Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

G/a dạy hè -Tiếng Việt 3(Từ 19/7 dến 23/7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.12 KB, 15 trang )

Tuần 1
Thứ hai ngày 19 tháng 7 năm 2010
Tập đọc
CHUYệN BốN MùA .
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa 1 vẻ đẹp riêng, đều có
ích cho cuộc sống. (Trả lời đợc câu hỏi 1, 2, 4)
- HS khá, giỏi trả lời đợc CH3
II.Chuẩn bị :
- Tranh minh họa bài tập đọc hoặc bức tranh vẽ cảnh đẹp của từng mùa trong
năm
- Bảng ghi sẵn nội dung cần hớng dẫn luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 2: Luyện đọc
*Đọc mẫu :
- Giáo viên đọc mẫu lần 1: chú ý phân biệt
giọng của các nhân vật.
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài .

*Luyện phát âm :
- Yêu cầu học sinh nêu từ khó và luyện đọc:
Sung sớng, nảy lộc, trái ngọt, chuyện trò, giấc
ngủ, tựu trờng
*Luyện ngắt giọng:
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu HS tìm
cách đọc và luyện đọc các câu khó.
*Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có


giấc ngủ ấm trong chăn.// Sao lại có ngời không
thích em đợc ?//
*Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về /
cây cối đâm chồi nảy lộc .//
- Giáo viên nhận xét, và tuyên dơng.
c. Hoạt động 3: Luyện đọc từng đoạn .
*Đọc đoạn trớc lớp :
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn trớc lớp .
- Giáo viên và các bạn khác nghe , sửa sai .
- Học sinh nghe và ghi nhớ .
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Học sinh lắng nghe .
- 1 học sinh đọc lại bài, cả lớp
theo dõi và đọc thầm kết hợp
tìm từ khó.
- Học sinh đọc cá nhân và đồng
thanh các từ.
- 5 HS đọc nối tiếp, mỗi em
một câu cho đến hết bài .
- HS tìm cách đọc và luyện đọc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Đọc đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở các nhóm hoạt
động.
*Thi đọc : - Tổ chức cho các nhóm thi đọc .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng .
- Mỗi em đọc một đoạn cho
đến hết bài.
- 4 em một nhóm, lần lợt từng

em luyện đọc đoạn trớc nhóm,
các bạn khác nghe và bổ sung .
- Đại diện các nhóm thi đọc
đoạn hoặc cả bài .
d. Hoạt động 4 : Tìm hiểu bài .
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 .
- Giáo viên hỏi:
+Bốn nàng tiên trong chuyện tợng trng cho
những mùa nào trong năm ?
+Nàng Đông nói về Xuân nh thế nào ?
+Bà Đất nói về Xuân nh thế nào ?
+Vậy mùa Xuân có đặc điểm gì hay ?
+Mùa Hạ có nét đẹp gì ?
+Trong tranh, nàng tiên nào là Hạ, vì sao ?
+Mùa nào làm cho trời xanh cao, cho học sinh
nhớ ngày tựu trờng ?
+Mùa Thu còn có nét đẹp nào nữa ?
- Hãy tìm nàng Thu trong tranh minh họa .
trên tay .
- Nàng tiên thứ t tên là gì? Hãy nêu những vẻ
đẹp của nàng?
- Gọi học sinh đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi đọc
thầm.
*Bốn nàng tiên trong chuyện t-
ợng trng cho bốn mùa Xuân,
Hạ, Thu, Đông trong năm .
*Nàng Đông nói rằng Xuân là
ngời sung sớng nhất, ai cũng
yêu quý Xuân vì Xuân về làm

cho cây cối đâm chồi nảy lộc .
*Bà Đất nói Xuân làm cho cây
lá tốt tơi.
*Mùa Xuân làm cho cây lá
đâm chồi nảy lộc, tốt tơi .
*Mùa Hạ có nắng, làm cho trái
ngọt ,hoa thơm, học sinh đợc
nghỉ hè.
*Nàng tiên mặc áo vàng, cầm
chiếc quạt là nàng Hạ. Vì nắng
hạ có màu vàng .
*Mùa thu .
*Mùa Thu làm cho bởi chín
vàng, có rằm trung thu
- Nàng Thu là nàng tiên đang
nâng mâm hoa quả
*Nàng tiên thứ t chính là nàng
Đông . Nàng là ngời đem ánh
lửa nhà sàn bập bùng , đem
giấc ngủ ấm trong chăn đến
cho chúng ta và có công ấp ủ
mầm sống để xuân về cây lá tốt
tơi .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên hỏi: Em thích nhất mùa nào, vì sao?
*Hoạt động 5 : Luyện đọc theo vai.
- Tổ chức cho học sinh chia nhóm và nhận các
vai trong chuyện .
- Yêu cầu HS tự luyện đọc trong nhóm của
mình sau đó tham gia thi đọc giữa các nhóm .

- Tuyên dơng các nhóm đọc bài tốt .
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi học sinh đọc lại cả bài .

*Chú ý: 2 HS học hoà nhập không y/c đọc theo
vai
- 1 học sinh đọc , dới lớp theo
dõi đọc thầm .
- HS trả lời theo suy nghĩ của
cá nhân từng em .
- Học sinh nghe và ghi nhớ .
- Nhóm 6 em
- Thực hành luyện đọc theo
nhóm và thi đọc trớc lớp .
- 1 em đọc bài, cả lớp theo dõi
nhận xét .
*******************************
Chính tả
Chuyện bốn mùa
I. Mục đích :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi
- Làm đợc BT2 a/b hoặc BT3 a/b
II. Chuẩn bị :
- Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Bài mới : Giới thiệu bài , ghi đề.
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chính tả .
- Giáo viên treo bảng phụ đọc nội dung đoạn
chép một lợt sau đó yêu cầu học sinh đọc lại .

- Giáo viên hỏi :
+ Đoạn chép là lời của ai ?
+Bà Đất nói về các mùa nh thế nào ?
+Đoạn văn có mấy câu ?
+Trong đoạn văn có tên riêng nào ?
- Giáo viên hớng dẫn các chữ phải viết hoa .
- Giáo viên hớng dẫn viết các từ khó vào bảng
con: lá, tốt tơi, tựu trờng, mầm sống, đâm chồi,
nảy lộc
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 2 em đọc lại đoạn văn, cả
lớp theo dõi bài trên bảng.
*Đoạn văn là lời của Bà Đất.
*Mùa xuân làm cho cây tốt t-
ơi, mùa hạ làm cho trái ngọt,
hoa thơm
*Có 5 câu .
*Tên riêng của 4 nàng tiên:
Xuân, Hạ, Thu, Đông và tên
Bà Đất
- Nghe và ghi nhớ .
- Viết bảng các từ .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh
chép bài vào vở.
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi .
- Giáo viên chấm một số bài và nhận xét .
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .

- Yêu cầu học sinh lên bảng , dới lớp tự làm bài
vào vở bài tập.
- Yêu cầu hhọc sinh nhận xét bài bạn trên
bảng .
Kết luận : Lỡi , lá , lúa , năm , nằm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn về nhà xem lại bài .
- Nhìn bảng chép bài .
- Học sinh soát lỗi theo lời
đọc của gíao viên và sửa lỗi
sai .
- Điền vài chỗ trống l/n ?
- 1học sinh lên bảng làm. D-
ới lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nhận xét, cả lớp theo
dõi và tự kiểm tra bài mình .
- Học sinh nghe, ghi nhớ.
***************************************************************
Thứ ba ngày 20 tháng 7 năm 2010
Luyện từ và câu
Ôn tập: ĐặT Và TRả LờI CÂU HỏI: KHI NàO ?
I. Mục tiêu:
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào (BT3)
- HS khá, giỏi làm hết đợc các BT
II. Chuẩn bị :
- Mẫu câu Khi nào?
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
b. Hoạt động 1:

Hớng dẫn học sinh đặt và trả lời câu hỏi : Khi
nào?
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập
Bài 1: Trả lời các câu hỏi sau:
a) Khi nào HS đợc nghỉ hè?
b) Khi nào học sinh tựu trờng?
c) Mẹ thờng khen em khi nào?
d) ở trờng, em vui nhất khi nào?
- Yêu cầu HS ghi câu trả lời ra vở nháp.
- Gọi 4 em lên chữa bài
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hỏi đáp .
+ Chia lớp thành 2 nhóm .
- 2 em đọc .
- Thực hiện chia nhóm .
- Nghe hớng dẫn cách chơi
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Nêu cách chơi
Kết luận: Khi muốn biết thời gian xảy ra một
việc gì đó chúng ta phải đặt câu hỏi . Khi nào?
Bài 2: Gạch dới bộ phận TLCH Khi nào? trong
các câu sau:
a) Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc.
b) Hè năm ngoái, em đợc bố mẹ cho đi nghỉ ở
biển Sầm Sơn.
c) Em ngồi vào bàn học lúc 7 giờ tối.
d) Vào những đêm hè, bà thờng kể chuyện cổ
tích cho em nghe.
Cho Hs làm bài vào vở. Chấm 1 số bài, nhận
xét.
Bài nâng cao: đặt 3 câu có bộ phận TLCH Khi

nào? Gạch chân dới bộ phận TLCH khi nào?
3. Củng cố . dặn dò:
- GV tóm tắt bài
- Nhận xét tiết học .
mùa .
theo nhóm .
- Nghe và ghi nhớ .
- 2 em trả lời.
- HS làm bài, chữa bài
- HS làm bài, 3 em lên chữa.
Nhận xét
************************************
Chính tả
Th Trung thu
I. Mục tiêu :
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ
- Làm đợc BT2 a/b hoăc BT 3 a/b
II. Chuẩn bị :
- Tranh vẽ minh họa bài tập 2, chép sẵn bài tập 3.
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên viết các từ :lá th, lá lúa,
lòng mẹ, năm tháng, lỡ hẹn, dẫn chuyện
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chính tả.
*Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
- Giáo viên đọc bài thơ Th Trung thu .

Gọi học sinh đọc lại bài.
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ?
- 2 em lên bảng viết
- Cả lớp viết vào vở nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Theo dõi giáo viên đọc, 1 học
sinh đọc lại bài.
*Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*Hớng dẫn cách trình bày :
+Bài thơ của Bác Hồ có những từ xng hô
nào?
+Bài thơ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ?
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ.
- Giáo viên nhận xét và hớng dẫn lại.
*Hớng dẫn viết từ khó:
- Nêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.
- Yêu cầu học sinh viết lại các từ vào bảng
con .
*Viết chính tả và soát lỗi :
- GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở.
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát
lỗi.
- Yêu cầu học sinh chữa lỗi.
*Chấm bài :
- Giáo viên thu 10 bài để chấm.
- Nhận xét bài viết của học sinh .
b. Hoạt động 2 : Hớng dẫn làm bài tập
chính tả .

*Bài 2a :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và tự tìm
từ theo yêu cầu.
- Gọi học sinh báo cáo kết quả.
- Giáo viên nhận xét nêu đáp án.
a.Chiếc lá, quả na, cuộn len, cái nón.
b.Cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, con muỗi.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh học thuộc quy tắc chính tả ,
em nào sai nhiều lỗi phải viết lại bài.
Bác mong các cháu luôn cố gắng
học hành, rèn luyện,
Làm các việc vừa sức
- Từ : Bác , các cháu.
- Có 12 câu, mỗi câu có 5 chữ.
- 2 HS nêu.
*Làm việc, sức, gìn giữ, ngoan
ngoãn, tuổi nhỏ
- Viết từ cá nhân, 4 HS lên bảng
viết.
- Học sinh nghe viết.
- Học sinh dò bài cá nhân.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau
để chữa bài.
- Học sinh sửa lỗi sai (nếu có)
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ và làm bài tập vào vở.
- Nêu từ vừa tìm đợc.

- Học sinh nghe và kiểm tra lại
bài mình.
- Học sinh nghe và ghi nhớ
**********************************************************
Thứ t ngày 21 tháng 7 năm 2010
Tập đọc
Mùa xuân đến
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch đợc bài văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẽ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc
thiên nhiên thay đổi , trở nên tơi đẹp bội phần . (TLCH hỏi 1, 2, CH3 (mục a
hoặc b)
* HS khá, giỏi trả lời đợc đầy đủ CH3
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Đọc mẫu :
- Giáo viên đọc mẫu
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài.
*Luyện phát âm
- Yêu cầu học sinh tìm những từ khó .
+Nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc , nồng nàn , khớu,
nhanh nhảu , đỏm dáng , mãi.
- Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dơng.
*Luyện đọc đoạn:
- Bài này chia làm 3 đoạn:

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên giải nghĩa từ: Mận, nồng nàn.
- Chú ý HS nhấn giọng ở các từ gợi tả
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 .
- Kết hợp giảng từ: Khớu, đỏm dáng, trầm ngâm
- Yêu cầu học sinh ngắt giọng: Vờn cây lại đầy
tiếng chim | và bóng chim bay nhảy. ||
- Chú ý nhấn giọng: Nhanh nhẩu, lắm điều, đỏm
dáng, trầm ngâm .
- Giáo viên và các em khác nhận xét tuyên dơng
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn . Mỗi học
sinh đọc 1 đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết.
- Chia mỗi nhóm có 3 em và yêu cầu luyện đọc
trong nhóm.
*Thi đọc giữa các nhóm :
- Yêu cầu các nhóm đọc thi cá nhân
- Gọi các em khác ở nhóm khác nhận xét .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng và cho điểm .
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài .
-
- 1 em đọc toàn bài và chú
giải, lớp đọc thầm theo.
- Nêu và đọc cá nhân, đồng
thanh.
- 1 học sinh khá đọc
- Học sinh đọc chú giải .
- 1 em đọc .
- Học sinh lắng nghe .

- Học sinh đọc đúng các
câu cần ngắt giọng.
- 2 em đọc .
- 3 em đọc theo hình thức
nối tiếp. Luyện đọc theo
nhóm .
- Các nhóm cử cá nhân thi
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
- Yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi trong
trong sách giáo khoa trong 5 phút .
+Dấu hiệu nào báo trớc mùa xuân đến ?
+Còn ấu hiệu nào nữa báo mùa xuân đến ?
+Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi
mùa xuân tới .
+Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận
đợc hơng vị riêng của mỗi loài hoa xuân ?
+Vẻ đẹp riêng của của mỗi loài chim đợc thể
hiện qua các từ ngữ nào ?
- Theo em, qua bài này, tác giả muốn nói với
chúng ta điều gì ?
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài.
- Tổ chức thi đọc .
- Qua câu chuyện các em hiểu đợc điều gì?
- Giáo viên và học sinh khác nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về học bài và làm bài đầy đủ .
*Chú ý: 3 HS học hoà nhập không y/c thi đọc
đọc cá nhân
- Học sinh nhận xét bạn

đọc .
- 1 em đọc toàn bài, lớp
đọc thầm theo.
*Hoa mận tàn là dấu hiệu
báo tin mùa xuân đến
*Hoa đào, hoa mai nở, Trời
ấm hơn .Chim én bay về .
*Khi mùa xuân tới : Bầu
trời thêm xanh, nắng càng
rực rỡ; cây cối đâm chồi,
nảy lộc, ra hoa; Chim chóc
bay, nhảy hót vang khắp
các vờn cây
*Hoa bởi nồng nàn , hoa
nhãn ngọt , hoa cau thoang
thoảng .
*Chích choè nhanh nhẩu ,
khớu lắm điều , chào mào
đỏm dáng , cu gáy trầm
ngânm.
*Tác giả muốn ca ngợi vẻ
đẹp của mùa xuân. Xuân về
đất trời, cây cối, chim chóc
nh có thêm sức sống mới,
đẹp đẽ, sinh động hơn.
- Học sinh đọc thầm lại bài
và trả lời câu hỏi .
********************************
Chính tả
MƯA BóNG MÂY

I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ
5 chữ và các dấu câu trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đợc bài tập 2 a/b.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh vẽ minh họa bài thơ .
- Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng viết, yêu cầu học sinh
dớ lớp viết vào bảng con: Hoa sen, cây
xoan, sáo, giọt .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn viết chính tả.
*Ghi nhớ nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại
- Cơn ma bóng mây lạ nh thế nào?
- Em bé và cơn ma cùng làm gì ?
- Cơn ma bóng mây giống bạn ở điểm nào?
*Hớng dẫn cách trình bày:
- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có
mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Các chữ đầu câu viết nh thế nào ?
- Trong bài thơ có những dấu câu nào đợc
sử dụng?
- Giữa các khổ thơ viết nh thế nào ?
*Hớng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu học sinh đọc các từ khó dễ lẫn và
các từ khó viết Nào lạ, làm nũng, vở,
chẳng, đã, thoáng ớt, cời .
- Yêu cầu học sinh lên bảng viết, dới lớp
viết vào bảng con .
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
*Viết bài :
- Giáo viên đọc bài thong thả từng câu
- Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát
lỗi.
- Chấm 1 số bài nhận xét tuyên dơng
c. Hoạt động 3: Hớng dẫn làm bài tập .
*Bài 2a:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát 4 tờ giấy có
ghi sẵn nội dung bài tập 2 cho mỗi nhóm .
- 3 HS lên bảng viết
- Lớp viết vào nháp .
- 1 học sinh đọc.
*Thoáng ma rồi tạnh ngay.
*Cũng làm nũng mẹ vừa khóc
xong đã cời .
*Bài viết có 3 khổ thơ, mỗi khổ
thơ có 4 câu, mỗi câu có 5 chữ .
*Viết hoa .
*Dấu phảy, dấu chấm, dấu 2
chấm, dấu ngoặc kép .
*Để cách 1 dòng
- Học sinh đọc .
- 2 em lên bảng , dới lớp viết vào

bảng con .
- HS nghe viết bài vào vở.
- Tự soát lỗi.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Thảo luận nhóm . Nhóm nào
làm xong trớc thì mang dán lên
bảng .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu các em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên sửa bài, đa ra đáp án đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về viết lại những lỗi chính tả.
- Các em khác nhận xét bài nhóm
bạn.
****************************************************************
Thứ năm ngày 22 tháng 7 năm 2010
Luyện từ và câu
ĐặT Và TRả LờI CÂU HỏI KHI NàO?
DấU CHấM, DấU CHấM THAN
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ
khi nào để hỏi về thời điểm (BT2).
- Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)
II. Đồ dùng dạy và học :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
- Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút chì màu.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh lên hỏi đáp lời theo mẫu câu hỏi:
có từ khi nào. Ví dụ :
+Học sinh 1: Khi nào cậu cảm thấy vui nhất ?
+Học sinh 2 : Tớ vui nhất khi đợc điểm 10 .
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập .

*Bài 2: (Tr 18. TV 2 tập 2)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Giáo viên ghi lên bảng các cụm từ có thể thai
thế cho cụm từ khi nào: Bao giờ, lúc nào, tháng
mấy, mấy giờ.
- Hớng dẫn HS trao đổi theo cặp
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả làm bài
- Có thể thay thế từ: Bao giờ, lúc nào, tháng
mấy, mấy giờ ?
- Tơng tự yêu cầu học sinh làm câu b, c vào vở.
- Giáo viên nhận xét đa ra đáp án đúng .
- 2 em lên bảng thực hành
hỏi đáp
- Học sinh đọc yêu cầu
- Đọc từng cụm từ .
- HS làm việc theo cặp .
- Học sinh nêu.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
- Giáo viên nhận xét tuyên dơng em làm đúng .
Bài nâng cao: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch
dới:

a) Mùa xuân , cây nhãn ra hoa.
b) Năm học lớp 2, em đạt danh hiệu học sinh
giỏi.
c) Tờng em tan học lúc 10 giờ 15 phút.
*Bài 3 : (Tr 18. TV 2 tập 2)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Treo bảng phụ và gọi học sinh lên bảng làm .
- Gọi học sinh nhận xét và chữa bài
Bài nâng cao: Viết đoạn văn ngắn có sử dụng
dấu chấm chấm, dấu chấm than.
- Hs làm vào vở, Chấm, chữa bài.
* Khi nào ta dùng dấu chấm ?
- Dấu chấm than đợc dùng ở cuối câu văn nào?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại câu trả lời trên .
3. Củng cố, dặn dò :
- Cho học sinh chơi trò chơi:
+Giáo viên nêu luật chơi : Khi giáo viên nói 1
câu, học sinh phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì?
Nhóm nào có tín hiệu nói trớc ( giơ tay ) và nói
đúng đợc 10 điểm , nói sai bị trừ 5 điểm Ví dụ :
Mùa xuân đẹp quá !
Hôm qua tôi đợc đi chơi .
- Tổng kết trò chơi .
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về học bài và hoàn thành tiếp bài tập .
- HS làm bài vào vở
- Hs làm bài vào nháp. 3
em lên chữa bài, nhận xét.
- 3 em lên bảng, lớp làm vở
- Học sinh nhận xét bài

trên bảng .
- Học sinh đổi vở sửa bài .
HS làm vở, chữa bài
- 2 HS nêu
- 2 em lên bảng làm . Lớp
làm vào vở .
*Đặt ở cuối câu kể .
*Cuối các câu văn biểu lộ
thái độ , cảm xúc
- Chú ý và lắng nghe .
- Dấu chấm than .
- Dâu chấm.
***********************************
Chính tả
Gió
I. Mục đích yêu cầu :
- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ
7 chữ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đợc bài tập 2 a/b hoặc 3 a/b.
II. Đồ dùng dạy và học :
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng viết: Chiếc lá, quả na, cái
nón, lặng lẽ, khúc gỗ, cửa sổ .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng .
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2:Hớng dẫn viết chính tả .

*Ghi nhớ nội dung đoạn văn :
- GV đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại .
- Bài thơ viết về ai ?
- Hãy nêu ý thích và hoạt động của gió đợc
nhắc đến trong bài .
*Hớng dẫn cách trình bày :
- Bài viết có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có
mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý
điều gì?
*Hớng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh đọc các từ khó : gió, rất,
diều, khẽ, bổng, bởi.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
*Viết bài :
- Giáo viên đọc bài thong thả từng câu .
- Đọc bài cho học sinh soát lỗi.
- Chấm 1 số bài nhận xét tuyên dơng
c. Hoạt động 3: Hớng dẫn làm bài tập .
*Bài 2a:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở .
- Giáo viên sửa bài, đa ra đáp án đúng
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng 1 số em viết
đẹp.
- Về viết lại những lỗi chính tả.
- 2 HS lên bảng viết
- Lớp viết vào bảng con .
- 3 học sinh đọc.

*Viết về gió .
*Gió thích chơi thân với mọi
nhà, gió cù anh mèo mớp , gió
rủ ong mật đến thăm hoa
trèo na .
*Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi
khổ thơ có 4 câu, mỗi câu thơ
có 7 chữ .
*Viết bài thơ vào giữa trang
giấy, các câu thơ phải thẳng
hàng, hết 1 khổ thơ cách ra 1
dòng, viết khổ thơ khác.
- Đọc cá nhân .
- Học sinh viết vào bảng con.
- HS nghe viết bài vào vở.
- Tự soát lỗi.
- Nêu yêu cầu .
- 1 em lên bảng làm, các em
khác nhận xét bài trên bảng .
****************************************************************
Thứ sáu ngày 23 tháng 7 năm 2010
Tập làm văn
Tả NGắN Về BốN MùA
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
- Dựa vào gợi ý, viết đợc 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2).
- Bớc đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Câu hỏi gợi ý bài tập 2.
- Bài tập 1 viết trên bảng lớp.

III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Hớng dẫn làm bài tập .
*Bài 1 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Giáo viên đọc đoạn văn lần 1 .
- Yêu cầu học sinh đọc lại.
- Bài văn miêu tả cảnh gì ?
- Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa
xuân đến
- Mùa xuân đến cảnh vật nh thế nào ?
- Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách
nào ?
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn .
*Bài 2 :
- Giáo viên hỏi :
+Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
+Mặt trời mùa hè nh thế nào ?
- Khi mùa hè đến cây trái trong vờn nh
thế nào ?
- Mùa hè thờng có hoa gì ? Đẹp nh thế
nào ?
- Các em thờng làm gì vào dịp nghỉ hè ?
- Yêu cầu học sinh viết vào vở .
- 4 em lên bảng đóng vai
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Đọc đoạn và trả lời câu hỏi .
- Theo dõi .
- 3 đến 5 em đọc .

*Mùa xuân đến .
*Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm
nức, không khí ấm áp. Trên các
cành cây đều lấm tấm lộc non.
Xoan sắp nở hoa, râm bụt cũng
sắp có nụ .
*Trời ấm áp , hoa , cây cối xanh
tốt và tỏa ngát hơng thơm .
*Nhìn và ngửi .
- Học sinh đọc .
- Học sinh suy nghĩ trả lời .
*Bắt đầu từ tháng 6 trong năm
*Mặt trời chiếu những ánh nắng
vàng rực rỡ .
*Cây cam chín vàng , cây xoài
thơm phức
*Hoa phợng nở đỏ rực một góc
trời .
*Đi nghỉ mát , vui chơi
- Viết từ 5 đến 7 phút .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
- Gọi học sinh đọc .
- Giáo viên nhận xét tuyên dơng .
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh về viết đoạn văn vào vở bài
tập .
- Học sinh đọc bài của mình .
****************************************************************
Tập làm văn

Luyện tập: tả ngắn về bốn mùa
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đoạn văn Xuân về trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Dựa vào nội dung đoạn văn và câu hỏi gợi ý của GV để viết đoạn văn
về mùa xuân.
II. Đồ dùng dạy học : Vở buổi 2
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra: Vở buổi 2
2. Bài luyện ở lớp:
* GV giới thiệu nội dung tiết học.
- GV yêu cầu HS mở Sgk và đọc thầm đoạn văn Xuân về.
- GV nêu các câu hỏi và trả lời.
- HS lần lợt trả lời các câu hỏi trên.
Các câu hỏi :
a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng những giác quan nào?
*Luyện viết
- GV nêu đề bài.
Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau, em hãy viết một đoạn văn để nói về mùa
xuân.
- 2HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv ghi các câu hỏi trong bảng phụ.
- HS đọc thầm các câu hỏi.
- Gv lu ý Hs cách làm bài và trình bày bài làm
- HS làm bài vào vở
- Gv chấm bài 5Hs và nhận xét.
- GV đọc cho HS nghe một số đoạn văn hay.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
****************************************************************

Ban giám hiệu kí duyệt:

×