Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án địa 9 . Đầy đủ !

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.75 KB, 18 trang )

TRNG THCS NGHA HềA
Ngy 10 thỏng 01 nm 2010
Tun 20 Tit 36
Học kỳ Ii
Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu đợc ĐNB là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất trong cả nớc và những hạn chế của
vùng, từ đó suy nghĩ biện pháp khắc phục.
- Nắm đợc khái niệm: Khu công nghệ cao, khu chế xuất.
- Khai thác bảng số liệu, lợc đồ, bản đồ, kênh chữ trong SGK để phân tích, nhận xét các
vấn đề quan trọng của vùng.
II. Phơng tiện dạy - học:
1- BĐ kinh tế vùng ĐNBộ và ĐB SCLong.
2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, tranh ảnh, TLTK
III. Tiến trình tổ chức các Hoạt Động Dạy Học:
1. ÔĐTC:
2. Bài cũ:
? Cho biết các thế mạnh của TN, KT-XH của vùng ĐNB ?
? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ môi trờng lên hàng đầu ?
3. Bài mới:
HĐ1: 1. Giới thiệu bài: (SGK).
2. Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng
GV treo BĐ (HĐ2/ cặp)
B1: HS dựa vào bảng 32.1 để so sánh cơ cấu
kinh tế của ĐNB với cả nớc và rút ra nhận xét:
Ngành chiếm tỷ trọng cao nhất ? So với cả n-
ớc ?
? So sánh vói CN trớc giải phóng ?
(Đại diện HS trả lời, GVKL)
? Quan sát vào BĐ H 32.1 hãy kể tên các ngành


Công nghiệp ở Đông Nam Bộ ?
? Sắp xếp, xác định các TNCN từ lớn đến bé ?
? Nhận xét sự phân bố SXCN ở ĐNB ?
(Đại diện HS phát biểu, chỉ trên bản đồ, GVKL,
bổ sung những khó khăn mà CN gặp phải là: Cơ sở
hạ tầng cha đáp ứng đợc yêu cầu phát triển, chất l-
ợng môi trờng suy giảm )
? Giải pháp khắc phục ?
(Phơng pháp gợi mở) (chuyển ý 2)
? Dựa vào H 32.2 hãy nêu tên các loại cây trồng
chính ở ĐNB ? Nêu nhận xét về sự phân bố của
chúng ?
? Tình hình phân bố CN lâu năm ?
? Tại sao cây cao su lại đợc trồng chủ yếu ở
ĐNB ?
(Lợi thế về đất xám, khí hậu nóng ẩm, địa hình
bằng phẳng, gió ôn hoà, ngời dân có nhiều kinh
nghiệm, nhiều cơ sở chế biến mũ cao su )
? Ngoài ra còn trồng cây gì ? (cây CN hàng năm,
cây ăn quả ), (ý nghĩa của Hồ thuỷ lợi dầu
Tiếng)
? Ngành chăn nuôi phát triển nh thế nào ?
? Vai trò của Hồ dầu Tiếng, Hồ Trị An?
IV. Tình hình phát triển
kinh tế
1. Công nghiệp
- Vai trò rất quan trọng, chiếm hơn
một nữa cơ cấu kinh tế của vùng
(59,3%)
a. Cơ cấu: Đa dạng, gồm nhiều

ngành quan trọng: Khai thác dầu
khí, hoá chất, điện tử, công nghệ
cao, chế biến LTTP, hàng tiêu dùng.
b. Phân bố: Tập trung ở TP. Hồ Chí
Minh, Biên Hoà và Vũng Tàu.
2. Nông nghiệp
- Là vùng trồng cây CN giá trị nhất
nớc, đặc biệt là cây Cao su, Cà phê,
hạt tiêu, điều, mía, đậu tơng, thuốc
lá và cây ăn quả.
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo
phơng pháp công nghiệp.
- Ngành nuôi trồng và đánh bắt
thủy sản đem lại nguồn lợi lớn.
=> Vấn đề MT và bảo vệ rừng.
SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN
1
TRNG THCS NGHA HềA
HĐ5: IV. Kết luận, đánh giá:
- HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ SGK.
- Giáo viên kết luận nội dung bài học
HĐ6: V. Hoạt động nối tiếp:
- HD HS làm bài tập SGK, tập BĐ.
- HD chuẩn bị bài 32.
Ngy 17 thỏng 01 nm 2010
Tun 21 Tit 37
Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
- Nắm đợc KN du lịch và hiểu đợc KV dịch vụ ở ĐNB rất phát triển so với cả nớc.
- Nhận thức đợc tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nớc.

- Biết khai thác KT từ bảng số liệu, lợc đồ, bản đồ KT.
II. Phơng tiện dạy - học:
1- BĐ kinh tế vùng ĐNB và ĐB SCLong.
2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, tranh ảnh, TLTK
III.Tiến trình tổ chức các HĐDH:
1. ÔĐTC:
2. Bài cũ:
? Trình bày những thành tựu của công nghiệp, nông nghiệp ở ĐNB ?
? Phân tích phát triển tổng hợp kinh tế biển ?
3. Bài mới:
HĐ1: 1. Giới thiệu bài: (SGK).
2. Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng
HĐ2 (cặp)
B1:? Xác định các ngành Dịch vụ chính ở
ĐNB?
? Dựa vào H 33.1, nhận xét một số chỉ tiêu
3. Dịch vụ:
- Khu vực dịch vụ rất đa dạng.
- Nhìn chung các chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỷ
SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN
2
TRNG THCS NGHA HềA
dịch vụ của vùng so với cả nớc ?
? Nhận xét tỷ lệ vốn đầu t nớc ngoài vào
ĐNB so với cả nớc ?
? Vì sao ĐNB có sức thu hút mạnh nhất
nguồn đầu t nớc ngoài ?
(Phân tích thế mạnh về nguồn nhân lực,
tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý, sơ sở

hạ tầng của ĐNB ? để giải thích ĐNB thu
hút vốn đầu t nớc ngoài).
? Cho biết từ TP. HCM đi các tỉnh (TP)
khác bằng những loại hình GTVT nào ?
=>Chứng mminddTPHCM là đầu mối giao
thông ?
? Xác định các tuyến du lịch từ TP. HCM đi
Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha Trang, ĐBSCL ?
(HS trả lời, bổ sung, GVNX).
? Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm ?
? Xác định ranh giới vùng KT trọng điểm
phía Nam ? Kể tên các tỉnh thuộc vùng KT
trọng điểm phía Nam ?
(ĐNB +Long An)

HĐ3:
? Em hãy nhắc lại khái niệm vùng kinh tế
trọng điểm ? (trang 156 SGK)
? Cho biết tầm quan trọng của TP. HCM ,
Biên Hoà, Vũng Tàu trong vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam?
? Dựa vào bảng 33.3 nhận xét vai trò của
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với
cả nớc ?
(HS phát biểu, nhận xét, GVKL)
trạng cao so với cả nớc.
- Có sức thu hút mạnh nhất nguồn đầu t n-
ớc ngoài.
- TP. HCM là:
+ Đầu mối GTVT giá trị hàng đầu ở

ĐNB và cả nớc.
+ Là TT dịch vụ lớn nhất cả nớc.
- Sự đa dạng của các loại hình kinh tế dịch
vụ đã góp phần thúc đẩy kinh tế của vùng
phát triển mạnh mẽ.
IV. Các TT kinh tế và vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam
- Các TT KT: TP. HCM, Vũng Tàu, Biên
Hoà, Bình Dơng.
- Vùng KTTĐ phía Nam (Đông Nam Bộ+
Long An) có vai trò quan trọng không chỉ
đối với ĐNB mà còn với các tỉnh (TP) phía
Nam và cả nớc.
HĐ4: IV.Kết luận, đánh giá:
- HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ SGK.
- Giáo viên kết luận nội dung bài học
HĐ5: V. Hoạt động nối tiếp:
- HD HS làm bài tập SGK, tập BĐ.
- HD học bài và chuẩn bị bài 34.
SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN
3
TRNG THCS NGHA HềA
Ngy 24 thỏng 01 nm 2010
Tun 22 Tit 38
Bài 34:
T
hực hành
Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm
ở Đông Nam Bộ
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:

- Cũng cố kiến thức đã học về những TL, KK trong quá trình phát triển KT của vùng, khắc
sâu hơn nữa vai trò của vùng ĐNB.
- Rèn kỷ năng xử lý, phân tích số liệu thống kế về một số ngành CN trọng điểm.
- Có kỹ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp.
II. Phơng tiện dạy - học:
1- BĐTN, KT vùng ĐNB và ĐB SCL
2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, tranh ảnh, TLTK, thớc, bút,
máy tính
III.Tiến trình tổ chức các HĐDH:
1. ÔĐTC:
2. Bài cũ: ( Lồng vào bài thực hành)
3. Bài mới:
HĐ1: 1. Giới thiệu bài:
2. Tiến trình bài thực hành:
Bài tập 1: Vẽ biểu đồ qua số liệu bảng 34.1
Bớc 1:
- Cho HS tìm hiểu khái niệm: Ngành CN trọng điểm.
- Có bao nhiêu ngành CN trọng điểm (7)
- Sắp xếp theo TT từ lớn đến bé.
- Nhận xét mối quan hệ các ngành KTTĐ của vùng so với TĐ phía Nam.
Bớc 2: Lựa chọn kiểu bản đồ:
+ Cột Giống bài 37
+ Thanh ngang
Bớc 3: Cho HS thực hiện vẽ biểu đồ.
- Trục tung ghi %.
- Trục hoành ghi các ngành CN trọng điểm.
(Nếu vẽ thanh ngang thì ngợc lại)
- Ghi chú thích, tên biểu đồ.
- Cần vẽ cân đối, hợp lý.
Bài tập 2:

Chia lớp thành 4 nhóm nghiên cứu để trả lời các câu hỏi a, b, c, d trong SGK trang 124.
a. Các ngành Công nghiệp trọng điểm có sử dụng nguồn nguyên liệu, tài nguyên sẵn có
trong vùng: Năng lợng, CBTP
b. Sử dụng nhiều lao động: CBTP, diệt may
c. Đòi hỏi kỷ thuật cao: Năng lợng, Cơ khí, điện tử
d. Vai trò cùng vùng ĐNB trong phát triển Công nghiệp của cả nớc .
+ Là vùng có ngành Công nghiệp phát triển nhất nớc.
+ Một số sản phẩm chính của các ngành CN trọng điểm dẫn đầu trong cả nớc.
- Khai thác dầu thô chiếm 100% tỷ lệ so với cả nớc.
SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN
4
TRNG THCS NGHA HềA
- Động cơ điêden chiếm 77,8% tỷ lệ so với cả nớc.
- Điện sản xuất chiếm 47,3% tỷ trọng so với cả nớc
=> ĐNB có vai trò quyết định trong sự phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và
thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển công nghiệp cả nớc.
* ở vùng biển Đông thuộc ĐNB đang khai thác dầu khí, việc khai thác dầu mỏ và khí đốt
luôn luôn đợc bảo vệ an toàn với kỷ thuật cao. Tuy thế trên thế giới vẫn xảy ra những sự cố
khi khai thác (cháy, nổ) và vận chuyển (tai nạn đắm tàu) làm một số dầu tràn ra biển gây ô
nhiễm môi trờng biển trầm trọng, làm chết một số sinh vật biển (tôm, cá, chim biển) tác
hại cho ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Dầu theo sóng tràn vào bờ gây ô nhiễm bãi
biển, việc làm sạch lại bờ biển là rất tốn kém, thiệt hại rất lớn cho ngành du lịch, dịch vụ
biển.
Chính vì vậy cần chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trờng biển đảo => Nhằm phát triển KT-XH
Cả nớc




Ngành

Than Điện ĐCĐiện Sơn Xi măng Quần áo Bia
IV. Kết thúc bài thực hành:
- Nhận xét, đánh giá tinh thần, thái độ làm bài của từng HS, nhóm.
- Cho điểm một số học sinh làm tốt.
- Thu bài về nhà chấm (1/3 lớp).
- Hớng dẫn học sinh chuẩn bị bài tiếp ( Bài35).
Ngy 01 thỏng 02 nm 2010
Tun 23 Tit 39
Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu đợc ĐBSCL có vị trí địa lý thuận lợi, TNTN đa dạng, đồng thời cũng nhận biết đợc
những khó khăn do thiên nhiên mang lại.
- Làm quen với khái niệm: "Chủ động sống chung với lũ"
- Kết hợp khai thác kênh chữ, kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở ĐBSCL.
II. Phơng tiện dạy - học:
1- BĐ TN vùng ĐNB và ĐB SCLONG
2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, TLTK
SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN
5
TRNG THCS NGHA HềA
III.Tiến trình tổ chức các HĐDH:
1. ÔĐTC:
2. Bài cũ: (Nhận xét bài thực hành)
3. Bài mới:
HĐ1: 1. Giới thiệu bài: (SGK)
2. Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng
GV treo BĐ TN (35.1) HĐ2: Cá nhân/ cặp
? Xác định ranh giới của ĐBSCL trên bản đồ ?
? Tiêp giáp với vùng nào ? Quốc gia nào ?

? Tiếp giáp với biển ?
? Nêu tên các tỉnh (Tp) của ĐBSCL ?
? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý vùng ? Có
thuận lợi và khó khăn gì ?
? Em hiểu thuật ngữ "Miền Tây" ?
(HS trả lời, nhận xét bổ sung, GV KL)
(Chuyển ý mục 2) HĐ3 - (nhóm)
Nhóm lẻ:
? Cho biết các loại đất chính ở ĐBSCL và
phân bố của chúng ?
? Nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên
nhiên ở ĐBSCL để SX LT-TP ?
Nhóm chẵn:
? Nêu một số nét khó khăn chính về mặt tự
nhiên của ĐBSCL ?
? Giải pháp khắc phục khó khăn ?
? Tìm hiểu biện pháp: "Sống chung với lũ" ?
(Các nhóm nghiên cứu, thảo luận, trình bày
nhận xét, bổ sung lẫn nhau, GVKL kiến
thức).
(HĐ4/ cá nhân)
? Dựa vào bảng 35.1 nhận xét tình hình dân c,
xã hội ở vùng ĐBSCL?
?So sánh các chỉ tiêu với cả nớc => Nhận xét?
(HS nghiên cứu trình bày)
I. Vị trí địa lý, giới hạn lãnh
thổ
- Thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất
liền và kinh tế biển.
- Mở rộng quan hệ hợp tác với các nớc

trong tiểu vùng sông Mê Công.
II. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên
1. Thuận lợi
- Địa hình thấp, bằng phẳng, khí hậu cận
xích đạo, nguồn nớc, sinh vật trên cạn
và dới nớc rất phong phú (đất phù sa
ngọt 1,2 triệu ha)
2. Khó khăn
- Đất phèn, đất mặn (2,5 triệu ha).
- Lũ lụt.
- Mùa khô thiếu nớc, nguy cơ xâm nhập
mặn.
3. Giải pháp
- Cải tạo sử dụng hợp lý đất phèn, đất
mặn.
- Tăng cờng hệ thống thuỷ lợi.
- Thoát lũ, sống chung với lũ, khai thác lợi
thế của của lũ Sông Mê Công
III. Đặc điểm Dân c - XH
Ngời dân thích ứng sinh hoạt với SX
hàng hoá.
HĐ5: IV. Kết luận, đánh giá:
- HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ SGK.
- Giáo viên kết luận nội dung bài học.
HĐ5: V. Hoạt động nối tiếp:
- HD HS làm bài tập SGK, tập BĐ.
- HD học bài và chuẩn bị bài 36.

SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN

6
TRNG THCS NGHA HềA
Ngy 07 thỏng 02 nm 2010
Tun 24 Tit 40
Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lơng lực, thực phẩm, là vùng xuất khẩu nông
sản hàng đầu cả nớc. CN, DV bắt đầu phát triển. Các TP. Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên,
Cà Mau đang phát huy vai trò TT kinh tế vùng.
- Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lợc đồ để khai thác kiến thức.
- Biết kết hợp kênh chữ và kênh hình, liên hệ thực tế và giải thích một số vấn đề bức xúc
của vùng.
II. Phơng tiện dạy - học:
1- BĐ KT vùng ĐNB và ĐB SCL, tranh ảnh
2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, TLTK
III.Tiến trình tổ chức các HĐDH:
1. ÔĐTC:
2. Bài cũ:
? Nhận xét những thế mạnh về TN, DC để phát triển KT ở ĐBSCLong ?
? ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở ĐBSCLong ?
3. Bài mới:
HĐ1: 1. Giới thiệu bài: (SGK).
2. Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng
GV treo BĐ HĐ2: Cá nhân
? Dựa vào bảng 36.1 hãy tính tỷ lệ % diện
tích và sản lợng lúa của ĐBSCL so với cả nớc
?
? ý nghĩa của viện sản xuất lơng thực thực
phẩm của Đông bằng Sông Cửu Long ?

? Dựa vào BĐ hãy nên tên các tỉnh trồng lúa
chủ yếu của ĐBSCL ?
? Hãy cho biết một vài nét về trồng cây ăn
quả, nuôi vịt đàn, đánh bắt thủy sản ở ĐBSCL
?
? Giải thích tại sao ở ĐBSCL có thế mạnh
phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ
sản ?
IV. Tình hình phát triển
kinh tế
1. Nông nghiệp
- Giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm
bảo an toàn lơng thực cũng nh XK lơng
thực, thực phẩm của cả nớc.
- Diện tích trồng lúa chiếm 51,1% cả n-
ớc.
- Sản lợng lúa chiếm 51,4% cả nớc.
- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả n-
ớc.
- Tổng lợng thuỷ sản chiếm hơn 50% cả
SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN
7
TRNG THCS NGHA HềA
(+Vùng biển rộng, quanh năm, nhiều tôm, cá)
+ Rừng rậm ven biển cung cấp nguồn tôm
giống tự nhiên và thức ăn nuôi tôm trên các
vùng rừng ngập mặn.
+ Lũ hàng năm của sông Mê Kông đem lại
nguồn thuỷ sản, lợng phù sa lớn.
+ Nguồn thức ăn lớn từ trồng trọt.

(HS nghiên cứu, phát biểu, GVKL)
(Chuyển mục2) (HĐ3/ nhóm). Dựa vào bảng
36.2 và H36. 2 hãy:
N1: Cho biết vì sao ngành chế biến LT-TP
chiếm tỷ trọng cao hơn cả ?
N2: (Dựa vào H 36.2): Xác định các TP, thị xã
có cơ sở chế biến LT-TP ?
? Vì sao DV ở đây chủ yếu là: XNK, vận tải
đờng thuỷ, du lịch ?
? Nêu các mặt hàng xuất khẩu chủ lực ?
? ý nghĩa của vận tải đờng thuỷ trong sản
xuất và đời sống của nhân dân trong vùng
(kênh rạch).
? Thử thiết kế tua du lịch từ TP. HCM =>
ĐBSCLong ?
(xem thêm Bản đồ giao thông)
? Xác định trên BĐ các TP: Cần Thơ, Mỹ
Tho, Long Xuyên => TT kinh tế của vùng?
? Vì sao Cần Thơ trở thành TT KT lớn nhất ở
ĐBSCL ? (Vị trí không xa với TP. HCM, vai
trò của cảng Cần Thơ, trờng ĐH Cần Thơ ?
Vai trò KCN Trà Nóc ?)
nớc.
2. Công nghiệp
- Công nghiệp chiếm 20% tổng GDP
toàn vùng.
- CN chế biến LT-TP giá trị nhất.
3. Dịch vụ
- Gồm các ngành chủ yếu: XNK, vận tải
biển và du lịch.

(HS trình bày giá trị của GTVT đờng
thuỷ)
V.Các TT kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm
- Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên
- Cần Thơ là TT kinh tế lớn nhất trong
vùng.
HĐ5: IV.Kết luận, đánh giá:
- HS kết luận nội dung bài học, đọc chữ đỏ SGK.
- Giáo viên kết luận nội dung bài học.
HĐ5: V. Hoạt động nối tiếp:
- HD HS làm bài tập SGK, tập BĐ.
- HD HS học bài và chuẩn bị bài 37.
Ngy 13 thỏng 02 nm 2010
Tun 25 Tit 41
SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN
8
TRNG THCS NGHA HềA
Bài 37: Thực hành
Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất
của ngành thuỷ sản ở đồng bằng sông cửu long
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
-Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lơng thực, vùng còn có thế mạnh về thuỷ sản - hải sản.
- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ - hải sản ở vùng ĐBSCL.
- Rèn kỹ năng xử lý số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức.
- Liên hệ với thực tế ở hai vùng ĐB lớn của đất nớc.
II. Phơng tiện dạy - học:
1- BĐTN, KT vùng ĐNB và ĐB SCL
2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, tranh ảnh, TLTK, thớc, bút,
máy tính

III.Tiến trình tổ chức các HĐDH:
1. ÔĐTC:
2. Bài cũ: ( Kết hợp bài thực hành)
3. Bài mới:
HĐ1: 1. Giới thiệu bài:
2. Tiến trình bài thực hành:
Bài tập 1:
1. Cho HS nghiên cứu nội dung:
2. Xử lý bảng số liệu: (số liệu 100% cả nớc)
Vùng
Loại thuỷ sản
ĐBSCLong ĐB SHồng Cả hai Cả nớc
Cá biển khai thác 41,5 4,6 46,11 100%
Cá nuôi 58,4 22,8 80,87 100%
Tôi nuôi 76,8 3,9 80,66 100%

3. Lựa chọn dạng biểu đồ: Cột hoặc thanh ngang, hình tròn.
Giống bài 34 (mỗi loại Thuỷ sản một biểu đồ cột hoặc chồng).
4. Vẽ biểu đồ (HS vẽ)
Yêu cầu chính xác, đẹp đủ tên BĐ và chủ giải.
Bài tập 2: Phân tích biểu đồ:
Có thể chia nhóm nghiên cứu theo a, b, c. Các nhóm tổ chức trình bày.
- Yêu cầu phân tích biểu đồ (khác phân tích bảng số liệu)
a. Trong ngành sản xuất thuỷ sản, so với ĐBSH, ĐBSCL có một số lợi thế về:
- ĐK TN: Diện tích vùng nớc trên cạn và trên biển lớn hơn hẳn, nguồn cá tôm dồi
dào: Nớc ngọt, nớc mặn, nớc lợ. Các bãi tôm, bãi cá trên biển rộng lớn (Hai sông Tiền và
sông Hậu cùng nhiều kênh rạch đã giúp cho việc nuôi trồng thủy sản nớc ngọt phát triển,
lại thêm nhiều vùng ruộng ven biển trồng lúa không có hiệu quả kinh tế đã chuyển sang
nuôi tôm, cá )
- Nguồn lao động có kinh nghiệm và tay nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản đông

đảo. Ngời dân ĐBSCL thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trờng, năng động và nhạy
cảm với cái mới trong sản xuất và kinh doanh. Đại bộ phận dân c ở ĐBSH giỏi thâm canh
lúa nớc, chỉ một bộ phận nhỏ làm nghề nuôi trồng và (đánh bắt) khai thác thuỷ sản.
- Đồng bằng SCL có nhiều cơ sở chế biến thủy sản chất lợng cao nhằm tạo ra sản
phẩm để XK sang thị trờng trong khu vực và thế giới.
- Thị trờng tiêu thụ sản phẩm: ĐBSCL có thị trờng tiêu thụ rộng lớn trong nớc,
các nớc trong khu vực ĐNá, CA, Nhật bản, Bắc Mĩ và EU.
b. Thế mạnh nuôi tôm xuất khẩu ở ĐBSCL thể hiện ở:
+ ĐKTN
+ Lao động
+ Cơ sở chế biến
+ Thị trờng
=> + Diện tích vùng nớc rộng lớn: Từ Cà Mau => Kiên Giang ra Phú Quốc.
SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN
9
TRNG THCS NGHA HềA
+ Do nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn, chấp nhận rủi ro, sẵn sàng tiếp thu KT -
công nghệ mới để phát triển nghề nuôi tôm XK.
+ Thị trờng nhập khẩu tôm (EU, Nhật Bản, Bắc Mĩ) là nhân tốt quan trọng kích thích
nghề nuôi trồng Thuỷ sản XK ?
c. Khó khăn:
- Vấn đề đầu t cho đánh bắt xa bờ.
- Xây dựng cơ sở chế biến chất lợng cao.
- Chủ động nguồn giống an toàn, năng suất, chất lợng cao.
- Chủ động thị trờng.
- Chủ động tránh né các rào cản của các nớc nhập khẩu thuỷ sản của Việt Nam
IV. Kết thúc bài Thực hành:
- Nhận xét, đánh giá tinh thần, thái độ làm bài của HS.
- Cho điểm một số HS làm tốt.
- Thu bài về nhà chấm (1/3)

* HD chuẩn bị cho tiết sau ôn tập từ bài 31 - 37
(Phát đề cơng ôn tập)
Ngy 20 thỏng 02 nm 2010
Tun 26 Tit 42
bài ôn tập
(Từ bài 31 - 37)
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
- Hệ thống hoá các kiên thức cơ bản trọng tâm của chơng trình, kể cả các kỷ năng địa lý từ
bài 31 - 37.
- Hiểu và trình bày đợc tiềm năng phát triển kinh tế của vùng ĐNB và ĐBSCL. Thế mạnh
của mỗi vùng, những tồn tại và giải pháp khắc phục khó khăn.
- Thấy đợc vai trò của vùng TKTĐ phía Nam đối với sự phát triển KT-XH của cả hai vùng.
- Có kỹ năng so sánh, phân tích, vẽ biểu đồ hình cột và hình tròn.
II. Phơng tiện dạy - học:
1- BĐ TN, KT vùng ĐNB và ĐB SCL
2- SGK, SGV, tập bản đồ địa lý 9, át lát Việt Nam, TLTK
III.Tiến trình tổ chức các HĐDH:
1. ÔĐTC:
2. Bài cũ:
Kiểm tra lại sự chuẩn bị của HS, nêu yêu cầu của giờ ôn tập KT - KN từ bài 31 - 37.
3. Bài mới:
HĐ1: 1. Giới thiệu bài:
2. Tiến trình các hoạt động:
B1: Cho HS xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của hai vùng kinh tế này. Nêu ý nghĩa của vị
trí địa lý.
SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN
10
TRNG THCS NGHA HềA
- Tổ chức cho HS sắp xếp tên các tỉnh, TP trực thuộc TW của 2 vùng và vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam.

B2: Cho HS nghiên cứu nội dung câu hỏi:
Hệ thống câu hỏi ôn tập Gợi ý trả lời
1. Điều kiện TN và TNTN ảnh hởng nh thế
nào đến sự phát triển KT ở vùng ĐNB ? Vì
sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn,
đồng thời hạn chế ô nhiễm môi trờng ở đây ?
2. Vì sao ĐNB có sức hút mạnh mẽ đối với
lao động cả nớc ?
(Dân TT cao 55,5%) lao động dồi dào, biết
chữ 92,1%, lao động có kỹ thuật cao, thu
nhập 527,8 nghìn đồng -> cuộc sống ổn định.
3. Bài tập 3 trang 116 SGK.
4. Vì sao vùng ĐNB trở thành vùng sản xuất
cây CN lớn nhất cả nớc đặc biệt là cây cao su
?
(Hiện nay cây cao su đợc trồng ở các tỉnh
Tây Nguyên, DHMT )
Thổ nhỡng - khí hậu
4 thế mạnh: Tập quán và kinh nghiệm
SX
Cơ cở CN chế biến
Thị trờng XK
5. Vai trò quan trọng của hồ chứa nớc Dầu
Tiếng (Tây Ninh) và Trị An (Đồng Nai) đối
với Sản xuất Nông nghiệp ?
* HS vẽ BĐ và nhận xét bảng số liệu 32.1
trang 117 SGK.
*BT 3 trang 123 SGK
6. Tại sao ĐNB có sức thu hút mạnh nhất
nguồn vốn đầu t nớc ngoài ? Xác định các

tuyến giao thông xuất phát từ TP. HCM ?
7. Thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên
để phát triển KT - XH ở ĐBSCLong ?
8. ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn
ở ĐBSCLong ?
=> Cần phát triển môi trờng bền vững:
Đất rừng, nớc là điều kiện quan trọng
hàng đầu.
=> Rừng ít nên nguồn sinh thuỷ có hạn
chế.
Vùng hạ lu có Công nghiệp và kinh tế
phát triển mạnh.
-> Nguy cơ ô nhiễm môi trờng lớn -> ô
nhiễm nguồn nớc ở sông ?
- Thu nhập bình quân đầu ngời học vấn,
tuổi thọ TB, mức độ đô thị hoá cao.
- HS tự làm.
- Nhờ có điều kiện thổ nhỡng (đất xám,
đất đỏ), khí hậu nóng quanh năm, địa
hình đối lu sóng, chế độ gió ôn hoà, lại
có cơ sở chế biến và cảng để xuất khẩu .
- Cây cao su là cây CN trọng điểm với
diện tích 281,3 nghìn ha (2002), ngời
dân có kinh nghiệm trồng cây cao su,
có cơ sở chế biến, thị trờng tiêu thụ rộng
lớn và ổn định (Tquốc, Bắc Mĩ, EU) cây
cao su đang trên đà phát triển, gỗ cao su
dùng SX đồ nội thất
- Dầu Tiếng công trình thuỷ lợi lớn nhất
nớc ta (DT= 270km

2
, chứa 1,5 tỉ m
3
nớc,
đảm bảo tới cho hơn 170 nghìn ha đất
thờng xuyên thiếu nớc về mùa khô của
Tây Ninh và huyện Củ Chi thuộc
TPHCM).
- Trị An: Chức năng chính là điều tiết n-
ớc cho nhà máy thủy điện Trị An (P =
400MW)= > góp phần cung cấp nớc cho
sản xuất nông nghiệp, trồng cây cao su,
các khu CN và đô thị ở tỉnh Đồng Nai.
- HS trình bày
- HS trình bày về các ĐK TN (ĐK khí
hậu thuận lợi, vùng phát triển năng
động, đất đai rộng lớn, rừng, nguồn nớc,
biển đảo )
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích rất
lớn khoảng 2,5 triệu ha => cả hai có thể
sử dụng trong sản xuất nông nghiệp với
điều kiện phải đợc cải tạo, trớc hết phải
áp dụng cá biện pháp thau chua, rửa
mặn, xây dựng hệ thống bờ bao, kênh
rạch vừa thoát nớc vào mùa lũ, vừa giữ
SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN
11
TRNG THCS NGHA HềA

9. Đặc điểm chủ yếu dân c ĐBSCL ?

? Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi
đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát
triển đô thị ở ĐB này ?
10. Tạo sao ĐBSCL có thế mạnh phát triển
nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ?
(có nhiều sông nớc, khí hậu ấm áp, nhiều
nguồn thức ăn cho cá, tôm và thuỷ sản khác).
11. Vì sao ở ĐBSCL ngành chế biến LT-TP có
tỷ trọng cao hơn cả ?
(gạo 88% XK cả nớc, thủy sản 50%; vịt
nuôi 25% => trong cơ cấu CN thì CN CB
chiếm 65%).
12. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai
trò gì trong phát triển KT - XH của ĐNB và
ĐBSCL ?
nớc ngọt vào mùa cạn.
=> ĐBSCL cần đến lợng phân bón lớn
trong nông nghiệp, đặc biệt là phân lân
để cải tạo đất, đồng thời lựa chọn hệ
thống cây trồng để sử dụng thích hợp với
đất phèn, đất mặn ở ĐBSCL.
- Tỉ lệ biết chữ và dân thành thị ở mức
thấp so với TB cả nớc => dân trí và dân
c thành thị có tầm quan trọng đặc biệt
trong công cuộc đổi mới, nhất là công
cuộc xây dựng miền Tây Nam Bộ trở
thành vùng động lực kinh tế.
- Vùng biển rộng và ấm quanh năm.
- Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn
tôm giống tự nhiên và thức ăn cho các

vùng nuôi tôm trên các vùng đất ngập
mặn.
- Lũ hàng năm của sông Mê Công đem
lại nguồn thủy sản, lợng phù sa lớn.
- Sản phẩm trồng trọt, chủ yếu là trồng
lúa cộng với nguồn cá tôm phong phú
chính là nguồn thức ăn để nuôi cá, tôm
hầu hết các địa phơng.
=> Sản xuất nông sản xuất khẩu -> vừa
qua chỉ qua sơ chế -> thua thiệt -> cần
phát triển CNCB tốt thì chất lợng sản
phẩm tốt -> Khả năng xuất khẩu và giá
cả.
- HS trình bày
SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN
12
TRNG THCS NGHA HềA
Hệ thống hoá kiến thức qua bảng sau:
Vùng
Yếu tố
Đông Nam Bộ ĐB Sông Cửu Long
- Vị trí
giới hạn
- ĐKTN và
TNTN
- DT = 23.550km
2
, DS 10,9 triệu
ngời.
+ Khí hậu cận XĐ nóng ẩm.

+ Đất Bazan, đất xám, thềm lục địa
rộng nông, biển ấm, nhiều dầu khí.
-DT =39.734km
2
, DS =
16,7 triệu ngời.
+ Đất phù sa chiếm S lớn.
+ Rừng ngập mặn lớn nhất
nớc, khí hậu nóng ẩm
quanh năm, nguồn thuỷ sản
lớn nhất cả nớc.
Dân c - XH Dân khá đông (10,9 triệu ngời-
2002), mức sống cao nhất, đội ngũ
lao động năng động linh hoạt.
- Mặt bằng dân trí ca cao
thích ứng linh hoạt với sản
xuất hàng hoá.
Kinh
tế
Công
nghiệp
Chế biến thực phẩm, sản xuất hàng
tiêu dùng, dầu mỏ khí đốt, công
nghệ cao.
Chế biến LTTP

Nông
nghiệp
Thế mạnh: Cây CN, cây ăn quả
nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.

Thế mạnh: Cây lơng thực,
cây ăn quả, vịt nuôi đàn,
nuôi trồng và đánh bắt TS,
XK gạo, TS, hoa quả.
Dịch
vụ
Phát triển mạnh, đa dạng Xuất khẩu, vận tải đờng
thuỷ, du lịch.
Các trung tâm
kinh tế HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu
Cần Thơ, Mỹ Tho, Long
Xuyên, Cà Mau
IV. Kết thúc giờ ôn tập:
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của HS.
- Cho điểm một số em.
- HD HS học ở nhà, chuẩn bị tiết sau KT 45 phút.
Ngy 27 thỏng 02 nm 2010
Tun 27 Tit 43
Bài Kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu, yêu cầu:
- Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân
c, kinh tế của các vùng ĐNB và ĐBSCL.
SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN
13
TRNG THCS NGHA HềA
- Kiểm tra kỹ năng vẽ và phân tích biểu đồ, khả năng t duy liên hệ, tổng hợp, so sánh.
- Trên cơ sở kết quả thu đợc rút ra kinh nghiệm trong dạy - học bồi dỡng tính tự giác làm
bài cho HS, lấy điểm vào sổ.
II.Phạm vi kiểm tra:
Từ bài 31 - 37, gồm 2 vùng ĐNBộ và ĐBSCLong

III. Tiến trình giờ kiểm tra:
1. ÔĐTC
2. Phát đề cho HS (in sẵn)
- Nội dung đề đợc in sẵn, có kèm theo cả đáp án.
- Trong quá trình kiểm tra giáo viên theo dõi, giám sát HS làm bài.
IV. Kết thúc giờ kiểm tra:
- GV thu bài về nhà chấm, phê ký lấy điểm vào sổ.
- Nhận xét tinh thần thái độ làm bài của HS
- HD HS chuẩn bị bài 38.
Kết quả chấm bài:
Giỏi: %:
Khá: %:
Trung bình: %:
Yừu kém: %:
Ngy 03 thỏng 03 nm 2010
Tun 28 Tit 44
Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế
và bảo vệ tài nguyên, môi trờng Biển - Đảo
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
- Thấy đợc nớc ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo.
- Nắm đợc đặc điểm của các ngành kinh tế biển. Đặc biệt thấy sự cần thiết phải phát triển
các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.
- Thấy đợc sự giảm sút của tài nguyên biển, vùng ven bờ nớc ta và các phơng hớng chính
để bảo vệ TNMT biển.
- Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lợc đồ. Có niềm tin vào sự phát
triển của các ngành kinh tế biển ở nớc ta, có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trờng biển
đảo.
II. Phơng tiện dạy - học:
1- BĐ KT chung Việt Nam (át lát Việt Nam )
2- BĐ GTVT - DLVN; BĐ Biển - Đảo Việt Nam

III. Tiến trình tổ chức các HĐDH:
1. ÔĐTC:
2. Bài cũ: (Nhận xét bài KT 45 phút).
3. Bài mới:
HĐ1: 1. Giới thiệu bài:
SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN
14
TRNG THCS NGHA HềA
2. Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng
GT treo BĐ biển - đảo Việt Nam
Giới thiệu KN: Nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp
giáp, vùng đặc quyền KT.
? Quan sát 38.1 nêu giới hạn từng bộ phận
của vùng biển nớc ta ?
? Vùng biển nớc ta có đặc điểm gì ?
(Chiều dài bờ biển ? diện tích ?)
? Dựa vào TNVN 38.2 tìm các đảo và quần
đảo lớn ở nớc ta ?
? Đọc tên các đảo đó ?
? Vị trí, giới hạn và giá trị kinh tế của 2 quần
đảo HS và TS ?
(Vùng biển Hòn Mun ở Nha Trang xây dựng
công viên , đảo độc canh cây tỏi ở Lí Sơn-
Quảng Ngãi)
? Vùng biển đảo nớc ta có thuận lợi và khó
khăn gì cho phát triển kinh tế?
(GV-HS phân tích sâu thêm về TL, KK cả
về KT và ANQP)
? Dựa vào hình 38.3 và kiến thức đã học hãy:

? Nêu tên các ngành kinh tế biển ?
? Phân biệt khái niệm phát triển tổng hợp
kinh tế biển và phát triển bền vững ?
? Dựa vào át lát trang15, SGK hãy
CMR:Biển nớc ta giàu có về hải sản ?
? Đọc tên các bãi tôm, bãi cá dọc ven bờ biển
nớc ta?
? Tình hình phát triển ngành đánh bắt, nuôi
trồng hải sản, các TT KT hải sản ?
? Tại sao cần u tiên phát triển khai thác hải
sản xa bờ ?
(HS trình bày qua bản đồ; GVKL)
* Chuyển ý 2: Đờng bờ biển dài 3260km, có
nhiều bãi tắm nổi tiếng, du lịch sinh thái thu
hút nhiều du khách trong và ngoài nớc ?
? Dựa vào át lát Việt Nam(T20) cho biết:
? Xác định, đọc tên các bãi biển, vờn quốc
gia dọc bờ biển, trên các đảo ?
? Trình bày tình hình phát triển ngành du lịch
biển đảo ?
? Xu hớng phát triển của ngành ?
? Giải pháp phát triển bền vững ?
- Chống ô nhiễm môi trờng biển.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Nâng cao mức sống cho nhân dân.
I. Biển và đảo Việt Nam
1. Vùng biển nớc ta
- Chiều dài bờ biển 3260km
- Vùng biển rộng hơn 1 km
2

2. Các đảo và quần đảo
- Vùng biển có 3000 hòn đảo lớn nhỏ, 2
quần đảo lớn Hoàng Sa, Trờng Sa.
- Vùng biển có nhiều tiềm năng phát
triển tổng hợp kinh tế biển.
- Có nhiều hội thế trong quá trình hội
nhập.
II. Phát triển tổng hợp kinh
tế biển
1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến
hải sản.
- Trử lợng lớn chủ yếu là cá biển.
- Hình thức:
+ Đánh bắt ven bờ: Chủ yếu
+ Đánh bắt xa bờ:
- Nuôi trồng còn ít.
- Xu hớng: Đẩy mạnh khai thác xa bờ,
nuôi trồng hải sản, phát triển đồng bộ và
hiện đại CNCB hải sản.
2. Du lịch biển - đảo
- Phát triển mạnh, chủ yếu là hoạt động
tắm biển.
- Xu hớng: Phát triển nhiều loại hình du
lịch để khai thác tiềm năng to lớn về du
lịch của biển - đảo.
HĐ6: IV. Kết luận, đánh giá:
- HS nhắc lại nội dung bài học, đọc chữ đỏ SGK
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học, làm phiếu trắc nghiệm.
HĐ7: V. Hoạt động nối tiếp:
- HD HS làm bài tập SGK, tập BĐ.

- HD HS học bài và chuẩn bị bài 39.
SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN
15
TRNG THCS NGHA HềA
Ngy 10 thỏng 03 nm 2010
Tun 29 Tit 45
Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế
và bảo vệ tài nguyên, môi trờng Biển - Đảo (Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
- Trình bày đợc tiềm năng phát triển ngành khai thác khoáng sản, đặc biệt là dầu khí,
ngành giao thông biển. Tình hình phát triển hai ngành trên, những giải pháp và xu hớng
phát triển.
- Thấy đợc tài nguyên biển đang ngày càng bị cạn kiệt, môi trờng ô nhiễm làm suy giảm
nguồn tài nguyên sinh vật biển, ảnh hởng xấu đến chất lợng của các khu du lịch biển.
- Biết những giải pháp để bảo vệ TNMT biển - đảo và có ý thức bảo vệ MT biển - đảo.
II. Phơng tiện dạy - học:
1- TNVN, BĐ Biển - Đảo Việt Nam.
2- BĐ GTVT Việt Nam, át lát Địa lý Việt Nam.
3- TLTK, SGK, SGV
III.Tiến trình tổ chức các Hoạt Động Dạy Học:
1. ÔĐTC:
2. Bài cũ:
? Nêu những thuận lợi và khó khăn của biển Việt Nam đối với phát triển KT ?
? Nêu giải pháp và xu hớng phát triển của du lịch biển - đảo?
3. Bài mới:
HĐ1: 1. Giới thiệu bài: (Giới thiệu lại phần trớc)
2. Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng
GV treo BĐ TN
? Kể tên một số khoáng sản chính của biển

Việt Nam ? Phân bố ở đâu ?
? Trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt
động khai thác dầu khí ở nớc ta ?
? Tại sao nghề làm muối phát triển ở ven biển
Nam Trung Bộ ?
(HS phát biểu, chỉ trên bản đồ)
? Dựa vào H 39.2 hãy xác định một số cảng
biển và tuyến giao thông đờng biển của nớc ta ?
? Cho biết tình hình phát triển giao thông vận
tải biển ở nớc ta ?
? Việc phát triển giao thông vận tải biển có ý
nghĩa nh thế nào đối với ngành ngoại thơng nớc
ta ?
? Xu hớng phát triển của ngành vận tải biển ?
3. Khai thác và chế biến khoáng sản
- Biển Việt Nam giàu KS (dầu mỏ, khí
đốt, ti tan, cát trắng )
- Khai thác dầu khí phát triển mạnh và
tăng nhanh ?
- Xu hớng phát triển hoá dầu => chất
dẻo, sợi, cao su tổng hợp, điện, phân
bón, công nghệ cao về dầu khí.
- Nghề muối phát triển
4. Phát triển tổng hợp giao thông
vận tải biển
- Điều kiện: Gồm nhiều tuyến giao
thông quốc tế, nhiều vũng vịnh, cửa
sông để xây dựng cảng biển.
- Phát triển nhanh, ngày càng hiện đại
cùng với quan hệ nớc ta hội nhập vào

nền kinh tế thế giới.
III. Bảo vệ tài nguyên môi
trờng biển - đảo
SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN
16
TRNG THCS NGHA HềA
? Nêu nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài
nguyên và ô nhiễm môi trờng biển - đảo ?
? Hậu quả của nó nh thế nào ?
? Nêu những giải pháp cụ thể để bảo vệ TNMT
biển ?
? Liên hệ thực tế bản thân, địa phơng ?
Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh?
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô
nhiễm môi trờng biển - đảo
- Tài nguyên biển ngày càng bị cạn
kiệt.
- MT biển - đảo bị ô nhiễm ngày càng
tăng.
2. Các giải pháp bảo vệ môi trờng
- Việt Nam đã tham gia cam kết quốc tế
trong lu vực bảo vệ MT biển ?
- Có kế hoạchkhai thác hợp lý.
- Khai thác đi đôi với bảo vệ và phát
triển nguồn tài nguyên.
HĐ6: IV. Kết luận, đánh giá:
- HS nhắc lại nội dung bài học, đọc chữ đỏ SGK
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học, làm phiếu trắc nghiệm.
HĐ7: V. Hoạt động nối tiếp:
- HD HS làm bài tập SGK, tập BĐ.

- HD HS học bài và chuẩn bị bài 40.
Ngy 16 thỏng 03 nm 2010
Tun 30 Tit 46
Bài 40:
T
hực hành
Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ
và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
- Rèn kỷ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Xác định đợc mối quan hệ giữa các đối tợng địa lý.
II.Phơng tiện dạy - học:
1- BĐ kinh tế, át lát Việt Nam.
SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN
17
TRNG THCS NGHA HềA
2- BĐ biển- đảo Việt Nam, SGK, TLTK.
3- BĐ GTVT - DL Việt Nam, SGV, tập BĐ địa 9.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học:
1. ÔĐTC:
2. Bài cũ: (Kết hợp bài thực hành)
3. Bài mới:
HĐ1: 1. Giới thiệu bài: (SGK)
2. Tiến trình bài thực hành:
Bài tập 1: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ
HS dựa vào BĐ KT Việt Nam, H 39.1 và bảng 40.1 để nêu lên điều kiện phát triển tổng
hợp tiềm năng phát triển kinh tế của các đảo ven bờ.
+ Cát Bà: Nông - lâm - ng nghiệp, du lịch, dịch vụ biển.
+ Côn Đảo: Nông - lâm - ng nghiệp, du lịch, dịch vụ biển.
+ Phú Quốc: Nông - lâm - ng nghiệp, du lịch, dịch vụ biển.

? Vì sao các đảo này lại có điều kiện thích hợp để phát triển tổng hợp các ngành trên ?
? HS nghiên cứu, trình bày, thảo luận, bổ sung. GV kết luận, chuẩn KT.
Bài tập 2: Nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu
và chế biến dầu khí ở nớc ta.
Chia 3 nhóm nghiên cứu, thảo luận 3 vấn đề theo 3 nội dung SGK.
Phân tích diễn biến của từng đối tợng qua các năm, mối quan hệ giữa các đối tợng đó.
- Nớc ta có trữ lợng dầu khí lớn, dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực
trong những năm qua, sản lợng dầu mỏ không ngừng tăng: 15,2 triệu tấn (99) -> 16,9 triệu
tấn (2002).
- Toàn bộ lợng dầu khai thác đợc xuất khẩu dới dạng thô. Điều này chứng tỏ công nghiệp
chế biến dầu khí cha phát triển, là điểm yếu của CN chế biến dầu khí nớc ta, hiện nay
đang xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi).
- Trong khi xuất khẩu dầu thô thì nớc ta vẫn phải nhập khẩu dầu đã chế biến với số lợng
ngày càng tăng: 7,4 triệu tấn (99) lên 10 triệu tấn (2002) với giá cao.
IV. Kết thúc bài thực hành:
- GV nhận xét, đánh giá một số em làm tốt và chấm bài làm trên bảng.
- Thu tập BĐ về nhà chấm.
- HD HS chuẩn bị bài ở nhà và tự ôn tập lại kiến thức của học kỳ 2
(chuẩn bị phần địa lý Qung Ngói )
SON GING: TRN TH THANH TR T T NHIấN
18

×