Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Giáo án ngữ văn 12 . Hót nhất .

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.62 KB, 112 trang )

Ngy son: 15/8/2008
Tit 1- PPCT
Khái quát văn học Việt Nam
từ cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX

A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Nắm đợc một số nét tổng quát về các chặng đờng phát triển, những thành tựu chủ
yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám
1945 đến năm 1975 và những đổi mới bớc đầu của Văn học Việt Nam giai đoạn từ
năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỉ XX
- Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hoá các kiến thức đà học về Văn
học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tam 1945 đến hết thế kỉ XX.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Chuẩn bị của GV:
+SGK, SGV Ngữ văn 12.
+ Thiết kế bài dạy.
- Chuẩn bị của HS:
+ Đọc SGK, trả lời các câu hỏi HD học bài
C. Phơng pháp
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách đọc hiểu , gợi tìm kết hợp với các biện
pháp trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức
Sĩ số : 12A3..
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt


Trang 1


I/ Khái quát văn học Việt Nam từ Cách
máng tháng Tám 1945 đến 1975
1/ Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xà hội,
văn hóa
- Cách mạng tháng Tám 1945 thành công đÃ
mở ra kỉ nguyên độc lập lâu dài cho đất nớc->
tạo nên nền văn học mới dới sự lÃnh đạo của
Đảng cộng sản với sự thống nhất cao.
- Xuất hiện lớp nhà văn mới: nhà văn - chiến
Từ năm 1945 đến 1975, nớc ta đà sĩ.
trải qua những biến cố, sự kiện lịch - Từ năm 1945 đến 1975 nớc ta đà trải qua
sử nào?
nhiều biến cố, sự kiện lịch sử trọng đại.
+ Công cuộc xây dựng cuộc sống mới, con
ngời mới ở miền Bắc.
+ Cuộc kháng chiến ái quốc vĩ đại của dân tộc
chống Pháp và chống Mĩ.
Cho biết điều kiện kinh tế, văn - Nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu và chậm
hóa, xà hội trong thời kỳ này?
phát triển.
- Sự giao lu văn hoá với nớc ngoài không
thuận lợi, chỉ giới hạn ở một số nớc.
Giáo viên gọi một học sinh đọc
phần 1/ SGK
Nền văn học dân tộc trớc và sau
Cách mạng tháng Tám 1945 có gì
khác biệt, có gì mới?


GV: Trong hoàn cảnh lịch sử, xà 2/ Quá trình phát triển và những thành tựu
hội, văn hoá nh vậy, nền văn học chủ yếu.
dân tộc phát triển và đạt đợc những
thành tựu chủ yếu nào?
Văn học Việt Nam 1945-1975
phát triển qua mấy chặng? đó là
những chặng nào?
Qua 3 chặng:
1945 1954
1955 1964
1965 1975

Trang 2


Nội dung bao trùm những sáng a/ Chặng đờng từ năm 1945 đến năm
tác văn học giai đoạn 1945 1954
1954 là gì?
* Nội dung chính:
- Ca ngợi Tổ quốc và quần chúng Cách mạng
- Kêu gọi tinh thần đoàn kết toàn dân
- Biểu dơng những tấm gơng vì nớc quên
mình.
Văn học giai đoạn này đạt đợc * Thành tựu:
những thành tựu gì?
- Truyện ngắn và kí: Mở đầu cho văn xuôi
H: HÃy kể tên một số tác phẩm kháng chiến chống thực dân Pháp:
tiểu biểu của thể loại này?
+ Một lần đến thủ đô ( Trần Đăng)

Truyện và kí:
+ Đôi mắt ( Nam Cao)
+ Vùng mỏ ( Võ Huy Tâm)
+ Làng ( Kim Lân)
+ Xung kích ( Nguyễn Đình Thi)
+ Th nhà ( Hồ Phơng)
+ Đất nớc đứng lên ( Nguyên
Ngọc)
+ Truyện Tây Bắc ( Tô Hoài)
H: HÃy kể tên một số tác phẩm thơ
tiêu biểu trong thời kỳ này?
- Thơ: Đạt đợc những thành tựu xuất sắc ở
+ Nhớ (Hồng Nguyên)
thời kỳ kháng chiến chống Pháp:
+ Đất nớc ( Nguyễn Đình Thi)
+ Cảnh khuya, Rằm tháng riêng ( Hồ Chí
+ Bao giờ trở lại ( Hoàng Trung Minh)
Thông)
+ Tây Tiến ( Quang Dũng)
+ Đồng chí ( Chính Hữu)
+ Bên kia sông Đuống ( Hoàng Cầm)
+ Việt Bắc ( Tố Hữu)

HÃy kể tên một số tác phẩm kịch?
- Kịch: Phán ánh hiện thực cách mạng và
kháng chiến:
+ Bắc Sơn ( Nguyễn Huy Tởng)
+ Chị Hoà ( Học Phi)
- Lí luận, nghiên cứu, phê bình văn học: Cha
phát triển nhng cịng cã mét sè t¸c phÈm quan

träng:
+ Chđ nghÜa M¸c Lênin và vấn đề văn hoá
Việt Nam ( Trờng Chinh)
+ Nhận đờng ( Nguyễn Đình Thi)

Tóm lại:
GV: Đây là chặng đờng văn học Giai đoạn văn học này gắn bó sâu sắc với
xây dựng CXXH ở miền Bắc và cách mạng và kháng chiến; hớng tới đại
đấu tranh thống nhất đất nớc.
chúng; phản ánh sức mạnh của quần chúng
nhân dân; thể hiện niềm tự hào dân tộc và
niềm tin vào tơng lai tất thắng của cuộc kháng
chiến.
b/ Chặng đờng từ năm 1955 đến năm
HÃy cho biết nội dung chính cña
Trang 3


văn học giai đoạn 1955 1964?

1964
* Nội dung chính:
- Thể hiện hình ảnh ngời lao động
- Ngợi ca những thay đổi của đất nớc và con
ngời trong xây dựng CNXH.
- Tình cảm sâu nặng với miền Nam trong nỗi
đau chia cắt.
HÃy nêu những thành tựu chủ yếu * Thành tựu:
của văn học giai đoạn này?
- Văn xuôi: Mở rộng phạm vi, đề tài ( Nhiều

tác phẩm viết về sự đổi đời , về khát vọng
hạnhphúc của con ngời)
+ Đi bớc nữa ( Nguyễn Thế Phơng)
+ Mùa lạc ( Nguyễn Khải)
+ Sông Đà ( Nguyễn Tuân)
- Thơ: Phát triển mạnh mẽ với nhiều tác giả
HÃy kể tên một số tác phẩm thơ? tiêu biểu.
Giáo viên: Thời kỳ này, xuất hiện + Gió lộng ( Tố Hữu)
một số bài thơ hay,xúc động viết + ánh sáng và phù sa ( Chế Lan Viên)
về miền Nam
+ Đất nở hoa, bài thơ cuộc đời (Huy Cận)
Mồ anh hoa nở ( Thanh Hải)
Quê hơng ( Giang Nam)

HÃy kể tên một số tác phẩm kịch?

Giáo viên: Văn học giai đoạn này
tập trung viết về cuộc kháng chiến
chống đế quốc Mĩ
Nội dung chính của văn học
chặng đờng này là gì?
HÃy nêu những thành tựu chính
của văn học giai đoạn này?

H: HÃy kể tên một số tác phẩm thơ
tiêu biểu?

- Kịch:
+ Một Đảng viên ( Học Phi)
+ Ngọn lửa (Nguyễn Vũ)

+ Quẫn (Lộng Chơng)
+ Chị Nhàn, Nổi gió ( Đào Hồng Cẩm)

Tóm lại:
Văn học giai đoạn này đạt đợc nhiều thành
tựu, đặc biệt ở thể loại thơ ca với cảm hứng
lÃng mạn, tràn đầy niềm vui và niềm lạc quan,
tin tởng.
c/ Chặng đờng từ năm 1965 đến năm 1975
* Nội dung chính:
Ca ngợi tinh thần yêu nớc và chủ nghĩa anh
hùng cách mạng của cả dân tộc.
* Thành tựu:
- Văn xuôi: Phản ánh cuộc sống chiến đầu và
lao động, khắc hoạ khá thành công hình ảnh
con ngời Việt Nam anh dũng, kiên cờng.
+ Ngời mẹ cầm súng (Ngun Thi)
+ Rõng xµ nu ( Ngun Trung Thµnh)
+ ChiÕc lợc ngà ( Nguyễn Quang Sáng)
+ Dấu chân ngời lính (Nguyễn Minh Châu)
- Thơ: Đánh dấu bớc tiến mới của nền thơ
Việt Nam hiện đại.
Trang 4


HÃy kể tên một số tác phẩm kịch?

+ Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu)
+ Hoa ngày thờng, Chim báo bÃo (Chế Lan
Viên)

+ Xuân Quỳnh, Phạm Tiến Duật, Nguyễn
Khoa Điềm
- Kịch: Có những thành tựu đáng ghi nhận
+ Quê hơng Việt Nam và Thời tiết ngày mai
(Xuân Trình)
+ Đôi mắt (Vũ Dũng Minh)
- Nghiên cứu, lí luận, phê bình: Xuất hiện
nhiều công trình có giá trị với những cây bút
tiêu biểu: Đặng Thai Mai, Hoài Thanh, Xuân
Diệu, Chế Lan Viên, Lê Đình Kỵ
- Văn học tiến bộ đô thị miền Nam xuất hiện
các cây bút: Sơn Nam, Vũ Bằng, Viễn Ph¬ng….

IV/ Củng cố: Quá trình phát triển của văn học Việt Nam từ CMT8 1945 đến năm 1975
V/ HDHB: Đọc SGK, nắm được đặc điểm VHVN từ CMT8 1945 đến1975

- Tìm hiểu nét khái quát VHVN từ 1975 đến hết thế kỉ XX
E. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Ngày soạn: 16/8/2008
Trang 5


Tit 2- PPCT

Khái quát văn học Việt Nam
từ cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX

A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:

- Nắm đợc những đặc dểm cơ bản của VHVN từ 1945 đến 1975 và những đổi mới
bớc đầu của Văn học Việt Nam giai đoạn từ năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết
thế kỉ XX
- Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hoá các kiến thức đà học về Văn
học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tam 1945 đến hết thế kỉ XX.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Chuẩn bị của GV:
+SGK, SGV Ngữ văn 12.
+ Thiết kế bài dạy.
- Chuẩn bị của HS
+ Đọc SGK, trả lời các câu hỏi HD học bài
C. Phơng pháp
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách đọc hiểu , gợi tìm kết hợp với các biện
pháp trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức
Sĩ số : 12A3:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quá trình phát triển của văn học Việt Nam từ CMT8 1945 đến năm 1975?
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt

HS đọc SGK

3/ Những đặc điểm cơ bản của văn học
Việt Nam từ 1945 đến 1975
a/ Nền văn học chủ yếu vận động theo
Văn học giai đoạn này tập trung vào hớng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc

những đề tài lớn nào?
với vận mệnh chung của đất nớc.
- Khuynh hớng, t tởng chủ đạo của nền
văn học mới: là t tởng cách mạng. Văn
học trớc hết phải là một thứ vũ khí phục
vụ sự nghiệp cách mạng.
- Quá trình vận động phát triển của nền
văn học mới ăn nhịp với từng chặng đờng lịch sử của lịch sử, theo sát từng
Trang 6


Tại sao nói nền văn học giai đoạn 1945
1975 là nền văn học hớng về đại
chúng?

HS đọc SGK
Em hÃy nêu những nét khái quát về hoàn
cảnh lịch sử, xà hội, văn hoá?

Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ VI
(1986) ®· chØ râ vÊn ®Ị g×?

H·y cho biÕt chun biÕn và một số

nhiệm vụ chính trị của đất nớc.
- Đề tài: Tổ quốc và CNXH

Tóm lại:
Văn học giai đoạn này nh một tấm gơng
phản chiếu những vấn đề lớn lao, trọng

đại của đất nớc và cách mạng.
b/ Nền văn học hớng về đại chúng
- Đại chúng là đối tợng phản ánh và đối
tợng phục vụ, vừa là ngời cung cấp, bổ
sung lực lợng sáng tác cho văn học.
- Hình thành quan niệm mới về đất nớc:
Đất nớc của nhân dân.
- Quan tâm đến đời sống của nhân dân
lao động, với nỗi bất hạnh và niềm vui
của ngời lao động nghèo
- Nội dung: ngắn gọn, dễ hiểu
- Chủ đề: rõ ràng
- Hình thức nghệ thuật: Quen thuộc
- Ngôn ngữ: Bình dị, trong sáng.
c/ Nền văn học chủ yếu mang khuynh
hớng sử thi và cảm hứng lÃng mạn.
II/ Vài nét khái quát về văn họcViệt
Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX
1/ Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xà hội,
văn hóa
- Với chiến thắng mùa xuân năm 1975,
lịch sử dân téc më ra mét thêi kú míi –
thêi kú ®éc lập, tự do và thống nhất đất
nớc. Tuy nhiên từ đó đất nớc ta lại gặp
những khó khăn, thử thách mới.
- Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ VI
(1986) đà chỉ rõ: Đổi mới là nhu cầu
bức thiết, là vấn đề có ý nghĩa sống
còn của toàn dân tộc.
+ Kinh tế: Chuyển sang kinh tế thị trờng

+ Văn hoá: Tiếp xúc rộng rÃi với nhiều
nớc trên thế giới.
+ Văn học dịch, báo chí và các phơng
tiện truyền thông phát triên mạnh mẽ.

Tóm lại:
Đất nớc bớc vào công cuộc đổi mới, thúc
đẩy nền văn học cũng phải đổi mới phù
hợp với nguyện vọng của nhà văn và ngời đọc cũng nh quy luật phát triên khách
quan của nền văn học.
2/ Những chuyển biến và một số thành
tựu ban đầu
- Từ sau 1975, thơ không tạo đợc sự lôi
Trang 7


thành tựu ban đầu của văn học Việt Nam cuốn, hấp dẫn nh ở giai đoạn trớc. Tuy
giai đoạn 1975 đến hết thế kỉ XX?
nhiên vẫn có những tácphẩm ít nhiều tạo
đợc sự chú ý của ngời đọc.
+ Tự hát (Xuân Quỳnh)
+ Ngời đàn bà ngồi đan ( ý Nhi)
+ ánh trăng ( Nguyễn Duy)
+ Xúc xắc mùa thu ( Hoàng Nhuận
HÃy kể tên một số trờng ca tiêu biểu?
Cầm)
- Hiện tợng nở rộ trờng ca sau năm 1975
là một trong những thành tựu nổi bật của
thơ ca giai đoạn này
+ Đất nớc hình tia chớp ( Trần Mạnh

Hảo)
+ Những ngời đi biển (Thanh Thảo)
- Từ sau năm 1975 văn xuôi có nhiều
khởi sắc hơn thơ ca:
+ Mùa lá rụng trong vờn ( Ma Văn
Kịch:
Kháng)
Nhân danh công lí (DoÃn Hoàng + Thời xa vắng (Lê Lựu)
Giang)
+ Ngời đàn bà đi trên chuyến tàu
Hồn Chơng Ba, da hàng thịt, Tôi và tốc hành và Bến quê (Nguyễn Minh
chúng ta (Lu Quang Vũ)
Châu).
- Kịch phát triển mạnh mẽ
- Lí luận, nghiên cứu, phê bình văn học
cũng có sự đổi mới.

Tóm lại:
- Từ năm 1986 ( sau Đại hội VI của
Đảng) văn học từng bớc chuyển sang
giai đoạn đổi mới sâu sắc, mạnh mẽ và
khá toàn diện.
- Văn học Việt Nam từ 1975 ®Õn hÕt thÕ
kØ XX ®· vËn ®éng theo khuynh híng
d©n chủ hoá, mang tính nhân bản sâu
sắc.
III/ Kết luận: SGK
- Học sinh cần nắm đợc:
Giáo viên gọi một học sinh đọc phần kết + Quá trình phát triển và những thành
luận trong Sách giáo khoa.

tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ
Cách mạng tháng Tám 1945 đến năm
1975.
+ Những đặc điểm cơ bản của văn học
Việt Nam 1945 1975
+ Những đổi mới bớc đầu của văn học
Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ
XX.
- Học bài, tìm đọc các tác phẩm của
văn học giai đoạn này.
Trang 8


IV/ Củng cố bài học:
Quá trình phát triển và thành tựu cơ bản của VHVN 1945- 1975.
V/HDHB: Soạn bài Làm Văn: Nghị luận về một t tởng đạo lí
E/ Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Ngy son: 21/8/2008
Tit 3- PPCT

Làm văn:
NGHề LUậN Về một T tởng đạo lí
Trang 9



A / Mục tiêu bài học :
Giúp HS:
- Nắm được cách viết bài nghị luận về một tư tưởng , đạo lí , trước hết là kó năng
tìm hiểu đề và lập dàn ý .
- Có ý thức và khả năng tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những
quan niệm sai lầm về tư tưởng , đạo lí
B/ Chuẩn bị của GV và HS
- GV: SGK- SGV, Bảng phụ
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
C/ Phương pháp: Qua phân tích ngữ liệu rút ra khái niệm
D/ Tiến trình dạy học
I/ Ổn định tổ chức: Sĩ số: 12A3
II/ Kim tra bi c:
III/ Bi mi

Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt

HS c SGK

I / Lớ thuyt
1/ Tìm hiểu và lập dàn ý:
Nhận xét ngữ liệu SGK
Đề : Anh chị hãy trả lời câu hỏi sau của nhà
thơ Tố Hữu
“ Ơi ! Sống đẹp là gì hỡi bạn? ”
- Câu thơ của Tố Hữu viết dưới dạng câu
hỏi , nêu lên vấn đề sống đẹp trong đời sống
của mỗi người .

- Để sống đẹp con người cần xác định : lí
tưởng đúng đắn , cao cả , cá nhân xác định
được vai trò trách nhiệm với cuộc sống , đời
sống tình cảm phong phú , hành động đúng
đắn .
→ câu thơ trên nêu lí tưởng và hướng con
Câu thơ của Tố Hữu nêu lên người tới hành động để nâng cao phẩm chất ,
vấn đề gì?
giá trị con người .

Với TN- HS ngày nay sống ↔ Với Thanh niên , HS muốn trở thành người
thế nào được coi là sống đẹp? “ sống đẹp ” cần thường xuyên trau dồi , học
tập và rèn luyện để từng bước hồn thiện
TN tham gia chiến dịch tình nhân cách.
nguyện mùa hè xanh , hiến
máu nhân đạo…
4 bước để trở thành người “ sống đẹp”:
Để sống đẹp , con người cần + Có lí tưởng đúng đắn.
phải rèn luyện những phẩm + Tâm hồn lành mạnh.
chất nào?
+ Trí tuệ sáng suốt.
Trang 10


HS đọc SGK?
Với đề bài trên, cần vận dụng
những thao tác lập luận nào?

Bố cục bài văn nghị luận về
một tư tưởng đạo lí?


HS đọc bài tập SGK
GV gợi ý, HD hc sinh lm
bi tp

Học sinh đọc yêu cầu Bài tËp 2

+ Hành động tích cực.
→ Sống khơng lí tưởng là “ sống mòn ”
2 / Thao tác lập lụân :
- Giải thích ( sống đẹp là sống như thế nào?)
- Phân tích ( các khía cạnh biểu hiện của
sống đẹp )
- Chứng minh ,bình luận (nêu những tấm
gương người tốt , việc tốt , bàn cách thức rèn
luyện để sống đẹp ; phê phán lối sống ích kỉ ,
vơ trách nhiệm , thiếu ý chí , nghị lực…)
- Dẫn chứng thêm ngoài thực tế , sách vở …
3/ Bố cục bài văn nghị luận về tư tưởng , đạo
lí : 3 phần
Mở bài , thân bài , kết bài .
↔ Khẳng định một lần nữa cách sống đẹp:
sống lành mạnh , trung thực , dũng cảm, chăm
chỉ , cần cù , hịa nhã , khiêm tốn …
Có những hành động đẹp …
Thao tác chủ yếu của kiểu bài này: GT , PT,
CM và BL …
• Học thuộc lịng phần Ghi nhớ / 21
II /LUYỆN TẬP
Câu 1 / vấn đề mà cố thủ tướng Ân Độ nêu ra

đó là gì? Đặt tên cho vấn đề ấy là gì?
- Vấn đề mà cố thủ tướng nêu ra đó là :
phẩm chất văn hóa trong nhân cách của mỗi
con người …
- Có thể đặt tên cho văn bản là : văn hóa
con nguời , thế nào là người sống có văn
hóa…
- Tác giả sử dụng các thao tác sau : giải
thích , đưa câu hỏi , chứng minh , phân tích ,
bình luận…
- Cách diễn đạt trong văn bản rất đặc sắc ,
khá sinh động , hấp dẫn.
Câu 2 / Giải thích các khái niệm “ lí tưởng ,
cuộc sống , và ý nghĩa câu nói của nhà văn
L. Tơn-xtơi .
“Lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường ” : thanh
niên sống cần có lí tưởng , biết đề ra mục tiêu
để phấn đấu vươn tới ước mơ…→ đưa ra
phương hướng cho cuộc sống của Thanh niên
trong tương lai
- Lí tưởng có vai trò quan trọng trong đời
sống của thanh niên , là yếu tố quan trọng làm
nên cuộc sống con người .
Trang 11


Cần đặt ra câu hỏi để nghị luận
+ Tại sao cần sống có lí tưởng
+ Làm thế nào để sống có lí tưởng
+ Người sống khơng lí tưởng thì hậu quả như

thế nào?
+ Lí tưởng của thanh niên , học sinh ngày nay
ra sao?
↔ Rút ra bài học cho bản thân , hoàn thiện
nhân cách để sống tốt hơn , có ích hơn cho
XH …

IV/ Củng cố: Nắm cách viết bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí
V/ HDHB: Đọc SGK, làm bài tập SGK
Soạn bài “Tuyên ngôn độc lập ” của HCM( Phần 1: TÁC GIẢ)
E/ Rút kinh nghim
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Ngy son: 24/8/2008
Tit 4- PPCT
Tuyên ngôn độc lập (phần 1: Tác giả)
A/ MUẽC TIEU

1. Ve kieỏn thửực: Giuựp hoùc sinh :
Trang 12


Hiểu đợc quan điểm sáng tác, những nét khái quát về sự nghiệp văn học
và những nét chính về phong c¸ch nghƯ tht cđa Hå ChÝ Minh..
2. Về kó năng
HS trên cơ sở bài khái quát biết vận dụng có hiệu quả vào việc đọc hiểu
các tác phẩm văn học cđa Hå ChÝ Minh
3. Về thái độ: : Lòng yêu mến , kính phục vị “anh hùng giải phóng

dân tộc Việt Nam , danh nhân văn hóa thế giới “.
B/ CHUẨN BỊ

1.Chuẩn bị của giáo viên
- Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, Thiết kế bài giảng
Ngữ văn 12 tập Ngữ văn 12. Soạn giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh : Đọc sách giáo khoa, soaùn baứi theo hửụựng daón
saựch giaựo khoa
C/ Phơng pháp:

-ẹoùc diễn cảm, gợi mở, thảo luận, bình giảng
D/ tiÕn tr×nh bày dạy:

1. On ủũnh s s: 12A3
2. Kieồm tra baứi cuõ :
3.Bài mới:
Lời vào bài:
“Bác sống như trời đất của ta
Yêu từng ngọn lúa mỗi nhành hoa
Tự do cho mỗi đời nô lệ
Sữa để em thơ, lụa tặng già”.
( Bác ơi - Tố Hữu)
Hồ Chí Minh là người đặt nền móng , người mở đường cho văn học cách
mạng. Sự nghiệp văn học Hồ Chí Minh rất đặc sắc về nội dung tư tưởng, phong
phú đa dạng về thể loại vaứ phong caựch saựng taực.
Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt

Giaựo vieõn hửụựng daón hoùc sinh ủoùc

SGK
Toựm taột nÐt chính về tiểu sử Hồ Chí
Minh?.

I/ Vµi nÐt vỊ tiĨu sư.
1. TiĨu sư:
- Hå ChÝ Minh tªn gäi thêi niên thiếu là
Nguyễn Sinh Cung, trong thời kì đầu hoạt
động cách mạng mang tên Nguyeón Aựi
Quoỏc, sinh ngày: 19/05/1890 trong một
gia đình nhà nho yêu nớc.
- Quê quán: Làng Kim Liên (làng Sen),
xà Kim Liên huyện Nam Đàn Nghệ An
- Gia đình:
+ Cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc
+ Mẹ là cụ Hoàng Thị Loan
- Thời trẻ Ngời học chữ Hán, sau đó học
trờng Quốc học Huế, có thời gian ngắn
dạy học ở trờng Dục Thanh Phan
Trang 13


Tóm tắt những nét chính về quá trình
hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh?
(chú ý các mốc thời gian).

HS c SGK:
- Trình bày vắn tắt quan điểm sáng tác
vn häc cđa Hå ChÝ Minh, chøng minh
b»ng liªn hƯ thùc tÕ?

“ Nay ở trong thơ nên có thép
Nhà thơ cũng phi bitung phong

Thế nào là tính chân thực và tính dân tộc?

Thiết.
2. Quá trình hoạt động cách mạng:
- Năm 1911, Hồ Chí Minh ra đi tìm đờng
cứu nớc. Tháng 1/1919, Ngời gửi tới Hội
nghị Véc xay bản Yêu sách của nhân dân
An Nam, kí tên Nguyễn ái Quốc. Năm
1920, dự Đại hội Tua và là một trong
những thành viên đầu tiên sáng lập Đảng
Cộng sản Pháp. Từ 1923 đến 1941 Ngời
hoạt động chủ yếu ở Liên xô và Trung
Quốc.
- Hồ Chí Minh đà tham gia thành lập
nhiều tổ chức cách mạng nh:
VNTNCMĐCH(1925), Hội liên hiệp các
dân tộc bị áp bức ở á Đông(1925) và chủ
trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cs trong
nớc ở Hơng Cảng(HC)
- 2/1941 Ngời về nớc trực tiếp lÃnh đạo
cách mạng. Ngày 13/8/1942 Ngời sang
Trung Quốc ngày 2/9/1945 Ngời đọc bản
Tuyên Ngôn Độc lập. Ngời mất ngày
2/9/1969.
III/ Sự nghiệp văn học.
1.Quan điểm sáng tác.
a. Tính chiến đấu của văn học:

-Văn nghệ là hoạt động tinh thần phong
phú phục vụ cho sự nghiệp cách mạng,
hoạt động văn học cũng là hoạt động
chính trị của ngời cách mạng. Nhà văn
cũng phải có tinh thần xung phong nh
những ngời chiến sĩ ngoài mặt trận.
-Quan điểm này đợc thể hiện trong
Khán thiên gia thi hữu cảm và Th gửi
các nghệ sĩ nhân dịp triển lÃm hội họa
1951.
-Quan điểm này có sự kế thừa trong
truyền thống VH dân tộc và phát huy
trong thời đại ngày nay.
b. Tính chân thực và tính dân tộc của văn học
-Ngời yêu cầu văn nghệ sÜ viÕt cho hay,
cho ch©n thËt, cho hïng hån hiƯn thực đời
sống. Phát huy cốt cách dân tộc, giữ gìn
sự trong sáng của tiếng Việt, đề cao sự
sáng tạo của ngời nghệ sĩ.
-Về mặt hình thức, nghệ thuật của tác
phẩm phải có sự chọn lọc, phải có sự sáng
tạo, ngôn ngữ trong sáng tránh sự cầu kì
về hình thức.
Trang 14


Em hiểu thế nào về tính mục đích của
văn chơng Hồ Chí Minh?

HS c SGK

-Tóm tắt ngắn gọn di sản văn học của
Hồ Chí Minh đồng thời kể tên những tác
phẩm tiêu biểu qua các thể loại sáng tác
của Ngời?

-HS chứng minh nét đặc sắc trong truyện
kí của Hồ Chí Minh qua sỏng tỏc ca
Ngi

Quan điểm nghệ thuật trên hoàn
toàn đúng đắn và tiến bộ
c. Tính mục đích của văn chơng:
-Xuất phát từ mục đích, đối tợng tiếp
nhận để quyết định đến nội dung và hình
thức tác phẩm.
-Ngời cầm bút phải xác định: Viết cho
ai?(đối tợng), Viết để làm gì? (mục
đích), Viết cái gì? (nội dung), Viết
ntn? (hình thúc). Ngời cầm bút phải xác
định đúng mối quan hệ của chúng thì văn
học mới đạt hiệu quả cao.
-Xuất phát từ quan điểm đó mà các tác
phẩm của Ngời luôn có t tởng sâu sắc và
hình thức nghệ thuật sinh động.
2. Di sản văn học
a. Văn chính luận.
-Với mục đích chính trị, văn chính luận
của ngời viết ra nhằm tiến công trực diện
kẻ thù.
-Những tác phẩm chính luận thể hiện một

lí trí sáng suốt, trí tuệ sắc sảo và cả một
tấm lòng yêu ghét nồng nàn, sâu sắc, tầm
hiểu biết sâu rộng về văn hóa, về thực tiễn
cuộc sống. Chính vì thế văn chính luận
của Ngời trở thành những áng văn chính
lận mẫu mực.
-Những tác phẩm tiêu biểu: Bản án,
Tuyên ngôn, Lời kêu gọi
b. Truyện và kí:
-Từ những năm 20 của thế kỉ 20 (19201925) khi Nguyn i Qucđang hoạt
động cách mạng bên Pháp, Ngời đà sáng
tác một số truyện, kí đặc sắc, sáng tạo và
hiện đại sau đó đợc tập hợp lại trong tập
Truyện và kí.
-Những tác phẩm có tính chiến đấu cao,
thể hiện vẻ đẹp trí tuệ sắc sảo với trí tởng
tợng phong phú, vốn văn hoá sâu rộng và
tính thực tiễn nhằm tố cáo, châm biếm, đả
kích TD và PK ở các nớc thuộc địa đồng
thời ca ngợi những tấm gơng chiến đấu
dũng cảm.
-Những truyện và kí của NguyễnAí Quốc
đợc viết bằng một bút pháp hiện đại và
nghệ thuật trần thuật linh hoạt tạo nên
những tình huống độc đáo, những hình tợng sinh động.
Trang 15


-Em hiểu biết gì về tập thơ NKTT cuả
Hồ Chí Minh? Nêu những nội dung

chính của tập thơ?

-Trình bày ngắn gọn những nét phong
cách đặc sắc trong di sản van học của
Hồ Chí Minh thông qua các thể loại sáng
tác?

* GV gọi HS đọc Ghi nhớ SGK

HS c SGK

-Những tác phÈm chÝnh : Pari, Con ngêi
biÕt mïi hun khãi, Vi hành,Những mẩu
chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác
Hồ, Vừa đi đờng vừa kể chuyện.
-Ngoài ra Ngời còn viết một số tác phẩm
khác nh: Nhật kí chìm tàu (1931), Vừa ®ii
®êng võa kĨ trun (1963).
c. Th¬ ca:
-Sù nghiƯp th¬ ca của Bác vô cùng phong
phú và tên tuổi của ngời gắn liền với tập
thơ Nhật kí trong tù.
+ Tác phẩm ghi lại một cách chân thực
chế độ nhà tù Trung Quốc thời Tởng Giới
Thạch.(T/c hớng ngoại).
+ Phản ánh bức chân dung tinh thÇn tù
häa cđa Hå ChÝ Minh. (T/c híng nội).
+ Nhật kí trong tù là một tập thơ đặc sắc
thể hiện sự đa dạng và linh hoạt về bút
pháp nghệ thuật, kết tinh giá trị t tởng và

nghệ thuật thơ ca Hồ Chí Minh.
-Ngoài NKTT, còn phải kể đến một số
chùm thơ ngời làm ở Việt Bắc trong
những năm kháng chiến. Nổi bật là một
phong thái ung dung hoà hợp với thiên
nhiên, thể hiện bản lĩnh của ngời cách
mạng.
3. Phong c¸ch nghƯ tht.
Phong c¸ch nghƯ tht cđa Hå ChÝ
Minh độc đáo mà đa dạng.
-Văn chính luận: Ngắn gọn, súc tích, lập
luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng
thuyết phục, giàu tính luận chiến và đa
dạng về bút pháp, giàu hình ảnh, giọng
điệu đa dang.
-Tryện và kí: Thể hiện tính chiến đấu
mạnh mẽ và nghệ thuật trào phúng sắc
bén. Tiếng cời trào phúng nhẹ nhàng mà
thâm thuý sâu cay. Thể hiện chất trí tuệ
sắc sảo và hiện đại.
-Thơ ca: Phong cách hết sức đa dạng,
hàm súc, uyên thâm, đạt chuẩn mực về
nghệ thuật, sử dụng thành công nhiều thể
loại thơ . Có loại thơ tuyên truyền cổ
động lời lẽ mộc mạc giản dị, có loại thơ
hàm súc uyên thâm kết hợp giữa màu sắc
cổ điện và bút pháp hiện ®¹i.
* GHI nhê sgk
III/ KÕt luËn.
Trang 16



- Đọc SGK.
- Thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
IV. Luyện tËp.
- Lµm bµi lun tËp sè 1 trong SGK.
V/Củng cố: Nắm được nét cơ bản về tiểu sử, sự nghiệp sỏng tỏc, phong
cách nghệ thuật của tác giả Hồ Chí Minh
V/ HDHB: Đọc SGK
- Soạn “ Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt”
E. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Ngày soạn: 25/8/2008
Tiết 5- PPCT

Tiếng Việt:

GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT

A/ Mục tiêu bài học :
Gióp häc sinh
- Nhận thức được sự trong sáng là một trong những phẩm chất cua tiếng Việt , là
kết quả của quá trình phấn đấu lâu dài của ơng cha ta .Phẩm chất đó được biểu hiện
ở nhiều phương diện khác nhau .

Trang 17


- Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt , quý trọng di sản của
cha ơng : có thói quen rèn luyện các kĩ năng nói và viết nhằm đạt được sự trong

sáng ; đồng thời biết phê phán những hiện tượng làm vẩn đục tiếng Việt .
B /Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK- SGV, Thiết kế bài soạn
- HS: Đọc SGK, trả lời các câu hỏi SGK
C/ Phương Pháp:
- Bài học này có tính chất lí thuyết , giáo viên cần khơi gợi để Hs hệ thống những
kiến thức .
D/ Tiến trình dạy học:
I/ Ổn định tổ chức:
Sĩ số:12A3
II/ Kiểm tra bi c:
III/ Bi mi:

Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt

I S trong sỏng ca ting Vit.
1/ Ngữ liệu.
HS đọc SGK
Câu (a) : diễn đạt không rõ nội dung
Câu (b) và (c) : diễn đạt rõ nội dung ,
NhËn xÐt ng÷ liƯu SGK
quan hệ các bộ phận trong câu mạch lạc
→ Câu b & c là câu trong sáng
+ Qui định thanh phải đánh dấu đúng
âm chính.
Vd : Điểm không thể viết là đỉêm
+ Phát âm đúng chuẩn mực.
Vd : H Ni khụng c H Li

2/ Những phơng diện biểu hiện sự trong
Qua việc tìm hiểu ngữ liệu, em hiểu thế sáng của Tiếng Việt
nào là sự trong sáng cđa TiÕng ViƯt?
- Trong sáng được biểu hiện qua 1 số
phương diện cơ bản
+ ”Trong có nghĩa là trong trẻo, khơng
có chất tạp, khơng đục”.
Tại sao phải giữ gìn sự trong sáng của + ”Sáng là sáng tỏ, sáng chiếu ,sáng
Tiếng Việt?
chói, nó phát huy cái trong, nhờ đó
phản ánh được tư tưởng, tình cảm
của con người Việt Nam, diễn tả trung
thành và sáng tỏ, những điều chúng ta
muốn nói”(Phạm Văn Đồng- Giữ gìn
Xem ng÷ liƯu SGK trang 30
sự trong sáng của tiếng Việt).
?khi phát âm phải như thế nào/
a/ Tiếng Việt có những chuẩn mực và
hệ thống những qui tắc chung làm cơ
sở cho giao tiếp( nói và viết)

Ngồi những trường hợp theo đúng Ví dụ: SGK/ 30
chuẩn của TV , theo em TV có thể b/ Tiếng Việt có hệ thống quy tắc chuẩn
mựcnhưng khơng phủ nhận những
sáng tạo không?
Nhận xét vd / trang 31

trường hơp sáng tạo , linh hoạt dựa vào
những chuẩn mực qui tắc .
Trang 18



vd1 SGK /31
“ Lưng trần ...cho con ”
Những từ lưng , áo , con ...được dùng
theo phép ẩn dụ nên diễn tả được ý
của tg và làm rung động người nghe ,
người đọc...
Vd2 :
- ”Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng
chim”.
Không thể bắt bẻ Tố Hữu dùng từ
khơng trong sáng vì nhà thơ đã dựa
vào chuẩn mực về tu từ từ vựng để so
sánh hai sự vật khác loại “ Hồn tôi và
vườn hoa lá”
Vd3 “ Ước gì... sang chơi.”
Cách sử dụng tu từ ẩn dụ trong việc tỏ
tình đầy nữ tính này của cơ gái hàng
bao đời nay vẫn được chấp nhận.
Cách diễn đạt này vẫn trong sáng.
Mặc dù có thể vay mượn nhưng TV c/. Tiếng Việt không cho phép pha tạp,
lai căng một cách tùy tiện những yếu
“trong sáng ” thì phải như thế nào?
tố của ngơn ngữ khác.

- Tiếng Việt có vay mượn nhiều thuật
ngữ chính trị và khoa học từ tiếng
Hán, tiếng Pháp như: Chính trị, Cách

mạng, Dân chủ, Độc lập, Du kích,
Nhân đạo, Ơxi, Các bon, E líp, Von…
-Song khơng vì vay mượn mà q lợi
dụng là làm mất đi sự trong sáng của
tiếng Việt: Khơng nói “ xe cứu thương
mà nói “ xe hồng thập tự”; khơng nói
“máy bay lên thẳng” mà nói “trực
thăng vận”; khơng nói “xe lửa” mà nói
“hỏa xa”.
GV chốt lại kiến thức bằng câu nói của => Bác Hồ dặn: “ Tiếng ta cịn thiếu,
nên nhiều lúc phải vay mượn tiếng
Bác.
nước khác nhất là tiếng Trung Quốc.
Nhưng phải có chừng có mực. Tiếng
nào ta sẵn có thì dùng tiếng ta”

Phải giữ gìn sự trong sáng của
Tiếng Việt
d. Thể hiện ở chính phẩm chất văn
hóa, lịch sự của lời nói.

+ Nói năng lịch sự, có văn hóa chính
là biểu lộ sự trong sáng của tiếng
Trang 19


Việt.Ca dao có câu: “Lời nói … lịng
nhau”.
+ Ngược lại nói năng thơ tục mất lịch
sự, thiếu văn hóa làm mất đi vẻ đẹp

của sự trong sáng của tiếng Việt
+ Xin lỗi người khác khi làm sai.
+ Cám ơn người khác khi được giúp
đỡ.
+ Giao tiếp đúng vai, đúng tâm lí tuổi
Là HS chúng ta phải làm gì để giữ gìn tác, đúng chỗ.
sự trong sáng của TV ?
+ Điều tiết âm thanh khi giao tiếp…
IV/ Luyện tập :
Bài tập 1 / trang 33

HS lµm bµi tËp SGK
-

Tính chuẩn xác : là biểu hiện về sự
trong sáng của ngôn ngữ .
Kim Trọng : rất mực chung tình
Thúy Vân : cơ em gái ngoan
Hoạn Thư : người đàn bà bản lĩnh
khác thuờng biết điều mà cay nghiệt .
Thúc Sinh : sợ vợ
Từ Hải : chợt hiện lên , chợt biến đi
như vì sao lạ
Tú Bà : màu da nhờn nhợt
Mã Giám Sinh :mày râu nhẵn nhụi
Sở Khanh : chải chuốt dịu dàng
Bạc Bà , Bạc Hạnh : miệng thề
xoen xoét
→ Gv gợi HS nhớ những chi tiết trong
truyện gắn với từng nhân vật , để thấy

rõ tính chuẩn xác trong cách dựng t
ca ND .
Bi tp 2/trang 34

Đọc yêu cầu bài tËp 2

Đọan văn bị lược đi một số dấu câu
do đó lời văn khơng gãy gọn , ý khơng
sáng tỏ , sửa lại
“ Tơi có lấy ví dụ về một dịng sơng
.Dịng sơng vừa trơi chảy, vừa phải
tiếp nhận – dọc đường đi của mình –
những dịng nước khác .Dịng ngơn
ngữ cũng vậy – một mặt nó phải giữ
bản sắc cố hữu của dân tộc , nhưng
nó khơng được phép gạt bỏ , từ chối
những gì thời đại đem lại .” (Chế Lan
Viên)
Bài Tập 3/ trang 34

- Microsoft là tên công ty nên để lại
không sửa
Trang 20


- Từ File → tệp tin : người không rành
máy tính dễ hiểu hơn.
- Từ Hacker → Kẻ đột nhập trái phép
hệ thống máy tính ( kẻ xâm nhập
khơng mời )...

Cocoruder là danh từ tự xưng để
nguyên
IV/ Củng cố: Nắm được các phương diện biểu hiện sự trong sáng của Tiếng Việt
V/ HDHB: Làm bài tập SGK
- Giờ sau viết bài làm văn số1
E/ Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Ngày soạn: 27/8/2008
Ngày dạy :

Tit 6- PPCT
Làm Văn:
Bài viết số 1( NGH LUN XÃ héi)

A/ Mục tiêu bài dạy:
Giúp học sinh:
- Viết được bài nghị luận bàn về một tư tưởng đạo lí, trước hết là của tuổi
trẻ học đường ngày nay
- Nâng cao ý thức rèn luyện tư tưởng, đạo đức để không ngừng tự hồn
thiện nhân cách của mình
B/ Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Ra đề kiểm tra
Trang 21



- HS: Ôn tập theo hướng dẫn SGK
C/ Phương pháp:
- GV coi kiểm tra
D/ Tiến trình dạy học:
I/ Ổnđịnh tổ chức: Sĩ số:12A3
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/ Bài mới:
Häat ®éng của GV v HS
GV đọc và chép đề bài lên bảng

Yêu cầu về kiến thức và kĩ năng

Biểu điểm

Yêu cầu cần đạt
Đề bài:
Anh( chị) hÃy trình bày suy nghĩ về
mục đích và biên pháp học tập, rèn luyện
của bản thân mình trong năm học cuối
cấp THPT
A/ Yêu cầu:
I/ Yêu cầu về kién thức:
-Trình bày suy nghĩ về hai vấn đề:
+ Mục đích học tập và rèn luyện
+ Những biện pháp học tập và rèn
luyện của bản thân
II/ Yêu cầu về kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức kĩ năng về văn
nghị luận đà học để viết bài văn nghị

luận xà hội bàn về một vấn đề t tởng đạo

- Hành văn phải trong sáng, bố cục phải
rõ ràng 3 phần. Hình thành từng ý, từng
đoạn mạch lạc
- Chữ viết nghiêm túc, cẩn thận, không
mắc lỗi chính tả...
B/ Biểu điểm:
- Điểm 9- 10: Bài viết sâu sắc, văn viết
có cảm xúc, trình bày rõ ràng.
- Điểm 7-8: Bài viết trình bày tơng đối
đủ ý, hành văn lu loát
- Điểm 5 -6:Trình bày đợc ý cơ bản, còn
mắc lỗi diễn đạt
- Điểm 3 -4: Nội dung bài viết sơ sài,
mắc nhiều lỗi diễn đạt, lỗi chính tả,
- Điểm 1 -2: Cha hiểu đè

IV/ Củng cố: Ôn tập kiến thức đà học, rèn kĩ năng làm văn nghị luận xà hội
V/ HDHB: Soạn Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh
E/Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
Trang 22


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn: 27/8/2008

Ngày dạy :

Tiết 7- PPCT

Đọc Văn:
TUYÊN NGÔN ĐỘC LP
A/ MUẽC TIEU:

(hồ chí minh)

Giúp HS hiểu:
- Hoàn cảnh sáng tác bản tuyên ngôn độc lập
- Đặc trng thể loại, bố cục
- Chủ tịch Hồ Chí Minh đà khẳng định quyền độc lập tự do qua việc vận dụng một
cách khéo léo và kiên quyết hai câu nói bất hủ trong hai bản tuyên ngôn của nớc
Mỹ và Pháp
B/CHUAN Bề

1.Chuaồn bị của giáo viên
Trang 23


- Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, Thiết kế bài giảng
Ngữ văn 12 tập Ngữ văn 12. Soạn giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh : Đọc sách giáo khoa, soạn bài theo hướng daón
saựch giaựo khoa
C/ Phơng pháp

-ẹoùc dieón caỷm, gụùi mụỷ, phân tích
D/ tiến trình bài dạy:


1. On ủũnhs s:
2. Kieồm tra bài cũ :
3.Bài mới:
Hoạt động thầy trò

12A3:

Yêu cầu cần đạt
I.Tìm hiểu chung:
1.Hoàn cảnh ra đời
-Chiến tranh thế giới 2 kết thúc,phát xít Nhật
đầu hàng,nhân dân vùng dậy giành chính
quyền,ngày 26.8.1945 Hồ Chí Minh từ Việt
Băc về Hà Nội,căn nhà số 48 phố Hàng Ngang
soạn thảo văn bản TNĐL,ngày 2.9.1945-Quảng
trường Ba Đình,khai sinh ra nước Việt Nam
dân chủ cộng hịa
-Miền Nam:qn Anh(quõn Phỏp),min
Bc:quõn M(quõn Tng),lun iu ca Phỏp
2/Đọc - tìm hiểu chú thích
- Đọc
- Giải thích từ khó

- ẹoùc tieồu daón?Neõu kiến thức cơ
bản về hoàn cảnh ra đời TP?Mục
đích tìm hiểu HCRĐ?
-TNĐL là một văn kiện có giá trị
lịch sử to lớn
-TNĐL là một tác phẩm chính luận đặc sắc

-TNĐL là áng văn tâm huyết của
chủ tịch HCM
-Đối tượng hướng tới cña TNĐL
là:đồng bào trong nước và thế
giới,đặc biệt là những lực lượng thù
địch đang muốn xâm lược nước
ta(TD Pháp,ĐQ Mĩ..)
• Đối tượng hướng tới của
TNĐL?
GV thêm:Nam quốc sơn hà,Bình
Ngô ủại caựo!
3/ Bố cục:
+Phn m u(khụng ai chi cói c):Nờu
Xác định bố cục của văn bản? ý nguyờn lớ lm cơ sở lí luận và tư tưởng cho Bản
tun ngơn
cđa mỗi phần?
+Phn 2 (dõn tc ú phi c c
lp):Chng minh nền độc lập của nước Việt
Nam (tố cáo tội ác của Pháp…)
+Phần 3: Lời tuyên bố độc lập và ý chí quyết
tâm giữ vững quyền tự do độc lập của ton th
dõn tc Vit Nam
II.Phân tích
HS ủoùc!
1.Phn mở đầu:
*Hs phaựt hiện điều đặc biệt đầu *Trích dẫn :TNĐL của nước Mĩ,TNNQ&DQ
Trang 24


của nước Pháp

tiên của phần mở đầu?
Vì sao HCM trích dẫn TNDL của Ý nghĩa
 là lời của tổ tiên của ĐQ Mĩ,TD Pháp: phù
MóTNNQ của Pháp?
hợp với đối tượng hướng đến chủ yếu của bản
Tuyên ngôn(đế quốc Mĩ,TD Pháp)
GV bình giảng !(đọc STK)
 2 bản tun ngơn đã là chân lí bất hủ của
nhân loại
*Chốt lại nghệ thuật lập luận Mục đích:
-Dùng cách lập luận: “gậy ơng đập lưng ơng”
Phân đầu!
để bác bỏ luận điệu xâm lược và ngăn chặn âm
mưu tái xâm lược của TD Pháp,ĐQ Mĩ
-Lập luận so sánh:Đặt vai trò CMVN ngang
hàng với cuộc cách mạng của Mĩ và Pháp
-Dựa vào chân lí bất hủ của 2 bản tun ngơn
Mĩ,Pháp để đưa ra chân lí mới:tự do,độc lập
của mọi dân tộc(trong đó có Việt Nam)đóng
góp lớn về tư tưởng của HCM
==>vừa kiên quyết vừa khôn khéo
IV/ Cng c: Nắm hoàn cảnh sáng tác, nguyên lý độc lËp tù do.
V/ HDHB: §äc SGK, giê sau häc tiÕp bài.

E/ Rỳt kinh nghim:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Ngy son: 4/9/2008
Ngy dy :


Tit 8- PPCT

Đọc Văn
Tuyên ngôn độc lập (tiếp)
(hồ chí minh)
A/ MUẽC TIEU:

Giúp HS hiểu:
- Khát vọng, ý chí độc lập tự do của dân tộc VN. Khẳng định quyền độc lập tự do
của dân tộc và sức mạnh dân tộc.
- Hiểu văn phong chính luận của Ngời: Giản dị, trong sáng, ngắn gọn, sóc tÝch,
®anh thÐp, hïng hån.
B/CHUẨN BỊ

1.Chuẩn bị của giáo viên
Trang 25


×