CHIẾU CẦU HIỀN
(Ngô Thì Nhậm)
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được tầm tư tưởng mang tính chiến lược, chủ trương tập hợp
nhân tài để xây dựng đất nước của vua Quang Trung, một nhân vật kiệt xuất
trong lịch sử nước ta.Qua đó HS nhận thức được tầm quan trọng của nhân tài
đối với quốc gia
- Thấy được cách diễn đạt tinh tế bằng lời lẽ vừa tâm huyết vừa có sức
thuyết phục cao và lập luận chặt chẽ của tác giả.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn bản văn học.
3. Thái độ: - Có ý thức trân trọng người hiền tài.
B.Chuẩn bị của GV và HS
- SGK, SGV, thiết kế bài soạn,
- SGK, bảng phụ
C. Cách thức tiến hành
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp: đọc
sáng tạo, gợi tìm, tái hiện, thuyết trình, kết hợp với các hình thức trao đổi
thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ:Tình cảm của tác giả và nhân dân đương thời đối
với người nghĩa sĩ được thể hiện như thế nào trong 2 phần cuối bài văn tế ?
2.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1
( hướng dẫn H/s tìm hiểu
tiểu dẫn)
- HS đọc phần tiểu dẫn
- GV phát vấn HS trả lời
(?) Chỉ ra những nét chính
về tác giả Ngô Thì Nhậm?
(?) Nêu hoàn cảnh ra đời.
I. Tiểu dẫn.
1. Tác giả.
- Ngô Thì Nhậm (1764 – 1803), hiệu Hi
Doãn.
- Người làng Tả Thanh Oai, trấn Sơn Nam
(nay: Thanh Trì - Hà Nội)
- 1775 đỗ tiến sỹ, từng làm quan dưới thời Lê
Cảnh Hưng
- Khi Nguyễn Huệ ra Bắc lần 2, ông đã theo
giúp Tây Sơn. 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi,
Ngô Thì Nhậm được cử làm Thị lang bộ lại.
Là người được nhà vua tin dùng giao cho
thể loại tác phẩm?
*Họat động 2:
(Đọc - hiểu văn bản.)
- HS đọc văn bản.
- GV chú ý cách đọc: Rõ
ràng, chú ý những đoạn văn
bày tỏ thái độ tình cảm của
người viết. Những câu văn
có hình ảnh.
- GV yêu cầu HS xác định
bố cục của văn bản.
soạn thảo giấy tờ quan trọng.
2. Tác phẩm.
a.Thể loại: Chiếu
b. Hoàn cảnh ra đời.
-1788 Quang Trung tiến quân ra Bắc, tiêu
diệt quân Thanh và bọn tay sai.Nhà Lê sụp
đổ.
- Bề tôi nhà Lê mang nặng tư tưởng trung
quân, phản ứng tiêu cực.
- Quang Trung giao cho Ngô Thì Nhậm thay
lời mình viết “Chiếu cầu hiền”- kêu gọi
những người tài đức ra giúp dân giúp nước.
II. Đọc – hiểu văn bản.
1. Đọc.
- Bố cục:
+ “ Từng nghe người hiền vậy”: Vai trò
và sứ mệnh của người hiền đối với nhà vua
và đất nước
+ “ Trước đây hay sao?” :Suy nghĩ của
nhà vua về tình hình đất nước hiện tại, ước
- HS chú ý những từ khó
giải thích cuối chân trang
sách.
(?) Tìm hiểu cách đánh giá
của tác giả về vai trò và
nhiệm vụ của người hiền
như thế nào? Nhận xét về
cách nêu vấn đề của người
viết?
- HS chia nhóm nhỏ (theo
bàn) trao đổi thảo luận, trả
nguyện được nhiều người hiền ra giúp rập
triều đình mà vua mới gây dựng nên
+ “ Chiếu này bán rao” :Những yêu cầu và
biện pháp cầu hiền, tuyển hiền cụ thể
+ Còn lại: Mong muốn và lời khích lệ nhười
hiền của nhà vua
2. Tìm hiểu văn bản
Phần 1
Từng
nghe…
sinh ra
người
hiền
vậy
Phần 2
Trước
đây
thời
thế suy
vi…của
Trẫm
hay sao
Phần 3
Chiếu
này
ban
xuống
…mọi
người
đều
biết.
CHIẾU CẦU HIỀN
lời câu hỏi, cử người trình
bày trước lớp
- GV chốt lại
Hoạt động 3
(Củng cố, luyện tập tiết1)
- GV chốt lại nội dung bài
học
- HS ôn lại thể loại chiếu và
nội dung văn bản “ Chiếu
cầu hiền”
- Gv rút kinh nghiệm bài
dạy
a. Cách xử thế của người hiền.
- Vai trò của người hiền tài được đánh giá
cao bằng nghệ thuật so sánh “ như sao sáng
trên trời cao”- là tinh hoa, tinh tú của trời đất
non sông
- Phải do thiên tử sử dụng.
- Không làm như vậy là trái với đạo trời, trái
với quy luật cuộc sống.
- Hình ảnh so sánh:
+ Người hiền như sao sáng trên trời.
+ Sao sáng ắt chầu về ngôi Bắc thần…
Dùng hình ảnh so sánh lấy từ luận ngữ.
Có sức thuyết phục mạnh mẽ đối với sĩ phu
Bắc Hà. Đó là chân lí, là tất yếu, ý trời. Làm
cơ sở cho việc chiêu hiền đãi sĩ: cầu hiền là
việc làm hợp ý trời, lòng dân
Tiết 2
1.Kiểm tra bài cũ:Nêu hoàn cảnh ra đời và nội dung chính văn bản “
Chiếu cầu hiền”
2.Bài mới
Hoạt động của GV và
HS
Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1
- GV kẻ mẫu bảng, yêu
cầu HS chia 6 nhóm trao
đổi thảo luận trả lời bằng
bảng phụ
- GV chốt lại
I. Tiểu dẫn.
II.Đọc – hiểu văn bản
1.Đọc
2. Tìm hiểu văn bản
a. Cách xử thế của người hiền.
b. Thái độ và hành động của nho sĩ Bắc Hà -
Tâm trạng của vua Quang Trung.
* Thái độ nho sĩ.
Thái độ nho
sĩ
Sử dụng
hình ảnh
Hiệu quả
- Bỏ đi ở ẩn.
- Giữ mình
- Lấy ý
trong Kinh
- Vừa châm
biếm nhẹ
(?) Tâm trạng của vua
Quang Trung và tình hình
thời thế được diễn tả như
thế nào?
- GV phát vấn HS trả lời
im lặng.
- Làm cầm
chừng.
Bất hợp
tác-uổng phí
tài năng.
Thi, Kinh
dịch.
- Hình ảnh
mang ý
nghĩa tượng
trưng.
nhàng, vừa tỏ
ra người viết
có kiến thức
sâu rộng, có
tài năng văn
chương.
* Vua Quang Trung.
- Ghé chiếu lắng nghe.
- Ngày đêm mong mỏi.
Tha thiết trông chờ. Cách viết tế nhị, tình lí
rõ ràng, có sức thuyết phục cao.
- Chỉ ra tính chất thời đại.
+ Trong trtiều còn nhiều thiếu xót.
+ Biên ải: chưa yên.
+ Nhân dân: chưa hối sức
+ Đức hoá chưa nhuần.
Khó khăn cần có hiền tài.
- Giọng điệu tha thiết, chi tiết cụ thể, cách nói
giầu hình ảnh bày tỏ thái độ thành tâm, khiêm
*Hoạt động 2
(?) Vua Quang Trung có
cách cầu hiền như thế
nào?
- HS chia nhóm nhỏ (theo
bàn) trao đổi thảo luận, trả
lời câu hỏi, cử người trình
bày trước lớp
- GV chốt lại
nhường nhưng cũng rất kiên quyết trong việc
cầu hiền.
c. Cách cầu hiền của vua Quang Trung.
- Ai cũng có quyền tham gia không phân biệt
quan , dân
- Cách tiến cử đa dạng.
+ Được dâng sớ tâu bày.
+ Do các quan tiến cử.
+ Dâng sớ tự tiến cử.
- Lời hay, mưu hay được dùng, được khen
thưởng, khuyến khích không kể thứ bậc.
- Lời không hợp, không dùng, có sơ suất không
bắt tội, chỉ trích
- Kêu gọi mọi người tài đức chung vai gánh
vác việc nước
Đường lối rộng mở, biện pháp cụ thể, dễ
thực hiện => Tầm nhìn mang tính chiến lược
của vua Quang Trung
- Kết thúc bài chiếu: lời kích lệ, mở ra tương
lai tốt đẹp cho đất nước, triều đình, cho cả
(?) Cách kết thúc bài
chiếu như thế nào?
- Hs trả lời cá nhân
Hoạt động 3
( Củng cố, hướng dẫn,
dặn dò)
- Hs đọc ghi nhớ sgk
- Hs nhận xét về tài đức
của vua Quang Trung,
nhận xét về nghệ thuật lập
luận của Ngô Thì Nhậm
- HS học bài, soạn bài “
Xin lập khoa luật”
- Gv rút kinh nghiệm bài
dạy
người hiền có tác dụng động viên, kêu gọi làm
phấn chấn lòng người
III- Tổng kết
- Đối tượng thuyết phục: giới sĩ phu Bắc Hà (
rất nhiều người tài giỏi có lòng với dân với
nước nhưng chưa ra giúp triều đình vì lẽ này lẽ
khác)
- Mục đích: thuyết phục họ ra giúp vua, giúp
nước
- Luận điểm thuyết phục: kết hợp tình lí, phân
tích dẫn dụ, bày tỏ rõ ràng, tâm huyết, chân
thành
IV.Luyện tập
- Nhận xét về nghệ thuật lập luận của bài chiếu
và tư tưởng, tình cảm của vua Quang Trung