Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH NÔNG NGHIỆP CHUỖI GIÁ TRỊ LÚA GẠO Ở TỈNH KIÊN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.89 KB, 29 trang )

TRƯ NG Đ I H C NÔNG LÂM Ờ Ạ Ọ
TPHCM
KHOA KINH TẾ
TI U LU N MÔN H C PHÂN TÍCH CHÍNHỂ Ậ Ọ
SÁCH NÔNG NGHI PỆ
Đ TÀI: CHU I GIÁ TR LÚA G O Ề Ỗ Ị Ạ
T NH KIÊN GIANG Ở Ỉ
GVHD:TH.S TRANG TH HUY NH TỊ Ấ

NGUY N TH THANH TRÚC 11120113Ễ Ị

TRƯƠNG TH THÚY SANG 11120024Ị

PH M TH THU PHƯƠNG 11120023Ạ Ị

TRƯƠNG TH THU 11120046Ị

HUỲNH TH L H NG 11120021Ị Ệ Ằ

NGUY N TH THƯƠNG THƯƠNG 11121010Ễ Ị
DANH SÁCH NHÓM
M c đích nghiên c uụ ứ
Trong b i c nh n n kinh t th trư ng di n bi n ố ả ề ế ị ờ ễ ế
ph c t p và c nh tranh ngày càng gay g t,đ c bi t ứ ạ ạ ắ ặ ệ
khi Vi t Nam đã là thành viên c a T Ch c Thương ệ ủ ổ ứ
M i Th Gi i(WTO).ạ ế ớ
V i vi c Phân tích v chu i giá tr lúa g o c a ớ ệ ề ỗ ị ạ ủ
t nh Kiên Giang thu c Đ ng b ng Sông C u Long ỉ ộ ồ ằ ử
là m c tiêu mà chúng tôi mu n nghiên c u.ụ ố ứ
Trên cơ s đó nh m giúp các nhà t o l p chính ở ằ ạ ậ
sách ho ch đ nh và thi t k nh ng chính sách phù ạ ị ế ế ữ


h p nh m tăng hi u qu s n xu t và tiêu th lúa ợ ằ ệ ả ả ấ ụ
g o.ạ
I.Cơ s lý lu nở ậ
Khái ni m chu i giá tr lúa ệ ỗ ị
g oạ
Ch c năng và tác nhân tham ứ
gia chu i giá tr lúa g oỗ ị ạ
Đi m m nh và đi m y u c a ể ạ ể ế ủ
chu i giá tr lúa g o ỗ ị ạ
Bi n pháp đ c i thi n chu i ệ ể ả ệ ỗ
giá trị

Chu i giá tr là chu i các ho t đ ng do nhi u ngư i ỗ ị ỗ ạ ộ ề ờ
tham gia th c hi n(ngư i s n xu t sơ c p,ngư i ự ệ ờ ả ấ ấ ờ
ch bi n,thương nhân,ngư i cung c p d ch v …) ế ế ờ ấ ị ụ
đ bi n nguyên li u thô thành thành ph m bán l .ể ế ệ ẩ ẻ

Chu i giá tr b t đ u t h th ng s n xu t nguyên ỗ ị ắ ầ ừ ệ ố ả ấ
v t li u và chuy n d ch theo các m i liên k t v i ậ ệ ể ị ố ế ớ
các đơn v s n xu t,kinh doanh,l p ráp,ch bi n… ị ả ấ ắ ế ế
1.Khái ni m chu i giá trệ ỗ ị
2.Chức năng và tác nhân tham gia của
chuỗi giá trị.
Đầu vào trồng lúa tỉnh kiên Giang
nguồn cung cấp giống,phân,thuốc bảo vệ thực vật là
công ty phân lân Ninh Bình, Công ty cổ phần
Supephotphat… và các đại lý.
Giống lúa: có 40 giống lúa trong đó có 28 giống lúa đạt
phẩm chất lượng cao.


Trong năm 2006-2011,s n lư ng lúa c a Kiên ả ợ ủ
Giang tăng qua các năm nh tăng năng su t cùng ờ ấ
v i tăng thâm canh.ớ

Ngoài ra còn tri n khai mô hình “Cánh đ ng m u ể ồ ẫ
l n”, đã áp d ng đư c 1800 ha.ớ ụ ợ

Tuy nhiên ,năm đ u tiên áp d ng nên chưa đ t ầ ụ ạ
hi u qu cao,di n tích chưa đ t so v i k ho ch.ệ ả ệ ạ ớ ế ạ
S n xu t lúa :ả ấ
QUY TRÌNH THU MUA LÚA
Có đến 92% sản lượng lúa của nông dân được thương lái mua và
vận chuyển đến các nhà máy chế biến, sau đó giao lại cho các cty
kinh doanh xuất khẩu.
31,3%
24,2%

92,1% 48,8% 24,2%


Nông dân
Thương
lái
Nhà máy ch ế
bi nế
Cty xu t ấ
kh uẩ
V năng l c ch bi n: Hi u su t s d ng các nhà ề ự ế ế ệ ấ ử ụ
máy ch bi n chi m kho ng 70% công su t thi t kế ế ế ả ấ ế ế
V h th ng t n tr lúa g o: còn r t thi u, tính đ n ề ệ ố ồ ữ ạ ấ ế ế

12/2011,có 26 kho d tr ch đáp ng kho ng ự ữ ỉ ứ ả
41,85% do đó không đ m b o hi u su t s d ng cho ả ả ệ ấ ử ụ
các dây chuy n ch bi n g o và nhu c u t n tr l n ề ế ế ạ ầ ồ ữ ớ
đ xu t kh u.ể ấ ẩ
Ch bi nế ế :
Cơ cấu chất lượng gạo xuất khẩu:
Trong giai đoan 2006- 2011 bình
quân tỷ lệ chất lượng gạo chất lượng
cao chiếm 50%, gạo chất lượng
trung bình chiếm 20% và số còn lại
chiếm khoảng trên 30%. Tuy nhiên
về xu hương tỷ trọng gạo cấp cao có
chiều hướng chững lại, gạo cấp
trung bình có chiều hướng giảm, gạo
cấp thấp có xu hướng tăng nhanh.
50%
20%
30%
cơ c u ch t lư ng g o t nh Kiên Giang năm 2011ấ ấ ợ ạ ỉ
g o c p caoạ ấ
g o c p trung ạ ấ
bình
MAKERTING VÀ BÁN HÀNG
Gần đây nhu cầu gạo từ các nước Châu Á và Châu Phi tăng rất
mạnh nhưng thị trường này ít tiêu dùng gạo cao cấp, mà nhập
khẩu gạo phẩm cấp thấp đến trung bình là chủ yếu.
Sản phẩm chưa đa dạng không nổi bật về phẩm chất, không thể
hiện nét độc đáo riêng của gạo Kiên Giang trên thị trường quốc
tế làm cho chất lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam nói chung,
của Kiên Giang nói riêng luôn bị đánh giá thấp.

Về giá cả xuất khẩu:
 Giai đoạn 2006- 2011 giá gạo xuất khẩu tăng bình quân hàng
năm 40USD/ tấn (so với giá xuất khẩu bình quân của cả nước vẫn
thấp hơn 27 USD/ tấn)
Nguyên nhân của sự chênh lệch là chất lượng thấp không đông
đều, uy tín chưa cao, biên độ giao động giá khá rộng…
Mạng lưới phân phối
Gạo xuất khẩu của tỉnh tập trung vào doanh nghiệp là
đầu mối xuất khẩu trực tiếp kigimex, KTC, kigifac,
kigitraco, Kiên An Phú và Thuận Phát…ngoài ra còn có
các đơn vị tư nhân tham gia cung ứng gạo xuất khẩu.
Tất cả tạo thành một mạng lưới lưu thông lúa gaọ rộng
khắp và đan xen với nhau, có khả năng cung ứng gạo
không những cho nhu cầu xuất khẩu trong tỉnh mà còn
cung cấp cho nhu cầu xuất khẩu của cá tỉnh trong khu
vực.
Thị trường gạo xuất khẩu:
Gạo xuất khẩu ở Kiên Giang cũng chủ yếu được xuất
khẩu đi các nước Châu Á, kế đến là Châu Phi…
Tỷ trọng gạo xuất khẩu sang các nước Châu Á( tập trung
là các nước Đông Nam Á) chiếm bình quân hàng năm trên
55% có năm lên 60%. Thị trường Châu Phi thì tỷ trọng
dao động trong khoảng từ 40% đến 50% tùy năm. .
Đối với các thị trường như Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Úc
và Trung Đông chiếm tỷ trọng nhỏ và có xu hướng giảm

Chính sách xúc tiến:
Trong thời gian qua hoạt động xúc tiến
trong lĩnh vực xuất khẩu gạo chưa thực
sự phát triển. . Các hoạt động xúc tiến

hiện nay thường là tham dự hội chợ,
tham gia các đoàn chính phủ đàm phán
song phương…
Tuy nhiên doanh nghiệp xuất khẩu gạo
ở tỉnh Kiên Giang chưa chủ động trong
khâu tiếp thị và còn nhiều hạn chế trong
việc nghiên cứu, phát triển thị trường


Sản lượng và kim ngạch gạo xuất khẩu:
Năm
Sản lượng(tấn)
Kim ngạch(ngàn
USD)
Giá bình
quân(USD/tấn)
2006 587.000 153.280 261,12
2007 530.000 161.000 303,77
2008 780.700 388.926 498,18
2009 1.007.269 367.360 367,36
2010 819.266 321.811 392,80
2011 963.921 445.000 461,66
3 Phân tích đi m m nh, đi m y uể ạ ể ế
a. Đ u vàoầ
 Cơ c u s d ng gi ng lúa c a nông dân t nh ấ ử ụ ố ủ ỉ
Kiên Giang là tương đ i t t.ố ố
 Nông dân đã có ý th c s d ng gi ng lúa năng ứ ử ụ ố
su t cao, ph m ch t h t t t, kháng sâu b nh.ấ ẩ ấ ạ ố ệ
 Nông dân quan tâm đ n năng su t lúa b ng ế ấ ằ
cách s d ng phân bón và thu c b o v th c v t ử ụ ố ả ệ ự ậ

đ phòng tr d ch h i và sâu b nh.ể ừ ị ạ ệ
Đi m m nhể ạ
b.Sản xuất và thu mua

Tốc độ sản xuất lúa gia tăng, nhất là sản lượng giống lúa chất lượng cao.

Đã triển khai thực hiện mô hình “Cánh đồng mẫu lớn”, bước đầu hình
thành mối liên kết “4 nhà”.

Nông dân đã có ý thức áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào trong sản xuất lúa

Thương lái chiếm số lượng lớn với phương tiện vận tải đa dạng

Có nhiều kinh nghiệm,rất cơ động,linh hoạt và mềm dẻo trong việc xác
định giá cả, hiểu tâm lý nông dân.

d) Chế biến

Có nhiều cơ sở chế biến đặt trên địa bàn tỉnh

Các doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư mới các dây
chuyền xay xát, lau bóng gạo với công nghệ tiên tiến hiện
đại.
e) Marketing và bán hàng

Cơ cấu chất lượng gạo ở Kiên Giang khá tốt.

Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo tăng đều qua các
năm.


Các đơn vị kinh doanh xuất khẩu gạo trên địa bàn tỉnh đủ
năng lực để tiêu thụ hết lượng lúa hàng hóa hàng năm của
tỉnh.

f) Các ho t đ ng chính nh m m c đích h tr .ạ ộ ằ ụ ỗ ợ

Có nhi u chính sách h tr nông dân s n xu t.ề ỗ ợ ả ấ

Cơ ch qu n lý và đi u hành xu t kh u g o ế ả ề ấ ẩ ạ
đư c n i l ng.ợ ớ ỏ

H th ng giao thông đư ng th y thu n ti n cho ệ ố ờ ủ ậ ệ
v n chuy n hàng nông s n, lúa g o và giúp m ậ ể ả ạ ở
r ng giao lưu hàng hóa trong nư c và qu c t .ộ ớ ố ế
a) Đ u vàoầ
)
Công tác tuy n ch n và lai t o gi ng lúa t i t nh Kiên ể ọ ạ ố ạ ỉ
Giang còn y u.ế
)
Không đ ng nh t v gi ng lúa trong quá trình s n ồ ấ ề ố ả
xu t.ấ
)
Nông dân l m d ng phân hóa h c và thu c b o v th c ạ ụ ọ ố ả ệ ự
v t trong canh tác lúa.ậ
)
Hi u su t s d ng các lo i phân hóa h c còn th p.ệ ấ ử ụ ạ ọ ấ
)
Chưa chú tr ng k thu t bón phân và s d ng thu c ọ ỹ ậ ử ụ ố
b o v th c v t theo khuy n cáo c a b khuy n nông.ả ệ ự ậ ế ủ ộ ế
Đi m y uể ế

b) S n xu tả ấ

Gi ng lúa ch t lư ng cao đư c s n xu t nhi u đ a ố ấ ợ ợ ả ấ ở ề ị
phương v i di n tích nh , r i rác, manh mún.ớ ệ ỏ ả

T l nông dân áp d ng k thu t canh tác tiên ti n ỷ ệ ụ ỹ ậ ế
trong s n xu t chưa cao.ả ấ

H u h t di n tích tr ng lúa c a t ng h nông dân t nh ầ ế ệ ồ ủ ừ ộ ỉ
Kiên Giang chưa phù h p v i công su t g t máy liên ợ ớ ấ ặ
h pợ

Đa s nông dân phơi lúa ngoài đ ng ho c ven l , s ố ồ ặ ộ ố
lư ng máy s y lúa r t ít, hi u su t s d ng chưa cao.ợ ấ ấ ệ ấ ử ụ

Nông dân chưa quan tâm đ n vi c t n tr và b o qu n ế ệ ồ ữ ả ả
lâu dài, r t ít nông dân tr lúa ch bán v i giá cao.ấ ữ ờ ớ

d) Ch bi nế ế

Năng l c ch bi n c a các nhà máy ch bi n ự ế ế ủ ế ế
chưa đáp ng đ nhu c u trong t nh và hi u ứ ủ ầ ỉ ệ
su t s d ng chưa cao.ấ ử ụ

Vi c c i ti n k thu t m i ch gi i h n khâu ệ ả ế ỹ ậ ớ ỉ ớ ạ ở
xay xát, chưa đư c chú tr ng đ ng b các ợ ọ ồ ộ ở
khâu liên hoàn khác.

Vi c đ u tư xây d ng các nhà máy ch bi n ệ ầ ự ế ế
chưa g n li n v i vùng nguyên li u.ắ ề ớ ệ


H th ng kho b o qu n còn thi u, cũ k và l c ệ ố ả ả ế ỹ ạ
h u.ậ
e) Marketing và bán hàng

Các nhà xu t kh u thư ng không b o đ m đ ấ ẩ ờ ả ả ộ
đ ng nh t v quy cách ch t lư ng ngay trong ồ ấ ề ấ ợ
t ng lô g o xu t kh u.ừ ạ ấ ẩ

Giá lúa g o v n còn nhi u di n bi n th t ạ ẫ ề ễ ế ấ
thư ng, chưa n đ nh.ờ ổ ị

M t s th trư ng l n ph i mua bán thông qua ộ ố ị ờ ớ ả
trung gian.

Các doanh nghi p xu t kh u thư ng b đ ng ệ ấ ẩ ờ ị ộ
trong vi c huy đ ng ngu n hàng cho xu t kh u.ệ ộ ồ ấ ẩ
f) Các ho t đ ng chính nh m m c đích h ạ ộ ằ ụ ỗ
tr .ợ

Cơ ch qu n lý và đi u hành s n xu t còn nhi u ế ả ề ả ấ ề
b t c p, chưa đ l c đ khuy n khích s n xu t.ấ ậ ủ ự ể ế ả ấ

Vi c qu n lý đi u hành xu t kh u g o còn quá ệ ả ề ấ ẩ ạ
c ng nh c, thi u nh y bén và ph n ng linh ho t ứ ắ ế ạ ả ứ ạ
v i s bi n đ ng c a th trư ng.ớ ự ế ộ ủ ị ờ

Công tác qu n lý các đơn v đ u m i xu t kh u ả ị ầ ố ấ ẩ
g o còn nhi u h n ch .ạ ề ạ ế


B n ch t cơ ch qu n lý và đi u hành xu t kh u ả ấ ế ả ề ấ ẩ
g o hi n nay v n theo h n ng chạ ệ ẫ ạ ạ

×