Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

giao an hk 2 lop 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.2 KB, 69 trang )

 Bài 14 Khái Niệm Về Soạn Thảo Văn Bản
Tuần : 20 Ngày soạn : 01/12/09
Tiết : 39,40 Ngày dạy : / /
Chương III : Soạn Thảo Văn Bản
§14. KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN(2,0,1)
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Nắm được các chức năng chung của hệ STVB, các KN liên quan đến việc trình bày văn bản.
+ Có khái niệm về các vấn đề liên quan đến xử lí chữ việt trong soạn thảo văn bản.
+ Hiểu và nắm được một số quy ước trong soạn thảo văn bản.
+ Làm quen và bước đầu học thuộc 1 trong 2 cách gõ văn bản.
 Về kỹ năng :
+ Làm việc với phần mềm ứng dụng thông qua giao diện bảng chọn,hộp thoại,biểu tượng.
+ Gõ văn bản chữ việt
+ Trình bày văn bản rõ ràng và hợp lí.
 Về thái độ :
+ Rèn các đức tính:Cẩn thận,ham học hỏi,có tinh thần tương trợ bạn,làm việc trong nhóm.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Có thể lấy 1 hệ soạn thảo bất kỳ để trình diễn sau mỗi đặc điểm của hệ soạn thảo được
nêu,để cho học sinh quan sát và hiểu rõ vấn đề hơn.
+ Có thể liên hệ 1 phần mềm khác có chức năng soạn thảo giống như Word(nếu có)
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng ,phát vấn và các hình vẽ trực quan.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
- Em hãy nêu 1 số đặt trưng chung của HĐH Windows ?
- Em hãy nêu 1 số đặt trưng cơ bản của HĐH UNIX?
3. Nội dung bài mới :
TG


Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Ghi Bài
Tiết
39
+ Đặt vấn đề : Trong cuộc
sống có rất nhiều việc liên
quan đến soạn thảo văn bản.
? Em nào có thể kể tên 1 số
công việc?

Những công việc đó chính
là soạn thảo văn bản hoặc khi
viết bài trên lớp cũng là soạn
thảo văn bản
? Vậy soạn thảo văn bản trên
máy tính là gì?
- Thông thường khi nhập văn bản
vào máy tính khi hết dòng thì nó
tự động xuống dòng, chứ ta
+ Thông báo,đơn
từ,làm báo cáo
+ Nhanh,sạch đẹp,
không chỉ có chữ mà
còn có thêm hình
ảnh,chữ nghệ thuật,
lập công thức
+ Việc soạn thảo văn
bản bằng máy tính cho
phép ta tách rời việc

1/- Các chức năng chung của
hệ soạn thảo văn bản :
Khái niệm : Hệ soạn thảo văn
bản là 1 phần mềm ứng dụng cho
phép thực hiện các thao tác liên quan
đến công việc soạn thảo văn bản : gõ
(nhập) văn bản,sửa đổi,trình bày,lưu
trữ và in văn bản.
a) Nhập và lưu trữ văn bản :

b) Sửa đổi văn bản :
• Sửa đổi kí tự, từ :bằng các
công cụ: Xoá, chèn thêm, thay thế
Tin Học 10  Trang 1
 Bài 14 Khái Niệm Về Soạn Thảo Văn Bản
không cần ấn enter.
?Em hãy cho biết có nhất thiết
phải vừa soạn thảo văn bản vừa
trình bày văn bản hay không?
? Để sửa đổi văn bản trên máy
tính cho phép chúng ta có thể
thực hiện những công việc nào?
- Đây là điểm mạnh và ưu việt
của hệ soạn thảo VB so với các
công cụ soạn thảo truyền
thống,nhờ nó mà ta có thể lựa
chọn và trình bày 1 đoạn hay 1
trang VB đẹp mắt.
? Em hãy cho biết các khả năng
trình bày văn bản bao gồm các

dạng nào?
- Bao gồm 3 khả năng,ta đi vào
khả năng thứ 1: Khả năng đònh
dạng kí tự.
gõ văn bản và việc
trình bày văn bản.
+ Thực hiệc các công
việc : Xoa,ù chèn, thay
thế di chuyển, sao
chép
+ Khả năng đònh dạng
kí tự. Khả năng đònh
dạng đoạn văn. Khả
năng đònh dạng trang
VB(in)
• Sửa cấu trúc văn bản : Xoá, sao
chép, di chuyển, chèn hình ảnh vào
văn bản.
c) Trình bày văn bản :
- Ta có thể lựa chọn cách trình bày
phù hợp và đẹp mắt cho văn bản ở
mức kí tự, đoạn văn hay trang.
 Khả năng đònh dạng kí tự :
- Phong chữ (Vni –Time, Time New
Roman ).
- Cỡ chữ(kích cỡ 12,18, )
- Kiểu chữ(đậm, nghiêng, gạch chân)
- Màu sắc(đỏ, xanh, vàng)
- Vò trí tương đối so với dòng kẻ.
- Khoảng cách giữa các kí tự trong 1

từ và giữa các từ với nhau.
- Tuỳ theo các loại văn bản mà ta
có thể đònh dạng kí tự cho phù
hợp.Ta sang khả năng thứ 2 :
Khả năng đònh dạng đoạn văn.
? Để đònh dạng 1 đoạn văn,ta
thực hiện như thế nào ?
- Tuỳ theo trang văn bản được
thể hiện như thế nào mà ta có
những đònh dạng khác nhau :đònh
dạng đoạn văn hay đònh dạng
đoạn thơ.Ta sang khả năng thứ
3 : Khả năng đònh dạng trang
VB(in).
? Em hãy cho biết khả năng
đònh dạng của 1 trang in là thế
nào?
- Có thể chuẩn bò 1 số VB trình
bày đẹp, tốt nhất là Word để cho
các HS so sánh.

Các hệ soạn thảo còn cung
cấp 1 số công cụ giúp tăng hiệu
quả của việc STVB. Ta sang phần
d. Một số chức năng khác.
- Khi khoa học ngày càng phát
triển, sẽ ra đời nhiều phần mềm
STcó chức năng phong phú hơn,
đẹp mắt hơn và ngày càng thân
thiện với nhiều người hơn, có

nhiều công cụ trợ giúp hơn sẽ
làm giảm thời gian soạn thảo
+ Vò trí lề trái,lề phải,
Căn lề,khoảng cách
giữa các dòng và các
đoạn,
+ Lề trên, lề dưới, lề
trái, lề phải của trang,
hướng giấy, kích thước
trang giấy, tiêu đề
trang,
- Tìm kiếm và thay
thế: 1 từ hay cụm từ
trong 1 phần hay toàn
bộ VB.
Vd : Thủ đô Font :Vni-Ariston

 Khả năng đònh dạng đoạn văn :
(Xem SGK trang 93 hình 44 đònh
dạng đoạn)
 Khả năng đònh dạng trang
VB(in):
(Xem SGK trang 94 hình 45 đònh
dạng trang)

d) Một số chức năng khác :
(Xem SGK trang 94)
Tin Học 10  Trang 2
 Bài 14 Khái Niệm Về Soạn Thảo Văn Bản
Tiết

40
- Cách soạn thảo văn bản trên
máy tính có gì khác so với cách
soạn thảo thông thường? Ta sang
phần 2 : Một số quy ước trong
việc gõ văn bản.
- Kí tự (Character) : Đơn vò nhỏ
nhất tạo thành văn bản.
Vd : a,b,c,1,2,3,+,-,*,/
- Từ (Word) : Là tập hợp các kí
tự nằm giữa hai dấu cách và
không chứa dấu cách.
Vd : Văn bản
- Dòng văn bản (Line) : Là tập
hợp các từ theo chiều ngang trên
cùng một dòng.
- Câu(sentence) : Là tập hợp các
từ và kết thúc bằng dấu
chấm(.),dấu chấm hỏi(?),dấu
chấm than(!)
Ngày nay, chúng ta tiếp xúc
nhiều với các văn bản,trong đó
cũng có những văn bản không
tuân theo các quy ước chung của
việc soạn thảo ,không tôn trọng
người đọc và gây khó chòu cho
người đọc. Một yêu cầu quan
trọng khi bắt đầu học soạn thảo
văn bản là phải tôn trọng các quy
đònh chung này, để văn bản soạn

thảo ra được nhất quán và khoa
học hơn.
+ Trình bày trên máy
đẹp và lạ mắt hơn
cách soạn thảo thông
thường.
- Đoạn
văn(Paragraph) : Là
tập hợp các câu có
liên quan với nhau
hoàn chỉnh về ngữ
nghóa.Các đoạn được
phân cách nhau bởi
dấu xuống
dòng(xuống dòng
bằng phím Enter).
- Trang(Page) :Là
phần văn bản được
thiết kế để in ra trên 1
trang giấy.
- Trang màn
hình(Page Screen) :
Là phần văn bản hiển
thò trên màn hình tại 1
thời điểm.
2/- Một số quy ước trong việc
gõ văn bản :
a) Các đơn vò xử lí văn bản :
- Kí tự (Character) :
- Từ (Word) :

- Dòng văn bản (Line) :.
- Câu(sentence) :
- Đoạn văn(Paragraph) :
- Trang(Page) :
- Trang màn hình(Page Screen) :
b) Một số quy ước trong việc gõ
văn bản :
(Xem SGK trang 95)
- Các dấu ngắt câu như :(.), (,), (:), (;) ,
(!), (?), phải đặt sát từ đứng trước nó,tiếp
theo là 1 dấu cách nếu sau nó còn nội
dung.
- Giữa các từ chỉ dùng 1 kí tự trống để
phân cách,giữa các đoạn cũng chỉ
xuống dòng bằng 1 lần Enter.
- Các dấu mở hoặc (gồm”(“,”{“,”[“,
”<”) và các dấu mở nháy(gồm ‘‘ “” )
Phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu
tiên của từ tiếp theo và cách kí tự trước 1
dấu cách.
- Tương tự với các dấu đóng
ngoặc,dấu đóng nháy phải được
đặt sát vào bên phải kí tự cuối
cùng của từ ngay trước nó
- Có thể sử dụng 1 đoạn VB trình
bày sai,để cho HS sửa.

Hiện nay có 1 số phần mềm
xử lí chữ việt : Chữ việt(quốc
ngữ),chữ nôm,chữ thái,chữ

khơme Để xử lí chữ việt trên
máy tính cần phân biệt 1 số công
việc chính.
? Có mấy cách gõ tiếng việt?

Người dùng nhập VB chữ việt
vào máy tính thông qua bàn phím
và chương trình điều khiển,nhưng
trên bàn phím không có 1 kí tự
-Truyền văn bản tiếng
việt qua mạng máy
tính.
+ Có 2 cách gõ tiếng
việt: Vni và Telex.
3/- Chữ việt trong soạn thảo
văn bản :
a) Xử lí chữ việt trong máy tính :
Để nhập văn bản chữ Việt vào máy
tính cần sử dụng chơng trình hỗ trợ gõ
chữ Việt.
Ví dụ: Vietkey
Một số công việc chính cần phân
biệt :
- Nhập VB chữ việt vào máy tính.
- Lưu trữ, hiển thò và in ấn văn bản tiếng
việt.
b) Gõ chữ việt : có 2 cách
 Cách gõ Vni :
Cách gõ bằng Vni thì sử dụng các
phím số kết hợp với các ký tự .

Tin Học 10  Trang 3
 Bài 14 Khái Niệm Về Soạn Thảo Văn Bản
tiếng việt,vì vậy cần có các
chương trình hỗ trợ. Các chương
trình hỗ trợ tiếng việt được sử
dụng phổ biến hiện nay là :
Vietkey2000,Unikey
- Có thể đưa ra 2 cách gõ tiếng
việt để cho HS tự nhận dạng,từ
đó rèn luyện cho HS cách sử
dụng chữ việt.(xem SGK trang 97
về 2 cách gõ tiếng việt)

? Bộ chữ việt bao gồm các bộ
nào?

Hai bộ mã sử dụng phổ biến
hiện nay dựa trên bộ mã ASCII
là TCVN3 và VNI, ngoài ra còn
có bộ mã Unicode dùng chung
cho mọi ngôn ngữ của mọi quốc
gia trên thế giới.
- TCVN3(hay ABC)
- VNI
- Bộ mã Unicode

1 2 3 4 5 6 7 8 9
sắc huyền hỏi ngã nặng ô ơ ă đ
Vd : Nước chảy đá mòn
Nu7o7c1 cha3y d9a1 mo2n

 Cách gõ Telex :
Cách gõ bằng Telex sử dụng các ký tự .
S F R X J W
Sắc huyền hỏi ngã nặng ơ
Vd : aa = â aw = ă dd = đ
uw = ư
Nước chảy đá mòn
Nuwowsc chary ddas mofn
* Kiểu gõ Vni và telex đều chọn
font :Vni-time và kích cỡ (size) 12
c) Bộ mã chữ việt :
Bộ mã chữ việt dựa trên bộ mã
ASCII :
-TCVN3(hay ABC)
-VNI
Bộ mã dùng chung cho các ngôn ngữ và
quốc gia :Unicode
- Bộ mã Unicode đã được quy
đònh để sử dụng trong các VB
hành chánh quốc gia.
? Em hãy cho biết các bộ
phông chữ việt mà em biết?

Để hiển thò và in được chữ
việt,chúng ta cần có các bộ
phông chữ việt tương ứng với
từng bộ mã.Có nhiều bộ phông
với nhiều bộ chữ khác nhau.
- VB chữ việt soạn từ máy tính
này gởi sang máy tính khác có

thể không hiển thò đúng,do dùng
bộ mã không đúng .Hiện nay
người tathống nhất chuyển sang
dùng bộ kí tự Unicode.
+ Vni-Time,.Vntime
, Times new roman

Hiện nay các hệ
soạn thảo đều có các
chức năng kiểm tra
chính tả,sắp xếp cho
một số ngôn ngữ
nhưng chưa có tiếng
việt. Để làm được việc
này thì cần phải dùng
các pmềm tiện ích
riêng.
d) Bộ phông chữ việt :
 Có nhiều bộ phông với nhiều kiểu
chữ khác nhau được xây dựng để hiển
thò và in chữ việt.
+ Phông dùng bộ mã TCVN3 :
- Phông chữ thường : .VnTime
- Phông chữ hoa : .VnTimeH
+ Phông dùng bộ mã VNI: Vni-Times
+ Phông dùng bộ mã Unicode : Times
new roman
e) Các phần mềm hỗ trợ chữ
việt :
Hiện nay,đã có 1 số phần mềm tiện

ích như : kiểm tra chính tả,sắp
xếp,nhận dạng chữ việt
4. Củng cố :(4’)
- So sánh được sự khác biệt của việt dùng hệ soạn thảo với các cách soạn thảo khác mà em
biết.
- Đưa ra 1 số bài tập về 2 cách gõ để cho HS nhận dạng nhằm giúp cho HS dễ nhớ hơn.
- Bộ mã chữ việt,bộ phông chữ việt và các phần mềm hỗ trợ chữ việt.
5. Dặn dò :(1’)
- Học bài và chuẩn bò Bài Tập trong SGK trang 98.
Hoà Lợi, ngày……Tháng ……Năm 20
Duyệt
Tin Học 10  Trang 4
 Bài 14 Bài Tập
Tuần : 21 Ngày soạn : 03/12/09
Tiết : 41 Ngày dạy : / /
BàØI TẬP
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Ôn lại các kiến thức đã học trong bài trước.
+ Hiểu và nắm được một số quy ước trong soạn thảo văn bản.
 Về kỹ năng :
+ Rèn luyện kó năng cho học sinh.
+ Củng cố lại 2 cách gõ tiếng việt.
+ Trình bày văn bản rõ ràng và hợp lí.
 Về thái độ :
+ Rèn các đức tính :Cẩn thận,ham học hỏi,có tinh thần tương trợ bạn,làm việc trong
nhóm.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án ,bài tập và sử dụng thiết bò liên quan đến bài tập.
+ Chuẩn bò trước nhiều câu hỏi để làm cho học sinh hiểu rõ hơn.

 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Làm việc theo nhóm.
+ Diễn giảng và phát vấn.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
- Tại sao các chữ tiếng việt không có trên bàn phím máy tính?
- Trong 1 văn bản hành chánh,có nên sử dụng nhiều loại phông chữ,kiểu chữ khác
nhau hay không?
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của
HS
Nội Dung Ghi Bài
Tiết
41
? Hãy mô tả các chức năng
chung của hệ soạn thảo VB?
+ Nhập và lưu trữ
văn bản.
+ Sửa văn bản.
+Trình bày văn bản.
+ Một số chức năng
khác.
1/- Hãy mô tả các chức năng chung của
hệ soạn thảo văn bản ?
+ Nhập và lưu trữ văn bản.
+ Sửa văn bản.
+ Trình bày văn bản.

+ Một số chức năng khác.
2/- Vì sao cần tuân thủ các quy ước khi
gõ văn bản,chẳng hạn vì sao các dấu
phẩy,dấu chấm,hai chấm,chấm phẩy,
phải gõ sát vào kí tự cuối cùng của từ
trước đó?
Tin Học 10  Trang 5
 Bài 14 Bài Tập
?Vì sao cần tuân thủ các quy
ước khi gõ văn bản, chẳng
hạn vì sao các dấu phẩy,dấu
chấm,hai chấm, chấm
phẩy,phải gõ sát vào kí tự
cuối cùng của từ trước đó?
? Để có thể soạn thảo văn
bản chữ việt trên máy tính
cần có những gì?
?Hãy viết dãy kí tự cần gõ
theo kiểu Telex(hoặc VNI)
để nhập câu “Trong đầm gì
đẹp bằng bằng sen”?
?Hãy chuyển sang tiếng việt
đoạn gõ kiểu Telex sau :
Mays tinhs laf mootj thieets
bij khoong theer thieeus
trong coong vieecj vawn
phongf thowif nay?
?Hãy chuyển sang tiếng việt
đoạn gõ kiểu VNI sau :
Chie61n tha81ng d9ie65n

bie6n phu3 lu7ng2 la6y4
na8m cha6u,cha6n1 d9o65ng
d9ia5 ca6u2?
+ Để văn bản được
nhất quán và tránh
trường hợp câu văn
và dấu ngắt câu ở 2
dòng khác nhau.
+ Chương trình gõ
chữ việt,bộ phông
chữ tiếng việt.
Ngoài ra ngầm đònh
là đã phải có bộ mã
tiếng việt.
- Trong ddaamf gif
ddejp bawngf sen
(Telex)
- Trong d9a6m2 gi2
d9ep5 ba8ng2 sen
( VNI).
+ Máy tính là thiết
bò không thể thiếu
trong công việc văn
phòng thời nay.
+ Chiến thắng Điện
Biên Phủ lừng lẫy
năm châu, chấn
động đòa cầu.

Để văn bản được nhất quán và tránh

trường hợp câu văn và dấu ngắt câu ở 2
dòng khác nhau(cơ chế ngắt dòng của
Word)
3/- Để có thể soạn thảo văn bản chữ
việt trên máy tính cần có những gì?

Chương trình gõ chữ việt,bộ phông
chữ tiếng việt(cần bật chức năng gõ
tiếng việt).Ngoài ra ngầm đònh là đã
phải có bộ mã tiếng việt.
4/- Hãy viết dãy kí tự cần gõ theo kiểu
Telex(hoặc VNI) để nhập câu “Trong
đầm gì đẹp bằng bằng sen”

Trong ddaamf gif ddejp bawngf sen
(Telex).

Trong d9a6m2 gi2 d9ep5 ba8ng2
sen ( VNI).
5/- Hãy chuyển sang tiếng việt đoạn gõ
kiểu Telex sau : Mays tinhs laf mootj
thieets bij khoong theer thieeus trong
coong vieecj vawn phongf thowif nay.

Máy tính là thiết bò không thể thiếu
trong công việc văn phòng thời nay.
6/- Hãy chuyển sang tiếng việt đoạn gõ
kiểu VNI sau : Chie61n tha81ng
D9ie65n Bie6n Phu3 lu7ng2 la6y4
na8m cha6u,cha6n1 d9o65ng d9ia5

ca6u2.

Chiến thắng Điện Biên Phủ lừng lẫy
năm châu,chấn động đòa cầu.
4. Củng cố :(4’)
- Cách soạn thảo văn bản trên máy tính cũng như cách gõ tiếng việt.
- Cách nhận dạng kiểu gõ tiếng việt.
5. Dặn dò :(1’)
- Học bài và làm thêm các bài tập trong sách bài tập.
- Về chuẩn bò trước Bài 15 Làm Quen Với Microsoft Word SGK trang 99.
Hoà Lợi, ngày……Tháng ……Năm 20
Duyệt
Tin Học 10  Trang 6
 Bài 15 Làm Quen Với Microsoft Word
Tuần : 20,21 Ngày soạn : 05/12/09
Tiết : 42,43 Ngày dạy : / /
§15. LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD(2,2,0)
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Nắm được cách khởi động và thoát khỏi Word.
+ Biết cách tạo VB mới và biết được ý nghóa của các đối tượng trên màn hình làm việc của
Word.
 Về kỹ năng :
+ Làm quen với bảng chọn và các thanh công cụ.
+ Biết cách gõ văn bản chữ việt và các thao tác biên tập văn bản đơn giản,biết lưu văn bản và
mở tệp văn bản đã lưu.
+ Trình bày văn bản rõ ràng và hợp lí.
 Về thái độ :
+ Rèn các đức tính:Cẩn thận,ham học hỏi,có tinh thần tương trợ bạn,làm việc trong nhóm.
II/- Chuẩn bò :

 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Trọng tâm của bài là các thao tác biên tập văn bản : sao chép,xoá,cắt,di chuyển
+ Có thể sử dụng khẩu giấy A
0
để giới thiệu cho HS về Mcrosoft Word.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng ,phát vấn và các hình vẽ trực quan.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
- Em hãy mô tả các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản?
- Để có thể soạn thảo văn bản chữ việt,trên máy tính cần có những gì?
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Ghi Bài
Tiết
42
+ Đặt vấn đề : Trước hết chúng
ta tìm hiểu 1 trong số các hệ soạn
thảo thông dụng nhất hiện nay là
Microsoft Word (gọi tắt là Word)
của hãng Microsoft. Được thiết kế
dựa trên nền của Windows nên
Word tận dụng được các tính năng
mạnh của Windows như : Đònh
dạng nhanh,in ấn đẹp, sử dụng
nhiều bộ phông chữ đẹp,kết hợp
được với cả phông chữ việt.

? Để khởi động Word có mấy
cách? Và 2 cách đó là gì?
- Cách khởi động Word cũng
giống như các phần mềm khác
trong Windows.
+ Có 2 cách.
+ Cách 1 : Nháy đúp
chuột lên biểu tượng
của Word trên
màn hình nền.
+ Cách 2 : Vào Start

Program


1/- Màn hình làm việc của
Word :
+ Cách 1 : Nháy đúp chuột lên biểu tượng
của Word trên màn hình nền.
+ Cách 2 : Vào Start

Program


Microsoft Word.
a) Các thành phần chính trên
màn hình :
( Xem SGK hình 47 trang 99)
Word cho phép người dùng thực hiện
các thao tác trên văn bản bằng nhiều

cách : Sử dụng lệnh trong các bảng
chọn, biểu tượng hay tổ hợp phím.
Tin Học 10  Trang 7
 Bài 15 Làm Quen Với Microsoft Word
? Sau khi khởi động Word thành
công thì trên màn hình xuất hiện
các thanh nào?
- Chúng ta tiếp tục tìm hiểu các
thành phần trong Word, ta sang
thành phần b) thanh bảng
chọn(thanh trình đơn)
? Em hãy cho biết thanh bảng
chọn bao gồm các lệnh nào?
- File : Chứa các lệnh liên quan đến
tệp VB,in ấn,
- Edit : Chứa các lệnh liên quan đến
biên tập văn bản.
- View : Chứa các lệnh hiển thò văn
bản trên màn hình.
- Insert : Chứa các lệnh hổ trợ chèn
thêm các đối tượng,hình ảnh vào VB.
- Format : Chứa các lệnh đònh dạng
văn bản.
- Để tiếp tục tìm hiểu các thanh
trong Word,ta sang phần tiếp theo
c) thanh công cụ
- Các thanh công cụ bao gồm :
Thanh công cụ chuẩn,thanh công
cụ đònh dạnh,thanh công cụ vẽ,
? Vậy thanh công cụ bao gồm các

biểu tượng gì?
- Như vậy để thực hiện lệnh trong
Word có thể dùng nhiều cách
khác nhau : Bảng chọn,nút lệnh
trên thanh công cụ và cả phím tắt.
- Sau khi soạn thảo văn bản xong
hoặc không muốn làm việc trên
Word nửa thì ta sẽ thoát ra khởi
Word.Ta sang phần 2 kết thúc
phiên làm việc với Word :
- Thông thường,sau mỗi phiên
làm việc với Word,chúng ta phải
lưu văn bản.Văn bản có thể lưu
trữ để sử dụng lại.
? Vậy để lưu trữ văn bản có mấy
cách và thực hiện ra sao?

Khi đặt tên tệp,chỉ cần gõ
phần đầu của tên,còn phần mở
rộng là ngầm đònh là .Doc
- Nếu vb đã được lưu và đặt tên
thì khi lưu lần 2 sẽ không xuất
hiện cửa sổ mà sẽ được lưu và tên
Microsoft Word.

+ Trên màn hình xuất
hiện các thanh :
Thanh tiêu đề,thanh
trình đơn,thanh công
cụ chuẩn,thanh đònh

dạng
- Tools : Chứa các lệnh
tiện ích của Word.
- Table : Chứa các lệnh
làm việc với bảng biểu.
- Window : Chứa các
lệnh liên quan đến hiển
thò cửa sổ.
- Help : Chứa các hướng
dẫn trợ giúp.
+ Các biểu tượng
:cái đóa mềm,máy
in,chuổi quét
+ Vào File

Save.
+ Nháy chuột vào nút
lệnh Save trên
thanh công cụ chuẩn.
+ n tổ hợp phím
Ctrl+ S.
b) Thanh bảng chọn :
(Xem SGK trang 100)
c) Thanh công cụ :
Thanh công cụ chứa các biểu tượng
của 1 số lệnh thường dùng.Để thực
hiện lệnh,chỉ cần nháy chuột vào
biểu tượng tương ứng trên thanh công
cụ.
 Chú ý : Clipboard là bộ nhớ

tạm thời trong windows.
2/- Kết thúc phiên làm việc với
Word :
+ Cách 1 : Vào File

Save.
+ Cách 2 : Nháy chuột vào nút lệnh
Save trên thanh công cụ chuẩn.
+ Cách 3 : n tổ hợp phím Ctrl+ S.
Sau khi chọn Save trên màn hình xuất
hiện hợp thoại: ( Xem SGK H49 trang
102)
Tin Học 10  Trang 8
 Bài 15 Làm Quen Với Microsoft Word
tệp cũ.
Tiết
43
- Muốn lưu văn bản với tên tệp
khác thì vào File

Save As.
- Sau khi khởi động,Word mở một
văn bản trống với tên tạm là
Document1.
? Để tạo 1 văn bản mới ta thực
hiện như thế nào ?
-Vào File

New (Blank
Document)


Ok.
- Kích vào biểu tượng
New
- File

Open (chọn tên
tập tin cần mở)

Open
 Chú ý : Tên các tệp vb trong Word
có phầm mở rông ngầm đònh là .Doc
- Khi kết thúc phiên làm việc với Word,
ta chọn File

Exit hoặc nháy chuột
vào biểu tượng hình chữ ở góc bên
phải của màn hình.
3/-Soạn thảo văn bản đơn giản:
a) Mở tệp văn bản :
 Tạo một văn bản mới :
- Vào File

New(Blank Document)

Ok.
- Nháy chuột vào nút lệnh New trên
thanh công cụ chuẩn.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
Chọn thư mục chứa tệp

cần mở
Chọn tên tệp cần mở
? Để mở tệp đã có trên đóa ta thực
hiện như thế nào?
? Em hãy cho biết con trỏ văn
bản và con trỏ chuột có dạng như
thế nào?
- Con trỏ soạn thảo có dạng 1 vệt
thẳng đứng nhấn nháy,cho biết vò
trí soạn thảo hiện thời.còn con trỏ
chuột thường có dạng mũi tên
hoặc chữ I
- Muốn chèn kí tự hay đối tượng vào
văn bản,phải đưa con trỏ vào vò trí
cần chèn.
- Có thể dùng chuột hay bàn phím
để di chuyển con trỏ văn bản.
+ Dùng chuột : Nháy chuột vào vò
- Nhắp chuột vào biểu
tượng
- File

Open (chọn tên
tập tin cần mở)

Open
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl
+ O
+ Con trỏ văn bản có
dạng hình 1 vệt thẳng

+ Con trỏ chuột có
dạng hình mũi tên
hoặc chữ I
+ Dùng bàn phím:
Nhấn các phím mũi
tên





,
Home, End,Page,
Down và kết hợp với
phím Ctrl
 Mở tệp đã có trên đóa :
- Nhắp chuột vào biểu tượng
- File

Open (chọn tên tập tin cần
mở)

Open
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O
Xuất hiện hộp thoại open sau :
Nháy nút này để mở
* Có thể nháy đúp vào biểu tượng hoặc
tên tệp văn bản để mở.

b) Con trỏ văn bản và con trỏ

chuột :
- Con trỏ văn bản có dạng luôn nhấp
nháy trên màn hình.Khi gõ văn bản, con
trỏ sẽ di chuyển từ trái sang phải và từ
trên xuống dưới.( )
- Ở trong vùng soạn thảo, con trỏ chuột
có dạng I và ngoài vùng soạn thảo có
dạng .
Tin Học 10  Trang 9
 Bài 15 Làm Quen Với Microsoft Word
trí cần đặt con trỏ văn bản.
- Con trỏ vb không thay đổi vò trí
khi ta di chuyển con trỏ chuột.
-Để xem các vb khác 1 cách
nhanh chóng ta có thể sử dụng
t/cuộn ngang và thanh cuộn dọc.
- Trong hki gõ văn bản,con trỏ
soạn thảo đến vò trí cuối dòng sẽ
tự động xuống dòng,văn bản bao
gồm nhiều đoạn,mỗi đoạn có
nhiều dòng.Nhấn Enter để kết
thúc 1 đoạn và sang đoạn mới.
- Nếu đang làm việc ở chế độ
đè,cụm chữ OVR sẽ hiện rõ nét
trên thanh trạng thái.Để chuyển
đổi giữa 2 chế độ,ấn phím Insert
hoặc nháy đúp chuột vào nút đó.
? Em hãy cho biết các thao tác
biên tập văn bản bao gồm các
thao tác nào?

- Muốn thực hiện 1 thao tác với
phần văn bản nào thì trước hết
cần chọn phần văn bản đó.
 Sử dụng bàn phím :
- Di chuyển con trỏ tới đầu VB
cần chọn,ấn Shift kết hợp với các
phím mũi tên





,
Home,End,Pageup,PageDown
Ctrl + A chọn toàn bộ văn bản.
- Để xoá 1 kí tự hay 1 khối văn
bản ta dùng phím Backspace (

) hoặc Delete.
? Để sao chép 1 phần văn bản
đến 1 vò trí khác,ta thực hiện?
- Nhấn phím Enter để
kết thúc 1 đoạn văn
bản và chuyển sang
đoạn văn bản mới.
- Trong khi gõ văn
bản cần chú ý 2 chế
độ sau :
+ Chọn văn bản,xoá
văn bản,sao chép,di

chuyển.
- Đặt con trỏ văn bản
vào vò trí bắt đầu chọn.
- Nhấn giữ phím Shift
rồi đặt con trỏ văn bản
vào vò trí kết thúc.
+ Cách khác :
- Nháy chuột tại vò trí
bắt đầu chọn.
- Kéo rê chuột đến vò trí cuối.
- Khi thực hiện lệnh
Cut thì ngoài việc xoá
phần VB này mà còn
được lưu vào
Clipboard
+ Chọn phần văn bản
cần sao chép.
+ Vào Edit

Copy
+ Đưa con trỏ đến vò trí
cần sao chép
+Vào Edit

Paste
c) Gõ văn bản :
+ Chế độ chèn(Insert) : Nội dung
văn bản gõ từ bàn phím sẽ được chèn
vào trước nội dung đã có từ vò trí con
trỏ văn bản.

+ Chế độ đè(Overtype) : Mỗi kí tự
gõ vào từ bàn phím sẽ ghi đè,thay thế
kí tự đã có ngay bên phải con trỏ vb.
Chế độ chèn
ấn phím Insert chế độ đè
d) Các thao tác biên tập văn bản :
 Chọn văn bản :



 Xoá văn bản :
- Chọn phần văn bản cần xoá.
- Nhấn phím Delete / Backspace hoặc
vào File

Cut hoặc nháy nút
 Sao chép :
 Di chuyển :

4. Củng cố :(4’)
- Lập bảng các lệnh trong MS Word, gồm các cột : btượng, phím tắt, lệnh bảng chọn, chức năng.
- Màn hình làm việc của Word:Các thành phần chính trên màn hình,Thanh bảng chọn, thanh công
cụ.
- Kết thúc phiên làm việc với Word.
- Soạn thảo văn bản đơn giản : Mở văn bản,con trỏ văn bản và con trỏ chuột,gõ văn bản,các thao tác
biên tập văn bản(chọn văn bản,xoá văn bản,sao chép,di chuyển)
5. Dặn dò :(1’)
- Học bài và chuẩn bò bài tập và thực hành 6 “Làm Quen Với Word” SGK trang 106.
Hoà Lợi, ngày……Tháng ……Năm 20
Duyệt

Tin Học 10  Trang 10
 Baøi 15 Laøm Quen Vôùi Microsoft Word
Tin Hoïc 10  Trang 11
Bài Tập Và Thực Hành 6
Tuần : 21,22 Ngày soạn: 13/12/09
Tiết : 44,45 Ngày dạy : / /
Bài Tập Và Thực Hành 6
LÀM QUEN VỚI WORD
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Khởi động và kết thúc Word.
+ Phân biệt các bảng chọn chính trên màn hình Word.
+ Sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word : cắt,dán,xoá,sao chép.
 Về kỹ năng :
+ Rèn luyện kó năng cho học sinh.
+ Biết soạn thảo một văn bản chữ việt(sử dụng 1 trong 2 cách gõ VNI và Telex).
+ Rèn luyện các thao tác sử dụng chuột và bàn phím trong soạn thảo văn bản.
 Về thái độ :
+ Rèn các đức tính:Cẩn thận,ham học hỏi,có tinh thần tương trợ bạn,làm việc trong nhóm.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và bài thực hành.
+ Sử dụng phòng máy tính có phần mềm Word.
+ Có thể cài thêm 1 số phông Unicode,ABC,
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà để chuẩn bò cho bài thưc hành.
+ Có thể chia nhóm ra để thực hành.
 PP : + Diễn giảng và phát vấn.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài thực hành :

TG
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Ghi Bài
Tiết
44
+ Trước tiên chúng ta khởi động
máy tính xong,sau đó thực hiện lần
lượt các câu hỏi trong sách giáo
khoa.
? Để khởi động máy tính ta làm
gì?
? Để khởi động Word ta thực hiện
như thế nào?
? Phân biệt thanh tiêu đề, thanh
bảng chọn, thanh trạng thái, các
thanh công cụ trên màn hình?
1.Thanh tiêu đề:(Title Bar)
“cho biết tên tập tin hiện hành”
2.Thanh trình đơn :( Menu Bar) có
9 mục chọn như sau : File Edit
View Insert Format Tools
+ n vào nút Power
+ Vào Start


Program

Microsoft
Word.
+ Thanh tiêu đề
+ Thanh trình đơn

+ Thanh công cụ
chuẩn
+ Thanh đònh dạng
+ Thanh vẽ
+ Thanh trang thái
1/- Khởi động Word và tìm hiểu
các thành phần trên màn hình
của Word :
a) Khởi động Word .
- Cách 1 : Nháy đúp chuột lên biểu
tượng của Word trên màn hình
nền.
- Cách 2 : Vào Start

Program


Microsoft Word.
b) Phân biệt thanh tiêu đề,thanh
bảng chọn,thanh trạng thái,các
thanh công cụ trên màn hình.
Tin Học 10  Trang 12
Bài Tập Và Thực Hành 6
Table Window Help
3.Thanh công cụ chuẩn:(standard
toolbar)
“Chứa các biểu tượng”(Icon)
4.Thanh đònh dạng:(Formating
Toolbar) “chứa các phần đònh dạng
về VB”

• Để thực hiện các lệnh trên
màn hình của Word ta dùng chuột
kích vào các biểu tượng hoặc có
thể dùng thanh bảng chọn để
chọn một đối tượng nào đó mà
mình muốn thực hiện.


Để tìm hiểu 1 số chức năng
trong bảng chọn ta thực hiện :
- Mở : Kích vào biểu tượng
- Đóng : Kích vào biểu tượng
- Lưu tệp : Kích vào btượng
-Hiển thò thước đo : Vào View

Ruler
- Hiển thò các thanh công cụ :
Vào View

toolbars

(standard,
Formatting ,Drawing)

Để tìm hiểu 1 số chức năng trong
bảng chọn ta thực hiện :
- Mở : Kích vào biểu tượng
- Đóng : Kích vào biểu tượng
- Lưu tệp : Kích vào btượng
5.vùng soạn thảo vb.

6.Thanh cuộn : ( Scroll
Bar )
7.Thanh vẽ:Drawing Bar
8. Thanh trang thái :
( status Bar )
- Để thực hiện các
lệnh trên màn hình
của Word ta dùng
chuột kích vào các
btượng hoặc có thể
dùng thanh bảng chọn
để chọn 1 đ/tượng nào
đó mình muốn thực
hiện.
-Hiển thò thước đo:Vào
View

Ruler
- Hiển thò các thanh
công cụ : Vào View


toolbars

(standard,
Formatting ,Drawing)

Để trình bày 1 trang
văn bản chuẩn nên chọn
chế độ : View


Print
Layout.

c) Tìm hiểu các cách thực hiện
lệnh trong Word.

d) Tìm hiểu 1 số chức năng trong các
bảng chọn : như mở,đóng,lưu tệp,hiển
thò thước đo,hiển thò các thanh công
cụ(chuẩn,đònh dạng,vẽ hình)

e) Tìm hiểu các nút lệnh trên 1 số
thanh công cụ.
Tiết
45
? Các nút lệnh lệnh trên 1 số
thanh công cụ chuẩn bao gồm
những gì?
 Để tìm hiểu các nút lệnh trên
thanh công cụ chuẩn ta tiến hành
kích chuột vào từng biểu tượng để
xem quá trình thay đổi như thế
nào.Đặt biệt là biểu tượng
(Print Preview) dùng để hiển thò
toàn bộ trang văn bản lên màn
hình trước khi in ra giấy.
? Để thực hiện với thanh cuộc dọc
và thanh cuộn ngang khi di
chuyển đến các phần khác nhau

của văn bản ta thực hiện như thế
nào?

Sau khi mở máy tính xong,ta
vào Word và chọn Font :VNI-
Times,Size : 12 vào mở bảng
Vietkey2000.và nhập đoạn văn bản
+ Gồm các btượng :


+ Để cuộn dọc : Ta
kích chuột vào Scroll
bar(phái bên phải màn
hình) để cuộn văn bản
lên or xuống khi cần.
+ Để cuộn ngang :Ta
kích chuột vào Scroll
bar(nằm sát thanh vẽ)
để cuộn văn bản qua
trái hoặc qua phải khi
cần.

f) Thực hành với thanh cuộc dọc và
thanh cuộn ngang để di chuyển đến
các phần khác nhau của vb.

2/-Soạn một văn bản đơn giản:
a) Nhập đoạn văn sau :(không cần
sửa lỗi)
Cộng hoà XH chủ nghóa việt nam

Độc lập – Tự do – hạnh phúc
Đơn xin nhập học
Tin Học 10  Trang 13
Bài Tập Và Thực Hành 6
sau :
- P/biệt con trỏ vb và con trỏ
chuột.
- Phân biệt được chế độ chèn và
chế độ đè,ý nghóa của từng loại.
- Phân biệt tính năng cảu các phím
Delete và Backspace
? Để lưu văn bản trên ta thực hiện
như thế nào?
 Để sửa lỗi chính tả ta tiến hành
xem kỹ lại từng đoạn văn ,nếu có
sai sót thì đặt vò trí con trỏ vb vào
chổ sai để xoá và gõ lại chổ sai, cứ
thế mà thực hiện cho đến hết phần
văn bản còn lại.
+ Ta vào Menu File

Save

b) Lưu văn bản với tên Don xin
nhap hoc .
 Ta vào Menu File

Save (Ctrl +
S) hoặc kích vào biểu tượng Nháy
chuột vào nút lệnh Save trên

thanh công cụ chuẩn.
c) Hãy sửa các lỗi chính tả (nếu có)
trong bài.
? Để thực hiện với cả 2 chế độ :
chế độ chèn và chế độ đè ta thực
hiện như thế nào?
 Chế độ chèn(Insert) : Nội dung vb
gõ từ bàn phím sẽ được chèn vào trước
nội dung đã có từ vò trí con trỏ vb.
 Chế độ đè(Overtype) : Mỗi kí tự
gõ vào từ bàn phím sẽ ghi đè,thay thế
kí tự đã có ngay bên phải con trỏ vb.
Chế độ chèn ấn phím Insert
chế độ đè
- Để thử các chức năng lệnh trên
màn hình : ta thực hiện từng lệnh
và sau đó quay trở lại bằng lệnh
Edit

Undo(Ctrl + Z)
? Để lưu lại văn bản ta thực hiện
như thế nào?
? Để kết thúc Word ta thực hiện
như thế nào?
 Khi kết thúc phiên làm việc
với Word,ta chọn File

Exit (Alt +
F
4

) hoặc nháy vào btượng hình chữ
ở góc bên phải của màn hình.
+ Chế độ chèn
+ n phím Insert
chế độ đè
 Sử dụng lệnh trong
3 cách : Lệnh trong
bảng chọn, nút lệnh
trên thanh công cụ và
tổ hợp phím đều giống
nhau nhưng cách thực
hiện lệnh trên thanh
công cụ nhanh hơn và
dễ thực hiện lệnh hơn,
vì các btượng nằm
trên màn hình, khi ta
thực hiện lệnh nhanh
và lẹ.
+ kích chuột vào
btượng (Ctrl + S)
+File

Exit (Alt+F4)
d) Thử gõ với cả 2 chế độ : chế độ
chèn và chế độ đè.
e) Tập di chuyển,xoá,sao chép phần
văn bản,dùng cả 3 cách : Lệnh trong
bảng chọn,nút lệnh trên thanh công cụ
và tổ hợp phím tắt.
f) Lưu văn bản đã sửa.

 Để lưu văn bản đã sửa lại ta kích
chuột vào biểu tượng (Ctrl + S)

g) Kết thúc Word.
3/-Bài thực hành gõ tiếng việt :
HỒ HOÀN KIẾM
Xưa kia,hồ có tên là Lục thuỷ vì nước
hồ xanhsuốt bốn mùa.thế kỉ XV hồ được
đổi tên thành hồ Hoàn Kiếm(còn gọi là hồ
Gươm),gắn liền với truyền thuyết trả
gươm thần cho Rùa vàng,ghi lại thắng lợi
của cuộc chiến đấu 10 năm của nhân dân
Việt Nam chống lại giặc Minh dưới sự
lãnh đạo của Lê Lợi.Truyền thuyết kể
rằng Rùa vàng đã cho Lê Lợi mượn kiếm
thần để chống giặc,sau chiến thắng Ông
lên làm vua(vua Lê Thái Tổ)và trả lại
kiếm thần cho Rùa vàng ở hồ Gươm.
4. Củng cố :(4’) - Cho HS thực hành với tất cả các thao tác : Mở tệp,tạo tệp,lưu tệp.
- Xác đònh con trỏ văn bản và con trỏ chuột.
- Chế độ chèn ,chế độ đè và các thao tác :chọn,xoá,sao chép,di chuyển
- Hướng dẫn cho những HS các câu hỏi tổng hợp.
5. Dặn dò :(1’) Về nhà học sinh nào có máy vi tính thì tiếp tục thực hành và chuẩn bò trước bài 16
Đònh Dạng Văn Bản trong SGK trang 108.
Hoà lợi, ngày……Tháng ……Năm 20
Tin Học 10  Trang 14
Baứi Taọp Vaứ Thửùc Haứnh 6
Duyeọt



Tin Hoùc 10 Trang 15
 Bài 16 Đònh Dạng Văn Bản
Tuần : 23,24 Ngày soạn : 20/12/09
Tiết : 46,47 Ngày dạy : / /
§16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN(1,2,1)
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Hiểu nội dungviệc đònh dạng kí tự,đònh dạng đoạn văn bản và đònh dạng trang.
+ Thực hiện được đònh dạng kí tự,đònh dạng đoạn văn bản.
 Về kỹ năng :
+ Biết cách gõ vb chữ việt và các thao tác biên tập vb đơn giản, biết lưu vb và mở tệp vb đã lưu.
+ Trình bày văn bản rõ ràng và hợp lí.
 Về thái độ :
+Rèn các đức tính :Cẩn thận,ham học hỏi,có tinh thần tương trợ bạn,làm việc trong nhóm.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Có thể sử dụng khẩu giấy A
0
để giới thiệu cho HS về Mcrosoft Word.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng ,phát vấn và các hình vẽ trực quan.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
- Hãy cho biết các thành phần chính trên màn hình bao gồm các thành phần nào?
- Để soạn thảo một văn bản đơn giản có thể bao gồm các công việc nào?
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS

Nội Dung Ghi Bài
Tiết
46
+ Đặt vấn đề : Chúng ta đã học
xong bài làm quen với Word và
cách soạn thảo 1 văn bản đơn
giản.Vậy các em hãy cho biết
cách trình bày văn bản trong vở
như thế nào? Ví dụ : tên bài,các
mục lớn,các mục nhỏ và nội
dung ?
- Những cái đó được gọi là Đònh
Dạng Văn Bản và cũng chính là
bài học hôm nay.
- Các lệnh đònh dạng văn bản
được chia thành ba loại : đònh
dạng kí tự,đònh dạng đoạn văn
bản và đònh dạng trang.
 Đònh dạng kí tự : Xác đònh
phông chữ,kiểu chữ,cỡ chữ, màu
sắc văn bản.
 Đònh dạng đoạn văn : xác đònh
khoảng cách dòng,khoảng cách
đoạn văn,độ thục vào lề trái và lề
phải của các dòng văn bản.
 Đònh dạng trang in : Xác đònh
+ Tên bài : thường
viết bằng chữ
hoa,giữa trang và chữ
to,các đề mục thường

viết lùi ra lề khác
màu hoặc gạch
dưới,còn nội dung có
thể gạch đầu dòng.

Các công việc
đònh dạng này thường
được thực hiện sau khi
gõ xong văn bản.
 Khái niệm : Đònh dạng văn bản là
trình bày các phần văn bản nhằm mục
đích cho văn bản được rõ ràng và
đẹp,nhấn mạnh những phần quan
trọng,giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các
nội dung chủ yếu của văn bản.
1/- Đònh dạng kí tự :
 Cách 1 : sử dụng menu
- Muốn đònh dạng cho phần văn bản
nào,trước hết ta cần phải chọn nó.
- Vào menu Format

Font(xuất hiện
hộp thoại)
Tin Học 10  Trang 16
 Bài 16 Đònh Dạng Văn Bản
kích thước giấy cần in,đặt lề
trang.
? Để đònh dạng kí tự ta có thể
thay đổi 1 ký tự bằng cách gì ?
? Vậy để đònh dạng kí tự ta thực

hiện như thế nào?
Chọn phông chữ
Chọn kiểu chữ
Chọn kích cỡ
Chọn màu sắc
Chọn kiểu gạch chân
Vùng hiển thò văn bản
 Chú ý : nếu muốn thiết lập
mặc đònh để lần sau khỏi chọn lại
ta chọn Defauft
- Các phông chữ tiếng việt (ABC)
thường bắt đầu bằng cụm kí tự
“.Vn” VD : .VNtime
- Các phông chữ hoa thường kết
thúc bằng kí tự “H” hoa.
+Màu sắc,kích thước (to,
nhỏ)
+ Chọn phần văn bản cần
đònh dạng.
+Click Format

Font
Phông chữ
Chọn kích cỡ

 Cách 2 : Sử dụng nút lệnh trên thanh
công cụ đònh dạng
Tiết
47
- Trong khi trình bày văn bản việc

đònh dạng đoạn văn là công việc
không thể thiếu.
? Vậy những nào của đoạn văn
mà ta thường thay đổi khi đònh
dạng?


? Có mấy cách để đònh dạng
đoạn văn?
+ Căn lề
+ Khoảng cách giữa các
dòng trong đoạn văn.
+ Khỏang cách đoạn
văn trước với đoạn văn:
+ Đònh dạng dòng đầu
tiên.
+ Khoảng cách lề đoạn
văn so với lề của trang.

Căn lề
Trái
và phải
Khoảng cách
Đến đoạn trước
Và đoạn sau
Vùng hiển thò

+ Có 2 cách
- Sử dụng menu lệnh
2/- Đònh dạng đoạn văn :

+ Để đònh dạng 1 đoạn văn bản, trước
hết ta xác đònh đoạn văn bản cần đònh
dạng bằng 1 trong các cách sau :
- Đặt con trỏ văn bản vào trong đoạn
văn bản.
- Chọn 1 phần văn bản.
- Chọn toàn bộ văn bản.
 Cách 1 : Sử dụng menu lệnh.
- Vào Format

Paragraph(xuất hiện
hộp thoại)
Đònh dạng dòng đầu tiên
Khoảng cách giữa các dòng
Tin Học 10  Trang 17
 Bài 16 Đònh Dạng Văn Bản
Ngoài ra,còn có thể sử dụng
thanh thước ngang để điều chỉnh 1
số thuộc tính lề của đoạn VB 1
cách trực quan.
- sử dụng nút lệnh
trên thanh đònh dạng
 Cách 2 : Sử dụng nút lệnh trên
thanh công cụ đònh dạng
Căn trái căn phải Giảm lề
Căn giữa Căn đều 2 lề Tăng lề
- Để hoàn thiện 1 trang VB thì các
bước đònh dạng trên là chưa đủ.Ta
có thể xét 2 thuộc tính cơ bản nhất
là kích thước các lề và hướng

giấy.(H59 SGK)

? Để đònh dạng trang in trong
văn bản ta thực hiện như thế
nào?
Chọn thẻ Margin gồm các lựa chọn :
- Top : Lề trên.
- Bottom : Lề dưới.
- Left : Lề trái.
- Right : Lề phải
- Gutter : Độ rộng để đóng cuốn
+ Orientation : Chọn hướng in
- Portrait : Chọn trang thẳng đứng
-Landscape:Chọn trang nằm ngang
+ Click File

Page
setup (xuất hiện hộp
thoại) sau đó ta có thể
chọn các thông số cho
trang in.
3/- Đònh dạng trang :
- Vào File

Page setup (xuất hiện
hộp thoại)
 Chú ý : Để thiết lập trang in mặc
đònh cho lần sau, ta chọn nút Default
.
4. Củng cố :(4’)

- Ngoài việc sử dụng bảng chọn và nút lệnh trên thanh công cụ, nút phải chuột cũng thường được
sử dụng trong việc biên soạn VB cũng như việc đònh dạng. Khi Click phải chuột xuất hiện bảng
chọn tắt với các lựa chọn có các chức năng liên quan đến đối tượng được chọn.
- Không nên ấn phím Enter để điều chỉnh khoảng cách giữa các đoạn văn với nhau mà phải dùng
lệnh Format -> Paragraph điều chỉng khoảng cách trước và khoảng cách sau của 1 đoạn văn sẽ
làm cho đoạn văn trở nên nhất quán và đẹp mắt hơn.
- Nếu chỉ in văn bản để đọc ta sẽ đònh dạng sao cho cỡ chữ nhỏ nhỏ có thể đọc,lề trang gần như
không có
5. Dặn dò :(1’)
- Học bài và chuẩn bò bài tập và thực hành 7 “Đònh Dạng văn Bản” SGK trang 112.
Hoà lợi, ngày……Tháng ……Năm 20
Duyệt
Tin Học 10  Trang 18
Bài Tập Và Thực Hành 7
Tuần : 24,25 Ngày soạn: 20/12/09
Tiết : 48,49 Ngày dạy : / /
Bài Tập Và Thực Hành 7
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức : + p dụng được các thuộc tính đònh dạng văn bản đơn giản.
+ Biết soạn và trình bày 1 văn bản hành chính thông thường.
 Về kỹ năng : + Rèn luyện kó năng cho học sinh.
+ Luyện tập các kó năng đònh dạng kí tự,đònh dạng đoạn văn,gõ tiếng việt.
+ Rèn luyện các thao tác sử dụng chuột và bàn phím trong soạn thảo văn bản.
 Về thái độ :
+ Rèn các đức tính :Cẩn thận,ham học hỏi,có tinh thần tương trợ bạn,làm việc trong nhóm.
+ Cách sử dụng máy tính cũng như cách bảo quản hệ điều hành.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và bài thực hành.
+ Sử dụng phòng máy tính có phần mềm Word.

+ Nên dành thời gian để cho HS thảo luận qua các câu hỏi và bài tập ở cuối bài 16.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà để chuẩn bò cho bài thực hành.
+ Có thể chia nhóm ra để thực hành.
 PP : + Diễn giảng và phát vấn.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài thực hành :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Ghi Bài
Tiết
48
+ Trước tiên chúng ta
khởi động máy tính
xong,sau đó thực hiện
lần lượt các câu hỏi
trong sách giáo khoa.
? Để khởi động máy tính
ta làm gì?
? Để khởi động Word ta
thực hiện như thế nào?
-Mở Don xin nghi
hoc.Doc đã gõ ở bài
thực hành trước.Sau đó
đònh dạng lại phần văn
bản.
+ n vào nút Power
+ Vào Start



Program


Microsoft Word.

1/- Thực hành tạo văn bản mới,đònh
dạng kí tự và đònh dang đoạn văn :
a) Khởi động Word và mở tệp Don xin nghi
hoc.Doc đã gõ ở bài thực hành trước.
b) p dụng những thuộc tính đònh dạng đã biết
để trình bày lại đơn xin học dựa trên mẫu sau đây.
Cộng hoà XH chủ nghóa việt nam
Độc lập – Tự do – hạnh phúc
ĐƠN XIN NHẬP HỌC

Kính gởi : Ông hiệu trưởng trường THPT Hữu nghò
Tôi tên : là nguyễn văn hùng,có con là Nguyễn Văn
Dũng nguyên là học sinh trường THPT Đoàn Kết.Cháu
dũng vừa qua đã kết thúc học kỳ I với hạnh kiểm tốt và
được XL học tập loại khá.
Tôi làm đơn này kính xin n hiệu trưởng cho phép
con tôi được vào học lớp 10 tại trường THPT Hữu nghò
do gia đình tôi mới chuyển về gần trường.
Xin trân trọng cám ơn. ĐÍNH KÈM
- 1 giấy khai sinh,
- 1 học bạ
Tp.HCM,Ngày tháng Năm
Tin Học 10  Trang 19

Bài Tập Và Thực Hành 7
Tiết
49
 CẢNH ĐẸP QUÊ
HƯƠNG
- Dùng phông :VNI-
Times
 Vònh Hạ Long
- Dùng phông : VNI-
Commerce và Size 16.
- Nội dung bên trong
dùng phông Vni-Times
và Size 12.
Kính đơn
Nguyễn Văn Hùng
c) Lưu văn bản với tên cũ.
2/- Gõ và đònh dạng vb theo mẫu sau :
CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG
Vònh Hạ Long
Các đảo trên vònh Hạ Long chủ yếu là đảo đá vôi được
hình thành cách đây trên năm trăm triệu năm.n giấu
trong những hòn đảo đá là hệ thống hang động vô cùng
phong phú với măng,nhũ đá có quy mô,hình dáng,màu
sắc đa dạng, huyền ảo, Một số hang động còn chứa
đựng các dấu tích của người tiền sử Hạ Long là điểm
hấp dẫn khách tham quan như : Đầu gỗ,Bồ Nâu,Sửng
sốt,Soi nhụ,thiên Long, Mê Cung,Tam Cung,
 Vònh Hạ Long
- Dùng phông : VNI-
Commerce và Size 16.

- Nội dung bên trong
dùng phông Vni-Times
và Size 12
- Bôi đen phần đoạn
văn :kích chuột vào biểu
tượng (Increase
Indent) trên màn hình.
- Hoặc bội đen phần văn
bản cần đònh dạng :
Format

Paragraph
(chọn các thông số trước
và sau của đoạn văn
bản)
 Đà Lạt
- Dùng phông : VNI-
Commerce và Size
16.
- Nội dung bên trong
dùng phông Vni-
Times và Size 12.
Động Phong Nha
Giấu mình trong núi đá vôi,nằm trong khu rừng
nguyên sinh Kẻ Bàng,được che chở những cách
rừng nhiệt đới,động phong nha có 1 hệ thống
hang động thật lộng lẫy với con sông ngầm được
xác đònh là dài nhất thế giới.Động Phong Nha
được đánh giá là động vào loại dài và đẹp nhất
không chỉ trong khu vực mà còn trên thế

giới.Phong Nha đã được UNESCO công nhận là
di sản thiên nhiên thế giới.
Đà Lạt
Từ đồng bằng du khách đi bằng 2 ngả đường bộ đến
Đà Lạt sẽ cảm thấy như leo theo một “chiếc thang” lên
trời xanh và sẽ cảm nhận nét độc đáo của thiên
nhiên.Khi bước vào thành phố,du khách sẽ thấy ngay
những dãy đồi tròn,dốc thoải lượn sóng nhấp nhô, xung
quanh được bao phủ bởi các dãy núi cao hùng vó,hướng
bắc có dãy núi Lang Biang năm đỉnh màu xanh thẳm,
đỉnh cao nhất 2165m như một đặc trưng của Đà Lạt.
4. Củng cố :(4’)
 Cho HS thực hành với tất cả các thao tác : Đònh dạng văn bản.
 Ngày nay với sự trợ giúp của máy tính thì việc trình bày các loại văn bản hành chánh trở nên
thống nhất và đẹp hơn,tuy nhiên nội dung và cách viết của 1 văn bản hành chánh thì cần phải
tuân thủ theo quy ước.
 Kích thước thụt vào của mỗi đoạn văn so với lề trang giấy là không quan trọng lắm.Điều quan
trọng là trong mỗi đoạn văn áp dụng đònh dạng “căn điều 2 bên “và đoạn ở giữa thì thục vào so
với 2 đoạn còn lại.
5. Dặn dò :(1’) - Các em về nhà học các bài 14, 15 và 16 để “Kiểm Tra 1 Tiết”
Hòa Lợi, ngày……Tháng ……Năm 20
Duyệt

Tin Học 10  Trang 20
Bài Tập Và Thực Hành 7
Tuần : 25 Ngày soạn : 10/01//10
Tiết : 50 Ngày kiểm : / /
Kiểm Tra 1 Tiết
 Ma trận đề :
Bài

§14,15,16,17,18
Biết
Câu : 3,4,5,7,8,10,11,12,13,14,15,18,23,24,29,30
Hiểu Câu : 1,2,6,9,16,17,19,20,27
Vận dụng Câu : 21,22,25,26,28
 Hãy Chọn Câu Đúng và sai trong các câu sau :(10đ)
Câu 1: Chức năng chính của Microsoft Word là gì ?
a. Tính toán và lập bảng biểu. b. Tạo các tệp Đồ hoạ.
c. Soạn thảo văn bản. d. Chạy các chương trình ứng dụng khác.
Câu 2: Khi trình bày văn bản, không thực hiện việc nào dưới đây ?
a. Thay đổi khoảng cách giữa các đoạn. b. Sửa chính tả.
c. Chọn cỡ chữ. d. Thay đổi hướng giấy.
Câu 3: Câu nào đúng trong các câu sau?
a. Word là phần mềm ứng dụng. b. Word là phần mềm hệ thống.
c. Word là phần mềm tiện ích. d. Tất cả các câu trên.
Câu 4: Muốn lưu văn bản vào đóa:
a. Chọn lệnh Edit

Save b. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
c. Nhấn tổ hợp phím Alt + S d. Tất cả sai.
Câu 5: Để tạo mới một văn bản trống trên Word, ta thực hiện?
a. Chọn lệnh File

New b. Nhấn tổ hợp phím Alt + N
c. Nhấn tổ hợp phím Alt + O d. Tất cả sai.
Câu 6: Theo em giao diện của Word thuộc loại nào ?
a. Dòng lệnh b. Bảng chọn
c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai
Câu 7 : Muốn huỷ bỏ một thao tác vừa thực hiện,chẳng hạn xoá nhầm một kí tự hay một đoạn ta
thực hiện :

a. Nháy chuột vào nút b. Chọn lệnh Edit

Undo
c. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z d. Cả ba cách trên a,b và c
Câu 8: Hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word giúp ta có thể:
a. Tạo văn bản mới b. Sửa văn bản đã có
c. Soạn nhiều văn bản đồng thời d. Cả 3 việc trên
Câu 9: Chức năng nào sau đây không thuộc về các hệ soạn thảo ?
a. Đònh dạng kí tự b. Quản lí hệ thống File
c. Thay đổi kiểu chữ d. Căn lề cho đoạn văn
Câu 10: Phần mềm nào sau đây không có chức năng soạn thảo ?
a. Microsoft Word b. Microsoft PowerPoint
c. BKAV d. Notepad
Câu 11: Bộ mã (bảng mã) nào sau đây không chứa các kí tự có dấu tiếng việt ?
a. ASCII b. Unicode c. TCVN3 d. VNI
Câu 12: Phần mềm nào sau đây không phải là phần mềm xử lí tiếng Việt:
a. Unikey b. Vietkey c. ABC2.1 d. QuickTime
Câu 13 : Để đóng tập tin văn bản đang soạn thảo ta chọn thao tác nào sau đây:
a. File / Exit b. File / Close
c. File / Quit d. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
Tin Học 10  Trang 21
Bài Tập Và Thực Hành 7
Câu 14: Để gõ được chữ cái in hoa, em chọn thao tác nào trong các thao tác sau:
a. Giữ Shift rồi gõ phím tương ứng. b. Giữ Ctrl rồi gõ phím tương ứng.
c. Giữ Tab rồi gõ phím tương ứng. d. Giữ Alt rồi gõ phím tương ứng.
Câu 15: Để xoá một đoạn văn bản đã được chọn (đã bôi đen), ta làm thế nào ?
a. Nhấn phím Delete trên bàn phím b. Chọn Edit / Cut
c. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X d. Cả 3 cách trên
Câu 16: Khi muốn thay đổi đònh dạng một dòng văn bản, trước tiên ta phải:
a. Chọn toàn bộ đoạn văn bản đó. b. Chọn một dòng thuộc đoạn văn bản đó.

c. Chọn một phần văn bản cần đònh dạng. d. Đưa con trỏ văn bản đến trước đoạn văn đó.
Câu 17: Để căn lề đều hai bên cho đoạn văn bản, sau khi đưa con trỏ đến đoạn văn cần đònh dạng,
ta thực hiện ?
a. File

Page Setup b. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + J
c. Format

Justify d. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + E
Câu 18: Biểu tượng trên thanh công cụ chuẩn có chức năng gì?
a. Căn phải b. Căn trái c. Căn giữa d. Căn đều hai bên
Câu 19: Việc nào trong những việc dưới đây sẽ không thực hiện được khi ta đánh số trang trong
Word bằng lệnh Insert

Page Numbers ?
a. Đặt số thứ tự trang ở đầu trang hay phía dưới của trang.
b. Đặt số thứ tự ở giữa hoặc bên mép trái hay mép phải của trang.
c. Đặt số thứ tự trang ở các vò trí khác nhau đối với trang chẳn và trang lẻ.
d. Đánh số trang bằng chữ (một, hai, ba, )
Câu 20: Để thay đổi cỡ chữ của một nhóm kí tự đã chọn, ta thực hiện lệnh
Format

Font và chọn cỡ chữ trong ô:
a. Font Style b. Font c. Small caps d. Size
Câu 21 : Hãy chọn cách thực hiện lệnh sai ? khi in văn bản ta thực hiện :
a. Lệnh File

Print b. Nháy nút trên thanh công cụ.
c. Lệnh File


Page setup d. Chọn tổ hợp phím Ctrl + P
Câu 22 : Khi nháy nút trên thanh công cụ,điều gì sẽ xảy ra?
a. Trang hiện thời sẽ được in ra. b. Trang đang chứa con trỏ văn bản sẽ được in ra.
c. Toàn bộ văn bản sẽ được in ra. d. Phần đang chọn sẽ được in.
Câu 23 : Để xem văn bản trước khi in, ta thực hiện :
a. Chọn File

Print Preview b. Chọn View

Print Preview
c. Chọn File

Page Setup d. nháy nút trên thanh công cụ
Câu 24 : Muốn chèn hình vào văn bản đang soạn thảo ta thực hiện :
a. Ấn tổ hợp phím Ctrl + P b. Chọn lệnh Insert

Picture

Clip Art
c. Chọn lệnh Format

Picture

From File d. Nhấn phím Insert
Câu 25 : Để đònh dạng cụm từ “Việt Nam” thành chữ đậm “Việt Nam” sau khi chọn cụm từ đó ta
cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây ?
a. Ctrl + I b. Ctrl + U c. Ctrl + B d. Ctrl + E
Câu 26 : Để gạch dưới một từ hay cụm từ (Ví dụ : Chú ý :), sau khi chọn cụm từ đó ta cần sử dụng
tổ hợp phím nào dưới đây ?
a. Ctrl + I b. Ctrl + U c. Ctrl + B d. Ctrl + E

Câu 27 : Để tìm cụm từ “Kiểm Tra” trong đoạn vb và thay thế thành “Thực hành” ta thực hiện :
a. Lệnh File

Go To b. Lệnh Edit

Search
c. Lệnh Edit

Replace d. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
Câu 28: Hãy viết dãy kí tự cần gõ theo kiểu Telex hoặc VNI để có được câu sau :
“ Nhìn từ xa,cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng”
Câu 29 : Cần phải cài đặt những gì để có thể soạn thảo được văn bản chữ việt?
Tin Học 10  Trang 22
Bài Tập Và Thực Hành 7
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……
Câu 30 : Hãy cho biết công dụng của 2 phím Delete và Backspace
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hết

Đáp án Kiểm Tra 1 Tiết
Câu 28 : Nhi2n tu72 xa,ca62u Long Bie6n nhu7 mo65t da3i lua5 uo61n lu7o75n va81t ngang so6ng
Ho62ng.
Câu 29 : Muốn soạn thảo văn bản chữ việt,ngoài phần mềm soạn thảo văn bản trên máy tính cần phải
cài đặt :
- Phần mềm hỗ trợ gõ chữ việt.
- Phông chữ tiếng việt.
Ngoài ra,cần lưu ý bật chế độ gõ chữ việt thích hợp.

Câu 30 :
- Phím Delete : Xoá kí tự bên phải con trỏ soạn thảo.
- Phím Backspace : Xoá kí tự bên trái con trỏ soạn thảo.
Hai phím này cùng có chức năng xoá kí tự trong văn bản.
Hòa lợi, ngày……Tháng ……Năm 20
Duyệt
Tin Học 10  Trang 23
Câu Hỏi
Trả lời
Câu Hỏi
Trả lời
Câu Hỏi Trả lời Câu Hỏi Trả lời
1
C 15 D 8 D 22 C
2 B 16 B 9 B 23 A
3 A 17 B 10 C 24 B
4 B 18 C 11 A 25 C
5 A 19 D 12 D 26 B
6 B 20 D 13 B 27 C
7 D 21 C 14 A
 Bài 17 Một Số Chức Năng Khác
Tuần : 26 Ngày soạn : 15/01/10
Tiết : 51 Ngày dạy : / /
§17. MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC(1,0,1)
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Thực hành đònh dạng kiểu danh sách liệt kê và số thứ tự.
+ Ngắt trang và đánh số trang văn bản.
+ Chuẩn bò để in và thực hành in văn bản.
 Về kỹ năng :

+ Rèn luyện kó năng cho học sinh về đònh dạng kiểu danh sách,ngắt trang và đánh số trang,in
trang văn bản.
 Về thái độ :
+Rèn các đức tính :Cẩn thận,ham học hỏi,có tinh thần tương trợ bạn,làm việc trong nhóm.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Một danh sách để HS phân loại.
+ Một văn bản tương đối dài để có thể minh hoạ việc điền số thứ tự trang.
+ Minh hoạ các kiểu ngắt trang không mông muốn.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng ,phát vấn và các hình vẽ trực quan.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
- Hãy cho biết thế nào là đònh dạng văn bản?
- Hãy kể những khả năng đònh dạng kí tự ? Đònh dạng đoạn văn bản?
- Hãy phân biệt lề trang văn bản và lề đoạn văn bản?
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Ghi Bài
Tiết
51
+ Đặt vấn đề : Ngoài các kiểu
đònh dạng như chúng ta đã học,
Microsoft Word còn cung cấp cho
chúng ta rất nhiều kiểu đònh dạng
khác: đònh dạng kiểu danh sách.
+ Trong soạn thảo văn bản, nhiều

khi chúng ta cần trình bày phần
văn bản dưới dạng liệt kê hoặc
dạng số thứ tự.
- Dạng liệt kê :(liệt
kê kí hiệu)
- Dạng số thứ tự :
(Liệt kê dạng số thứ
tự)
1/- Đònh dạng kiểu danh sách :
Để đònh dạng kiểu danh sách ta sử
dụng 1 trong 2 cách sau :
 Cách 1 : Vào Format

Bullets
and numbering.(xuất hiện hộp thoại)
Tin Học 10  Trang 24
 Bài 17 Một Số Chức Năng Khác
? Để đònh dạng kiểu danh sách ta
thực hiện như thế nào?
- Tuỳ theo mục đích sử dụng mà
người dùng chọn các kiểu đònh
dạng danh sách.Dạng liệt kê dùng
để liệt kê những thành phần như
nhau,còn dạng đánh số thứ tự
dùng để liệt kê các thành phần có
thứ tự nhất đònh.
- Cách trình bày đònh dạng kiểu kí
hiệu ta chỉ cần chọn phần văn bản
cần đònh dạng sau đó kích chuột
vào nút Bullets.

- Cách trình bày đònh dạng kiểu
số thứ tự ta chỉ cần chọn phần văn
bản cần đònh dạng sau đó kích
chuột vào nút Numbering.
+ Vào Format


Bullets and
numbering.
+ Sử dụng nút lệnh
Bullets hoặc
Numbering
 Cách 2 : Sử dụng nút lệnh Bullets
hoặc Numbering trên thanh
công cụ đònh dạng.
 Để loại bỏ đònh dạng trên ta chỉ cần
chọn phần văn bản đó rồi nháy nút lệnh
tương ứng ( hoặc )
Vd :

Các đặc trưng đònh dạng kí tự cơ bản :
• Phông chữ
• Kiểu chữ
• Cỡ chữ
• Màu sắc
• Vò trí so với dòng hiện tại

(Đònh dạng kiểu kí hiệu)

Công việc ngày thứ hai,15/02

1. Học trên lớp
2. lao động giúp gia đình
3. đá bóng
4. làm bài ở nhà
(Đònh dạng kiểu số thứ tự)
- Nhiều khi,trong lúc soạn thảo
văn bản ta cần phải sang trang
mới khi chưa gõ hết trang,nếu
không biết ta thường dùng phím
Enter hoài cho đến hết
trang.nhưng cách này thì rất thủ
công,để thực hiện việc này ta sang
phần a) ngắt trang.
? Để ngắt trang ta thực hiện như
thế nào?
 Có thể dùng tổ hợp phím Ctrl +
Enter để ngắt trang tại vò trí con
trỏ văn bản.
- Nếu văn bản có nhiều hơn một
trang ta nên đánh số trang vì nếu
không đánh số sẽ không phân biệt
thứ tự các trang khi in ra sử dụng.
Word cho phép ta có thể đánh số
trang ở đầu trang hoặc cuối trang
văn bản.Ta thực hiện như sau :
Căn lề (trái,phải, giữa)
Chọn (hoặc bỏ) cho hiển thò hoặc
không cho hiển thò số trang ở
trang đầu tiên
- Đặt con trỏ vb ở vò

trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert


Break(Xhht)
- Chọn Page break
- Chọn nút OK
Vò trí (đầu hoặc
cuối trang)
Chọn đònh
2/-Ngắt trang và đánh số trang:
a) Ngắt trang :
- Đặt con trỏ vb ở vò trí muốn ngắt trang.
- Vào Insert

Break (xuất hiện ht)
- Chọn Page break
- Chọn nút OK
b) Đánh số trang :
- Khi văn bản có nhiều hơn một trang,ta
có thể đánh số trang :
 Chọn Insert

Page numbers( Xuất
hiện hộp thoại)
 Postion : Kích chuột vào để chọn :
Tin Học 10  Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×