Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

GIAO AN HK I TIN HOC 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.52 KB, 103 trang )

 Bài 1 Khái Niệm Lập Trình Và Ngôn Ngữ Lập Trình
Tuần : 1 Ngày soạn : 01/08/08
Tiết : 1 Ngày Dạy: / /
Chương I : Một Số Khái Niệm Về
Lập Trình Và Ngôn Ngữ Lập
Trình (2,0,1)
§ 1. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Hiểu khả năng của NNLT bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ.
+ Hiểu ý nghóa và nhiệm vụ của ctrình dòch. Phân biệt được biên dòch và thông dòch.
 Về kỹ năng :
+ Biết viết hằng và tên đúng trong 1 ngôn ngữ lập trình cụ thể
 Về thái độ :
+ Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát
triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp.
+ Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng
máy tính điện tử.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Có thể tìm ví dụ đơn giản để dẫn dắt tới khái niệm và 1 số câu hỏi tình huống có
vấn đề, kích thích HS chú ý và hứng thú tìm hiểu các khái niệm này.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng ,phát vấn và các hình vẽ trực quan.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp :
Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
3. Nội dung bài mới :
TG


Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Bài
Tiết
1
+ Đặt vấn đề : Như chúng ta đã
biết, mọi bài toán có thực toán
đều có thể giải được trên máy
tính điện tử. Khi giải bài toán
trên MTĐT,sau các bước xác
Tin Học 11  Trang 1
 Bài 1 Khái Niệm Lập Trình Và Ngôn Ngữ Lập Trình
đònh bài toán và xây dựng thuật
toán hoặc lựa chọn thuật toán
khả thi đều là bước lập trình.
? Em hãy cho biết các bước để
giải 1 bài toán trên máy tính?

? Em hãy cho biết có mấy loại
ngôn ngữ lập trình ?
- Chương trình viết bằng NNLT
bậc cao muốn thi hành được thì
phải chuyển sang ngôn ngữ
máy.
? Làm thế nào để chuyển
chương trình viết bằng NNLT
bậc cao sang ngôn ngữ máy?
- Bạn là người không biết tiếng
Anh vậy làm sao để bạn có thể
nói chuyện với người Anh hay

đọc 1 cuốn sách tiếng Anh?
+ Khi một người muốn dòch 1
cuốn sách tiếng Anh sang tiếng
Việt thì làm thế nào?
Thông dòch (Interpreter) : Là
dòch lần lượt từng câu lệnh và
thực hiện ngay lệnh đó
- Sử dụng các câu lệnh trong
Command promt để thực hiện 1
số lệnh của DOS hoặc dùng
NN foxpro để thực hiện 1 số
lệnh quản trò dữ liệu. Đi kèm
với các chương trình dòch
thường có các công cụ như
soạn thảo chương trình
nguồn,lưu trữ , tìm kiếm, phát
- B1 : Xđ bài toán
- B2 : Lựa chọn và
xây dựng thuật toán
- B3 : Viết ctrình
- B4 : Hiệu chỉnh
- B5 : Viết tài liệu
+ Có 3 loại ngôn
ngữ lập trình : Ngôn
ngữ máy,hợp ngữ và
ngôn ngữ bậc cao.
+ Ta cần phải có
chương trình dòch.
+ Dòch toàn bộ cuốn
sách đó sang tiếng

Việt để người khác
có thể đọc được.
 Khái niệm lập trình : Lập trình
là sử dụng một cấu trúc dữ liệu và
các câu lệnh của 1 ngôn ngữ lập trình
cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt
thuật toán.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ
lập trình bậc cao không phụ thuộc
vào loại máy và có thể thực hiện trên
nhiều loại máy tính khác nhau. Muốn
thực hiện (thi hành) được thì nó phải
được chuyển sang ngôn ngữ máy.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ
máy có thể nạp trực tiếp vào bộ nhớ
và thực hiện (thi hành ) ngay.
Ctrình nguồn

Ctrình dòch

Ctrình đích

Cần phải có chương trình dòch để
chuyển chương trình viết bằng NNLT
bậc cao sang ngôn ngữ máy để máy
tính có thể thực hiện được.
 Chương trình dòch có 2 loại :
thông dòch và biên dòch
a) Thông dòch (Interpreter) : được
thực hiện bằng cách lặp lại dãy các

bước sau :
- Kiểm tra tính đúng đắn của câu
lệnh tiếp theo trong chương trình
nguồn.
- Chuyển đổi câu lệnh đó thành 1 hay
nhiều câu lệnh trong ngôn ngữ máy.
- Thực hiện các lệnh (ngôn ngữ máy)
vừa chuyển đổi được.
Tin Học 11  Trang 2
 Bài 1 Khái Niệm Lập Trình Và Ngôn Ngữ Lập Trình
hiện lỗi, thông báo lỗi


Thông dòch là dòch lần lượt từng
câu lệnh và thực hiện ngay lệnh đó .
+ Như vậy, trong thông dòch,
không có chương trình đích để
lưu trữ, trong biên dòch có cả
chương trình nguồn và chương
trình đích có thể lưu trữ lại để
sử dụng về sau.
+ Các môi trường lập trình
khác nhau ở những dòch vụ mà
nó cung cấp,đặc biệt là các
dòch vụ nâng cấp, tăng cường
các khả năng mới cho NNLT .
b) Biên dòch (compiler) : được thực
hiện qua 2 bước :
- Duyệt,phát hiện lỗi, kiểm tra tính
đúng đắn của các câu lệnh trong

chương trình nguồn.
- Dòch toàn bộ chương trình nguồn
thành 1 chương trình đích (NN máy)
có thể thực hiện trên máy và có thể
lưu trữ để sử dụng lại khi cần thiết.

4. Củng cố :(4’)
- Nhắc lại một số khái niệm mới đã được trình bày trong phần trên.
- Cần lưu ý chương trình dòch phát hiện được lỗi về cú pháp nhưng không phát hiện
được lỗi ngữ nghóa.
5. Dặn dò :(1’)
- Học bài và chuẩn bò phần tiếp theo của Bài 2. Các Thành Phần Của Ngôn Ngữ Lập
Trình trong SGK trang 9.
Hoà Lợi, ngày……Tháng ……Năm 2008
Duyệt

Tin Học 11  Trang 3
 Bài 2 Các Thành Phần Của Ngôn Ngữ Lập Trình
Tuần : 1 Ngày soạn : 01/08/08
Tiết : 1,2 Ngày Dạy: / /
§ 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Biết NNLT có ba phần cơ bản là : bảng chữ cái,cú pháp và ngữ nghóa. Hiểu và phân
biệt được ba thành phần này.
+ Biết 1 số khái niệm : tên, tên chuẩn, tên dành riêng(từ khoá), hằng và biến.
+ Hiểu ý nghóa và nhiệm vụ của ctrình dòch. Phân biệt được biên dòch và thông dòch.
 Về kỹ năng :
+ Yêu cầu HS nhớ các quy đònh về tên,hằng và biến trong 1 NNLT. Biết cách đặt tên
đúng và nhận biết được tên sai quy đònh.

 Về thái độ :
+ Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát
triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp.
+ Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng
máy tính điện tử.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Có thể dùng 1 đoạn chương trình pascal đơn giản (hoặc C/C++) để dẫn đến bảng
chữ cái, tên, biến, hằng
+ Về bảng chữ cái : nên chuẩn bò sẵn 1 số minh hoạ trên giấy khổ lớn để giới thiệu
bảng chữ cái trong Pascal cho HS nắm rõ hơn.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng ,phát vấn và các hình vẽ trực quan.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp :
Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
? Em hãy nêu khái niệm về lập trình. Thế nào là thông dòch và biên dòch ?
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Bài
Tiết
1
tt
+ Đặt vấn đề : Các NNLT nói
chung thường có chung 1 số
thành phần như : Dùng những
ký hiệu nào để viết chương

trình, viết theo quy tắc nào,
viết như vậy có ý nghóa gì?
Tin Học 11  Trang 4
 Bài 2 Các Thành Phần Của Ngôn Ngữ Lập Trình
Tiết
2
Mỗi NNLT có 1 quy đònh riêng
về những thành phần này.
? Em hãy cho biết các thành
phần cơ bản của NNLT bao
gồm các thành phần nào ?
Vd : Bảng chữ cái của các
NNLT khác nhau có sự khác
nhau.Chẳng hạn NNLT Pascal
không sử dụng dấu !,nháy kép,\
nhưng NN C++ lại sử dụng ký
hiệu này
+ Cú pháp các NNLT khác
nhau cũng khác nhau, NN
Pascal dùng cặp từ khoá Begin
– End để gộp nhiều lệnh thành
1 lệnh nhưng trong C++ lại
dùng cặp ký hiệu
{ }

Vd : Xét 2 biểu thức :
A + B (1) A,B là các số thực.
I + J (2) I,J là các số nguyên.
Khi đó dấu + trong (1) là cộng
2 số thực, trong (2) là cộng hai

số nguyên. Như vậy ngữ nghóa
dấu “+” trong 2 ngữ cảnh khác
nhau là khác nhau.
- Mỗi ngôn ngữ khác nhau
cũng có cách xác đònh ngữ
nghóa khác nhau.

Đa số các lỗi về ngữ nghóa
khó phát hiện hơn.

+ Trong NNLT nói chung các
đối tượng sử dụng trong chương
trình đều phải đặt tên để tiện
cho việc sử dụng. Việc đặt tên
trong các ngôn ngữ khác nhau
là khác nhau có ngôn ngữ phân
biệt chữ hoa và chữ thường, có
ngôn ngữ không phân biệt chữ
hoa và chữ thường.
+ Gồm : bảng chữ
cái, cú pháp và ngữ
nghóa.
1/- Các thành phần cơ bản :
- Mỗi NNLT thường có ba thành
phần cơ bản là : bảng chữ cái, cú
pháp và ngữ nghóa.
a) Bảng chữ cái : Là tập các kí tự
được dùng để viết chương trình.
- Trong Pascal bảng chữ cái gồm :
các chữ cái thường và chữ cái in hoa

trong bảng chữ cái tiếng Anh,các chữ
số từ 0

9 và một số kí tự đặc biệt.
(xem SGK trang 9 )
b) Cú pháp : Là bộ quy tắc để viết
chương trình.


c) Ngữ nghóa : Xác đònh ý nghóa
thao tác cần phải thực hiện, ứng với
tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
- Tóm lại : cú pháp cho biết cách viết
chương trình hợp lệ, ngữ nghóa xác
đònh ý nghóa của các tổ hợp kí tự
trong chương trình.
- Lỗi cú pháp được chương trình dòch
phát hiện và thông báo cho người lập
trình. Chương trình không còn lỗi cú
pháp thì mới có thể dòch sang ngôn
ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghóa được phát hiện khi
chạy chương trình.
2/- Một số khái niệm :
a) Tên :
- Mọi đối tượng trong chương trình
đều phải được đặt tên. Mỗi NNLT có
một quy tắc đặt tên riêng.
- Trong Pascal tên là 1 dãy liên tiếp
không quá 127 kí tự bao gồm các chữ

cái chữ số và dấu gạch dưới nhưng
phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu
gạch dưới.
Tin Học 11  Trang 5
 Bài 2 Các Thành Phần Của Ngôn Ngữ Lập Trình
? Các em có thể đặt 1 số tên
đúng và tên sai ?
+ trong khi soạn thảo chương
trình, các ngôn ngữ lập trình
thường hiển thò các tên dành
riêng với màu chữ khác hẳn
với các tên còn lại giúp người
lập trình nhận biết được tên
nào là tên dành riêng(từ khoá).
Trong Pascal từ khoá thường
hiển thò bằng màu trắng.
+ Tuy nhiên, người lập trình có
thể khai báo và dùng chúng với
ý nghóa và mục đích khác. Tên
chuẩn được quy đònh trong các
thư viện của NNLT.

Vd : Để VCT giải phương trình
bậc 2 ta cần khai báo những
tên sau : a,b,c : là tên dùng để
lưu ba hệ số của chương trình.
X1,X2 là 2 tên để lưu nghiệm.
? Em có thể đặt 1 tên nào đó
mà không được trung với tên
dành riêng?

+ Hằng thường có 2 loại : hằng
được đặt tên và hằng không
được đặt tên. Hằng không được
đặt tên là những giá trò viết
trực tiếp khi viết chương trình.
+ Tên đúng:
aa,xy,
+ Tên sai :2a, a&b,
+ Ctrinh,x1,x2,
- Trong Free pascal, tên có thể có tối
đa 255 kí tự.
Vd :
Các tên đúng : A,B,C,x1,x2, _25,
Các tên sai : a bc, 5ab, x#y,
- NNLT thường có 3 loại tên cơ bản :
tên dành riêng, tên chuẩn và tên do
người lập trình tự đặt.
 Tên dành riêng : Là những
tên được NNLT quy đònh với ý nghóa
xác đònh mà người lập trình không
thể dùng với ý nghóa khác.Tên dành
riêng còn được gọi là từ khoá.
Vd : Trong Pascal : program, uses,
const, type, var, begin, end,
Trong C++ : main, include, if, while,
void,
 Tên chuẩn : Là một số tên
được NNLT dùng với ý nghóa nhất
đònh nào đó, những tên này được gọi
là tên chuẩn.

Vd : Trong pascal :
Abs integer real
Sqr longint extended
Sqrt byte break
Trong C++ : cin cout getchar
 Tên do người lập trình đặt :
- Được xác đònh bằng cách khai báo
trước khi sử dụng và không được
trùng với tên dành riêng.
- Các tên trong chương trình không
được trùng nhau.
Vd : Delta, A1,
b) Hằng và biến :
 Hằng : Là đại lượng có giá trò
không thay đổi trong quá trình thực
hiện chương trình.
- Hằng số học : là các số nguyên hay
số thực(dấu phẩy tónh hay dấu ,
động)
- Hằng logic : Là các giá trò đúng
Tin Học 11  Trang 6
 Bài 2 Các Thành Phần Của Ngôn Ngữ Lập Trình
hoặc sai.
+ Hằng xâu : Là chuỗi ký tự
được đặt trong dấu nháy kép
trong C++.
+ Biến là đối tượng được sử
dụng nhiều nhất trong khi
VCT. Biến là đại lượng có thể
thay đổi nên thường được dùng

để lưu trữ kết quả, làm trung
gian cho các tính toán, Mỗi
loại NN có những loại biến
khác nhau và cách khai báo
khác nhau.
+ Khi VCT, người lập trình
thường có nhu cầu giải thích
cho những câu lệnh mình
viết,để khi đọc lại được thuận
tiên và dễ dàng hơn.
- Hằng xâu : Là chuỗi ký tự được đặt
trong dấu nháy đơn.
Vd : xem SGK trang 12.
 Biến : là đại lượng được đặt
tên, dùng để lưu trữ giá trò và giá trò
có thể được thay đổi trong quá trình
thực hiện chương trình.
- Pascal phân biệt nhiều loại biến và
biến phải được khai báo trước khi sử
dụng chương trình.
c) Giải thích :
- Trong khi VCT có thể đặt các lời
chú thích trong chương trình.Chú
thích không làm ảnh hưởng đến
chương trình.
Vd :Trong Pascal :   hoặc (* *)
Trong C++ /* và */.
4. Củng cố :(4’)
- Nhắc lại một số khái niệm mới đã được trình bày trong phần trên.
5. Dặn dò :(1’)

- Học bài và chuẩn bò câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa trang 13.
Hoà Lợi, ngày……Tháng ……Năm 2008
Duyệt

Tin Học 11  Trang 7
 Bài 2 Bài Tập
Tuần : 2 Ngày soạn : 02/08/08
Tiết : 3 Ngày Dạy: / /
BàØI TẬP
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Rèn luyện kỹ năng cho học sinh.
 Về kỹ năng :
+ Rèn luyện kó năng cho HS về NNLT,chương trình dòch,phân biệt được điểm khác nhau
giữa tên dành riêng và tên chuẩn.
 Về thái độ :
+ Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy
tính điện tử.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án ,bài tập và sử dụng thiết bò liên quan đến bài tập.
+ Chuẩn bò trước nhiều câu hỏi để làm cho học sinh hiểu rõ hơn.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa trước ở nhà trang 13.
 PP : + Làm việc theo nhóm(chia làm 4 nhóm).
+ Diễn giảng và phát vấn.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
? Hãy nêu 1 số khái niệm : tên , tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình tự đặt?
? Thế nào là hằng và biến ?
3. Nội dung bài mới :

TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Bài
Tiết
3
+ Các em hãy mở sách giáo
khoa trang 13 trong phần câu
hỏi và bài tập.
? Em hãy cho biết tại sao
người ta phải xây dựng các
ngôn ngữ lập trình bậc cao ?
+ Đó là 4 ý chính để người
lập trình có thể sử dụng
NNLT bậc cao.
+ Trả lời 4 ý trên
1/- Tại sao người ta phải xây dựng các
ngôn ngữ lập trình bậc cao ?
- NN bậc cao gần với NN tự
nhiênhơn,thuận tiện cho đông đảo người
lập trình (không chỉ cho các người lập
trình chuyên nghiệp)
- Chương trình viết bằng NN bậc cao nói
chung không phụ thuộc phần cứng máy
tính và 1 chương trình có thể thực hiện
trên nhiều loại máy tính khác nhau.
- Chương trình viết bằng NN bậc cao dễ
Tin Học 11  Trang 8
 Bài 2 Bài Tập
? Em hãy cho biết chương

trình dòch là gì? Tại sao phải
có chương trình dòch?
+ Có thể nêu Input và
Output của chương trình
dòch.
? Em hãy cho biết Biên dòch
và thông dòch khác nhau như
thế nào ?
? Em hãy cho biết các điểm
khác nhau giữa tên dành
riêng và tên chuẩn.
? Hãy tự viết ra ba tên đúng
theo quy tắc của Pascal?
+ Khi đặt tên không nên đặt
tên quá dài hay quá ngắn
mà nên đặt sao cho gợi nhớ
ý nghóa đối tượng mang tên

+ Ctrình dòch là
ctrình đặc biệt, có
chức năng chuyển
đổi ctrình được viết
trên NNLT bậc cao
thành ctrình thực
hiện được trên máy
tính cụ thể.
+ Thông dòch :
+ Biên dòch :
+ Tên dành riêng
không được dùng

khác với ý nghóa đã
xác đònh, tên chuẩn
có thể dùng với ý
nghóa khác.
+Tên đúng : a,b,xy2
+ tên sai : a b, 2d, 2!
hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ nâng cấp.
- NN bậc cao cho phép làm việc với
nhiều kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ
liệu đa dạng, thuận tiện cho mô tả thuật
toán.
2/- Chương trình dòch là gì? Tại sao
phải có chương trình dòch?
- Chương trình dòch là chương trình đặc
biệt, có chức năng chuyển đổi chương
trình được vietá trên NNLT bậc cao thành
chương trình thực hiện được trên máy
tính cụ thể.
3/- Biên dòch và thông dòch khác nhau
như thế nào ?
- Trình biên dòch duyệt,kiểm tra,phát
hiện lỗi, xác đònh chương trình nguồn có
dòch được không, dòch toàn bộ chương
trình nguồn thành chương trình đích có
thể thực hiện trên máy tính và có thể lưu
trữ lại để sử dụng về sau khi cần thiết.
- Trình thông dòch : là lần lượt dòch từng
câu lệnh ra NN máy rồi thực hiện ngay
câu lệnh vừa dòch được hoặc báo lỗi nếu
không dòch được.

4/- Hãy cho biết các điểm khác nhau
giữa tên dành riêng và tên chuẩn.
- Tên dành riêng không được dùng khác
với ý nghóa đã xác đònh, tên chuẩn có
thể dùng với ý nghóa khác.
5/- Hãy tự viết ra ba tên đúng theo
quy tắc của Pascal.
Trong Pascal tên được đặt tuân theo
quy tắc sau ;
- Chỉ bao gồm chữ cái,chữ số và dấu
gạch dưới.
- không bắt đầu bằng chữ số.
- Độ dài không quá 127 kí tự trong
Tin Học 11  Trang 9
 Bài 2 Bài Tập
đó.
? Hãy cho biết những biểu
diễn nào dưới đây không
phải là biểu diễn hằng trong
Pascal và chỉ rõ lỗi trong
từng trường hợp :
+ a) 150.0 là biểu diễn hằng.
+ b) -22 là biểu diễn hằng.
+ d) ‘43’ là hằng xâu kí tự.
+ f) Là số thực(dấu phẩy
động)
+ Các câu : c, e, g,
i, h .
Pascal và 255 kí tự trong Free Pascal.
6/- Hãy cho biết những biểu diễn nào

dưới đây không phải là biểu diễn hằng
trong Pascal và chỉ rõ lỗi trong từng
trường hợp :
* Những biểu diễn sau đây không phải
là hằng trong Pascal :
c) 6,23 ;dấu phẩy phải thay = dấu chấm.
e) A20 ; là tên chưa rõ giá trò.
* chú ý :
g) 4+6 ; là biểu thức hằng trong Pascal
chuẩn cũng được coi là hằng trong Turbo
Pascal.
i) ‘TRUE’ ; là hằng xâu nhưng không là
hằng Lôgic.
h) ‘C ; sai quy đònh về hằng xâu ,thiếu
dấu nháy đơn ở cuối.
4. Củng cố :(4’)
- Khi đặt tên trong Pascal thì nên tránh tên dành riêng và tên chuẩn.
- Biên dòch là gì ? thông dòch là gì?
5. Dặn dò :(1’)
- Học bài và làm thêm các bài tập trong sách bài tập.
- Về đọc sách trước và chuẩn bò Cấu Trúc Chương Trình trong SGK trang 18.
Hoà Lợi, ngày……Tháng ……Năm 2008
Duyệt
Tin Học 11  Trang 10
 Bài 3 Cấu Trúc Chương Trình
Tuần : 2 Ngày soạn : 02/08/08
Tiết : 4 Ngày Dạy: / /
Chương II : Chương Trình Đơn
Giản 7(4,2,1)
§ 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH

I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng 1 NNLT.
+ Biết cấu trúc của 1 chương trình đơn giản : cấu trúc chung và các thành phần.
 Về kỹ năng :
+ Nhận biết được các phần của một chương trình đơn giản.
 Về thái độ :
+ Xác đònh thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều quy đònh nghiêm
ngặt trong lập trình.
+ Có ý thức cố gắng học tập vượt qua những khó khăn ở giai đoạn bắt đầu học lập trình.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Có thể tìm ví dụ đơn giản để dẫn dắt tới cấu trúc chương trình và 1 số câu hỏi tình
huống có vấn đề, kích thích HS chú ý và hứng thú tìm hiểu cấu trúc chương trình.
+ Chuẩn bò một chương trình mẫu với đầy đủ các thành phần của 1 chương trình,chỉ
cho HS từng thành phần trong chương trình đó và thành phần nào có thể có, thành phần
nào bắt buột phải có
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng ,phát vấn và các hình vẽ trực quan.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
? Em hãy cho biết thế nào là tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình đặt ?
? Em hãy cho biết thế nào là hằng và biến ? cho ví dụ ?
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Bài
Tiết

4
+ Đặt vấn đề : Khi viết 1
chương trình bằng 1 NNLT bậc
cao thường gồm có 2 phần :
phần khai báo và phần thân.
? Vậy em hãy cho biết cấu trúc + Gồm có 2 phần.
1/- Cấu trúc chung :
Tin Học 11  Trang 11
 Bài 3 Cấu Trúc Chương Trình
của 1 NNLT bậc cao bao gồm
mấy phần ? phần gì?
[< Phần khai báo > ]
< Phần thân >
- Mỗi chương trình được viết bằng
NNLT bậc cao thường gồm 2 phần :
+ Trong đó phần thân chương
trình bắt buột phải có còn phần
khai báo có thể có hoặc không
có tuỳ theo yêu cầu cụ thể của
chương trình.
 Chú ý : Kí hiệu [ và ] có
hoặc không có, còn kí hiệu
< và > bắt buột phải có .
 Để nắm rõ hơn về cấu trúc,
ta có thể chuyển sang phần 2
các thành phần của ctrình.
? Em hãy cho biết trong phần
khai báo này bao gồm các khai
báo nào ?
+ Phần khai báo sẽ báo cho

máy biết ctrình sẽ sử dụng
những tài nguyên nào của máy.
+ Mỗi loại NNLT có cách khai
báo khác nhau và tuỳ thuộc
vào NN mà ta cần tìm hiểu
xem trong ctrình ta cần khai
báo những gì.
? Khai báo thư viện ta dùng từ
khoá gì?
+ Mỗi NNLT có sẵn 1 số thư
viện cung cấp 1 số ctrình thông
dụng đã được lập sẵn.
- Thư viện stdio.h và conio.h
trong C++ cung cấp các chương
trình có sẵn để làm việc với
màn hình văn bản và bàn
phím.ví dụ muốn xoá những gì
đang có trên màn hình ta dùng
lệnh clrscr ;
? Khai báo hằng sử dụng từ
khoá gì?
+ Khai báo hằng là việc đặt tên
cho hằng để tiên khi sử dụng
và tránh việc viết lại nhiều lần

+ Bao gồm các khai
báo như : tên
chương trình, thư
viện, hằng, biến và
ctrình con.

+ Ta dùng từ khoá
uses
+ Ta dùng từ khoá
Const
Phần khai báo và phần thân ctrình.
 Dạng cấu trúc của 1 chương trình :
[ < Phần khai báo > ]
< Phần thân >
 Chú ý : Kí hiệu [ và ] có hoặc
không có, còn kí hiệu < và > bắt
buột phải có .
2/- Các thành phần của chương
trình :
a) Phần khai báo : Có thể có các
khai báo sau : tên chương trình, thư
viện, hằng, biến và chương trình con.
 Khai báo tên chương trình :
- Trong Pascal :
Program < tên chương trình > ;
- tên chương trình do người lập trình
tự đặt theo đúng quy tắt đặt tên.
Vd : Program vidu;
 Khai báo thư viện :
Uses < Tên các thư viện > ;
Vd :
- Trong Pascal : Uses CRT ;
Uses Graph;
- Trong C++ : #Include < stdio.h >
: #Include < conio.h >
 Khai báo hằng :

- Khai báo hằng thường được sử dụng
cho những giá trò xuất hiện nhiều lần
trong chương trình.
Const <Tên hằng> = <giá trò > ;
Vd :
Tin Học 11  Trang 12
 Bài 3 Cấu Trúc Chương Trình
cùng 1 hằng trong ctrình.Khai
báo hằng còn tiện lợi hơn khi
- Trong Pascal : Const N=100;
A=2.5;
cần thay đổi giá trò của nó
trong chương trình.

? Khai báo biến sử dụng từ
khoá gì?
+ Khai báo biến là xin máy
tính cấp cho ctrình 1 vùng nhớ
để lưu trữ và xử lý thông tin
trong bộ nhớ trong.
+ Biến nhận nhiều hơn 1 giá trò
gọi là biến cấu trúc.
+ Cách khai báo biến sẽ được
trình bày cụ thể trong bài 5.
+ Mỗi NNLT có cách tổ chức
ctrình khác nhau thường thì
phần thân chứa các câu lệnh
của chương trình.
Vd : Trong C++ phần thân
Ctrình dùng cặp dấu {và }

 Để nắm được cụ thể hơn
giữa các NNLT ta sang phần 3
ví dụ chương trình đơn giản.
+ Trong C++ :
#include <stdio.h>
Void main()
{
Printf(“Xin chao cac ban!”) ;
}
+ Sử dụng từ khoá
Var
- Trong C++ : const int N=100;
const float A=2.5;
 Khai báo biến :
- Tất cả các biến dùng trong ctrình
đều phải đặt tên và phải khai báo cho
ctrình dòch biết để lưu trữ và xử lý.
- Biến chỉ nhận 1 giá trò tại mọi thời
điểm thực hiện ctrình được gọi là
biến đơn.
Var < tên biến > : < kiểu dữ liệu > ;
Vd : Var x : integer ;
b) Phần thân chương trình :
Là dãy lệnh trong phạm vi được
xác đònh bởi cặp dấu hiệu mở đầu và
kết thúc tạo thành thân chương trình.
Vd : Trong Pascal :
Begin
[< Dãy lệnh >]
End.

3/- Ví dụ chương trình đơn giản :
Xét 2 ctrình đơn giản trong 2 NN
khác nhau sau đây :
- Trong Pascal :
Program vd;
Begin
Writeln(‘ Xin chao cac ban!’);
End.
Có thể xem VD 2 trong SGK trang 20
4. Củng cố :(4’)
- Các loại tên như tên ctrình,tên các thư viện,tên hằng phải được đặt và khai báo đúng cú
pháp.
- Pascal dùng dấu chấmphẩy để ngăn cách các câu lệnh,nếu còn lệnh khác nữa thì sau end là
dấu chấm phẩy và kết thúc ctrình end dấu chấm.Mọi dòng lệnh sau end không có ý nghóa.
5. Dặn dò :(1’)
- Học bài và chuẩn bò Bài 4,5. Một Số Kiểu Dữ Liệu Chuẩn Và Khai Báo Biến trong SGK
trang 21,22,23. Hoà Lợi, ngày……Tháng ……Năm 2008
Duyệt

Tin Học 11  Trang 13
 Bài 4,5 Một Số Kiểu Dữ Liệu Chuẩn & Khai Báo Biến
Tuần : 3 Ngày soạn : 04/08/08
Tiết : 5 Ngày Dạy: / /
§ 4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
§ 5. KHAI BÁO BIẾN
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn : nguyên, thực,kí tự, lôgic và miền con.
+ Hiểu được cách khai báo biến.
 Về kỹ năng :

+ Xác đònh được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
+ Khai báo đúng và nhận biết khai báo sai.
 Về thái độ :
+ Xác đònh thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều quy đònh nghiêm
ngặt trong lập trình.
+ Có ý thức cố gắng học tập vượt qua những khó khăn ở giai đoạn bắt đầu học lập trình.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Có thể dựa vào kiến thức bổ sung trong SGV trang 43 để minh hoạ 1 số kiểu dữ
liệu chuẩn.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng ,phát vấn và các hình vẽ trực quan.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
? Em hãy viết cấu trúc chung của chương trình?
? Em hãy cho biết các thành phần của ctrình bao gồm các thành phần nào ?
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Bài
Tiết
5
+ Đặt vấn đề : Trong thực tế có
nhiều kiểu DL quen thuộc như :
số nguyên, số thực, kí tự,
lôgic , trong lập trình khi sử
dụng các kiểu dl này thường
gặp 1 số hạn chế nhất đònh :

phụ thuộc vào dung lượng bộ
nhớ và khả năng xử lý của
CPU, Vì vậy mỗi NNLT
thường cung cấp 1 số kiểu dl
Tin Học 11  Trang 14
 Bài 4,5 Một Số Kiểu Dữ Liệu Chuẩn & Khai Báo Biến
chuẩn cho biết phạm
vi giá trò mà nó có thể lưu trữ.
Sau đây chúng ta sẽ xét 1 số
kiểu dữ liệu chuẩn trong Pascal
? Em hãy cho biết các kiểu dl
chuẩn trong Pascal bao gồm
các kiểu dl nào ?
? Khi VCT quản lý HS ta cần
xử lý thông tin (DL) ở những
dạng nào?
- Họ tên HS : là thông tin dạng
văn bản hay kí tự.
-Điểm : là các thông tin số thực
- STT : là các số nguyên.
 Để nắm được các kiểu có
chứa phần thập phân ta sang
phần 2. kiểu số thực.
+ Kiểu số thực : được lưu trữ và
kết quả tính toán chỉ là gần
đúng với sai số không đáng kể,
nhưng miền giá trò được mở
rộng hơn so với kiểu nguyên.
Các phép toán chứa các toán
hạng gồm cả kiểu nguyên và

kiểu thực sẽ cho kết quả là
kiểu số thực.
- Kiểu DL nào cũng có miền
giới hạn của nó, máy tính
không thể lưu trữ tất cả các số
trên trục số nhưng nó có thể
lưu trữ với độ chính xác cao.
+ Kiểu kí tự : là tập các kí tự
trong bộ mã ASCII, được dùng
khi thông tin là các kí tự, xâu
(string). Vì vậy hầu hết các
NNLT đều có kiểu kí tự để làm
việc với vbản. Kiểu kí tự cũng
là kiểu có thứ tự đếm được
+ Kiểu lôgic : Chỉ cho 2 giá trò
là true và false, được dùng để
kiểm tra 1 điều kiện hoặc tìm
+ Gồm : Kiểu số
nguyên, kiểu số
thực , kiểu lôgic.
+ Sử dụng 1 số kiểu
dl chuẩn.
1/- Kiểu số nguyên :
Kiểu
Số
Byte
Phạm vi
giá trò
Byte
1 Byte Từ 0 đến 255

Integer
2 Byte Từ -2
15
đến 2
15
-1
Word
2 Byte Từ 0 đến 2
16
– 1
Longint
4 Byte Từ -2
31
đến 2
31
-1
2/- Kiểu số thực :
Có nhiều kiểu cho giá trò là số thực
nhưng thường dùng 1 số kiểu sau :
Kiểu
Số
Byte
Phạm vi
giá trò
Real
6 Byte
O hoặc phạm vi
từ 10
-38



10
38
Extende
d
10
Byte
0 hoặc phạm vi
từ 10
-4932


10
4932
3/- Kiểu kí tự :
- Tên kiểu : Char
- Số Byte : 1 Bute
- Miền giá trò : là các kí tự trong
bảng mả ASCII gồm 256 kí tự.
Vd : Kí tự A có mã ASCII là 65,a có
mã ASCII là 97,
4/- Kiểu lôgic :
- Tên kiểu : Boolean
- số byte : 1 byte
- Miền giá trò : True hoặc False
Tin Học 11  Trang 15
 Bài 4,5 Một Số Kiểu Dữ Liệu Chuẩn & Khai Báo Biến
giá trò của 1 biểu thức lôgic.
Kiểu lôgic cũng là kiểu có thứ
tự đếm được.

+ Kiểu miền con : (Vd như )
miền giá trí của biến điều
khiển trong câu lệnh for-do hay
khai báo chỉ số biến kiểu
mảng.
+ Đặt vấn đề : Như chúng ta
đã biết, mọi biến dùng trong
chương trình đều phải khai báo
tên và kiểu dữ liệu.Mỗi biến
chỉ được khai báo 1 lần,ở đây
ta có thể xét cách khai báo các
biến đơn.
- Khai báo biến : là ctrình báo
cho máy biết phải dùng những
tên nào trong ctrình.
Vd : Để giải PTB2 : ax
2
+ bx
+ c = 0 cần khai báo các biến
Var a,b,c,x1,x2,delta : real ;

? Khi khai báo biến cần chú ý
những điều gì ?
+ Cần đặt tên biến
sao cho gợi nhớ đến
ý nghóa của biến đó.
+ Không nên đặt tên
biến quá ngắn hay
quá dài,dễ mắc lỗi
khi viết nhiều lần

tên biến.
§ 5. KHAI BÁO BIẾN
- Trong Pascal, biến đơn được khai
báo như sau :
Var < Danh sách biến>: < Kiểu DL >
Trong đó :
 Var là từ khoá.
 Danh sách biến : là 1 hay nhiều
tên biến, các tên biến được
viết cách nhau bởi dấu phẩy.
 Kiểu DL : Là 1 trong các kiểu DL
chuẩn hoặc kiểu dữ liệu do
người lập trình đònh nghóa.
- Sau từ khoá Var có thể khai báo
nhiều danh sách biến có kiểu dữ liệu
khác nhau.
Vd 1 : Var A, B, X1, X2 : real;
M,N : integer;
 Chú ý :
- Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ
đến ý nghóa của biến đó.
- Không nên đặt tên biến quá ngắn
hay quá dài,dễ mắc lỗi khi viết nhiều
lần tên biến.
- Khi khai báo biến cần quan tâm đến
phạm vi giá trò của nó.
4. Củng cố :(4’)
- Nhắc lại các kiểu DL đơn giản thường dùng và cách khai báo biến cũng như cách đặt tên
biến
5. Dặn dò :(1’)

- Học bài và chuẩn bò tiếp Bài 6. Phép Toán, Biểu Thức, Câu Lệnh Gán SGK trang 24.
Hoà Lợi, ngày……Tháng ……Năm 2008
Duyệt


Tin Học 11  Trang 16
 Bài 6 Phép Toán, Biểu Thức, Câu Lệnh Gán
Tuần : 3 Ngày soạn : 06/08/08
Tiết : 6 Ngày Dạy: / /
§ 6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Biết các khái niệm : phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ.
+ Hiểu được lệnh gán.
 Về kỹ năng :
+ Viết được lệnh gán.
+ Viết được các biểu thức số học và lôgic với các phép toán thông dụng.
 Về thái độ :
+ Có ý thức cố gắng học tập vượt qua những khó khăn ở giai đoạn bắt đầu học lập trình.
+ Tạo sự ham muốn giải các bài tập bằng lập trình, thấy được sự lợi ích của lập trình phục
vụ tính toán và giải một số bài toán đã nêu trong nội dung của chương trình.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Có thể dựa vào kiến thức bổ sung trong SGV trang 43 để minh hoạ 1 số kiểu dữ
liệu chuẩn.
+ Cần phân biệt cho HS cách viết biểu thức số học trong toán học và trong tin học.
Kiểu giá trò của biểu thức thường là kiểu của biến , nên sử dụng biến trung gian để tránh
việc sử dụng biến nhiều lần.
+ Trong câu lệnh gán cần cho HS hiểu lệnh gán là giá trò của biểu thức bên phải để
đưa vào biến bên trái, hay thay giá trò biến bên trái lệnh gán bằng giá trò của biểu thức

bên phải. Có thể cho HS so sánh với phép so sánh bằng và từ đó phân biệt dễ dàng.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng ,thuyết trình,phát vấn và các hình vẽ trực quan (nếu có).
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
? Em hãy trình bày các kiểu dữ liệu chuẩn mà em đã biết ?
? Em hãy cho biết các khai báo 1 biến cụ thể ?
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Bài
Tiết
6
+ Đặt vấn đề : khi VCT ta
thường phải thực hiện các phép
toán, thực hiện các phép so
sánh để đưa ra 1 kết quả mong
muốn. Vậy trong ctrình ta viết
Tin Học 11  Trang 17
 Bài 6 Phép Toán, Biểu Thức, Câu Lệnh Gán
như thế nào? Có giống với NN
tự nhiên hay không?
? Em hãy cho biết trong toán
học bao gồm các phép toán
nào?
- Phép luỹ thừa không phải
ngôn ngữ nào cũng viết được.
- Mỗi NN khác nhau lại có

cách kí hiệu khác nhau.
? Trong toán học biểu thức là
gì?
? Cách viết các biểu thức này
trong lập trình có giống cách
viết trong toán học ?
- Cách viết biểu thức phụ thuộc
vào cú pháp từng NNLT
Vd : Em hãy chuyển biểu thức
sau : S= 2
π
R
? Muốn tính X
2
thì ta viết như
thế nào ?
+ Để tính các giá trò đó 1 cách
đơn giản, người ta xây dựng
sẵn 1 số đơn vò ctrình trong các
thư viện ctrình giúp người lập
trình tính toán nhanh các giá trò
thông dụng.
- Sinx thì được đo bằng độ hay
radian?
+ Bao gồm các phép
toán : cộng trừ, nhân
, chia.
+ Là một dãy các
phép toán +, -, *, /,
Div và Mod được

liên kết với nhau
bởi 1 số hữu hạn
phép toán số học và
các hàm.
+ S = 2 *
π
R
+ Ta sử dụng hàm :
SQR(X)
- Mỗi NNLT đều xác đònh và sử dụng
1 số khái niệm cơ bản : phép toán,
biểu thức, gán giá trò cho biến.
- Ta xét các Kn này trong Pascal.
1/- Phép toán :
- Các phép toán được trình bày cụ thể
trong SGK trang 24.
 Chú ý :
- Kết quả của các phép toán quan hệ
cho giá trò lôgic.
- Phép toán lôgic là để tạo ra các
biểu thức phức tạp từ các quan hệ
đơn giản.
2/- Biểu thức số học :
- Là một dãy các phép toán +, -, *, /,
Div và Mod được liên kết với nhau
bởi 1 số hữu hạn phép toán số học và
các hàm.
- Dùng cặp dấu ( ) để xác đònh trình
tự thực hiện từ trái qua phải.
Vd : SQR(b) – 4* a * c

 Thứ tự thực hiện các phép toán :
- Thực hiện các phép toán trong hoặc
trước.
- Nhân chia trước cộng trừ sau.
- Giá trò của biểu thức có kiểu là kiểu
của biến hoặc hằng có miền giá trò
lớn nhất trong biểu thức.
Xem ví dụ trong SGK trang 25.
3/- Hàm số học chuẩn :
- Các NNLT thường cung cấp sẵn 1
số hàm số học để tính 1 số giá trò
thông dụng.
- Cách viết : Tên_hàm(Đối số)
- Kết quả của hàm phụ thuộc vào
kiểu của đối số.
- Đối số là 1 hay nhiều biểu thức số
học đặt trong dấu ngoặc () sau tên
hàm.
Tin Học 11  Trang 18
 Bài 6 Phép Toán, Biểu Thức, Câu Lệnh Gán
?Em hãy chuyển biểu thức
sau :
x1=
2
4
2
b b ac
a
− ± −
+ Trong lập trình ta phải so

sánh hai giá trò nào đó trước khi
thực hiện lệnh nào đó. Biểu
thức quan hệ còn được gọi là
biểu thức so sánh,dùng để so
sánh 2 giá trò,cho kết quả là
đúng hoặc sai(lôgic)
Vd : 4 > 6. Cho kết quả False.
? Muốn so sánh nhiều điều
kiện với nhau ta làm như thế
nào ?
Vd 1 : NOT ( X>1 )
- Không phải X lớn hơn 1(X<1)
Vd 2 : Giả sử X, Y là 2 biến
nguyên. Điều kiện xác đònh
X,Y đồng thời chia hết 3 hay
không chia hết cho 3 được thể
hiện trong Pascal như sau :
(X mod 3=0) and (Y mod 3= 0) or
(X mod 3<> 0) and (Y mod 3<> 0)
+ Câu lệnh gán có chức năng
gán giá trò cho 1 biến, nghóa là
thay giá trò cũ trong ô nhớ
( tương ứng với biến) bởi giá trò
mới. Giá trò mới là giá trò của 1
biểu thức. Biểu thức này có giá
trò xác đònh thuộc phạm vi của
biến.Kiểu giá trò của biểu thức
+ x1:= -b +
(sqrt(sqr(b) -4*a*c))
/2*a

+ Ta dùng biễu thức
lôgic.
Xem một số hàm chuẩn thường
dùng trong SGK trang 26.
4/- Biểu thức quan hệ :
 Biểu thức quan hệ có dạng :
< Biểu thức 1 > < phép toán quan
hệ> < biểu thức 2 >
- Trong đó : Biểu thức 1 và biểu thức
2 phải cùng kiểu.
- Biểu thức quan hệ được thực hiện
theo trình tự : Tính giá trò của biểu
thức và thực hiện phép toán quan hệ.
- Kết quả của biểu thức quan hệ là
True hoặc False.
Vd : A>5, A > B;
2*A >= 4+B;
5/- Biểu thức lôgic :
- Biểu thức lôgic đơn giản là hằng
hay biến lôgic.
- Dùng để liên kết nhiều biểu thức
quan hệ lại với nhau bởi các phép
toán lôgic. Kết quả cho 2 giá trò là
True và False.
- Các phép toán lôgic gồm : AND,
OR, NOT.(Dùng để diễn tả điều kiện
phức)
Vd :
- NOT ( X>1 )
- ( X<>0) AND (y>0)

- (3>2) AND( 6>8) OR (4>2)

T
6/- Câu lệnh gán :
- Lệnh gán là 1 trong những lệnh cơ
bản nhất của NNLT.
 Biểu thức có dạng :
< Tên biến > := < Biểu thức > ;
Trong đó tên biến là tên của biến
đơn. Kiểu của giá trò biểu thức phải
phù hợp với kiểu của biến.
Tin Học 11  Trang 19
 Bài 6 Phép Toán, Biểu Thức, Câu Lệnh Gán
phải phù hợp với kiểu của
biến.
? Khi viết câu lệnh gán đặt biệt
cần chú ý những gì?
 Chú ý :
- Dấu := phải sát nhau
- Biểu thức bên phải cần phải
xđ giá trò trước khi gán,
- Kiểu của biểu thức bên phải
dấu gán phải phù hợp với kiểu
dữ liệu của biến.

+ Cần chú ý dấu :=
- Câu lệnh gán thực hiện việc tính giá
trò của biểu thức sau đó ghi giá trò đó
vào tên biến.
Vd : Xét 2 nghiệm của PTB 2 : x1,x2.

X1 := (-b + sqrt(b*b-4*a*c))/2*a ;
X2 := (-b - sqrt(b*b-4*a*c))/2*a ;
I := I + 1;
4. Củng cố :(4’)
- Nhắc lại các khái niệm : phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan
hệ, biểu thức lôgic và câu lệnh gán.
- Cho 1 số bài tập về biểu thức trong toán học có gì khác với ngôn ngữ lập trình?
5. Dặn dò :(1’)
- Học bài và chuẩn bò tiếp 2 Bài 7,8. Các Thủ Tục Chuẩn Vào/Ra Đơn Giản Và Soạn
Thảo, Dòch, Thực Hiện Và Hiệu Chỉnh Chương Trình trong SGK trang 29 và 32.
Hoà Lợi, ngày……Tháng ……Năm 2008
Duyệt

Tin Học 11  Trang 20
 Bài 7,8 Các Thủ Tục Vào/Ra Đơn Giản Và Soạn Thảo,Dòch,Thực Hiện,Hiệu Chỉnh CT
Tuần : 4 Ngày soạn : 10/08/08
Tiết : 7 Ngày Dạy: / /
§7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN
§8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU
CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Biết các lệnh vào/ra đơn giản để nhập ttin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình.
+ Biết các bước : soạn thảo, dòch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
+ Biết 1 số công cụ của môi trường Turbo Pascal.
 Về kỹ năng :
+ Viết được 1 số lệnh vào/ra đơn giản.
+ Bước đầu sử dụng được chương trình dòch để phát hiện lỗi.
+ Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dòch và
tính hợp lí của kết quả thu được.

 Về thái độ :
+ Có ý thức cố gắng học tập vượt qua những khó khăn ở giai đoạn bắt đầu học lập trình.
+ Tạo sự ham muốn giải các bài tập bằng lập trình, thấy được sự lợi ích của lập trình phục
vụ tính toán và giải một số bài toán đã nêu trong nội dung của chương trình.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Cần phân biệt giữa 2 lệnh nhập (vào) dl read va readln.
+ Cần phân biệt giữa 2 lệnh xuất(ra) dl write và writeln.
+ Cần hướng dẫn cho HS cách kết hợp 2 lệnh vào ra dữ liệu khi VCT cho hợp lý.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng ,thuyết trình,phát vấn và các hình vẽ trực quan (nếu có).
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
? Em hãy cho biết thế nào là biểu thức quan hệ và biểu thức lôgic ?
? Em hãy cho biết thế nào là câu lệnh gán ? cho ví dụ ?
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Bài
Tiết
7
+ Đặt vấn đề : Khi VCT ta cần
phải nhập thông tin vào máy
tính, để ctrình có thể làm việc
với nhiều bộ dữ liệu vào khác
Tin Học 11  Trang 21
 Bài 7,8 Các Thủ Tục Vào/Ra Đơn Giản Và Soạn Thảo,Dòch,Thực Hiện,Hiệu Chỉnh CT
nhau, thư viện của các NNLT

cung cấp 1 số ctrình dùng để
đưa dl vào và đưa dl ra.
+ Bằng cách nào để nhập
thông hay dữ liệu vào cho máy
tính?
- Nêu sự khác nhau khi dùng
READ/READLN.
 Khi nhập dl từ bàn phím
READ và READLN có ý nghóa
như nhau, thường hay dùng
READLn hơn.READLN luôn
chờ gõ phím Enter.
+ Mỗi NNLT có cách nhập
thông tin vào khác nhau.
- Lệnh read(N) nhập giá trò từ
bàn phím và gán giá trò đó cho
biến N.
+ Làm thế nào để đưa 3 giá trò
a,b,c ra màn hình.
? Ta dùng thủ tục nào để đưa 3
giá trò a,b,c ra màn hình ?
- Mỗi NNLT có cách đưa thông
tin ra màn hình khác nhau. Ví
dụ trong C++ ta dùng cout .
-Cũng như thủ tục Read/Readln
Nếu ta dùng thủ tục write sau
khi đưa kết quả ra màn hình vò
trí con trỏ không xuống dòng
ngược lại nếu ta dùng thủ tục
Writeln sau khi đưa thông tin ra

màn hình thì vò trí con trỏ
xuống dòng.
- Các em có thể xem ví dụ cụ
+ Nhập dữ liệu vào
từ bàn phím.
+ Ta dùng thủ tục
Write hoặc Writeln
1/- Nhập DL vào từ bàn phím :
- Ta dùng thủ tục chuẩn READ hoặc
READLN có cấu trúc như sau :
READ/READLN(<DS biến vào>)
Trong đó DS biến vào là một hay
nhiều tên biến đơn(trừ biến kiểu
boolean),các biến cách nhau bằng
dấu phẩy.
Vd :
+ Read(N);
+ Readln(a,b,c) ;
- Để nhập các giá trò cho 3 biến a,b,c:
1 -5 6

(Enter)
Hoặc 1.0 -5

6


 Việc nhập dl cho nhiều biến thì
giá trò mỗi biến phải cách nhau ít
nhất 1 dấu cách hoặc dấu Enter, máy

sẽ gán giá trò cho các biến theo thứ tự
như trong lệnh nhập tương ứng.
2/- Đưa dữ liệu ra màn hình :
- Để đưa dữ liệu ra màn hình ta dùng
thủ tục chuẩn Write hoặc Writeln :
Write/Writeln(<DS kết quả ra>);
Trong đó DS kết quả ra có thể là
tên biến, tên hằng,giá trò cụ thể,biểu
thức hoặc tên hàm.
Vd : Hãy nhập giá trò a vào từ bàn
phím ta dùng cặp thủ tục :
Writeln(‘ Nhap vao gia tri a :’) ;
Readln(a) ;
 Ngoài ra trong Pascal còn có
quy cách để đưa thông tin ra màn
hình như sau :
- Kết quả số thực :< Độ rộng > : Số
chữ số thập phân>
Tin Học 11  Trang 22
 Bài 7,8 Các Thủ Tục Vào/Ra Đơn Giản Và Soạn Thảo,Dòch,Thực Hiện,Hiệu Chỉnh CT
thể trong SGK trang 31.
+ Writeln( x:5, y : 8 : 2)
- Dành 5 vò trí cho số nguyên x
và 8 vò trí dành để đưa số thục
y ra màn hình,trong đó 2 vò trí
dành cho phần thập phân,còn 6
vò trí dành cho phần nguyên
nhưng do cách nhau bằng dấu
chấm nên phần nguyên còn lại
5 vò trí.

+ Đặt vấn đề : Để có thể thực
hiện chương trình được viết
bằng 1 NNLT, ta cần soạn thảo
và sử dụng chương trình dòch
để dòch chương trình đó sang
ngôn ngữ máy.Các hệ thống
lập trình cụ thể thường cung
cấp phần mềm phục vụ cho
việc soạn thảo, dòch và hiệu
chỉnh ctrình.
+ Giới thiệu 1 số thao tác
thường dùng khi soạn thảo
chương trình trong môi trường
soạn thảo Turbo Pascal.
Thanh bảng chọn
Vùng soạn thảo
Ctrình.
Dòng, cột
- Kết quả khác : < Độ rộng >
Vd : Cho x=25,y=12.26
Writeln( x:5, y : 8 : 2)

- - - 25 - - - 12.26
Writeln( x:5, y : 8 : 1)

- - - 25 - - - -12.3
Writeln( x:5, y : 8 : 3)

- - - 25 - -12.260
 Chú ý : Nếu số thực khi xuất

kết quả ra màn hình không theo dạng
quy cách trên thì nó sẽ chuyển sang
dạng dấu phẩy động(dạng E mũ)
§8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN

HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
 Để khởi động và thực hiện được
chương trình turbo Pascal ta cần các
tệp : Turbo.exe, Turbo.tpl,
Turbo.tph, Graph.tpu, Egavga.bgi.
Xem màn hình làm việc của Pascal
 Một số thao tác thường dùng
trong Pascal :
Tin Học 11  Trang 23
Tên ctrình
 Bài 7,8 Các Thủ Tục Vào/Ra Đơn Giản Và Soạn Thảo,Dòch,Thực Hiện,Hiệu Chỉnh CT
- Soạn thảo : Gõ nội dung chương
trình gồm phần khai báo và các lệnh
+ Alt+ F9 (F9) : Nếu ctrình có
lỗi cú pháp, nó sẽ hiển thò 1
thông báo và yêu cầu người lập
trình sửa lỗi,sau đó lưu lại
chương trình rồi tiến hành biên
dòch lại cho tới khi không còn
lỗi.
trong thân chương trình.
- Xuống dòng : Enter
- Ghi chương trình vào đóa : F2
- Mở File đã có : F3
- Biên dòch chương trình :Alt+ F9 (F9)

- Chạy chương trình : Ctrl + F9
- Đóng cửa sổ chương trình : Alt + F3
- Thoát khỏi Pascal : Alt + X
4. Củng cố :(4’)
- Nhắc lại các thủ tục vào/ra trong Pascal (Read/Readln và Write/Writeln )
- Cho 1 số bài tập về nhà : VCT nhập vào 2 số thực a,b. Sau đó hiển thò thông tin ra màn
hình.
5. Dặn dò :(1’)
- Học bài và chuẩn bò tiếp Câu Hỏi Và Bài Tập trong SGK trang 35.
Hoà Lợi, ngày……Tháng ……Năm 2008
Duyệt

Tin Học 11  Trang 24
 Bài Tập Chương II
Tuần : 4 Ngày soạn : 12/08/08
Tiết : 8 Ngày Dạy: / /
BàØI TẬP
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Củng cố những nội dung đã được học ở chương 2.
 Về kỹ năng :
+ Biết sử dụng các thủ tục chuẩn vào/ra.
+ Biết xác đònh Input và Output
 Về thái độ :
+ Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy
tính điện tử và vận dụng NNLT để viết chương trình.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án ,bài tập và sử dụng thiết bò liên quan đến bài tập.
+ Chuẩn bò trước nhiều câu hỏi để làm cho học sinh hiểu rõ hơn.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa trước ở nhà trang 35.

 PP : + Làm việc theo nhóm(chia làm 6 nhóm).
+ Diễn giảng và phát vấn.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(5’)
1. Hãy cho biết sự khác nhau giữa hằng có đặt tên và biến?
TL : Xét về mặt lưu trữ giá trò của hằng và biến trong RAM thì giá trò trong ô nhớ
của hằng có đặt tên là không thay đổi, còn giá trò trong ô nhớ của biến thì có thể thay đổi được tại
từng thời điểm thực hiện chương trình.
2. Tại sao phải khai báo biến ?
TL : Khai báo biến nhằm các mục đích sau :
- Xác đònh kiểu của biến, trình dòch sẽ biết cách tổ chức ô nhớ chứa giá trò của biến.
- Đưa tên biến vào danh sách các đối tượng được chương trình quản lý.
- Trình dòch biết cách truy cập giá trò của biến và áp dụng thao tác thích hợp cho biến.
3. Trong Pascal, nếu 1 biến chỉ nhận giá trò nguyên trong phạm vi từ 10 đến 25532 thì biến
đó có thể được khai báo bằng các kiểu dữ liệu nào ?
TL : Kiểu Integer ;
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Bài
Tiết
8
+ Các em hãy mở sách giáo
khoa trang 35 trong phần
câu hỏi và bài tập.
Tin Học 11  Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×