
Hàng không

ICAO
Hàng hải
IMO
Hội đồng tài
chính IFC
Lao động
quốc tế ILO
Giáo dục,
khao học,
văn hoá
UNESCO
Bưu chính
IPU
L..thực,
n.nghiệp FAO
FAO
Quỹ tiền tệ quốc
tế IMF
Y tế thế giới
WHO
Sở hữu tri thức
thế giới WIDO
5
Toà án quốc
tế
Ban thư ký
*Hoạt động 2: cá lớp
- GV đặt câu hỏi: Qua quan sát sơ đồ tổ chức
LHQ và bằng những hiểu biết của bản thân, em
hãy đưa ra đánh giá của mình về vai trò của

LHQ trong hơn nửa thế kỉ qua? LHQ đã có sự
giúp đỡ gì đối với Việt Nam?
- HS trao đổi, thảo luận, phát biểu ý kiến của
mình.
-GV nhận xét, bổ sung, kết luận: Xét theo tôn
chỉ, mục đích và nguyên tắc hoạt động. LHQ
là một tổ chức quốc tế lớn nhất có vị trí quan
trọng trong sinh hooạt quốc tế hiện nay. Hơn
50 năm tồn tại và phát triển của mình, LHQ đã
có những đóng góp quan trọng giữ gìn hoà bình
và an ninh thế giới, đã có đóng góp quan trọng
trong quá trình phi thực dân hoá, cũng như có
nhiều nỗ lực trong việc giải trừ quân bị và hạn
chế sản xuất vũ khí hạt nhân. Ngoài ra, LHQ có
nhiều đóng góp đáng kể trong việc thúc đẩy
mối quan hệ hơp tác kinh tế, chính trị, văn
hoá, giáo dục, y tế giữa các nước hội viên và
trợ giúp cho các nước đang phát triển, thực
hiện cứu trợ cho các nước hội viên khi gặp khó
khăn.
Trong quá trình xây dựng và phát triển đất
nước, Việt Nam đã nhận được nhiều sự trợ
giúp của các tổ chức LHQ như: UNESCO,
FAO, WHO, ÌM…
Đến năm 20006. LHQ có 192 quốc gia thành
viên. Từ tháng 9/1977, VN là thành viên thứ
149 của LHQ. Ngày 16/10/2007đại hội đồng
LHQ đã bầu Vn làm uỷ viên không thường trực
Hội đồng bảo an, nhiệm kỳ 2008 – 2009
* Hoạt động 1: cá nhân

GV dẫn dắt: để hiểu roc sự hình thành 2 hệ
thống TBCN và XHCN các em cần nắm chắc 3
sự kiện: Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau
chiến tranh, CNXH trở thành hệ thống thế giới
và việc Mĩ khống chế các nước Tây Âu TBCN.
- GV cghia lớp ra làm 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Việc giải quyết vấn đề Đức sau
chiến tranh được giải quyết như thế nào? Tại
sao Đức lại hình thành hai nhà nước riêng biệt
theo 2 chế độ chính trị đối lập nhau?
+ Nhóm 2: CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi một
nước ( Liê Xô ) và trở thành hệ thống thế giới
như thế nào?
+ Nhóm 3: Các nước Tây âu TBCN đã bị Mĩ
khống chế như thế nào?
- Các nhóm đọc SGK, thảo luận, trả lời câu
III Sự hình thành hệ thống TBCN và XHCN.
* Việc giải quyết vấn đề Đức sau chiến tranh:
- Theo thoả thuận của Hội nghị Pốtxđam ( họp
ngày 7-8/1945 ), quân đội 4 nước Liên Xô, Mĩ,
Anh, Pháp phân chia khu vực tạm chiếm đóng
nước Đức nhằm tiêu diệt tận gốc CNPX ,,làm
cho Đức trở thành một nước hoà bình, dân chủ,
thống nhất.
- Ở Tây Đức: Với âm mưu chia xắt lâu dìa nước
6
hỏi.
GV ( sử dụng lược đồ nước Đức sau chiến
tranh thế giới thứ hai) nhận xét, phân tích và
kết luận:

+ NHóm 1: Là quâ hương của CNPX - thủ
phạm gây ra chiến tranh thế giới đẫm máu, việc
giải quyết vấn đề Đức trở thành trung tâm của
tình hình châu Âu sau khi chiến tranh kết thúc.
Hội nghị cấp cao 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ,
Anh họp ở Pốt xđam ( Từ ngày 17/7 đến
28/8/1945) đã kí kết Hiệp ước về việc giải
quyết vấn đề Đức. Theo thoả thuận, quân đội 4
nước Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp phân chia khu
vực tạm chiếm đống nước Đức với nhiệm vụ
tiêu diệt tận gốc XNPX, làm cho nước Đức trở
thành một nước thống nhất, hoà bình, dân chủ
thực sự. Ở Đông Đức, LX đã thực hiện nghiêm
chỉnh nhiệm vụ này, nhưng ở Tây Đức, các
nước M, A, P lại âm mưu chia cắt lâu dài nước
Đức. M, A, P tiến hành hợp nhất riêng rẻ các
khu vực chiếm đống của miùnh, tháng 9/1949
lập ra nhà nước Cộng hoà Liên bang Đức.
Tháng 10/1949, được sự giúp đỡ của LX, các
lực lượng dân chủ ở Đông Đức thành lập nước
Cộng hoà dân chủ Đức . Như thế, trân lãnh thổ
nước Đức hình thành 2 nhà nước với 2 chế độ
chính trị và 2 con đường phát triển khác nhau.
+ Nhóm 2: Trong những năm 1945 – 1947,
hàng loạt các nước ĐCN Đông Âu thành lập:
Ba Lan (7/44 ), Rumani (8/44), Hunggari
(4/45) Nam Tư (11/45), Anbani (12/45), Bunga
ri (9/46). Đến những năm 1948 – 1949, các
nước này đều lần lượt hoàn thành cuộc
CMĐCN và bước vào thời kì xây dựng CNXH.

Mối quan hệ giữa LX và các nước DC Đông
Âu ngày càng được được tăng cường cả về
kinh tế, chính trị, quân sự, văn hóa. Điều đó
đánh dấu CNXH đã vượt ra khỏi phạm vu một
nước và trở thành hệ thống thế giới.
+ Nhóm 3: Sau chiến tranh hầu hết các nước
Tây Âu đều lâm vào khủng hoảng nặng nề về
kinh tế. Mĩ đề ra kế hoạch phục hưng châu Âu
(“kế hoạch Mác – san”) nhằm viện trợ cho các
nước tây Âu khôi phục kinh tế, thông qua đó
mằtng cường ảnh hưởng và sự khống chế của
Mĩ đối với các nước này.Nhờ viện trợ cử Mĩ,
nền kinh tế châu Âu phcụ hồi nhanh chóng,
đồng thời các nước này càng lệ thuộc về kinh
tế , chính trị vào Mĩ, trở thành những Đồng
minh TBCN của Mĩ.
Đức, Mĩ – Anh – Phápđã hợp nhất các khu vực
chiếm đóng của mình, lập nhà nước cộng hoà
Liên bang Đức (9/1949 ) theo chế độ TBCN.
- Ở Đông Đức: 10/1949, được sự giứp đỡ của
Liên Xô, nhà nước Cộng hoà dân chủ Đức thành
lập theo chế độ XHCN.
* Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới
- Năm 1959 – 1949, các nước Đông âu từng
bước hoàn thành cuộc CMĐCN và bước vào
thời kì xây dựng CNXH.
- Liên Xô và các nước ĐCN Đông âu hợp tác
ngày càng chặt chẽ về chính trị, kinh tế, quân
sự…
= CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và

trở thành hệ thống thế giới.
* Mĩ khống chế các nước Tây âu
- Sau chiến tranh, Mĩ thực hiện “kế hoạch phụ
hưng châu Âu”(Mác- san) viện trợ các nước Tây
Âu khôi phục kinh tế, làm cho các nước Tây Âu
này ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.
7
- Cuối cùng, GV tổng hợp vấn đề: Với 3 sự
kiện cơ bản trên, ta thấy sau CTTG thứ hai ở
châu Âu nói riêng và thế giới nói chung đã
hình thành 2 khối nước đối lập nhau về chính
trị và kinh tế, đó là khối Tây Âu TBCN ( do Mĩ
cầm đầu) và khối Đơng Âu XHCN ( do Liên
Xơ đứng đầu ). Đây cũng là biểu hiện cơ bản
của trật tự thế giới được thiết lập sau chiến
tranh thế giới thứ hai.: Trật tự 2 cực Ianta.
- Với những sự kiện trên, ở châu Âu hình thành
2 khối nước đối lập nhau: Tây Âu TBCN và
Đơng Âu XHCN.
4. Sơ kết bài học
* Củng cố:
+ Hội nghị I và những quyết định quan trọng của Hội nghị này đã trở thành khn khổ của trật tự thế
giới từng bước thiết lập sau CTTG thứ hai, thường gọi là trật tự hai cực Ianta.
+ Sự thành lập, mục đích, ngun tắc hoạt động, vai trò của LHQ.
+ các sự kiện đánh dấu sự hình thành 2 hệ thống XHCN và TBCN.
* Dặn dò: Học sinh học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
- Bài tập:
-------------------  -----------------
Tuần 01: Chương II


Bài 2:
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU( 1945-1991)
8
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU(1945-1991)
LIÊN BAN G NGA(1991-2000
LIEN BANG NGA (1991- 2000)
Ngaứy soaùn: 27/08/2008
Ngaứy daùy: 29/08/2008
Tieỏt daùy: 02
I.MC TIấU BI HC
1. V kin thc
Qua bi ny giỳp hc sinh nm c:
- Nhng thnh tu trong cụng cuc xõy dng CNXHTca Liờn Xụ v cỏc nc ụng u t 1945
n gia 1970 v ý ngha ca nhngthnh t ú.
- Quan h hp tỏc ton din ca Liờn Xụ v cỏc nc ụng u ó lm cngc, tng cung h thng
XHCN th gii.
- Cuc khng hong ca Liờn Xụ v cỏc nc ụng u, nguyờn nhõn ta ró ch XHCN cỏ nc
ny.
- Tỡnh hỡnh Liờn Bang Nga trong thp niờn 90 (1991 2000) sau khi Liờn Xụ ta ró.
2. V t tng :
- Hc sinh khõm phc nhng thnh tu to ln trong cụng cuc xõy dng CNXH ca Liờn Xụ v cỏc
nc ụng u; hiu c nguyờn nhõn ta ró c cỏ nc ny l do ó xõy dng mụ hỡnh CNXH cha
ỳng n, cha khoa hc v chm sa cha sai lm. Qua ú, tip tc cng c cho cỏc em nim tin
vo CNXH, vo cụng cuc xõy dng t nc.
3. V k nng:
- Quan sỏt, phõn tớch lc , tranh nh v rỳt ra nhn xột.
II. THIT B V TI LIU DY HC
- Biu t trng cụng nghip ca Liờn Xụ so vi th gii; Biu t l sn phm nụng nghip ca
Liờn Xụ so vi 1913; lc cỏc nc ụng u sau CTTG th hai.
- Tranh nh cú liờn quan.

- Ti liu tham kho khỏc.
III. TIN TRèNH T CHC DY HC
1. Kim tra bi c
Cõu hi:
1. Hóy nờu hon cnh, ni dung v ý ngha ca Hi ngh Ianta?
2. S hỡnh thnh h thng XHCN v TBCN din ra nh th no?
2. Dn dt vo bi
Sau khi CTTG th hai kt thỳc, , trờn th gii ón hỡnh thnh 2 h thng: h thng XHCN do Liờn
Xụ ng u v h thng TBCN do M ng u.
bi ny chỳng ta s tỡm hiu cỏc nc trong h thụng XHCN, bao gm Liờn Xụ v cỏc nc
DCND ụng u. .Cỏc vn chỳng ta cn thy rừ qua bi hc l:
1. Nhng thnh t chớnh trong cụng cuc xõy dng CNXH ca Liờn Xụ v ụng u t 1945 n
nhng nm 70mgx thnh tu chớnh ca Liờn Xụ.Quan h hp tỏc ton din gia Liờn Xụ v cỏc
nc XHCN ụng u.
2. S khng hong v sp ca Liờn Xụ v ụng ucựng vi nhng nguyờn nhõn a ti s
sp ú.
3. Tỡnh hỡnh Liờn Bang Nga trong thp niờn 90 v hin nay.
3. Tin trỡnh t chc dy hc
Hot ng ca GV viờn v HS Kin thc c bn
* Hot ng 1: c lp v cỏ nhõn
- GV t cõu hi:Ti sao Liờn Xụ phi tin
hnh khụi phc kinh t (1945 1950)?
Thng li ca k hoch 5 nm khụi phc
kinh t cú ý ngha quan trng gi?
I. Liờn Xụ v cỏ nc ụng u t 1945 n
na u nghng nm 70
1.Liờn Xụ:
a. Cụng cuc khụi phc kinh t (1945 1950):
- Nguyờn nhõn: Sau CTTG th hai, mc dự l
9

- HS theo dõi SGK , suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét kết luận:Bước ra khỏi CTTG
thứ hai, LX là nước thắng trận, song lại là
nước bị tàn phá nặng nề cả về người và của:
hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố và
hơn 70.000 làng mạc bị thiêu huỷ, 32000 xí
nghiệp bị tàn phá.Do vậy LX phải bắt tay
thực hiện kế hoạch 5 năm khôi phục kin tế
(1946-1950).
Với truyền thống tự lực tự cường và với bản
lĩnh kiên cươngf của con người XHCN, nhân
dân LX đã hoàn thành kế hoạch trước thời
hạn 9 tháng.Sản xuất công nông nghiệp đều
hồi phục.. đặc biệtmùa thu 1949, LX đã chế
tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độ
quyền vũ khúi nguyên tử của Mĩ.
Việc hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục
kinh tế có ý nghĩa hết sức quan trọng , là nền
tảng vững chắc cho công cuộc xây dựng
CNXH về sau đạt nhiều thành tựu to lớn.
*Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- GV cho HS quan sát biểu đò tỉ trọng công
nghiệp Liên Xô so với thế giới (Thập niên
70), biểu đồ tỉ trọng nông nghiệp cuat Liên
Xô so với 1913, hình ảnh du hành vũ trụ của
Gâg rin (1934 – 1968)
Sau đó, GV đặt câu hỏi: Quan sát biểu đồ,
tranh ảnh và SGK, em hãy cho biết sau khi
khôi phục kinh tế, LX đã làm gì để để tiếp tục
xây dựng CSCV kĩ thuật của CNXH? Và

đạtthành tự như thế nào?
- HS quan sát, phát biểu ý kiến.
GV nhận xét, phân tích, kết luận: Sau khi
hoàn thành khôiphục kinh tế, LX tiếp tục
thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm xây
dựng CSVCKT của CNXH như kế hoạch 5
năm lần thứ 5 (1951-1955 ), lần thứ 6 (1956 –
1060), lần thứ 7 (1959 – 1965 ), lần thứ 8
(1966 – 1970), lân fthứ 9 (1971 – 1975 ).
Thằnh tựu đạt được rất to lớn.
+ Về công nghiệp: LX trở thành cường quốc
công nghiệp đứng thứ hai thế giới ( Sau Mĩ).
Từ giữa thập niên 70, sản lượng công nghiệp
LX chiếm khoảng 20% tổng sảng lượng
công nghệp toàn thế giới. LX dẫn đầu nhiều
ngành công nghiệp: dẫu mỏ, than, quặng sắt,
công nghiệp vũ trụ, nghiệp điện nguyển tử.
+ Sản lượng nông nghiệp liên tục tăng dù
không ít khó khăn.SẢn phẩm nông nghiệp
1970 tăng 3,1 lần so với 1913l năm cao nhất
nước thắng trận, song LX lại bị chiến tranh tàn
phá nặng nề nhất.Do vậy LX thực hiện kế hoạch 5
năm khôi phục kinh tế (1946- 1950)
- Kết quả: Công – nông nghiệp đều được phục
hồi, khoa học -kỹ thuật páht triển nhanh chóng.
Năm 1949, LX chế tạo thành công bom nguyên
tử, páh vỡ thế đọc quyền vũ khí nguyên tử của
Mĩ.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ
thuật của CNXH (1950 đến nử đầu những năm

70:
-Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, LX tiếp
tục thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm xây
dựng CSVCKT của CNXH.
- Thành tựu đạt đựơc rất to lớn:
+ Công nghiệp: LX trở thành cường quốc công
nghiệp đứng thứ hai thế giới ( Sau Mĩ), đi đầu
thế giới nhiều ngành công nghiệp như: công
nghiệp vũ trụ, nghiệp điện hạt nhân.
10
của chế độ Nga Hoàng.
+ Khoa học kỹ thuật đạt được những thành
tựu rực rỡ. Biểu tượng cho thành tựu KHKT
của LX là công cuộc chinh phục vũ trụ.Tháng
10/1957, LX phóng thành công vệ tinh nhân
tạo đầu tiên. Tháng 4/1961, người đầu tiên –
công dân LX Iuri Gagarin đã cùng con tàu
Phươnmg Đông bay vòng quanh trái đất , mở
đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài
người.
+ về văn hoá – xã hội, đất nước LX có nhiều
biến đổi. Chính trị luôn ổn định. Trình độ học
vấn của nhân dân được nâng cao, ¾ số dân
có trình độ đại học và trung học.
* Hoạt động 3: cả lớp
GV nêu câu hỏi: Những thành tựu của LX đạt
đựơc trong khôi phục kinh tế và xây dựng
CSVCKT của CNXH có ý nghĩa như thế nào?
- HS thảo luận, phát biểu, bổ sung cho
nhau.

- GV nhận xét, kết luận :Những thành tựu đạt
đựơc đã củng cố và tăng cường sức mạnh cho
nhà nước Xô Viết, nâng cao uy tín và vị trí
của LX trên trường quốc tế, toạ điều kiện cho
LX thực hiện chính sách đối ngoại tích cực,
ủng hộ PTCM thế giới.Do vậy, trong nhiều
thập kỉ sau chiến tranh, LX đã trở thành nước
XHCN lớn nhất, hùng mạnh nhất, trở thành
chỗ dựa cho PTCM thế giới và là thành trì
của hoà bình thế giới.
- GV bổ sung: tuy công cuộc xây dựng
CNXH thời kì này đã phạm những sai lầm,
thiếu sót. Đó là tư tưởng chủ quan, nóng vội,
đốt cháy giai đoạn, như đề ra “kế hoạch xây
dựng chủ nghĩa cộng sản trong vòng 15 - 20
năm”, hoặc vẫn duy trì nhà nước quan liêu
bao cấp; không tôn trọng quy luật khách quan
về kinh tế ( Trong công nhgiệp thiếu sự phát
triển hài hoà giữa công nghiệp nặmg và công
nghiệp nhẹ); thiếu dân chủ và công bằng xã
hội.Tuy nhiên, lúc này những thiếu sót sai
lầm đó chưa dẫn đến trì trệ , khủng hoảng sâu
sắc như cuối những năm 70. Lúc này, nhân
dân LX hăng hái tin tưởng vào công cuộc xây
dựng CNXH, xã hội Xô Viết vẫn ổn định.
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ các
nước ĐCN Đông Âu và nêu câu hỏi: nhà
nước ĐCN Đông Âu được thành lập và củng
cố như thế nào?Sự ra đời của nhà nước ĐCN

+ Nông nghiệp: Trung bình hàng ănm tăng 16%
dù gặp nhiều khó khăn.
+ KHKT đạt nhiều tiến bộ vượt bậc.Năm 1957,
LX là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh
nhân tạo. năm 1961, lX đã phóng tàu vũ trụ đưa
con người bay vòng quanh trái đất,mở đầu kỉ
nguyên chinh phụcvũ trụ của loài người.
+ Văn hoá – xã hội có nhiều biến đổi, ¾ dân số có
trình độ đại học và trung học. Xã hội luôn ổn định
về chính trị.
* ý nghĩa: Những thành tựu đạt đựơc đã củng cố
và tăng cường sức mạnh cho nhà nước Xô Viết,
nâng cao uy tín và vị trí của LX trên trường quốc
tế, làm cho LX trở thành nwosc XHCN lớn nhất
và là chỗ dựa cho PTCM.
11
Đông Âu có ý nghĩa gì?
- HS quan sát lược đò, theo dõi SGK và suy
nghĩ trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung rồi chót ý:
Nhìn trên lược đ các em thấy 8 nước ĐCN
Đông Âu nằm gần nước LX đó là: Ba Lan,
CHDC Đức, Tiệp Khắc, Hungari, Rumani,
Nam Tư, Bungari, và Anbani.
Trước chiến tranh, các nước Đ.Âu ( trừ
CHDC Đức ) là những nước tư bản chậm
phát triển, lệ thuộc vào các nước Anh, Pháp,
Mĩ.Trong chiến tranhthế giới thứ hai, họ bị
các nước đế quốc xâm lược, chiếm đóng và
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc do

các Đảng Cộng sản lãnh đạo. Riêng nước
Đức là bộ phận của CNTB phát triển bị
CNPX thống trị.
Trong những năm 1944 – 1945, chớp lấy thời
co HQLX tiêếnquân truy quét quân đội PX
Đức qua lãnh thổ Đông Âu, nhân dân các
nước Đ.Âu nổi dậy giành chúnh quyềnthành
lập các nhà nước ĐCN.
Ban đầu, nhà nước ĐCN Đ.Âu là chính
quyền liên hiệp gồm đại biểu các giai cấp
đảng phái chính trị đã từng tham gia mặt trận
chống phát xít. Giai cấp tư sản và các đảng
phái của họ có một lực lượng và vịu trí quan
trọng trong các chính phủ liên hiệp này và họ
âm mưu đưa các nước Đ.Âu quay trở lại con
đường TBCN.
Cuộc đâu tranh giữa giai cấp tư sản và giai
cấp vô sản nhằm đưa đất nước đi theo con
đường TBCN hoặc XHCN diễn ra quyết
liệt.Được sự giúp đỡ của Liên Xô, giai cấp vô
sản đã thắng thế thiết lập chính quyền vô sản
và đẩy mạnh cỉa cách dân chủ: cải cách ruộng
đất, quốc hữu hoá các xí nghiệp lớn của tư
bản trong và ngoài nước, thực hiện các quyền
tự do dân chủ… Từ 1948 – 1949, các nước
Đ. Âu căn bản hoàn thành cuộc cách mạng
ĐCN và bước vào thời kì xây dựng CNXH.
Sự ra đời và hoàn thành CMDCND Đông Âu
có ý nghĩa to lớn, đánh dấu CNXH đã vượt ra
khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống

thế giới.
* Hoạt động 2: Cả lớp
GV nêu câu hỏi: Các nước Đ.Âu xây dựng
CNXH trong bối cảnh lịch sử như thế nào?
Họ đã đạt những thành tựu gi? Ý nghĩa của
những thành tựu đó?
2. Các nước Đông Âu:
a. Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân
Đông Âu:
- Từ 1944 – 1945 chớp lấy thời co HQLX
tiếnquân truy quét quân đội PX Đức qua lãnh thổ
Đông Âu, nhân dân các nước Đ.Âu nổi dậy giành
chính quyền thành lập các nhà nước DCND.
- Từ 1945 – 1949, các nước Đông Âu lần lượt
hoàn thành cách mạng DCND, thiết lập chuyên
chính vổ sản, thực hiện nhiều cải cách dân chủ và
tiến lên xây dựng CNXH.
12
HS theo dõi SGK, suy nghĩ traả lời câu hỏi.
GV nhận xét, phân tích, kết luận: Sau khi
hoàn thành CM DCN D, các nước Đ.Âu đã
thực hiện nhiều kế hoạch 5 năm xây dựng
CSVCKT của CNXH trong bối cảnh nhiều
khó khăn phức tạp. các nwsc này dều xuất
phát từ trình độ phát triêển thấp, CSVC lạc
hậu ( Trừ T.Khắc, CHDC Đức )lại bị các
nước đế quốc tiến hành bao vây kinh tế và
can thiệp phá hoại về chính trị, các thê slực
phản động trong nước khôngngưòng chống
phá.. Tuy thế, với sự giúp đỡ hiệu quả của

Liên Xô và sự nỗ lực vươn lên của nhân dân,
các nước Đ.Âu đã giành những thắng lợi to
lớn. Các nước Đ.Âu đã xaâ dựng thắng lợi
nền công nghiệp dân tộc, điện khí hoá toàmn
quốc, nâng cao sản lượng lên hàng chục lần.
Nông nghiệp phát triển nhanh chóng, trình độ
KHGKT được nâng lên rõ rệt. Từ những
nước nghèo, các nước Đ.Âu trở thành các
quốc gia công – nông nghiệp.
* Hoạt động 1: Nhóm
GV chia lớp làm 2 nhóm
+ Nhóm 1: Sự ra đời, mục tiêu, vai trò của
Hội đồng tương trợ kinh tế SEV?
+ nhóm 2: Sự ra đời, mục tiêu, vai trò của tổ
chức Hiệp ước phòng thủ Vacsava?
- Các nhóm theo dõi SGK, chuẩn bị nhanh và
báo cáo.
- GV nhận xét, chót ý ( các thôngtin cơ bản
như SGK ).
* Hoạt động 2: Cá nhân
- GV đặt câu hỏi: Theo em, quanhệ hợp tác
toàn diện trên đây giữa các nước XHCN có ý
nghĩa như thế nào?
- HS suy nghĩ, páht biểu.
Gv nhận xét, kết luận: Quan hệ hợp tác toàn
diện giữa các nước XHCN đã được củng cố
và tăng cường sức mạnh của hệ thống
XHCN thế giới; tạo điều kiện cho nhân dân
các nwsc ĐÂu ngăn chặn, đẩy lùi âm mưu
của CNTB, không ngừng giúp đỡ PTCM thế

giới, góp phần giữ gìn hoà bình, an ninh thế
giới.
* Hoạt động 1: cả lớp
- GV đặt câu hỏi: Tại sao cuối những năm 70
- Ý nghĩa:Sự ra đời nhà nwsc DCN Đ.Âu đánh
dấu CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và
trở thành hệ thống thế giới.
b.Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước
Đông Âu:
* Bối cảnh lịch sử:
+ Khó khăn rất lớn hầu hết cấc nước đều xuất
phát từ trình độ phát triển thấp, chủ nghĩa đế quốc
và các thế lực không ngừng chống phá.
+ Thuận lợi: Nhận được sự giúp đơc của LX.
- Thành tựu: đạt nhiều thành tựu to lớn về kinh tế
và khoa học, kĩ thuật, đưa các nước XHCN Đ.Âu
trở thành cá quốc gia công – nông nghiệp.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở
châu Âu.
a. Quan hệ kinh tế, văn hoá khoa học kĩ thuật:
- 8/1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế SEV thành
lập với sự tham gia LX và hầu hết các nước Đông
Âu.
+ Mục tiêu: Tăng cường sự hợp tác kinh tế, văn
hoá khoa học kĩ thuật giữa các nước XHCN.
+ Vai trò: Có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy sự
tiến bộ về kinh tế và kĩ thuật của các nước thành
13
đầu những năm 80 đất nươớc LX lâm vào
tình trạng suy thoái?

- HS tìm hiểu SGK , trả lời caâ hỏi.
GV nhận xét, phân tích, kết luận: Năm 1973,
thế giới bùng nổ cuộc khủng hoảng dầu mỏ
nghiêm trọng chưa từng có.Cuộc khủng
hoảng này đã đánh mạnh vào chính trị,kinh tế
tài chính tiền tệ của tất cả các nước, đặt ra
cho nhân loại những vấn đề bức thiết phải
giải quyết như: Sự bùng nổ dân số, cạnnkiệt
tài nguyên, ô nhiễm môi trường, , yêu cầu đổi
mới thích nghi về kinh tế, chính trị, xã hội bn
trước sự phát triển vượt bậc của cuộc
CMKHKT. Trong bối cảnh đó, những người
lãnh đoạ Đảng và Nhà nước Liên Xô chủ
quan cho rằng QHSX XHCN không chịu tác
động của cuộc khủng hoảng chung toàn thế
giới, đo đó chậm thích ứng, chậm sửa
đổi.Những hạn chế sai lầm trong công cuộc
xây dựng CNXH trwsc kia nay càng troả nên
không phù hợp, cản trở sự phát trin mọi mặt
của xã hội Xô Viết, làm cho nhân dân bất
mãn. Do đó, vào cuối những năm 70 , đầu
những năm 80, đất nước LX lâm vào suy
thoái cả kinh tế lâẫnchính trị. Trình đọ kĩ
thuật, chất lượng sản phẩm ngày càng giảm
sút so với các nước Phương Tây, đời ssống
chính trị có những chuyển biến phức tạp.xuất
hiện những tư tưởng và các nóm đối lập
chống lại Đảng Cộng sản và nhà nước Xô
Viết. ( Thu nhập quốc dân giảm 2,5lần, sản
xuất Cn giảm 2,5 lần, NN giảm 3,5 lần, thu

nhập đầu người giảm 3 lần).
- Sau đó, GV thông báo : Trong bối
cảnh đó, 3/1985, M. Goócbachốp lên nắm
quyền lãnh đạo đảng và Nhà nước LX đã tiến
hành công cuộc cải tổ đất nướcnhằm khắc
phục nhưng thiếu sót và sai lầm trước đây, đưa
đất nước oát khỏi khủng hoảng và xây dựng
một nhà nước dân chủ, nhân văn đúng như bản
chất của nó.
- Về nội dung, đường lối, kết quả công cuộc
cải tổ, GV thông báo cho học sinh bằng cách
treo lên bảng niên biểu các sự kiện quan
trọng ở LX trong thời gian tiến hành cải tổ
của G ( 1985 – 1991 ) mà Gv đã chuẩn bị sẵn
từ trước.
viên, không ngừng nâng cao đời sống nhân dân.
+ Hạn chế: Chưa coi trọng đầy đủ việc áp dụng
các thành tự về KHKT tiên tiến của thế giới.
b. Quan hệ chính trị quân sự:
- 14/5/1955, tổ chức Hiệp ước phòng thủ
Vacsava được thành lập.
+ Mục tiêu: Thiết lập liên minh phòng thủ quân
sựvà chính trị giữa các nước XHCN châu Âu.
+ Vai trò: Gìn giữ hoà bình ở châu Âu và thế
giới, tạo nên thế cân bằng về quân sự giữa XHCN
và TBCN.
* Ý nghĩa: Quan hệ hợp tác toàn diện giữa các
nước XHCN đã được củng cố và tăng cường sức
mạnh của hệ thống XHCN thế giới; ngăn chặn,
đẩy lùi âm mưu của CNTB.

II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giưã đến
1991.
1. Sự khủng hoảng chế độ XHCN ở Liên Xô:
- Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ
đã đánh mạnh vào nền kinh tế, chính trị của tất cả
các nước, sing LX lại chậm sửa đổi để thích ứng
với tình hình mới đó. Do đó, đến cuối những năm
1970 đất nước LX lâm vào suy thoái cả kinh tế
lẫn chính trị.
- Tháng 3/1985, M Goócbachốp lên nắm quyền
lãnh đạo Đảng và Nhà nước LX đã tiến hành
công cuộc cải tổ đất nước:
+ Nội dung và đường lối cải tổ: Tập trung vào
việc “cải cách kinh tế triệt để”, sau lại chuyển
trọng tâm sang cải cách chính trị và đổi mới tư
tưởng.
+ Kết quả: do phạm nhiều sai lầm nên tình hình
càng trở nên trầm trọng.
* Về kinh tế: Chuyển sangkinh tế thị trường quá
vội vã, thiếu sự điều tiết của nhà nước nên đã gây
ra sự rối loạn, thu nhập quốc dân giảm sút nghiêm
trọng.
* Về chính trị: Thực hiện chế độ Tổng thống nắm
mọi quyền lực và cơ chế đa nguyên về chính trị
nên đã làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng
Cộng sản và nhà nwsc Xô Viết, tình hình chính trị
xã hội hỗn loạn.
+ Hậu quả: Xô Viết lâm vào khủng hoảng trầm
trọng và toàn diện.
- Ngày 19/8/1991, một số nhà lãnh đạo và nhà

nước Xô Viết tiêná hành đảo chính, lật đổ Tổng
thống G.
+ kết quả: Ngày 21/8/1991, cuộc đảo chính thất
bại.
+ Hậu quả: đảng Cộng sản LX bị đình chỉ hoạt
14
động, Chính phủ Xô Viết bị giải thể, làng sống
chống CNXH lên cao.
- Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hoà tuyên bố
thành lập Cộng đồng quốc gia độc lập SNG, nhà
nước Liên Bang Xô Viết ta rã.
- Ngày 25/12/1991, Tổng thống Goocbachop từ
chức, lá cờ đỏ búa liền trên nóc điện Kremli hạ
xuống, CNXH ở Liên Xô sụp đổ sau 74 năm tồn
tại.
Niên biểu các sự kiện chính trong công cuộc cải tổ của Goóbachốp
(1985 -1991 ).
Các lĩnh vực cải tổ Thời gian Nội dung cải tổ Kết quả
Kinh tế
1985-1987 Thực hiện chiến
lược tăng tốc phát
triển KHKT, tập
trung vào CN nặng
Kĩ thuật và trình độ của công
nhân không được củng cố
nên không dẫn đến tăng tốc
mà tăng nhanh các tai nạn và
thảm hoạ kinh tế
1987-1988 Thựcnhiện đường
lối c”cải tổ” chủ yếu

hướng vào “cải cách
kinh tế triệt để”chú
trọng cải tổ về vấn
đè ruộng đất.
“Nhiệm vụ chính trị quốc nội
quan trọng nhất” là chương
trình lương thực bị thất bại.
1989-1990 Thực hiện đường lối
xây dựng kinh tế thị
trường có điều tiết,
ban hành hàng loạt
điều luật mới về
kinh tế.
Không có hiệu lực, thu nhập
giảm sút 10% (1990). Quần
chúng bất bình, làng sõng bãi
công dân lên khắp nơi.
Chính trị
1985-1987 Thông qua “dự thảo
mới”
Bắt đầu xoá bỏ hệ tư tưởng
cộng sản chủ nghĩa, thay vào
là tư tưởng cải tổ.
1988 G chính thức trình
bày tư tưởng cải tổ
hệ thống chínhtrị tại
Hội nghị Đảng toàn
quốc.
Cải tổ chính trị trở thành
trọng tâm.

1988-1999 Thông qua Luật bầu
cử mới
Bầu Xô Viết tối cao do G
đứng đầu
1985-1987 Thông qua “dự thảo
mới”
Bắt đầu xoá bỏ hệ tư tưởng
cộng sản chủ nghĩa, thay vào
là tư tưởng cải tổ.
1990-1991 Thành lập hệ thống
chính quyềnTổng
thống và chuyển qua
chế đôk đa dảng.
bầu G làm Tổng
thống Liên Xô.
Cải tổ chính trị trở thành
trọng tâm.
Các đảng phái và phong trào
chính trị hoạt động. Vai trò
lãnh đoạ của Đảng Cộng sản
và chính quyền Xô Viết bị
thu hẹp, chính trị xã hội hỗn
15
loạn.
19/8/1991-21/8/1991 Một số người Đảng
và nhà nước Lĩ tiến
hành đảo chính
nhằm lật đôt G
đảo chính thất bại , Đảng
CSLX bị đình chỉ hoạt động,

chính quyền Xô Viết bị giải
thể.
12/12/1991 11 nước cộng hoà
tuyên bố thành lập
cộng đồng các quốc
gia độc lập ( SNG )
Nhà nước Liên bang Xô Viết
tan rã.
125/12/1991 Tổng thống G từ
chức, lá cờ đỏ búa
liềm trên điện
Cremli hạ xuống
CNXH ở Liên Xô sụp đổ sau
74 năm tồn tại.
- Sau khi h.dẫn Hs quan sát, tìm hiểu công
cuộc cải tổ của G qua niên biểu, Gv phát
vấn: Qua quan sát tìm hiểu niên biểu, em
có nhận xét gì về công cộc cải tổ của G?
- Hs thảo luận, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận: Trong bối cảnh
k..hoảng CNXH ở LX, cải tổ là hết sức cần
thiết và tất yếu, nhưng cải tổ như thế nào
mới là vấn đề quan trọng. Công cuụoc cải
tổ của g kéo dài 6 năm nhưng đã phạm
nhiều sai lầm nghiêm trọng, đã xa rời
những nguyên lí của CN Mác – Lênin về
kinh tế, chính trị, xã hội như: Chuyển sang
kinh tế thị trường quá vội vã, thiếu sự điều
tiết của Nhà nước,; thực hiện chế dộ Tổng
thống nắm mọi quyền lực và đa nguyên về

chính trị, thu hẹp quyền lãnh đạo của Đảng
CS… Do vậy, việc cải cách không những
không khắc phục đựợc những k. hoảng làm
mà còn đẩy LX vào tình trạng KH toàn
diện và trầm trọng hơn Cuối cùng đã dẫn
tới sự tan rã của nhà nước Liêng bang Xô
Viết và sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô
sau hơn 70 năm tồn tại.
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
- GV đặt câu hỏi: Sự khủng hoảng của chế
độ XHCN ở Đ.Âu diễn ra như thế nào?
Thất bại của công cuộc cải tổ ở LX tác
động như thế nào đến các nước Đ.Âu?
- HS đọc SGK, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận: Chịu tác
động của cuộc k.hoảng dầu mỏ 1973, vào
cuối thập niên 70 và đầu thập niên 80, nền
kinh tế Đ.Âu lâm vào tình trạng trì trệ đời
sống mọi mặt sa sút, lòng tin của nhân dân
suy giảm. Sai lầm của trong công cuộc cải
cách cộng với thất bại trong cải tổ của LX
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Đông Âu.
- Cuối thập niên 70 đầu thập niên 80, nền kinh tế
Đâu lâm vào tình trạng trì trệ và nhân dân mất lòng
tin với chế độ.
16
và hoạt động phá hoại của thế lực phản
động đã làm cho cuộc k.hoảng của CNXH
ở các nước Đ.Âu ngày càng gay gắt.Những
người giữ trọng trách trong đảng và nhà

nước Đâu lần lượt bỏ quyền lãnh đạo của
Đảng, chấp nhận chế độ đa nguyên,đa
đảng và tiến hành tổng tuyển cử, chấm dứt
chế độ XHCN. Các nước Đ.Âu lần lượt từ
bỏ chế độ XHCN: Ba Lan. Tiêp Khắc,
Hungari…quay troẻ lại con đường
TBCN.Hầu hết các đảng của công nhân
đều đổi tên đảng, phân chia thành nhiều
phe phái khác nhau, tên quốc kì, quốc ca,
quốc huy đều thay đổi lại.
- Tiếp đó, GV yêu cầu học sinh quan sát
hình 7 (“ Bức tường Béc – lin” bị phá bỏ
và hỏi: Bức tranh “Bức tường Béc – lin”
bị phá bỏ nói lên điều gì?
- HS trao đổi, phát biểu.
- GV giải thích: Bức tường Béc – lin là
biểu tượng của sự chia cắt nước Đức thành
2 quốc gia riêng với 2 chế độ chính trị,
kinh tế khác nhau: CHLB Đức (TBCN),
CHDC Đức (XHCN).
Cuộc k.hoảng toàn diện ở CHDC Đức đã
dẫn đến tình tạng hnàg ngàn người ở
CHDC Đức di cư bất hợp pháp sang
CHKLB Đức bằng mọi cách.. Không cứu
vãn nổi tình hình, nhà cầm quyền Đông
Đức phải tuyên bố bỏ ngỏ Bức tường Béc
– lin.(9/11/1989 ), sau đố, bức tường bị
phá bỏ. Đúng 0 giờ ngày 3/10/1990, tại
Nhà quốc hội nước CHDC Đức đã diểna lễ
hạ cờ CHDC Đức và kéo cờ CHLB Đức.

Với các sự kiện đó, nước Đức thống nhất
vơớitên gọi chung là CHLB Đức, đi theo
con đường TBCN.
* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV yêu cầu HS gấp SGK, theo dõi lại
toàn bộ nội dung bài học và phát vấn: Qua
tìm hiểu về công cuộc xây dựng CNXH ở
LX và các nước Đ. từ 1945 đến nửa đầu
70, đặc biệt là qua tìm hiểu cuộc k.hoảng
của CNXH ở LX và Đ.Âu, em hãy rút ra
nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở LX và
Đ.Âu?
- Hs nhớ lại kiến thức đã học, suy nghĩ,
thảo luận, phát biểu ý kiến và bổ sung cho
nhau.
- GV nhận xét , phân tích, cuối cùng giúp
- Sự bế tắc trong công cuộc cải tổ của LX và hoạt
động phá hoại của các thế lực phản động làm cho
cuộc k.hoảng của CNXH ở Đ.Âu càng thêm gay gắt.
Vai trò lãnh đạo của ĐCS bị thủ tiêu, các nước chấp
nhận chế độ đa dảng và tiến hành tổng tuyển cử tự
do..
- Từ 1989 – 1991: Các nước Đ.Âu lần lượt rời bỏ
CNXH. CNXH ở Đ.Âu sụp đổ.
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên
Xô và các nước Đông Âu.
- Mô hình CNXH đã xây dựng có nhiều khuyết tật
và thiếu sót: Đường lối lãnh đạo mang tính chủ
quan, duy ý chí, thực hiện cơ chế tập trung QLBC
làm cho sản xuất trì trệ, thiếu dân chủ và công bằng

xã hội.
17
học sinh rút ra 4 nguyên nhân chính như
SGK đã tổng kết.
* Hoạt động 2: cả lớp
GV nêu câu hỏi thảo luận: Từ sự sụp đổ
của LX và các nước Đ.Âu em có nhận xét
gì về công cuộc xây dựng CNXH của các
nước XHCN hiện nay?
- Hs sinh nghĩ, thảo luận, phát biểu
- GV tổng kết, bổ sung: Sự sụp đổ của Lx
và Đ.Âu là một tổn thất chưa từng có trong
lịch sử phong trào cộng sản và công nhân
quốc tế, dẫn dến hệ thống XHCN không
còn tồn tại nữa.Nhưng đây chỉ là sự sụp đổ
của mô hình CNXH chưa nhân văn, chưa
đúng đắn và là bước lùi tạm thời của
CNXH như Lênin đã nói: “ Nếu người ta
nhận xét thực chất của vấn đề, thì có bao
giờ người ta thấy rằng trong lịch sử có
phương thức sản xuất nào đúng vững ngay
được, mà không liên tiếp trải qua nhiều
thất bại, nhiều sai lầm và tái phạm không”.
Từ những đổ vỡ ấy, nhiều bài học kinh
nghiệm đau xót được rút ra cho những
nước XHCN ngày nay đang tiến hành cải
cách - đổi mới nhằm xây dựng CNXH
đúng với bản chất nhânn văn của nó, phù
hợp với hoàn cảnh và truyền thống văn hoá
dân tộc.Nhân dân các nước XHCN trong

đó có nhân dân ta cần vững tin vào tương
lai của CNXH, tin vào sự lãnh đoạ của
Đảng CS, và cố gắng hết mình trong sự
nghiệp đổi mới đất nước.
* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV hướng dấn HS quan sát Liên bang
Nga trên lược đồ và thông báo: LBN có
diện tích 17,1 triệu Km
2
, lớn gấp 1,6 lần
diện tích diện tích toàn châu Âu, 1,8 lần
lãnh thổ của Mĩ, là nước có diện tích lớn
nhất thế giới.Sau khi Lxta rã, LBN là quốc
gia kế tục LX , được thừa địa vị pháp lí
của LX tại LHQ và tại cơ quan ngoại giao
của LX tại nước ngoài.
- Sau đó GVđặt câu hỏi: Em hãy nêu
những nét chính tình hình LBN từ 1991 –
2000? Tình hình chung của nước Nga hiện
nay ra sao?
- HS theo dõi SGK và bằng kiến thứ của
mình phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, tổng hợp ngắn gọn nét
chính về LBN thập niên 90, cơ bản như
- Không bắt kịp bước phát triển của KHKT tiên tiến.
- Khi tiến hnàh cải tổ, đã phạm phải những sai lầm
tên nhiều mặt, xa rời những nguyên lí cơ bản của
CN Mác - Lênin
III. Liên bang Nga ( 1991 – 2000).
- Sau khi LX tan rã, LBN là quốc gia kế tục LX,

trong thập niên 90, đất nước có nhiều biến đổi.:
18
trong SGK.Có thể cùng các em thảo luận
nước Nga trong thời đại Putin…
- Nhìn chung, các em cần thấy được là
quốc gia kế tục LX nhưng nước Nga đi
theo một chế độ chính trị khác trước.cơng
cuộc xây dựng đất nước đang,sẽ gặp nhiều
khó khăn, Song LBN đã đạt được những
thành tựu quan trọng và có nhiêù triển
vọng phát triển trong tương lai.
+ Kinh tế: Từ 1990 – 1995, kinh tế liên tục suy
thối. Song từ 1996 đã phục hồi và tăng trưởng.
+ Chính trị: Thể chế Tổng thống LBN.
+ Đối nội: Phgải đối mặt với nhiều thách thức lớn
do sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc
tộc.
+ Đối ngoại: Thực hiện đường lối thân phương Tây,
đồng thới phát triển các mối quan hệ cới các nước
châu Á ( T.Quốc, ASEAN)
- Từ năm 2000, Putinlên làm Tổng thống, nước Nga
có nhiề chuyển biến khả quan và triển vọng phát
triển.
4. Sơ kết bài học
* Củng cố:
1. Những thành tựu xây dựng CNXH của LX và Đ.Âu từ 1945 đến nửa đầu những năm 70.
2. Quan hệ hợp tác tồn diện của LX và các nước XHCN Đ.Âu.
3. Sự khủng hoảng của CNXH ở LX và Đ.Âu từ nữa sau những năm 70 đến 1991. Ngun nhân sự
sụp đổ của CNXH.
4. Vài nét về LBN trong thập niên 90 và hiện nay.

* Dặn dò: Hs ơn bài, làm đầy đủ bài tập về nhà, tìm hiểu thêm về LBN hiện nay.
- Bài tập:
1. Liên Xơ chế tạo thành cơng bom ngun tử vào thời gian nào?
a. 1949 b. 1950 c.1951 d.1957.
2. Ngun nhân tan ra hệ thống CNXH ở LX và Đ.Âu:
a. Chủ quan, duy ý chí, thiếu dân chủ
b. Khơng bắt kịp bước phát triển của KHKT
c. Phạm nhiều sai lầm khi cải tổ
d.Các thế lựcthù địch chống phá
e. Tất cả cá ý trên.
3. Nối thời gian với sự kiện cho đúng:
Sự kiện Thời gian
Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo 20/12/1922
Liên Bang CHXHCN Xơ Viết thành lập 10/1957
G lên nắm quyễn lãnh đạo 4/1961
Liên Xơ phóng tàu vũ trụ Phương Đơng. 3/1985
Cộng đồng quốc gia độc lập (SNG) thành
lập
19/8/1991
Đảo chính lật đổ Gcbachốp 21/12/1991
Tuần 03 Chương III
19
CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH(1945- 2000)
Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
Ngày soạn:04/09/2008
Ngày dạy: 05/09/2008
Tiết dạy:04
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:

- Nét chung về khu vực Đơng Bắc Á và những biến đổi to lớn của khu vực này sau chiến tranh thế
giới thứ hai.
- Những vấn đề cơ bản về Trung Quốc sau CTTG thứ hai, bao gồm:
+ Sự thành lập nước CHDCND Trung Hoa và yư nghĩa cửa sự kiện này,. Thành tựu 10 naqưm đầu
xây dựng chế độ mới.
+ Tình hình TQ trong 20 khơng ổn định ( 1959 – 1978).
+ Đường lối cải cách, mở cửa và những thành tựu chính mà TQ đạt được từ 1978 -2000.
2. Về tư tưởng :
- Mở rộng hiểu biết về các nước trong khu vực.
- Nhận thức khách quan, đúng đắn về cơng cuộc xây dựng CHXHở TQ.
- Trân trọng những thành tựu cải cách, mở cửa của TQ và biết rút ra những bài học cho cơngcuộc
đổi mới đất nước hiện nay.
3. Về kĩ năng:
- Quan sát, phân tích lược đò, tranh ảnh và rút ranhững nhận định khái qt..
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Một số tranh ảnh có liên quan
- Các tài liệu tham khảo.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
1. Ngun nhân ta ra của chế độ XHCN ở LX và Đâu?
2. Tình hinhg LBN trong thập niên 90 (1991 – 2000).
2. Dẫn dắt vào bài:
Sau CTTG thứ hai, cùng với sự biến đổi chung của tình hình thế giới, khu vưvj Đơng Bắc Á có
nhiêù biến đổi lớn với sự ra đời của hai nhà nước trên bản đảo riều Tiên và nwsc CHDCNC Trung
Hoa. Các quốc gia này đã đạt được những thành tựu quan trọng trong xây dựng và phát triển đất
nước.
Ở bài này,chúng ta sẽ tìm hiểu chung về khu vưck Đơng Bắc Á và những chuyển biến lơn slao của

quốc gia điển hình khu vực này - TQuốc sau CTTG thứ hai.
3. Dạy- học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Cả lớ và cá nhân
- GV sử dụng bản đồ thế giới sau CTTG
thứ hai, u cầu HS xác định các nwosc
trong khu vực ĐBA trên bản đồ. Sau đó
GV giới thiệuĐBA là khu vực rộng lớn có
I. Nét chung về khu vực Đơng Bắc Á.
- ĐBA là khu vực rộng lớn. đơng dân nhất t.giới.
Trước CTTG thứ hai, các nước ĐBA ( trừ Nhật)
đều bị chủ nghĩa thực dân nơ dịch.
20
diện tích trên 10 triệu km
2
và đông dân
nhất thế giới ( 2002:1.510 tỉ người). Nơi
dây có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong
phú, do vậy truowsc CTTG thứ hai, các
nước ĐBA ( trừ Nhật) đều bị chủ nghĩa
thực dân nô dịch.
- Sau đó, GV hỏi:Từ sau CTTG thứ hai,
các nwsc ĐBA có những chuyển biến như
thế nào?
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét rút ra kết luận các vấb đề cơ
bản như SGK.Riêng về vwns đề T.Tiên GV
có thể bổ sung thêm thông tin: Theo thoả
thuận của H. nghị ngoại trưởng 5 cường
quốc:LX,A, M. P, TQ họp ở Mxcơva

(12/45) sau CTTG thứ hai, Ttiên tạm thời
chia cắt làm 2 miền theo chế độ quân
quản.Quân đội LXĐóng ở phí Bắc vĩ tuyến
38, còn phía nam là quân đội Mĩ. Ở phía
Bắc T.Tiên, Liên Xô nghiêm chỉnh thi hành
các qui định của Hội nghị Mxcơva
Ngươc lại ở Nam T.Tiên, Mĩ không tuân
thủ những điều đã cam kết. Mĩ lập một
chính quyền thân Mĩ do Lí Thừa vãn cầm
đầuvà tìm cách chia cắt lâu dài đất nước
T.Tiên. 5/1948, Nam T.Tiên đã tiến hành
tuyển cử thành lập một nước riêng gọi là
Đại Hàn Dân Quốc ( H.Quốc). Trước tình
hình đó, ở miền bắc T.Tiên, với sự ủng hộ
của LX, đã tuyên bố thành lập nước
CHDCND T. Tiên (9/1948).
Do những bất đồng về quan điểm , tháng
6/1950 đã nổ ra cuộc chiến tranh giữa 2
miền. Đến tháng 7/1953, Hiệp định đình
chiến mới được kí kết tại Bàn Môn Điếm
(GV giới thiệu hình 8- Lễ kí Hiệp định đình
chiến tại bàn Môn Điếm)., lấy vĩ tuyển 38
làm ranh giới quân sự giữa 2 miền Nam -
Bắc.Một khu phi quân sự 4 km đã ngăn
cách quân đội 2 bên. Cũng từ đó, 2 nước đi
theo 2 con đường khác nhau. Từ năm 2000,
các nhà lãnh đạo cao nhất của 2 miền đã kí
Hiệp định hoà hợp giữa 2 nước, mở ra một
bước mới trong tiến trình hoà hợp, thống
nhất trên bán đảo T.Tiên.

* Hoạt động 1:cả lớp
- GV thông báo :
Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc,
lực lượng cách mạng do ĐCS TQ lãnh đạo
ngày càng lớn mạnh. Đước sự giúp đơx của
- Sau CTTG thứ hai, tình hình khu vực có nhiều
chuyển biến:
+ Cách mạng TQ thắng lợi dẫn tới sự ra đời của
nước CHDCND T.Hoa (10/1949). Cuối thập niên
90, TQ thu hồi Hồng Kông và Ma Cao. Đài Loan
vẫn tồn tại chính quyền riêng.
+ Bán đảo T.Tiên bị chia cắt và hình thành 2 nha
fnước riêng biệt: Đại Hàn Dân Quốc ( Hàn Quốc)
ở phía Nam (5/1948) và nhà nước CHDCN D
T.Tiên ở phía bắc (9/1948).
+ Sau CTTG thứ hai, các nước ĐBA đều bắt tay
vào xây dựng và phát triển kinh tế đạt những thành
tựu to lớn ( Hàn Quốc,Hồng Kông, Đài Loan “hoá
rồng”; Nhật bản đúng thứ hai thế giới, Trung Quốc
đạt mức tăng trưởng cao nhất thế giới từ cuối TK
XX).
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa và
thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới
21
Mĩ, Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động
nội chiến nhằm tiêu diệt ĐCS T.Quốc.
Ngày 20/7/1946, nôi chiến bùng nổ. Do so
sánh lực lượng lúc đầu chênh lệch, , từ
tháng 7/46 đến 6/47, quân giải phóng TQ

thực hiện chiến lươck phòng ngự tích cực,
vừa tìm cách tiêu hao sinh lực địch, vừa
xay dựng phát triển l.lượng của mình.Từ
tháng 6/1947, quân g. phóng chuyển sang
phản công, g.phóng các vùng do Quốc Dân
Đảng kiểm soát. Cuối 1949, cuộc nội chiến
kết thúc, toàn bộ lục địa TQ được giải
phóng. Lực lượng Đảng Quốc Dân thất bại
phải chạy ra đảo đài Loan.Trên cơ sở đó,
ngày 1/10/1949, nước CHDCND T.Hoa ra
đời, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông.
- Sau đó, GV yêu cầu HS quan sát hình 9
SGK ( Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố
thành lập nước CHDCND T.Hoa và GV
phát vấn: Em biết gì về Mao Trạch Đông và
những đóng góp của ông đối với cách mạng
và nhân dân T.Quốc.
- Hs phát biểu:
- GV tổng kết: Mao Trạch Đông (1893-
1976) quê ở Hồ Nam, xuất thân trong một
gia đình nông dân nghèo, sau chuyển thành
phú nông chuyên buôn bán thóc gạo.Ông đã
tốt nghiệp trung học sư phạm, là một trong
những người sáng lập ra Đảng CSTQ
(7/1921). 1/1935 ông được cử nắm quyền
lãnh đạo Đảng CSTQ. Cũng từ đó, ông đã
lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc khắng
chiến chống Nhật (1937-1945) và cuộc
chiến tranh chống TGThạch(1945-1949),
hoàn thành thắng lợi CM DT DCND

T.Quốc. 1/10/1949, trong không khí mít tin
ăn mừng chiến thắng của hơn 30 vạn nhân
dân thủ đô Bắc Kinh trên Quảng trường
Thiên An Môn, Chủ tịch Mao Trạch Đông
trịnh trọng tuyên bố trước toàn thể thế giới
sự ra đời của nhà nước CHDCND T.Hoa
Trong quá trình hoạt động cách mạng,
MTĐ đã viết nhiề tác phẩm triết học, quân
sự, chính trị. Sau này Đảng CSTQ coi tư
tưởng MTĐ là cơ sở tư tưởng đầu tiên của
cách mạng TQ. Năm 1976, MTĐ mất, thọ
84 tuổi.
- GV tiếp tục phát vấn: Sự ra đời của nhà
nước CHDCND T.Hoa có ý nghĩa lịch sử
như thế nào?
(1949 – 1959).
* Sự thành lập
+ Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, đã diễn
ra cuộc nội chiến giưũa Đảng CSTQuốc và Quốc
dân Đảng (1946 – 1949).
+ Cuối 1949, nội chiến kết thúc thắng lợi thuộc về
Đảng CS TQuốc
+ 1/10/1949, nước CHDC ND Trung hoa thành lập,
đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông.
22
- HS trao đổi, phát biểu ý kiến, bổ sung cho
nhau.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
- GV đưa ra câu hỏi: Nhiệm vụ của TQ

trong 10 năm đầu xây dựng chế độ mới là
gì? TQ đã đạt đựơc những thành tựu như
thế nào?
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét đưa ra kết luận ( Cơ bản như
trong SGK). về phần đối ngoại, GV bổ
sung thêm: TQ kí với LX “Hiệp ước hữu
nghị liên minh tương trợ Xô – Trung
(2/1950)”, phái quân chí nguyện sang giúp
đỡ nhân dân T.Tiên chống đế quốc Mĩ.
Ngày 18/1/1950, TQ thiết lập quan hệ ngoại
giao với Việt Nam, ủng hộ giúp đỡ nhân
dân VN tiến hành cuộc kháng chiến chống
Pháp.
* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV yêu cầu Hs đọc SGK và đặt cẩu
hỏi:Tại sao từ 1959-1978, TQ lại lâm vào
tình trạng không ổn định về kinh tế, chính
trị, văn hoá, xã hội?
- HS trao đổi với nhau và trả lời câu hỏi.
- GV Nhận xét, phân tích, kết luận: Từ
1958, các nhà lãnh đạo TQ thực hiện đường
lối “Ba ngọn cờ hồng” ( bao gồm “Đường
lối chung”, xây dựng CNXH “đại nhảy
vọt”, và xây dựng “Công xã nhân dân” ).
Đường lối ba ngọn cờ hồng chủ trương xây
dựng CNXH theo phương châm: Nhanh ,
nhiều , tốt, rẻ, thực hiện “Đại nhảy vọt “
bằng cách tăng sản lượng thép lân gấp 10
lần so với chỉ tiêu đề ra trong kế hoạch 5

năm lần thứ hai (1958 – 1962), sản xuất
công nghiệp tăng hơn 3 lần và nông nghiệp
tăng hơn 2 lần; hợp nhiều hợp tác xã lại
thành “công xã nhân dân”, trong đó xã viên
sinh hoạt , sản xuất theo phương thức quân
sự hoá và thực hiện bao cho ăn, cho mặc,
thuốc men, học phí, chôn cất khi chết…
Do thực hiện đường lối Ba ngọn cờ hồng,
1959 đã có hàng chục triệu người bị chết
đói, đồng ruộng bị bỏ hoang, , nhà máy bị
* Ý nghĩa:
+ Sự ra đời của nước CHDCND T.Hoa đánh dấu
thắng lợi của CM DT DCND T.Quốc, chấm dứt ách
thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến,
đưa TQ tiến lên XHCN.
+ làm tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới, có
ảnh hưởng sấu sắc đến PTGPDT trên thế giới.
*.Trung Quốc trong 10 năm đầu xây dựng chế
độ mới ( 1949 – 1959).

- Nhiệm vụ: đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàng,
lạc hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt.
- Thành tựu:
+ 1950- 1952: Hoàn thành khôi phục kinh tế , cải
cách ruộng đất.
+ 1953-1957: Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm
đầu tiên.Kinh tế - văn hoá – giáo dục đều có những
bước tiến lớn.
+ Đối ngoại: Thi hành chính sách đối ngoại tích
cực, góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào

cách mạng thế giới.
2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959
– 1978).
- Đối nội: 1959-1978, TQ lâm vào tình trạng không
ổn định về mọi mặt.
- Nguyên nhân: Từ 1959, TQ thực hiện đường lối
“Ba ngọn cờ hồng” ( bao gồm “Đường lối chung”,
“đại nhảy vọt”, “Công xã nhân dân” ).
23
đóng cửa vì thiếu nguyên liệu, lương thực.
- GV hỏi tiếp: Việc thực hiện đường lối ba
ngọn cờ hồng đã gây hậu quả như thế nào
đến tình hình chính trị, kinh tế TQ?
- HS theo dõi SGK,trả lời câu hỏi.
- GV và HS tổng kết lại những vấn đề cơ
bản đã được trình bày trong SGK.
- GV cùng HS tổng kết lại những vấn đề cơ
bản đã trình bày trong SGK.
- GV giải thích cho HS rõ hơn về cuộc “Đại
cách mạng văn hoá vô sản” ( 1966 – 1968)
- đầu 6//1966, cuộc Đại cách mạng văn hoá
oô sản” bắt đầu, hàng chục “tiểu tường”
Hồng vệ binh được huy động đến đạp phá
các cơ quan đảng và chính quyền, lôi ra đấu
tốm tri bức, nhục hình từ Chủ tịch nước
Lưu Thiếu Kỳ đến Thủ tướng, Phó thủ
tướng, Bộ trưởng, nhà cách mạng lão
thành, văn nghệ sĩ, , nhà khoa học. các tiểu
tường Hồng vệ binh có quyền giải tán các
cơ quan Đảng, chính quyền và các đoàn thể

quần chúng, cách chức các cấp chính
quyền, lập ra uỷ ban “Cách mạng văn hoá”,
để nắm mọi quyền lực Đảng, chính
quyền.Kết quả hàng chục triệu người bị tàn
sát, hoặc bị xử lí oan ức, gây nên một cục
diện hỗn loạn, đau thương trong lịch sử TQ.
- Về tình hình đối ngoại, GV cùng HS tóm
lược theo SGK.
* Hoạt động 1: Cả lớp
- GV thông báo: Từ 12/1978, Trung ương
ĐCSTQ đã vạch ra đường lối đổi mới do
Đặng Tiểu Bình khởi xướng. Đường lối
này được nâng lên thành “Đường lối
chung” của Đại hội XII (9/1982), dặc biệt
là Đại hội lần thứ XIII (10/1987) của Đảng:
Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến
hành cải cách và mở của, chuyển kinh tế kế
hoạch hoá tập trung sang kinh tế thị trường
XHCN linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hoá và
xây dựng CNXH mang đặc sắc TQ với mục
tiêu biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân
chủ, văn minh.
* Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân
- GV đặt câu hỏi: Thực hiện đường lối cải
cách - mở của đến nay, TQ đạt được những
thành tựu gì?Thành tựu đó có ý nghĩa như
thế nào?
- HS khai thách SGK, suy nghĩ, trả lời câu
hỏi.
- Biểu hiện:

+ Kinh tế: Sản xuất đình trệ, nạn đói diễn ra trầm
trọng.
+ Chính trị: Có biến động lớn, nội bộ ban lãnh đạo
bất đồng gay gắt về đường lối và tranh giành quyền
lực lẫn nhau, đỉnh cao là cuộc “Đại cách mạng văn
hoá oô sản” (1966-1968).
+ Xã hội: Hỗn loạn, đời sống nhân dân khó khăn.
* Đối ngoại:
- Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ (1962), Liên
Xô (1969).
- Ủng hộ PTGPDT ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh.
- Quan hệ hoà dịu với Mĩ.

3. Công cuộc cải cách - mở cửa (Từ 1978 ).
* Đường lối cỉa cách, mở của
- Do Đặng Tiểu Bình khởi xướng (12/1978) và
đựơc nâng lên thành đường lối chung.
- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm,
tiến hành cải cách và mở của, chuyển kinh tế kế
hoạch hoá tập trung sang kinh tế thị trường XHCN,
nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH mang đặc
sắc TQ với mục tiêu biến TQ thành quốc gia giàu
mạnh, dân chủ, văn minh.
24
- GV nhận xét, phân tích, kết luận (Thành
tựu, dẫn chứng số liệu cơ bản như
SGK).Để làm rõ hơn thành tựu kinh tế, GV
hướng dẫn HS khai thác hình 10: Cầu Nam
Phố - Thượng Hải TQ. GV đặt câu hỏi:
Qua quan sát hình 10, em có nhận xét gì về

bộ mặt thành phố Thượng Hải sau 20 năm
TQ tiến hành cải cách, mở cử?
Cuối cùng, GV đưa thông tin phản hồi:
Thành phố T.Hải có diện tích 6.341 km
2
,
dân số 13,04 triệu người, (2001). Đây là
thành phố lớn có đầu mối giao thông và cửa
khẩu buôn bán với bên ngoài; là thành phố
công nghiệp lớn nhất TQ.Nó cùng với Bắc
Kinh, Thiên Tân, Trùng Khánh troẻ thành
những thành phố trực thuộc TW của TQ.
Trong ảnh là một gốc nhỏ của thành phố
T.Hải sau 20 năm TQ tiến hành cải cách
-mở cửa.Những toà nhà lớn, cao kéo dài
suốt thành phố, chính là những trung tâm
công nghiệp , thương mại, khu văn hoá…
đặc biệt ở đây có hệ thống giao thông dày
đặc với những cây cầu lớn, với nhiều làng
đường dành cho các loại xe ôtô, xe máy..
Tất cả thể hịên sự sầm uất và nhộn nhịp
cùng triển vọng phát triển lơn strong tương
lai của thành phố.
- Về ý nghĩa của những thành tựu, GV cùng
HS phân tích, thảo luận và rút ra kết luận.
*Thành tựu:
- Kinh tế: Tiến bộ nhanh chống, GDP hàng năm
rằng trên 8%, các ngành công nghiệp và d vụ ngày
càng chiếm ưu thế. Thu nhập bình quân đầu người
tăng vọt.

- Khoa học kĩ thuật: Thử thành công bom nguyên
tử, phóng thành công tàu vũ trụ đưa con ngừi bay
vào không gian.
- Văn hó – giáo dục: Ngày càng phát triển, đời sống
của nhân dân được nâng cao.
- Đối ngoại:
+ Bình thường hoá và khôi phục quan hệ ngoại giao
với LX, VN,Mông Cổ, Ấn Độ…
+ Mở rộng quanhệ hữu nghị với hầu hết các nước
trên thế giới.
+ Có nhiều đóng góp trong việc giải quyết các tranh
chấp quốc tế.
Do đó, địa vị quócc ế của Tq ngày càngđược nâng
cao.
+ Trung Quốc thu hồi Hồng Kông (1997), Ma cao
(1999). Đài Loan vẫn duy trì chính quyền riêng.
* Ý nghĩa:
+ Những thành tựu đạt được trong công cuộc cỉa
cách - mở cửa đã chứng minh sự đúng đắn của
đường lối cải cách đất nước TQ; làm tăng sức mạnh
và vị thế quốc tế của TQ
+ là bài học quí cho những nước đang tiến hành
công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, trong đó
có Việt Nam.
4. Sơ kết bài học
*Củng cố: GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức đã học trả lời câu hỏi sau:
1. Hãy nêu những chuyển biến to lớn của khu vực ĐBA sau CTTG thứ hai?
2. Sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa diễn ra như thế nào và có ý nghĩa gì?
3. Nội dung cơ bản của đường lối cải cách của TQ và những thành tựu chính mà Tq đạt được trong
những năm 1978- 2000.

* Dặn dò:
+ Sưu tầm tài liệu có liên quan đến công cuộc cải cách- mở cửa của TQ.
25

×