Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

giao an hoa 9 hk 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.07 KB, 73 trang )

Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
Giáo án hoá học 9
( Kì II )
Tiết 37 Axit cacbonic - Muối cacbonat
Ngày soạn :08/01/2008.
I . Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Nắm đợc axit cacbonic là axit yếu , không bền .
Nắm đợc tính tan của một số muối cacbonat và các axit mạnh hơn tạo
thành CO
2
và ứng dụng của một số muối cacbonat .
Biết đợc chu trình của cacbon trong tự nhiên để khẳng định vật chất chỉ
biến đổi từ dạng này sang dạng khác chứ không bị mất đi .
2. Kĩ năng .
Rèn kĩ năng quan sát và t duy .
II. Chuẩn bị .
Gv : Nội dung bài dạy
Tranh phóng to hình 3-16 và 3-17 .
Đèn chiếu
Giấy trong , bút dạ
HS : Đọc qua kiến thức bài .
Giấy trong , bút lông .
III. Hoạt động dạy và học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ .
GV :
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi .
Giới thiệu câu hỏi trên màn hình .
Câu1: Hãy viết PTHH của CO với :


a. Khí oxi
b. CuO
Cho biết loại phản ứng , điều kiện
phản ứng , vai trò cuat CO và ứng
dụng của mỗi phản ứng .
Câu 2 : trình bày phơng pháp hoá
học phân biệt 2 khí CO và CO
2

Hoạt động 2
1. Trạng thái tự thiên
- Tính chất vật lí :
Gv : Yêu cầu nghiên cứu mục I.1
SGK
GV Khí CO
2
hoà tan trong nớc không
? Với tỉ lệ thể tích bằng bao nhiêu ?
GV thuyết trình : Nớc tự nhiên , nớc
ma hoà tan CO
2
, Một phần tạo dd
H
2
CO
3
, phần lớn tồn tại dạng phân tử
CO
2
.

2. Tính chất hoá học
GV:
dd H
2
CO
3
.CO
2

H
2
CO
3
có bền không ? Tính axit
ra sao ?
Hoạt động 3
1. Phân loại :
GV: Thế nào là muối cacbonat ?
HS 1 : trả lời
a. 2CO + O
2
2CO
2
+ Q
( Phản ứng Oxi hoá khử )
b. CuO + CO Cu + CO2
( P Oxi hoá khử )
Vai trò của CO : chất khử
ứng dụng :
a, Làm nhiên liệu

b, Điều chế kim loại
HS 2 trả lời : dùng dd nớc vôi trong
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O
HS : CO
2
tan đợc trong nớc dd H
2
CO
3
V
CO2
: V
H2O
= 9: 100
HS : trả lời + ghi
H
2
CO
3
: axit yếu dd H
2
CO

3
làm quỳ tím
hoá đỏ nhạt .
H
2
CO
3
: không bền trong phản ứng hoá
học bị phân huỷ
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
Thành phần phân tử có chứa gốc
nào ?
GV: Dựa vào sự có hay không
nguyên tử H axit trong gốc axit có
thể chia muối cacbonat thành mấy
loại ?
Nêu ví dụ
2. Tính chất :
a. Tính tan :
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tinh tan của
muối cacbo nat .
b. Tính chất hoá học :
GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức
nêu vài tính chất hoá học co thể có
của muối cacbonat .
GV: Bổ sung - hớng dẫn HS làm thí
nghiệm chứng minh - hớng dẫn thao
tác thí nghiệm trên màn hình .
TN 1: dd Na
2

CO
3
, NaHCO
3
tác dụng
với dd HCl .
TN2 : dd K
2
CO
3
+ dd Ca(OH)
2

GV: Lu ý trờng hợp :
dd muối hiđrocacbonat + dd kiềm
muối trung hoà + H
2
O
TN3: dd Na
2
CO
3
+ dd CaCl
2
GV: giới thiệu muối cacbonat bị nhiệt
phân .
Muối cacbonat có khả năng bị nhiệt
phân mà em biết ?
Gv : Giới thiệu hình 3.16
Hỏi : NaHCO

3
.
nhiệt phân tạo thành sản phẩm gì ?
GV bổ sung
3. ứng dụng :
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu II. 3
Gọi HS nêu ứng dụng .
Hoạt động 4
GV: thông báo đoạn mở đầu SGK
Thuyết trình theo hình 3.17 SGK .
Hoạt động 5
GV chiếu bài tập kên màn hình
Bài 1: Hãy cho biết các cặp chất sau ,
cặp chất nào có thể tác dụng với nhau
H
2
CO
3
CO
2
+ H
2
O
HS : Muối cacbonat là muối của axit
cacbonic
Có chứa gốc : - HCO
3
; = CO
3


HS trả lời + ghi
Có hai loại muối :
a. Muối cacbonat trung hoà : Na
2
CO
3
,
CaCO
3

b. Muối cacbo nat axit : HaHCO
3
,
Ca(HCO
3
)
2
HS
Đa số muối cacbonat trung hoà không tan
( trừ K
2
CO
3
, Na
2
CO
3
, (NH
4
)

2
CO
3

Hầu hết cacmuoois cacbonat axit tan
HS ghi vở : SGK
HS trả lời : Muối cacbonat tác dụng đợc
với axit mạnh , kiềm , muối .
HS :
Làm thí nghiệm theo nhóm
Quan sát nhận xét : Có khí
Ghi PTHH kết luận : vào bảng nhóm
HS ghi vào vở :
Muối cacbo nat + dd axit mạnh muối
mới + CO
2
+ H2O
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2 NaCl + CO
2
+ H
2
O
NaHCO
3
+ HCl NaCl + CO
2

+ H
2
O
HS thực hiện nh trên
Ghi vở
Một số dd muối cacbonat + dd bazơ
muối cacbonat + bazơ mới
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ 2KOH
HS:
NaHCO
3
+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
HS thực hiện nh trên :
dd muối cacbonat + một số dd muối khác
2 muối mới
HS trả lời + ghi

Muối cacbonat trung hoà ( trừ K
2
CO
3
,
Na
2
CO
3
) oxit + CO
2

CaCO
3
CaO + CO
2

HS quan sát hình trả lời
HS ghi vở
Muối hiđrocacbonat muối trung hoà +
CO
2
+ H
2
O
HS trả lời :
CaCO
3
sản xuất xi măng , vôi
Na

2
CO
3
nấu xà phòng , thuỷ tinh
NaHCO
3
: dợc phẩm , hoá chất
HS : ghi vở SGK tr. 90
HS nghe + ghi vở + SGK
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
.Viết phơng trình phản ứng và giải
thích .
GV : Kiểm tra bài làm của một số HS
Bài 2 Trình bày phơng pháp hoá học
phân biệt các chất rắn : BaSO
4
,CaCO
3
, NaCl
GV gọi đại diên nhóm trả lời
Nhận xét bài làm
Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập 1,2,3,4,5 tr 91 SGK
HS làm cá nhân
a. H
2
SO
4
+ 2 KHCO
3

K
2
SO
4
+ 2CO
2
+
2H
2
O
b. Na
2
CO
3
+ KCl không phản ứng
c. BaCl
2
+ K
2
CO
3
BaCO
3
+ 2KCl
d. Ba(OH)
2
+ Na
2
CO
3

BaCO
3
+
2NaOH
HS làm :
Hoà tan bằng nớc nhận ra NaCl
Hoà tan bằng axit nhận ra CaCO
3
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 38 SILIC- Công nghiệp silicat
Ngày dạy :09/01/2008.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức .
Giúp HS :
Nắm đợc silic là phi kim , SiO
2
là oxit axit
Biết đợc thế nào là công nghiệp silicat
Hiểu đợc cơ sở khoa học của quá trình sản xuất đồ gốm , xi măng , thuỷ
tinh .
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng viết PTHH
Kĩ năng thu thập thông tin trong thực tế
3.Thái độ
Hứng thú với công nghiệp hoá học
II. CHuẩn bị
GV: Nội dung bài giảng
Tranh giới thiệu một số sản phẩm : sứ , gốm , gạch , ngói , thuỷ tinh .
Sơ đồ lò quay sản xuất clanke .
HS : Bảng trong + bút lông

III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ
GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi chiếubài tập lên màn hình
Bài 1 : Dựa vào tính chất cảu muối cacbonat . Hãy nêu tính chất cảu K
2
CO
3
.
Viết PTHH minh hoạ .
HS1 : K
2
CO
3
tan đợc trong nớc
Tác dụng với axit :
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
K
2
CO
3
+ 2HCl 2 KCl + CO
2
+ H
2
O
Tác dụng với dd muối :
BaCl
2
+ K

2
CO
3
BaCO
3
+ 2KCl
Tác dụng với dd kiềm :
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ 2KOH
Bài 2: Viết PTHH thực hiện biến hoá .Ghi rõ điều kiện phản ứng
C CO
2
CaCO
3
CO
2
NaHCO
3
Na
2
CO
3
HS2:

1. C + O
2
CO
2
2. CaO + CO
2
CaCO3
3. CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
4. CO
2
+ NaOH NaHCO
3
5. CO
2
+2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
3. Bài mới .

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Gv yêu cầu HS nêu : KHHH, NTK
của silic
1. Trạnh thái thiên nhiên
GV thông báo
2. Tính chất
GV : yêu cầu HS nghiên cứu I.2 SGK
tr92
Nêu tính chất của Si ?
Bổ sung
Hoạt động 2
GV: Si là phi kim nên SiO
2
là phi
kim loại gì ? Vì sao ?
SiO
2 là
oxit axit nên có tính chất hoá
học gì ? Viết PTHH
GV: Giới thiệu SiO2 là thành phần
chính của cát , thạch anh .
Hoạt động 3
GV: cho HS đọc SGK , trả lời câu hỏi
;
Công nghiệp Silicat gồm những
ngành nào ?
1. Sản xuất đồ gốm :
GV: các em hãy nêu vài sản phẩm đồ
gốm đã gặp trong thực tế .

HS trả lời + ghi
KHHH: Si
NTK: 28 ddVC
HS nghe + ghi
Trong tự nhiên :
Si chiếm 1/4 khối lợng vỏ đất .
Là nghuyên tố thứ 2 có nhiều trong vỏ quả
đất .
Tồn tại dạng hợp chất
HS trả lời :
Chất rắn màu xám khó nóng chảy .
Silic ttinhkhieets là chất bán dẫn
Phi kim hoạt động yếu hơn C, Cl
Tác dụng với O
2
ở nhiệt độ cao :
Si + O
2
SiO
2
HS ghi vào vở SGK
HS: SiO
2
là ox axit tơng ứng với ( H
2
SiO
3
)
HS trả lời + ghi
a. Tác dụng với kiềm :

SiO
2
+ NaOH H
2
SiO
3
+ H
2
O
Natri silicat
b. Tác dụng với oxit baz[ :
SiO
2
+ CaO CaSiO
3
Canxi silicat
HS: thuỷ tinh , đồ gốm , xi măng
HS : Gạch ngói sành sứ
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
Cho HS quan sát hình 3.19 và xem
một số tranh một số sản phẩm đồ
gốm .
a. Nguyên liệu chính :
GV: Em hãy cho biết vài nguyên liệu
để sản xuất gốm ?
Booe sung
Giait thích : Fenpat là khoáng vật có
các thành phần gồm các oxit của Si .
nhôm , kali, natri, canxi
b. Các công đoạn chính :

GV: Cho HS nghiên cứu SGK
Sản xuất gốm gồm những giai đoạn
nào ?
c. Cơ sở sản xuết :
GV: ở nớc ta cơ sở sản xuất ở đâu ?
GV bổ sung
2. Sản xuất xi măng :
GV: giới thiệu mở đầu SGK
a. nguyên liệu chính :
GV: Cho HS nghiên cứu SGK từ đó
đặt câu hỏi
Nêu nguyên liệu để sản xuất xi măng
?
b. Các công đoạn chính :
GV: thuyết trình
Giới thiệu hình 3.20
Dựa vào tranh để giảng
c. Cơ sở sản xuất xi măng ở nớc ta :
GV Nêu tên một vài cơ sở sản xuất xi
măng , một số nhãn hiệu xi măng mà
em biết ?
3. Sản xuất thuỷ tinh :
a. Nguyên liệu :
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK , từ
đó nêu nguyên liệu chính để sản xuất
thuỷ tinh .
b. Các công đoạn chính
GV: Thuyết trình
( GV giới thiệu qua về việc tạo ra vật
phẩm , tính chất của thuỷ tinh )

* Các PTHH
GV giới thiệu
c. Các cơ sở sản xuất chính
GV: Hỏi -HS trả lời - GV bổ sung
HS : Trả lời + ghi
Đất sét , thạch anh , fenpat

HS : ( Đất sét + thạch anh + fenpat ) + H
2
O
nhào nhuyện khối dẻo
Tạo hình
Sấy khô
Nung ở nhiệt độ cao thích hợp
HS : ghi vở SGK
HS : Trả lời + ghi
Đất sét , đá vôi .
HS nghe + ghi
HS : Hà Tiên , Nghệ An
HS Cát thạch anh ( cát trắng ) đá vôi và sô đa
(Na
2
CO
3
)
HS nghe : SGK
HS ghi
CaCO
3
CaO + CO

2
SiO
2
+ CaO CaSiO
3
Na
2
CO
3
+ SiO
2
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Na
2
SiO
3
, CaSiO
3
là thành phần chính của thuỷ
tinh .
HS nghe
HS: Hải Phòng , Hà Nội , Bắc Ninh , Đà
Nẵng , TP HCM
4.Củng cố .

Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
GV Chiếu lên màn hình đề bài
Bài 1 : Những cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau ?
Viết PTHH nếu có :
a. SiO
2
và CO
2
d. SiO
2
và H
2
SO
4
b. SiO
2
và CaO e. SiO
2
và SiO
2
c. SiO
2
và NaOH
HS:
SiO
2
+ CaO CaSiO
3
SiO
2

+ NaOH Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Bài 2 : Viết các PTHH thực hiện những chuyển đổi hoá học sau :
a. Na
2
CO
3
+ +
b. + SiO
2
+ Thành phần chính của thuỷ tinh
HS: a. Na
2
CO
3
+ SiO
2
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
b. CaCO

3
+ SiO
2
CaSiO
3
+ CO
2
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài 1, 2, 3, 4, tr 95 SGK
IV. Rút kinh nghiệm .
Ký duyệt: ngày tháng 01 năm 2008.
************************************************
Ngày soạn : 15/01/2008.
Tiết 39 : Sơ lợc về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh biết :
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử .
Cấu tạo bảng tuần hoàn : ô nguyên tố , chu kì , nhóm , hiểu đợc :
+ Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , kí hiệu hoá học , tên
nguyên tố , nguyên tử khối .
+ Chu kì : Gồm các nguyên tố cùng số lớp electron trong nguyên tử đợc
xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân trong nguyên tử .
+ Nhóm : Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electon lớp ngoài cùng đ-
ợc xếp thành một cột dọc theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
Quy luật biến đổi tính chất chu kì , nhóm .
2. Kĩ năng
Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra caaos tạo nguyên tử , tính chất cơ bản

của nguyên tố và ngợc lại .
II. Chuẩn bị
GV:
1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố
2. Ô nguyên tố phóng to .
3. Chu kì 2, 3, phóng to
4. nhóm I , Nhóm VII phóng to .
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
5. Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố .
HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử .
III. Tiên trình bài giảng .
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV hỏi : Nội dung chính của chơng 2 và 3 là gì ?
Hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học .
3. Bài mới .
Vào bài : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học đợc cấu tạo nh thế nào và có ý
nghĩa gì , ta se tìm hiểu qua bài hôm nay .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Yêu cầu HS đọc SGK để tự rút ra thông
tin một vài nét về liọch sử bảng tuần
hoàn .
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố đ-
ợc sắp xếp dựa trên cơ sở nào ?
Hoạt động 2
GV giới thiệu : Bảng tuần hoàn trên
100 nguyên tố và mõi nguyên tố đợc
sắp xếp vào một ô .
Yêu cầu quan sát ô số 12 phóng to treo

ở trớc lớp .
Nhìn vào ô 12 biết đợc thông tin gì về
nguyên tố ?
Yêu cầu HS biết thông tin về một ô
nguyên tố khác
Số hiệu nguyên tử cho em biết những
thông tin gì về nguyên tử ?
Thí dụ : Số hiệu nguyên tử Natri là 11
cho biết gì về nguyên tố đó .
Yêu cầu HS cho ví dụ khác để biết số
hiệu nguyên tử cho biết những gì ?
Gv yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK để
thấy đợc các chu kì có đặc điểm gì
giống nhau ? chu kì là gì ?
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
hoá học trong bảng tuần hoàn .
HS đọc SGK phần I , quan sát bảng
tuần hoàn , nghiên cứu , thảo luận để
trả lời câu hỏi .
* Kết luận :
Trong bảng tuần hoàn , các nguyên tố
đợc sắp xếp theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân nguyên tử .
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn .
1. Ô nguyên tố .
Biết đợc :
Số hiệu nguyên tử , tên nguyên tố ,
nguyên tử khối của nguyên tố .
Số hiệu nguyên tử = số thứ tự = số đơn
vị điện tích hạt nhân =số electron trong

nguyên tử .
Thí dụ :
Số hiệu nguyên tử của Natri cho biết
Natri ở ô số 11 , điện tích hạt nhân của
nguyên tử natri là 11+ , có 11 elẻcton
trong nguyên tử natri .
* Kết luận :
Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên
tử , KHHH , tên nguyên tố , nguyên tử
khối của nguyên tố .
Số hiệu nguyên tử = STT=Số đơn vị
ĐTnh = Số electron trong nguyên tử
2. Chu kì .
HS nghiên cứu SGK : trao đổi thảo
luận để hiểu : Chu kì là dãy các nguyên
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
Nhìn vào bảng tuần hoàn em cho biết
có mấy chu kì ?
GV: giới thiệu có 7 chu kì trong đó các
chu kì 1, 2, 3, là các chu kì nhỏ , các
chu kì 4 , 5 , 6 , 7 là các chu kì lớn .
Từ các thông tin chung về chu kì , kết
hợp quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử
của một số nguyên tố
GV yêu cầu HS vận dụng để tìm hiểu
chu kì 1, 2 ,3 .
GV yêucầu HS quan sát , tìm hiểu chu
kì I và trả lời câu hỏi :
+ Số lợng nguyên tố và tên các nguyên
tố ?

+ Từ H đến He điện tích hạt nhân thay
đổi nh thế nào ?
+ Số lớp electron của H, He ?
Tơng tự đối với chu kì 2 , Gv yêu cầu
HS xét chu kì 2 có gì giống với chu kì
1 về sự biến thiên điện tích hạt nhân ,
về số lớp electron trong nguyên tử tứ Li
đến Ne .
Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu chu kì 3
và nêu lên những thông tin về số lớp
electron và sự biến ddooit điện tích hạt
nhân .
Qua quan sát các chu kì , em có nhận
xét và kết luận gì về số đơn vị điện tích
hạt nhân , số lớp electron của các
nguyên tử trong chu kì ?

Yêu cầu HS quan sát nhóm I , nhóm
VII của bẳng tuần hoàn , đồng thời
xem sơ đồ cấu tạo nguyên tử Li , Na
( nhóm I ) và nguyên tử Cl , Br ( nhóm
VII ) đẻ trả lời câu hỏi
các nguyên tố trong cùng một nhóm có
đặc điểm gì giống nhau ?
Sau khi HS trả lời GV chốt lại đặc
điểm của nhóm .
Dựa vào thông tin trung về nhóm
nguyên tố , GV yêu cầu các nhóm HS
quan sát nhóm I và nhóm VII ,thảo
luận rút ra nhận xét đúng về nhóm nh

SGK.
tố mà nguyên tử của chúng có cùng số
lớp electron và đợc sắp xếp theo chiều
điện tích hạt nhân tăng dần .
Có 7 chu kì
HS quan sát trên bảng hệ thống tuần
hoàn lần lợt các chu kì . Thảo luận để
phân biệt chu kì nhỏ với chu kì lớn .
HS hoạt động theo nhóm vận dụng
thông tin về chu kì , quan sát trên bảng
tuần hoàn để tìm đợc các chu kì 1, 2,
3 .
Kết hợp quan sát cicsơ đồ nguyên tử
hiddro , oxi , natri để nêu lên nhận xét :
+ Chi kì 1:
2 nguyên tố : hiddro và heli ,
Có 1 lớp electron trong nguyên tử
Điện tích hạt nhân tăng từ H là 1+ đến
He là 2+
+ Chu kì 2 : 8 nguyên tố
Điện tích hạt nhân tăng từ Li đến Ne .
+ Chu kì 3 : 8 nguyên tố
Có 3 lớp electron trong nguyên tử
Điện tích hạt nhân tăng dần từ Na đến ả
.
HS rút ra nhận xét :
Trong mỗi chu kì , điện tích hạt nhân
tăng dần .
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp
electron .

* Kết luận :
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có cùng số lớp electron và
đợc xếp theo chiều điện tích hạt nhân
tăng dần .
Số thứ tự của chu kì băng số lớp
electron .
3. Nhóm
HS hoạt động theo nhóm , quan sát
nhóm I , nhóm VII , thảo luận để trả lời
câu hỏi :
+ Các nguyên tố trong cùng một nhóm
có số electron lớp ngoài cùng bằng
nhau .
+ Số thứ tự của nhóm bằng số elẻcton
lớp ngoài cùng của nguyên tử .
Quan sát nhóm I và nhóm VII rút ra
nhận xét :
+ Nhóm I:
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
GV nhấn mạnh :
+ Nhóm I gồm các nguyên tố hoạt
động hóa học mạnh .
+ Nhóm VII gồm các nguyên tố phi
kim hoạt động mạnh .
các nguyên tử đều có 1 electron lớp
ngoài cùng .
Điện tích hạt nhân tăng đần từ Li đến
Fr
+ Nhóm VII :

các nguyên tử đều có 7 electron lớp
ngoài cùng .
Điện tích hạt nhan tăng dần từ F đến At
.

* Kết luận :
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có số lớp electron lớp
ngoài cùng bằng nhau và do đó tính
chất tơng tự nh nhau đợc xếp thành cột
theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tử .
Số thứ tự của nhóm bằng số electron
lớp ngoài cùng của nguyên tử .
4. Củng cố .
GV : Cho HS hoàn thành phiêú học tập sau .
Phiếu học tập
Nhóm : lớp :
1. Em hãy kể tên 5 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 4 lớp
electron .
Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử đó ?
2. Em hãy kể tên 3 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 3 electron
lớp ngoài cùng ? Số lớp electron của mỗi nhóm nguyên tử đó ?
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập
IV . Rút kinh nghiệm .
************************************************
Ngày soạn : 15/01/2008.
Tiết 40 : Sơ lợc về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh biết :
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử .
Cấu tạo bảng tuần hoàn : ô nguyên tố , chu kì , nhóm , hiểu đợc :
+ Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , kí hiệu hoá học , tên
nguyên tố , nguyên tử khối .
+ Chu kì : Gồm các nguyên tố cùng số lớp electron trong nguyên tử đợc
xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân trong nguyên tử .
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
+ Nhóm : Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electon lớp ngoài cùng đ-
ợc xếp thành một cột dọc theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
Quy luật biến đổi tính chất chu kì , nhóm .
2. Kĩ năng
Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra caaos tạo nguyên tử , tính chất cơ bản
của nguyên tố và ngợc lại .
II. Chuẩn bị
GV:
1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố
2. Ô nguyên tố phóng to .
3. Chu kì 2, 3, phóng to
4. nhóm I , Nhóm VII phóng to .
5. Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố .
HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử .
III. Tiên trình bài giảng .
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: 1. Em hãy kể tên 5 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 4 lớp
electron .

Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử đó ?
2. Em hãy kể tên 3 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 3
electron lớp ngoài cùng ? Số lớp electron của mỗi nhóm nguyên tử đó ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Yêu cầu HS quan sát các chu kì cụ thể
sau đó rút ra quy luật biến đổi tính chất
chung trong một chu kì .
Yêu cầu HS quan sát chu kì 2để trả lời
các ý sau :
+ Số lợng nguyên tố
+ Số thứ tự của nhóm cho ta biết điều
gì ? Từ đó em hãy cho biết số electron
lớp ngoài cùng của từng nguyên tử từ
Li , Ne
+ Tính kim loại của các nguyên tử thay
đổi nh thế nào ?
+ Tính phi kim của các nguyên tố thay
đổi nh thế nào ?
tơng tự , Yêu cầu HS quan sát chu kì
3
Qua quan sát chu kì 2,3 em có nhận xét
gì về số electron lớp ngoài cùng ?
Tính kim loại , tính phi kim của của
các nguyên tố trong một chu kì khi đi
từ đầu tới cuối chu kì
Cho ví dụ minh hoạ
Gv giới thiệu cho HS quy luật biến đổi
trong cgu kì và nhấn mạnh : Đầu chu

kì là một kim loại kiềm , cuối chu kì là
một halogen , kết thúc chu kì là khí
hiếm .
III. Sự biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn .
1. Trong một chu kì
HS hoạt động nhóm , quan sát chu kì
2 , thảo luận để trả lời lần lợt các ý của
GV đã đa ra trên màn hình :
+ Có 8 nguyên tố
+ Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử :
Li ( nhóm I ) có 1e lớp ngoài cùng
Be ( nhóm II ) có 2e lớp ngoài cùng

Ne ( nhóm III ) có 3e lớp ngoài cùng
+ Tính kim loại giảm dần , tính phi
kim tăng dần
HS tiếp tục quan sát chu kì 3 theo các
thông tin nh trên để đa ra các ý trả lời
Đại diên nhóm HS đa ra nhận xét
chung :
+ Số e lớp ngoái cùng tăng từ 1 đến 8
+ Tính kim loại giảm dần , tính phi
kim tăng dần .
VD : Na > Mg ; P < S < Cl
* Kết luận :
trong một chu kì đi từ đầu tới cuối chu
kì theo chiều tăng của điện tích hạt
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
Yêu cầu HS quan sát nhóm I , nhóm

VII rút ra nhận xét về sự biến đổi số
lớp electron .
GV thông báo quy luật biến đổi tính
kim loại , tính phi kim trong nhóm để
HS vận dụng .
GV: Nêu vấn đề
Sự biến đổi số lớp electron , quy luật
biến đổi tính phi kim , tính kim loại
trong nhóm có gì khác với chu kì ?
Em cho biết nguyên tố kim loại nào
mạnh nhất và khi kim nào mạnh nhất ?
nhân .
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên
tử tăng dần từ 1 đến 8 electron
Tính kim loại của các nguyên tố giảm
dần , tính phi kim tăng dần .
2. Trong một nhóm .
HS quan sát nhóm I , nhóm VII đọc
SGK vaftrar lời câu hỏi :
+ Nêu quy luật biến đổi tính chất
tronmh nhóm :
Khi đi từ trên xuống dới :
Số lớp electron của nguyên tử tăng
dần .
Tính kim loại của các nguyên tố tăng
dần , tính phi kim giảm dần .
VD: Li < Na < K , F > Cl > Br
Kim loại mạnh nhất là franxi
Phi kim mạnh nhất là flo
Phiếu học tập số 2

Nhóm : Lớp :
1. Qua tìm hiểu tính chất biến thiên của các nguyên tố trong một chu kì ,
trong một nhóm , hãy giải thích vì sao có tên gọi Bảng tuần hoàn /
Cho ví dụ minh hoạ .
2. Em hãy cho ví dụ chứng minh : trong chu kì , số electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 .
3. Em hãy cho ví dụ chứng minh : trong một nhóm , số lớp electron của
nguyên tử tăng dần .
Hoạt động 2
GV hớng dẫn HS các VD cụ thể , rút ra
nhận xét .
GV đa ra thí dụ : Biết nguyên tố X có
số hiệu nguyên tử là 17 , Chu kì 3 ,
nhóm VII .
Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử , tính
chất của nguyên tố X và so sánh với
nguyên tố lân cận .
II. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học .
1. Biết vị trí nguyên tố , ta có thể suy
đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của
nguyên tố .
HS thảo luận theo nhóm và trả lời :
+ X có số hiệu là 17 nên điên tích hạt
nhân của X bằng 17+ , có 17 electron
+ X ở chu kì 3 , nhóm VII nên nguyên
tử X có 3 lớp electron , lớp ngoài cùng
có 7 electron
+ Nguyên tố X 9 clo ) ở cuối chu kì 3 ,
nên X là phi kimhoatj động mạnh ;

Tính phi kim của clo mạnh hơn nguyên
tố đứng trớc có số hiệu nguyên tử là
16 , là lu huỳnh , yếu hơn nguyên tố
đứng trên , số hiệu nguyên tử là 9 , là
flo , nhng mạnh hơn nguyên tố đứng d-
ới , số hiệu nguyên tử 35 là Br .
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
Qua ví dụ em có nhận xét gì khi biết vị
trí của nguyên tố trong bảng tuần
hoàn ?
Yêu cầu HS đọc phần nhận xét trong
SGK .
Gv hớng dẫn HS đi từ các VD cụ thể ,
rút ra nhận xét .
GV cho Hs đọc ví dụ SGK sau đó trả
lời rút ra nhận xét .
Yêu cầu các HS khác nhận xét bổ sung
.
sau đó cho HS đọc nhận xét ở cuối bài
trong SGK .
Yêu cầu đại diện của một nhóm nêu
nhận xét .
HS đọc phần nhận xét tromg SGK .
2. Biết cấu tạo nguyên tử nguyên tố , ta
có ther suy đoán vị trí tính chất của
nguyên tố .
HS xem ví dụ và tìm câu trả lời :
Nguyên tử của các nguyên tố có điện
tích hạt nhân là 16+ , chu kì 3 , nhóm
Vi , là một nguyên tố phi kim vì đứng

gần cuối chu kì 3 và gần đầu nhóm VI .
HS tự rút ra nhận xét sau đó đọc lại
nhận xét trong SGK .
4. Củng cố
Phiếu học tập số 3
Hãy điền số liệu và thông tin thích hợp vào những ô trống của bảng dới đây :
Vị trí
nguyên tố
Số điện
tích hạt
nhân
Số e Số lớp e Số e lớp
ngoài
cùng
Số hiệu
nguyên tử
STT chu

STT nhóm
9
2
VII
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập 1,2,3,4.5 SGK
IV . Rút kinh nghiệm .
Ký duyệt : ngày tháng01năm 2008.
*****************************************************
Tiết 41 Luyện tập chơng 3
Ngày soạn :18/01/2008.
I. Mục tiêu .

1. Kiến thức .
Củng cố và hệ thống hoá lại kiến thức đã học :
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
tính chất của phi kim , clo , cacbon , silic ,oxit cacbon và tính chất của muối
cacbonat .
Cấu tạo bảng tuần hoàn và và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các
nguyên tố trong chu kì , nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn
2. Kĩ năng .
Rèn luyện các kĩ năng :
Chọn chất thích hợp , lập sơ đồ biến đổi giữa các chất . Viết PTHH.
Biết xây dựng sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá thành dãy biến đổi
cụ thể và ngợc lại . Viết PTHH biểu diễn biến đổi đó .
Biết vận dụng bảng tuần hoàn .
+ Cụ thể hoá ý nghĩa của nguyên tố , chu kì , nhóm .
+ Vận dụng sự biến đổi tính chất chu kì , nhóm đối với từng nguyên tố
cụ thể , so sánh tính kim loại , tính phi kim của nguyên tố với những nguyên tố
lân cận .
+ Suy đoán cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và
ngợc lại .
II. Chuẩn bị .
GV: Hệ thống câu hỏi , bài tập để hớng dẫn học sinh hoạt động.
Phiếu học tập .
Chuẩn bị nội dung vào phim trong .
Đền chiếu .
Học sinh .
Ôn tập các nội dung cơ bản của chơng III trớc ở nhà .
Phim trong , bút dạ , khăn xoá .
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bìa cũ .

3. Luyện tập .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Bài tập 1 :
Cho các chất sau đây : SO
2
, S , Fe và
H
2
S .
Hãy lập sơ đồ biến đổi gồm các chất
trên để thể hiện hiện tính chất hoá học
của phi kim lu huỳnh .
Viết PTHH theo sơ đồ biến đổi trên .
Lập sơ đồ mối quan hệ các loại chất
đó .
Bài tập 2. Cho dãy biến đổi :
HCl Cl
2
NaClO

FeCl
3
Viết PTHH biểu diễn sự biến đổi đó .
Dựa vào sự biến đổi Giữa các chất cụ
I. Kiến thức cần nhớ .
H
2
S S SO
2


FeS
Phơng trình hoá học :
S + H
2
H
2
S
S + O
2
SO
2
S + Fe FeS
Hợp chất Phi kim Oxit
axit
Kim loại
Muối
Cl
2
+ H
2
2 HCl
Cl
2
+ 2NaOH NaCl + NaClO +
H
2
O
3Cl
2

+ 2 Fe 2FeCl
3
2. Phơng trình hoá học .
Nớc clo
t
o
t
o
o
nớc
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
thể trên . Em hãy lập sơ đồ mối quan
hệ giữa các chất thể hiện tính chất hoá
học của clo .
3. Thực hiện các PTHH theo sơ đồ
sau .
C CO
2
CaCO
3

CO
2
CO Na
2
CO
3
Em hãy cho biết vai trò của cacbon
?
4. Nêu cấu tào của bảng tuần hoàn ?

+ Ô nguyên tố chpo biết những gì ?
+ Thế nào là chu kì ?
+ Thế nào là nhóm nguyên tố ?
+ Dựa vào banft HTTH em hãy cho
biết đợc những gì ở ô số 16 ?
Em hãy so sánh tính phi kim của lu
huỳnh , tính phi kim của natri với các
nguyên tố lân cận cùng chu kì , cùng
nhóm .
Hoạt động 2
GV dùng máy chiếu Giới thiệu các bài
tập .
Đại diện các nhóm trình bày , nhím
khác bổ sung .
GV uốn nắn sai sót của HS .

Khí Clo Nớc
hiđroclorua Giaven
Muối
3. HS tự viết PTHH .
Có thể mỗi biến đổi sẽ có nhiều phản
ứng khác nhau .
4. Cấu tạo của bảng HTTH gồm :
+ Ô nguyên tố
+ Chu kì
+ Nhóm
Cùng chu kì : P < S < Cl
Na > Mg
Cùng nhóm : O > S > Se
Li < Na < K

* Kết luận :
Sơ đồ 1, 2, 3, tr .102 và 103 SGK .
Cấu tạo bảng THTH .
Sự biến đổi tính chất của các nguyên
tố kim loại , phi kim trong chu kì ,
nhóm .
ý nghĩa của bảng tuần hoàn .
II. Luyện tập .
Bài tập 1 : Cho các nguyên tố : Cl , S , Si , ca , Na , Mg .
Hãy cho biết các nguyên tố nào trong các nguyên tố trên
a, Cùng chu kì với S
b, Có công thức oxit cao nhất dạng RO
3
c, Đơn chất tơng ứng tác dụng với nớc tạo 2 axit .
d, Có mặt trong thành phần của thuỷ tinh thờng .
e, Có tính kim loại mạnh hơn Mg
g, Oxit cao nhất là thành phần chính của cát .
Bài tập 2 :
R là một nguyên tố phi kim ở nhóm VII trong hệ thống tuần hoàn . Hợp chất
khí của R với hiđro chứa 2,74 % hiđro về khối lợng .
a, Xác định tên nguyên tố R .
b, So sánh tính phi kim của R với P, S ,F .
HS trao đổi nhóm và trình bày cách giải .
hiđro
1
5
3
7
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
Đại diện nhóm trình bày .

a, R thuộc nhóm VII nên coongbth]cs hợp chất khí giữa R với hiđro có
dạng RH
% R trong RH = 100 - 2,74 = 97,26

1
R
=
74,2
26,97
R = 35,5 (đvC)
R Vậy R là nguyên tố clo .
b. Tính phi kim của R so vói P, S , F :
P < S < Cl < F
Bài tập 3 : ( Bài5 tr . 103 )
HS:
a, gọi công thức của oxit sắt : Fe
x
O
y
PTHH:
Fe
x
O
y
+ y CO xFe + y CO
2
Số mol Fe :
56
4,22
= 0,4 (mol)

Số mol Fe
x
O
y
:
x
4.0
Ta có ( 56x + 16y )
x
4.0
=32
y
x
=
2
3
Vậy công thức phân tử của oxit sắt là : Fe
2
O
3
b, Khí sinh ra là khí CO2 cho vào bình nớc vôi trong có phản ứng .
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O

Số mol của CO
2
= 0,4 .
2
3
=0,6 (mol)
Số mol của CaCO
3
= 0,6 (mol)
Khối lợng kết tủa thu đợc : 0.6 . 100 = 60 (g)
4.Củng cố :
Hớng dẫn học sinh giải bài tập 6 .
Thực hiên sơ đồ cuyển hoá ;
CCOCO
2
NaHCO
3
Na
2
CO
3
NaClCl
2
FeCl
3
Fe
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Chuẩn bị tiết thực hành bài 33 tr 104 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 42 Thực hành : Tính chất hoá học của phi him

và hợp chất của chúng
Ngày soạn :19/01/2008.
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Khắc sâu kiến thức về phi kim , tính chất đặc trng của muối cacbonnat ,
muối clorua .
2. Kĩ năng .Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học
3. Thái độ .
Rèn luyện ý thức nghiêm túc cẩn thận trong học tập thực hành hoá học
II. Chuẩn bị
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
Dụng cụ :
ống nghiệm , giá ống nghiệm , đèn cồn , nút cao su kèm ống dẫn thuỷ
tinh , ống nhỏ giọt
Hoá chất :
Bột CuO, bột than , nớc vôi trong , NaHCO
3
dạng bột , dd Ca(OH)
2
, NaCl ,
Na
2
CO
3
, CaCO
3
, dd HCl , AgNO
3
, nớc cất .
III. Tiến trình bài thực hành .

1. ổn định
2. Nội dung thực hành
I. Tiến hành thí nghiệm .
1. Thí nghiệm 1 : Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao
Lấy khoảng 1 thìa con hỗn hợp đồng (II) oxit và bột than cho vào ống
nghiệm A. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su co ống dẫn thuỷ tinh ,đầu ống dẫn
đợc đa vào ống nghiệm khác có chúa dung dịch Ca(OH)
2
.(Lắp dụng cụ nh hình
vẽ 3.1)
Dùng đèn cồn hơ nómh đầu ống nghiệm , sau đó tập trung đun vào đáy
ống nghiệm chứa hônd hợp CuO và C
Hớng dẫn học sinh vừa đun vừa quan bsát sự đổi màu của hỗn hợp và hiện
tợng xẩy ra trong ống nghiệm đựng dd Ca(OH)
2
. Sau 4-5 phút , bỏ ống nghiệm b
ra khỏi ống dẫn . Quan sát kĩ hỗn hợp trong ống nghiệm A .
Viết PTPƯ , giải thích hiện tợng quan sát đợc .
Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm chuyển từ màu đen sang màu đỏ , khí sục
vào làm cho dd Ca(OH)
2
vẩn đục trắng vì đa có phản ứng .
C + 2CuO CO
2
+ 2 Cu
CO
2
+ Ca(OH)2 CaCO
3


+ H
2
O
Lu ý : Bột CuO đợc bảo quản trong lọ khí khô .
Than mới điều chế đợc nghiền nhỏ , sấy khô .
Lấy khoảng 1 phần bột CuO với 2-3 phần bột than trộn thật đều .
2. Thí nghiệm 2 : Nhiệt phân muối NaHCO
3

Lấy khoảng 1 thìa nhỏ NaHCO
3
cho vào ống nghiệm , đậy ống nghiệm
bằng nút cao su có kèm ống dẫn thuỷ tinh .
Dẫn đầu ống thuỷ tinh vào ống nghiêm khác đựng dd Ca(OH)
2
. Lắp dụng
cụ nh hình vẽ 3.2 . Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm , sau đó tập trùn đung
nóng ống nghiệm chứa NaHNO
3

Hớng dẫn học sinh quan sát hiện tợng giải thích và viết PTHH.
Khi bị nung nóng , NaHNO
3
phân tích thành Na
2
CO
3
, CO
2
, H

2
O .
PTHH: 2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ H
2
O + CO
2

Lu ý :
Đậy nút ống nghiệm thật kín để CO
2
đợc tạo thành đi qua ống dẫn sục vào
dd Ca(OH)
2
đây là dấu hiệu chính để nhận biết có phản ứng hoá học xấy ra , nếu
ống nghiệm không kín , thí nghiệm sẽ không bảo đảm tính trực quan .
3. Thí nghiệm 3 : Nhận biết muối cacbonat và muối clorua .
Hớng dẫn học sinh nhận xét để phân loại các chất và xác định cách tiến
hành thí nghiệm .
Trong 3 chất trên chỉ có 2 chất là muối cacbonat và một chất là muối
clorua . Có thể nhận ra hai nhóm chất này bằng dd axit . Khi đã phân biệt đợc
NaCl, còn lại Na
2
CO
3

và CaCO
3
có thể nhận ra bằng cách thử tính tan .
Sơ đồ nhận biết :
NaCl , Na
2
CO
3
, CaCO
3
+HCl
Không có phản ứng Có bọt khí CO
2

Na
2
CO
3
, CaCO
3
Hoà vào nớc
NaCl
t
o
t
o
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
Không tan Tan trong nớc

Đánh số thí nghiệm 1,2,3 vào 3 lọ đựng 3 hoá chất

Lấy một thìa nhỏ mỗi chất vào ống nghiệm . dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào
mỗi ống nghiệm chừng 1-2 ml dd HCl . Nếu ống nghiệm nếu trong suốt , không
có bọt khí bay lên , đựng Na2CO3 và CaCO
3
.
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl + H
2
O + CO
2

CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
Lấy khoảng 1/2 thìa nhỏ hoá chất trong 2 lọ còn lại vào ống nghiệm , dùng ống
nhỏ giọt nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2-3 ml nớc cất lắc nhẹ hoá chất trong mỗi ống
nghiệm ống nào không tan thì ống đó chứa CaCO
3
còn lại là NaCl và Na
2
CO
3

thử
bằng dd HCl .
II. Công việc cuối buổi thực hành .1. Hớng dẫn học sinh thu dọn hoá chất , rửa
dụng cụ thí nghệm , thu dọn , vệ sinh phòng thí nghiệm
Ký duyệt; ngày tháng 01năm 2008.
Chơng 4 Hiđrocacbon. Nhiên liệu
Tiết 43 Khái niệm về hợp chất hữu cơ
và hoá học hữu cơ
Ngày soạn : 24/01/2008.
I. Khái niệm
1. Kiến thức .
HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Nắm đợc cách phân loại các hợp chất hữu cơ .
2. Kĩ năng .
Phân biệt đợc các hợp chất hữu cơ thông thờng với các hợp chất vô cơ .
II. Chuẩn bị .
Tranh mùa vcề các loại thgức ăn , hoa quả , đồ dùng quen thuộc hằng
ngày .
Hoá chất làm thí nghiệm : Bông , nến , nớc vôi trong .
Dụng cụ : Cốc tghuỷ tinh , ống nghiệm , đũa thuỷ tinh .
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định trật tự .
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Bài mới
Vào bài : Phần trớc của môn hoá học các em đã học về hợp chất vô cơ .
Vậy hợp chất hữu cơ có cấu tạo , phân loại ra sao các em đi nghiên cứu chơng
này và bài học hôm nay .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu ?

Để trả lời câu hỏi
GV: Giới thiêu tranh vẽ các loại thức
ăn , hoa quả và đồ dùng quen thuộc có
chứa hợp chất hữu cơ đã chuẩn bị sẵn .
Sau đó cho HS nhận xét về số lợng hợp
chất hữu cơ và tầm quan trọng của nó
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu ?
HS: Nghe và ghi bài
CaCO
3
Na
2
CO
3
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
đối với đời sống .
2. Hợp chất hữu cơ là gì ?
GV: Để trả lời câu hỏi trên , ta tiến
hành thí nghiệm :
GV: Làm thí nghiệm : đốt cháy bông ,
úp ống nghiệm trên ngọn lửa khi ống
nghiêm mờ đi xoay lại , rót nớc vôi vào
và lắc đều .
GV: Gọi một HS nhận xét hiện tợng .
GV: Các em hãy giải thích tại sao nớc
vôi bị vẩn đục ?
GV: Tơng tự khi đốt cháy các hợp chất
khác nh : cồn , nến đều tạo ra CO
2


GV: Gọi một HS đọc kết luận .
GV: Đa số các hợp chất của các bon là
hợp chất hữu cơ .chỉ có một số ít không
là hợp chất hữu cơ : CO , CO
2
, H
2
CO
3

các muối cacbonat kim koại
GV:
3. Các hợp chất hữu cơ đợc phân loại
nhơ thế nào ?
GV: Thuyết trình :
Dựa vào thành phần phân tử , ácc hợp
chất hữu cơ phân thành hai loại chính :
HS: Quan sát hình vẽ mẫu vật .
2. Hợp chất hữu cơ là gì ?
HS: Quan sát thí nghiệm .
HS: Hiện tợng : nớc vôi trong bị vẩn
đục
HS: Nớc vôi trong bị vẩn đục vì bông
cháy có khgí CO
2
HS: Vậy hợp chất hữu cơ là hợp chất
của cacbon .
HS: suy nghĩ, trả lời .
3. Các hợp chất hữu cơ đợc phân loại

nhơ thế nào ?
HS: Nghe và ghi bài

GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1
:
Bài tập 1 :
Cho các hợp chất sau : NaHCO
3
,
C
2
H
2
, C
6
H
12
O
6
, C
6
H
6
, C
3
H
7
Cl ,
MgCO
3

, C
2
H
4
O
2
, CO
Trong các hợp chất trên , hợp chất
nào là hợp chất vô cơ , hợp chất nào
là hợp chất huc cơ ?
Phân loại các hợp chất hữu cơ .
Hoạt động 2
GV: Cho HS đọc SGK sau đó gọi HS
tóm tắt
Hoá học hữu cơ là gì ?
Hoá học hữu cơ có vai trò quan
trọng nh thế nào đối với đời sống và
xã hội ?
HS: Làm bài tập vào vở :
1, Các hợp chất vô cơ : NaHCO
3
, MgCO
3
,
CO
2, các hợp chất hữu cơ Gồm : C
2
H
2
,

C
6
H
12
O
6
, C
6
H
6
, C
3
H
7
Cl , C
2
H
4
O
2
,
Trong đó :
a, Hợp chất thuộc hiđrocacbon : C
6
H
12
O
6
,
C

6
H
6
b, Các hợp chất thuộc dẫn xuất của
hiđrocacbon : C
3
H
7
Cl , C
2
H
4
O
2
,
C
6
H
12
O
6
II. Khái niệm về hoá học hữu cơ .
HS: Đọc SGK
HS: Trả lời câu hỏi :
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học
chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ
và những chuyển đổi của chúng .
Ngành hoá học hữu cơ đóng vai trò
quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh
tế và xã hội .

4. Củng cố .
HS: Nhắc lại nội dung chính của bài theo hệ thống câu hỏi sau :
Hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon
Phân tử chỉ có hai nguyên
tố : cacbon và hiđro
VD: CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
,
C
4
H
6

Dẫn xuất của hiđrocacbon
Ngoài cacbon và hiđro , trong
phân tử còn có các nguyên tố
khác nh oxi , nitơ , clo
VD: C
2
H
6

O , CH
3
Cl
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
Hợp chất hữu cơ là gì ?
Hợp chất hữu cơ đợc phân loại nh thế nào ?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau .
Bài tập 2 :
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau :
Câu 1 : Các nhóm chất đều gồem các hợp chất hữu cơ là:
a. K
2
CO
3
, CH
3
COONa , C
2
H
6

b. C
6
H
6
, Ca(HCO
3
)
2
, C

2
H
5
Cl
c, CH
3
Cl , C
2
H
6
O , C
3
H
8

Câu 2 : Nhóm các chất đều gồm hiđrocacbon là :
a. C
2
H
4
, CH
4
, C
2
H
5
Cl
b. C
3
H

6
, C
4
H
10
, C
2
H
4
c. C
2
H
4
, CH
4
, C
3
H
7
Cl
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập 1, 2 , 3, 4 , 5 SGK tr. 108
IV. Rút kinh nghiệm .
*******************************************************
Tiết 44 + 45 Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Ngày soạn : 25/01/2008.
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức
Hiểu đợc trong các hợp chất hữu cơ , các nghuyên tử liên kết với nhau
theo đúng hoá trị , cacbon hoá trị IV , oxi hoá trị II , hiđro hoá trị I

Hiểu đợc mỗi hợp chất hữu cơ có công thức cấu tạo ứng với một trật tự
liên kết xác định , các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành
mạch cacbon .
2. Kĩ năng .
Viết công thớc cấu tạo của một số chất đơn giản , phân biệt các công thức
khác nhau qua công thức cấu tạo
II. Chuẩn bị .
Quả cầu cacbon , hiđro , oxi có lỗ khoan sẵn
Các thanh lối tợng trng cho hoá trị của các nguyên tố , ống nhựa để nối
các nguyên tử với nhau .
Nếu có điều kiện tranh vẽ công thức cấu tạo của rợu etilic và đietyl ete.
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu khái niệm hợp chất hữu cơ ?
Phân loại các hợp chất hữu cơ ? Cho ví dụ?
HS2: Chữa bài tập 4,5 :SGK tr.108
GV: Gọi các HS khác nhận xét bổ sung .
GV: Chấm điểm .
3. Bài mới .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Thông báo về hoá trị của cacbon ,
I. Đặc điểm cấu tao phân tử hợp chất
hữu cơ .
1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên
tử .
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
hiđro , oxi
GV: Hớng dẫn học sinh biểu diễn hoá

tri giữa các nguyên tử trong phân tử .
Từ đó rút ra kết luận
GV: Hớng dẫn học sinh lắp mô hình
phân tử một số chất VD: CH
4
, CH
3
Cl ,
CH
3
OH
GV: Hớng dẫn học sinh biểu diễn liên
kết trong phân tử :
C
2
H
6
:
H H

H C C H

H H
C
3
H
8
H H H

HCCCH


H H H
GV: Thông báo
Trong phân tử hợp chất hữu cơ các
nguyên tử cacbon có thể liên kết trực
tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon
GV: Giới thiệu 3 loại mạch cacbon và
yêu cầu HS biểu diễn trong các phân tử
: C
4
H
10
, C
4
H
8
HS: Nghe và ghi bài .
Trong các hợp chất hữu cơ cacbon
luôn hoá trị IV , hiđro hoá trị I , oxi
luôn hoá trị II
HS: Các nguyên tố liên kết với nhau
theo đúng hoá trị của nó . Mỗi liên kết
đợc biểu diễn bằng một nét gạch nối
giữa hai nguyên tử,nét gạch nối đó biểu
diễn liên kết chung giữa 2 nguyên tử.
VD: Phân tử CH
4
:
H


H C H

H
Phân tử CH
3
Cl :
H

H C Cl

H
Phân tử CH
3
OH
H

H C OH

H
2 . Mạch cacbon
HS: Nghe và ghi bài
HS: Có 3 loại mạch cacbon
Mạch thẳng :
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
GV: Đặt vấn đề : Với công thức C
2
H
6
O
có hai chất khác nhau

H H

H C C OH

H H
H H

H CO C H

H H
GV: Thuyết trình :
Hai hợp chất trên có sự khác nhau về
trật tự sắp xếp giữa các nguyên tử .Đó
là nguyên nhân làm cho rợu etilic có
tính chất khác với đimetyl ete
GV: Gọi 1 HS đọc kết luận SGK tr.
110
hoạt động 2
GV: Gọi HS đọc SGK .
Công thức cấu tạo
H H H H

HCCCCH

H H H H
Mạch nhánh :
H H H

HCCCH


H H
HCH

H
Mạch vòng
H H

H C C H

H C C H

H H
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử .
HS: Nghe và ghi bài .
HS: Nh vậy : Mỗi hợp chất hữu cơ có
một trật tự lien kết xác định .
II. Công thức cấu tạo .
HS: Công thức biểu diễn đầy đủ giữa
các nguyên tử trong phân tử gọi là công
thức cấu tạo .
VD: etilen
Công thức cấu tạo của etilen
H H
C C
H H
Côngthức thu gọn: CH
2
=CH
2

Rợu etilic :
H H

H - C - C - O-H
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
GV: Hớng dẫn để HS nêu đợc ý nghĩa
của công thức cấu tạo .

H H
Công thức thu ngọn : CH
3
-CH
2
-OH
HS: Công thức cấu tạo cho biết thành
phần trật tự cấu tạo giữa các nguyên tử
trong phân tử .
4. Củng cố .
GV: Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài
Làm bài tập :
Bài tập 1
Viết công thức cấu cấu tạo của những chất có công thức phân tử cho dới
đây :
C
2
H
5
Cl , C
3
H

8
, CH
4
O
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập 1, 2 , 3, 4, 5 SGK tr. 112
ký duyệt : ngày 09 tháng 02 năm 2008.
Tiết 46 Metan
Ngày soạn :10/02/2007
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Nắm đợc tính chất vật lí của metan , chủ yếu là trạng thái và tính tan .
Nắm đợc công thức cấu tạo và khía niệm về liên kết đơn .
Nắm đợc hai tính chất hoá học :
Phản ứng cháy và phản ứng thế bởi clo , từ đó suy ra một số ứng dụng
quan trọng .
2. Kĩ năng .
Bớc dầu làm quen với việc phân tích kết quả thí nghiệm , rút ra nhận xét
về phản ứng hoá học .
Viết đợc phơng trình phản ứng cháy và phản ứng thế .
Vận dụng kĩ năng tính toán theo phơng trình hoá học vaf thể tích mol chất
khí vào trờng hợp các chất hữu cơ .
3. Thái độ .
Tích cực thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên giao cho .
II. Chuẩn bị .
GV: Mô hình cấu tạo phân tử CH
4

Sơ đồ thí nghiệm hình 4.5 . 4.6 SGK .
Các bảng phụ

SGK và tài liệu có liên quan
HS: Chuẩn bị trớc bài ở nhà
III. Tiến trình lên lớp .
1.ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Em hãy nêu khái niệm và phân loại hợp chất hữu cơ / Cho VD ?
Làm bài tập 5.tr 127 .
HS2: Nêu quy luật cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ .
3. Bài mới .
Vào bài : bài trớc chúng ta đã tìm hiểu chung về hợp chất hữu cơ . Hôm
nay , chúng ta tìm hiểu một hợp chất hữu cơ cụ thể thuộc loại hiđrocacbon đó là
metan .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: giới thiệu công thức phân tử ,
Metan
CTPT: CH
4
=16 đvC
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
phân tử khối của Metan .
Hớng dẫn HS quan sát CH
4
đã thu sẵn
trong ống nghiệm hoặc túi nilon , nhận
xét và kết luận .
Trong thiên nhiên Metan có ở đâu ?
Tại sao metan có trong bùn ao cống
rãnh ?
Hoạt động 2

Chia nhóm Hs
Hớng dẫn học sinh lắp mô hình phân
tử CH
4
, nhận xét và cho biết CTCT
của phân tử Metan ?
CH4 có cấu tạo tứ diện đều , tâm tứ
diện là nguyên tử C , đỉnh của tứ diện
là 4 nguyên tử H góc hoá trị HCH =
109
o
28' .
Hoạt động 3
CH
4
cháy nghĩa là tác dụng với chất
nào ?
Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm đốt
khí Metan , quan sát hiện tợng , nhận
xét và viết phơng trình phản ứng .
Nhận biết sản phẩm bằng nớc vôi trong
.
Chuyển tiếp : CH4 tác dụng với clo .
GV: Mô tả thí nghiệm 4.6 SGK .
Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng ,
nhận xét , rút ra kết luận .
Metan tác dụng với clo khi có ánh
sáng .
Hoạt động 4
Nêu những ứng dụng của Metan trong

đời sống sản xuất .
I. Tính chất vật lí và trạng thái thiên
nhiên .
Chất khí không màu , không mùi , ít
tan trong nớc .
Có trong khí thiên nhiên , khí dầu mỏ
, ao hồ ,
Do sự phân huỷ xác động vật , thực
vật trong điều kiện thiếu o xi .
II. CTPT, CTCT của Metan .
H

H C H

H
Nguyên tử C lên kết với 4 nguyên tử H
tạo thành 1 tứ diện đều .
Mỗi nét gạch là một hoá trị . Phân tử
CH
4
có 4 liên kết C - H .
III. Tính chất hoá học .
1. Tác dụng với oxi .
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H

2
O
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3


+ H
2
O
Metan cháy tạo ra CO
2
(cacbonđioxit)

H
2
O (nớc)
2. Tác dụng với clo :
H H

H C H + ClCl H C Cl + HCl

H H
Viết gọn :
CH
4
+ Cl

2
CH
3
Cl + HCl
Các nguyên tử H trong phân tử CH
4
đợc
thay thế hết bởi các nguyên tử clo
Goi la phan ửng the
IV. ứng dụng :
Làm nhiên liệu , điều chế hiđro ,
axetilen , muội than và các chất hữu cơ
khác .
4. Củng cố .
Bài tập 1 : Chọn câu trả lời đúng (đánh dấu x )
a. Metan là chất khi không màu , có mùi hắc , ít tan trong nớc .
b. Hỗn hợp của CH
4
và O
2
theo tỉ lệ 1:2 là hỗn hợp nổ .
c. Có 4 liên kết đơn trong phân tử CH
4
.
d. Phản ứng thế là phản ứng đặc trng cho liên kết đơn .
e. Trong phân tử Cl
2
, nguyên tử Cl chỉ thay thế một nguyên tử H trong
phân tử CH
4

.
Bài tập 2 : Bai 1tr.116
t
o
askt
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Làm bài 3,4 tr 116 .

**********************************************
Tiết 47 etilen
Ngày soạn 11/02/2007:
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Giúp HS nắm đợc :
Tính chất vật lí của etilen .
CTCT của etilen( liên kên kết đôi và đặc tính kém bền của nó )
Tính chất hoá học của etilen ( PƯ cộng là phản ứng đặc trng )
Biết đợc một số ứng dụng của etulen .
Thấy đợc sự khác nhau cơ bản giữa etilen và metan .
2. Kĩ năng .
Viết PTPƯ cháy , PTPƯ cộng và PƯ trùng hợp .
Củng cố kĩ năng tính theo PTHH và tính thành phần hỗn hợp .
3. Thái độ .
Giúp HS yêu thích môn học .
Hăng say thích thú khi học hoá .
II. Chuẩn bị .
GV: Nghiên cứu SGK , SGV và các tài liệu tham khảo .
Chuẩn bị dụng cụ hoá chất :
+ Dụng cụ : Đèn cồn , diêm , ống nghiệm , giá đỡ , cốc , nút cao su có

ống dẫn khí .
+ hoá chất : Rợu etilic , H
2
SO
4
đặc , 1 ít hạt cát , dd brom .
HS: Đọc SGK nghiên cứu bài mới .
Học bài cũ , ôn lại dạng bài tập tính theo PTHH , tính thành phần hỗn hợp .
III. Tiến trình lên lớp .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
Viết CTCT của Metan ? Nêu đặc điểm cấu tạo ? Trình bày tính chất hoá
học và viết PTPƯ đặc trng của Metan ?
3. Bài mới .
CTPT của metan là CH
4
, nếu trong thành phần của công thức metan có
thêm 1 nguyên tử C thì ta có công thức phân tử là gì ? ( C
2
H
4
)
Vậy hiđrocacbon này có cấu tạo thế nào ,hôm nay chúng ta nghiên cứu bài
: Etilen .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Giới thiệu CTPT, PTK của etilen ?
Hớng dẫn HS quan sát lọ đựng C
2
H

4

.và cho biết etilen có những tính chất
vật lí gì ?
ETILEN
CTPT: C
2
H
4
= 28 ddvC
I. Tính chất vật lí .
Chất khí , không màu , không mùi , ít
tan trong nớc nhẹ hơn không khí .
Vì :
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
Etilen nặng hay nhẹ hơn không khí ?
vì sao ?
Chuyển ý : Với thành phần phân tử nh
vậy thì etilen có cấu tạo nh thế nào ?
Chúng ta nghiên cứu cấu tạo của etilen
.
Hoạt động 2
Gv: Hớng dẫn HS lắp mô hình cấu tạo
phân tử etilen , cho các nhóm nhận xét
mô hình lắp ghép với nhau .
Gv bổ sung đa ra mô hình đúng .
Hai nguyên tử C liên kết với nhau
bằng một lên kết đôi .
Các nguyên tử nằm trên một mặt
phẳng .

trong liên kết đôi có một liên kết kém
bền và một liên kết bền .
Hoạt động 3
1. Etilen coa cháy không ?
GV: Etilen có cháy không ? Vì sao ?
Nếu cháy đợc cho ta những sản phẩm
nào ?
2. Etilen có làm mất màu dd brom
không ?
GV: Có thể biểu diễn thí nghiệm ,
hoặc mô tả thí nghiệm brom tác dụng
với etilen
Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng ,
nhận nhận xét rút ra kết luận .
Trong điều kiện thích hợp C
2
H
4

tham gia phản ứng cộng với hiđro hoặc
clo không ?
3. Các phân tử etilen có kết hợp đợc
với nhau không ?
GV: Thông báo ở điều kiện thích hợp ,
có chất xúc tác , các phân tử C
2
H
4
liên
kết với nhau tạo ra phân tử có kích th-

ớc và khối lợng lớn gọi là polietilen
(PE) .
Nguyên liệu quan trọng để tạo thành
chất dẻo .
Hoạt động 4
GV: Hớng dẫn HS nghiên cứu sơ đồ
SGK nêu các ứng dụng của etilen
Nhận xét , bổ sung .
d =
29
28
< 1
II. Cấu tạo phân tử .

H H
C C
H H
Viết thu gọn : CH
2
CH
2
III. Tính chất hoá học của etilen .
1. Etilen có cháy không ?
Có , vì etilen là hợp chất hiđrocacbon
C
2
H
4
+ 3O
2

2CO
2
+ 2H
2
O + Q
Etilen cháy tạo thành khí CO
2
và H
2
O .
2. Etilen có làm mất màu dd brom
không ?

H H
| |
H - C = C - H + Br - Br Br - C - C - Br
| | | |
H H H H
Viết gọn :
C
2
H
4(k)
+ Br
2
Br- CH
2
- CH
2
- Br

Dd mau nâu Đi brom
etan(không màu)
Phản ứng trên đợc gọi là phản ứng
cộng
Các chất có liên kết đôi tơng tự nh
etilen dễ tham gia phản ứng cộng .
3. Các phân tử etilen có kết hợp đợc
với nhau không ?
+ CH
2
=CH
2
+CH
2
=CH
2
+ CH
2
=CH
2

CH
2
=CH
2
-CH
2
=CH
2
-CH

2
=CH
2

Phản ứng trên đợc gọi là phản ứng trùng
hợp .
IV. ứng dụng .
- Điều chế chất dẻo , các chất hữu cơ (r-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×