Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

dạy thêm - ngữ văn 6 - thang 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.83 KB, 17 trang )

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Bài dạy - Tháng 10
- Ôn tập kiến thức Tiếng Việt Về từ loại
- Nghĩa của từ
- Ôn tập văn bản truyện kể chuyện
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn học cho học sinh
Tiếng việt
Từ đồng nghĩa
A/ Mục tiêu cần đạt :
- Nắm đợc khái niệm từ đồng nghĩa , các loại từ đồng nghĩa
- Nắm đợc cách sử dụng từ đồng nghĩa cho hợp lý.
- Vận dụng vào sử dụng trong cuộc sống , trong hành văn.
B/ Chuẩn bị :
- Tài liệu có liên quan.
- Bảng phụ.
C/ Tiến trình giờ dạy:
GV treo bảng phụ có VD :
Đem qua , gà gáy, canh ba
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi.
? Nhận xét về ý nghĩa của nhóm từ trên ?
? Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ?
BT : Tìm các từ đồng nghĩa với nhóm từ sau:
Phụ mẫu / Thuỷ chung/ Nông nghiệp/ Sơn thuỷ
Giang sơn /Mai một /Bần tiện/ Phú quý Không
phận
GV cho VD : So sánh hai nhóm từ đồng nghĩa sau
đây :
a) - Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
1- Từ đồng nghĩa là gì ?
- Có nghĩa gần giống nhau.


-> Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau.
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
1
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
- Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
b) Trớc sức tấn công nh vũ bão và tinh thần
chiến đấu tuyệt vời của nghĩa quân Tây Sơn, hàng
vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng , thanh
kiếm vẫn cầm tay.
? Có mấy loại từ đồng nghĩa ?
? Lấy VD về từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng
nghĩa không hoàn toàn ?
BT : Tìm các từ đồng nghĩa với các từ địa phơng
sau :
Vừng Lạc
Lợn Mẹ
? Thử thay thế các từ đồng nghĩa quả- trái ; bỏ
mạng- hi sinh trong các VD ở mục 2 và rút ra nhận
xét ?
? Có phải các từ đồng nghĩa bao giờ cũng thay thế
đợc cho nhau không ?
? Vậy khi nói và viết ta cần sử dụng từ đồng nghĩa
ntn ?
2- Các loại từ đồng nghĩa :
- Quả , trái : giống nhau, không phân biệt sắc thái
ý nghĩa.
- Bỏ mạng : chết ( sắc thái coi thờng )

Hi sinh : chết ( Sẵc thái trang trọng )
- Có hai loại từ đồng nghĩa : đồng nghĩa hoàn toàn
( không phân biệt sắc thái ý nghĩa ) và đồng nghĩa
không hoàn toàn (có sắc thái ý nghĩa khác nhau ).
3- Cách sử dụng từ đồng nghiã
-> Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có
thể thay thế đợc cho nhau.
-> Khi nói cũng nh khi viết, cần cân nhắc để chọn
trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng
thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Luyện tập :
Tìm các từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
a) Trên những chiếc máy bay chênh chếch dọc đờng băng , các phi công đã ngồi yên trong khoang
lái , sẵn sàng đợi lệnh.
b) Ngời già, trẻ con, đông nhất là gái trai trong bản xúm lại mỗi đêm đập lúa ở từng chòi canh của
từng nhà.
c) Làng mới định c lên trong nắng sớm. Những sinh hoạt đầu tiên của một ngày bắt đầu. Thanh
niên ra rừng gỡ bẫy gà, bẫy chim. Phụ nữ quây quần giặt giũ bên những giếng nớc mới đào. Em
nhỏ đùa vui trớc nhà sàn.
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
2
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Đặt câu với mỗi từ trong nhóm sau :
a) xấu, xấu xa, xấu hổ, xấu xí.
b) Thành đạt, thành công, thành quả, thành tích.
c) Trọng đại, lớn lao, to lớn, vĩ đại
d) Bao la, mênh mông, bát ngát
Từ trái nghĩa

A/ Mục tiêu cần đạt :
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa/ Các trờng hợp trái nghĩa
- Tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa
- Vận dụng vào sử dụng trong văn cảnh cụ thể, trong giao tiếp hằng ngày để gây ấn tợng mạnh,
biểu cảm
B/ Chuẩn bị :
C/ Tiến trình giờ dạy :
GV treo bảng phụ có ghi VD :
Từ hôm vào mùa mới, đất trời u ám ma phùn. Cảnh
buồn mà lòng vui.
( Tô Hoài )
? trong VD trên , từ nào và từ nào có nghĩa trái ngợc
nhau ?
? Em hiểu thế nào là từ trái nghĩa ?
? Tìm từ trái nghĩa với các từ sau :
Tuổi già/ Tre già / Cân già / vịt già
? Từ đó em rút ra kết luận gì ?
? Lấy VD về từ thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác
nhau ?
Bài tập 1 : Điền từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ
trống trong đoạn thơ sau :
Nhà ai vừa chín quả đầu
Đã nghe xóm trớcvờn .thơm lừng
1- Thế nào là từ trái nghĩa ?
- buồn & vui
- Là những từ có nghĩa trái ngợc nhau
- trẻ
- non
- non ( đuối )
- tơ

-Một từ có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa
khác nhau.
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
3
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Lá chiều cụp ngủ ung dung
Để cây t ng bừng sớm mai
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng
Mời cô, mời bác ăn cùng
Sỗu riêng mà hoá trăm nhà
( Phạm Hổ )
Bài tập 2 : Tìm từ trái nghĩa với những từ in đậm
trong đoạn trích sau :
Thông thờng, ngời đi xa trở lại quê nhà hay kể với
bà con láng giềng chuyện lạ phơng xa. Riêng tôi về
làng, về xứ, lúc nào cũng thích nói đến cái đẹp, cái
lớn quê mình.
( Mai Văn Tạo )
? Tìm 1 số thành ngữ, tục ngữ có sử dụng từ trái
nghĩa ? Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa
ấy ?
? Trong BT 1 em vừa làm , sử dụng từ trái nghĩa có
tác dụng gì ?
- sau
- thức dậy
- vui chung
2- Sử dụng từ trái nghĩa :
- Tạo tính tơng phản, gây ấn tợng mạnh, làm
cho lời nói thêm sinh động .


Luyện tập :
Bài tập 1 : Chỉ ra cơ sở chung, tiêu chuẩn để xác định hiện tợng trái nghĩa ở các cặp từ sau đây :
- Sao đang vui vẻ ra buồn bã
Vừa mới quen nhau đã lạ lùng
( Trần Tế Xơng )
- Chết vinh còn hơn sống nhục
( Thành ngữ )
- Hoa héo và hoa tơi
Mắt quen và mắt lạ
Thành phố là một con tàu đóng dở
Đêm đêm hồi hộp đợi ra khơi
( Lu Quang Vũ )
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
4
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Hớng dẫn HS làm theo bảng mẫu sau :
Cặp từ trái nghĩa Cơ sở, tiêu chí xác định
Vui vẻ- buồn bã Trạng thái, tâm trạng của con ngời
Bài tập 2 : Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau :
a) Nớc non lận đận một mình
Thân cò lên thác , xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?
( Ca dao )
b) Thân em nh hạt ma sa
Hạt vào đài các, hạt ra ruộng cày
( Ca dao )
c) Thân em nh trái bần trôi
Gió dập, sóng dồi, biết tấp vào đâu ?

( Ca dao )
Từ đồng âm
A/ Mục tiêu cần đạt :
- Hiểu đợc thế nào là từ đồng âm.
- Nghĩa của các từ đồng âm.
- Phân biệt từ đồng âm, từ nhiều nghiã , từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa .
- Vận dụng vào sử dụng trong những trờng hợp khác nhau.
B/ Chuẩn bị :
C/ Tiến trình giờ dạy :
GV treo bảng phụ có ghi VD :
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng ?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhng răng không còn.
( ca dao )
? Tìm các từ có âm đọc giống nhau trong VD trên ?
? ý bà già muốn hỏi điều gì ?
1- Thế nào là từ đồng âm ?
- Lợi
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
5
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
? Còn thầy bói lại muốn nói điều gì ?
Hai từ lợi trong bài ca dao là từ đồng âm. Vậy em hiểu
từ đồng âm là gì ?
? Nhận xét cách viết các từ đồng âm đó ?
? các từ đồng âm đó nghĩa có giống nhau không ?
? Từ đồng âm có phải là từ nhiều nghĩa không ?
? Lờy VD về từ đồng âm ?
? từ đồng âm , từ nhiều nghĩa có điểm gì giống nhau ?

Khác nhau ?

- Lợi lộc.
- Lợi răng.
- Từ đồng âm là những từ có âm thanh giống
nhau.
- Trong tiếng Việt, phần lớn các từ đồng âm đ-
ợc viết giống nhau (đồng tự )
- Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau.
- Không, nghĩa của các từ đồng âm không có
quan hệ gì với nhau
- VD : Con ruồi đậu mâm xôi đậu.
Con kiến bò đĩa thịt bò.
Con ngựa đá con ngựa đá.
2- Phân biệt từ đồng âm, từ nhiều nghĩa .
- Giống nhau về âm thanh.
- Khác nhau : một từ có nhiều nghĩa liên hệ
với nhau -> từ nhiều nghĩa.
Nhiều từ khác nghĩa không có liên hệ với
nhau -> từ đồng âm.
Luyện tập :
Tìm những từ đồng âm với các từ in đậm trong bài thơ sau :
Khóc Tổng Cóc.
Chàng Cóc ơi ! Chàng Cóc ơi !
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi
( Hồ Xuân Hơng )
Kiểm tra
Câu 1 : Nối từ ở cột A với nét nghĩa phù hợp ở cột B :

Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
6
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
A B
a) lạnh 1) rét buốt
b) lành lạnh 2) rất lạnh
c) rét 3) hơi lạnh
d) giá 4) trái nghĩa với nóng
Câu 2 :Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
Nhanh nhảu, nhanh nhẹn, nhanh chóng
a) Công việc đã hoàn thành .
b) Con bé nói năng
c) Đôi chân Nam đi bóng rất
Câu 3 : Gạch chân những cụm từ trái nghĩa trong các câu sau :
a) Non cao non thấp mây thuộc
Cây cứng cây mềm gió hay
( Nguyễn Trãi )
b) Trong lao tù cũ đón tù mới
Trên trời mây tạnh đuổi mây ma.
( Hồ Chí Minh)
c) Nơi im lặng sắp bùng lên bão lửa
Chỗ ồn ào đang hoá than rơi.
( Phạm Tiến Duật )
Câu 4: Tìm những từ có chứa các từ sau :
a) Lợi :
b) Bình:
c) Ba : .
d) Là :
Câu 5 : Từ đồng trong những trờng hợp sau muốn nói điều gì ?
a) trống đồng :

b) làm việc ngoài đồng : .
c) đồng lòng : .
d) đồng tiền :

Nghĩa của từ
A. Mục tiêu cần đạt
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
7
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
1. Học sinh nắm vững :
- Thế nào là nghĩa của từ ?
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
2. Luyện kĩ năng giải thích nghĩa của từ đề dùng từ một cách có ý thức trong nói và viết.
B. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
GV treo bảng phụ có ghi VD ở Sgk
HS đọc và trả lời câu hỏi:
? Nếu lấy dấu (:) làm chuẩn thì các ví dụ trên gồm
mấy phần ? Là những phần nào?
Một học sinh đọc to phần giải thích nghĩa từ : Tập
quán.
?Trong hai câu sau từ tập quán và thói quen có thể
thay thế cho nhau đợc hay không ? Tại sao ?
a. Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
? Vậy từ tập quán đã đợc giải thích ý nghĩa nh thế
nào ?
? Mỗi chú thích cho 3 từ: tập quán, lẫm liệt, nao
núng gồm mấy bộ phận ?
? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ

? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dới
I. Nghĩa của từ là gì ?
1. Ví dụ 1
- Gồm 2 phần :
+ Phần bên trái là các từ in đậm cần giải nghĩa.
+ Phần bên phải là nội dung giải thích nghĩa của
từ.
Câu a có thể dùng cả 2 từ
Câu b chỉ dùng đợc từ thói quen.
- Có thể nói : Bạn Nam có thói quen ăn quà.
- Không thể nói : Bạn Nam có tập quán ăn quà.
Vậy lí do là :
- Từ tập quán có ý nghĩa rộng, thờng gắn với chủ
đề là số đông.
- Từ thói quen có ý nghĩa hẹp, thờng gắn với chủ
đề là một cá nhân. Từ tập quán đợc giải thích
bằng cách diễn tả khái niệm mà từ biểu thị.
2. Kết luận.
* Ví dụ :
- 2 bộ phận : từ và nghĩa của từ.
- Bộ phận nêu lên nghĩa của từ là bộ phận đằng
sau dấu : Đó chính là nghĩa của từ ; Nội dung
là cái chứa đựng trong hình thức của từ, là cái có
từ lâu đời ta phải tìm hiểu để dùng cho đúng.
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
8
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
đây.
Hình thức
Nội dung

? Từ mô hình trên em hãy cho biết em hiểu thế nào là
nghĩa của từ ?
? Em hãy tìm hiểu từ : Cây, bâng khuâng, thuyền,
đánh theo mô hình trên.
Giáo viên giao theo 4 nhóm.
? Các từ trên đã đợc giải thích ý nghĩa nh thế nào ?
Học sinh chú giải từ lẫm liệt
? Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng dũng, oai
nghiêm có thể thay thế cho nhau đợc không ? Tại
sao ?
? 3 từ có thể thay thế cho nhau đợc, gọi là 3 từ gì ?
? Vậy từ lẫm liệt đã đợc giải thích ý nghĩa nh thế
nào ?
? Cách giải nghĩa từ nao núng ?
Giáo viên : Nh vậy ta đã có 2 cách giải nghĩa từ :Giải
thích = khái niệmvà giải thích = cách dùng từ đồng
nghĩa. Vậy còn cách nào ?
? Các em hãy tìm những từ trái nghĩa với từ : Cao th-
ợng, sáng sủa, nhẵn nhụi.
b. Bài học 1:
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt
động, quan hệ ) mà từ biểu thị.
VD: Cây:
- Hình thức : Là từ đơn, chỉ có một tiếng
- Nội dung : chỉ một loài thực vật
VD: Bâng khuâng
- Hình thức : là từ láy, gồm 2 tiếng
- Nội dung : chỉ 1 trạng thái tình cảm không rõ rệt
của con ngời.
* VD:Thuyền

- Hình thức : là từ đơn, gồm 1 tiếng
- Nội dung : chỉ phơng tiện giao thông đờng thuỷ
*VD: Đánh
- Hình thức : từ đơn, gồm 1 tiếng
- Nội dung : Hoạt động của chủ thể tác động lên
một đối tợng nào đó.
Giải thích bằng cách đặc tả khái niệm mà từ
biểu thị.
Ví dụ :
a. T thế lẫm liệt của ngời anh hùng
b. T thế hùng dũng của ngời anh hùng.
c. T thế oai nghiêm của ngời anh hùng.
có thể thay thế cho nhau đợc vì chúng không
làm cho nội dung thông báo và sắc thái ý nghĩa
của câu thay đổi
3 từ đồng nghĩa.
Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
Giống từ lẫm liệt.
- Đại diện 4 tổ lên bảng tìm
- Cao thợng : nhỏ nhen, ti tiện, hèn hạ, lèm
nhèm,
- Sáng sủa : tối tăm, hắc ám, âm u, u ám
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
9
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
? Các từ trên đã đợc giải thích ý nghĩa nh thế nào ?
? Có mấy cách giải nghĩa của từ ? Là những cách
nào ?
Học sinh đọc ghi nhớ II.
L u ý : Để hiểu sâu sắc ý nghĩa của từ, có thể đa ra

cùng lúc các từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
- Nhẵn nhụi : sù sì, nham nhở, mấp mô,
Giải thích bằng từ trái nghĩa.
II. Các cách giải nghĩa từ:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ
cần giải thích
Ví dụ :
Từ : Trung thực :
- Đồng nghĩa : Thật thà, thẳng thắn,
- Trái nghĩa : Dối trá, lơn lẹo,
Văn bản
thánh gióng
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm sâu sắc hơn về nội dụng, NT, VB Thánh Gióng
Cảm thụ chí tiết hay, hình ảnh đẹp
B. Tiến trình tiết dạy:
1. Tóm tắt VB
2. ý nghĩa hình tợng Thánh Gióng
- Gióng là biểu tợng rực rỡ của ý thức sức mạnh đánh giặc và khát vọng chiến thắng giặc ngoại xâm của
dân tộc
-Thể hiện quan niệm về mơ ớc về sức mạnh của nhân dân ta về ngời anh hùng chống giặc
3. Nghệ thuật:
Các yếu tố tởng tợng kì ảo tô đậm vẻ phi thờng của nhận vật
Câu 1: Chi tiết nào dới đây không liên quan đến sự thực lịch sử:
A. Đời Hùng Vơng thứ 6.
B. Giặc Ân xâm phạm bờ cõi nớc ta.
C. Từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh nh thổi.
D. Hiện nay còn đền thờ Thánh Gióng ở làng Phù Đổng.
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011

10
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Truyện Thánh Gióng liên quan đến sự thật lịch sử nào?
+ Vào thời đại Hùng Vơng chiến tranh tự vệ ngàu càng trở nên ác liệt đòi hỏi phải huy động sức mạnh
của cả cộng đồng
+ Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến giai đoạn Đông
Sơn.
+ Vào thời Hùng Vơng, c dân Việt cổ tuy nhỏ nhng đã kiên quyết chống lại mọi đạo quân xâm lợc lớn
mạnh để bảo vệ cộng đồng
Câu 2: Tìm ý nghĩa của các chi tiết sau:
a. Mẹ Thánh Gióng là một ngời nông dân do ớm vết chân thần mà sinh ra Gióng.
b. Roi sắt gẫy, Gióng nhổ tre bên đờng quật giặc.
c. Thắng giặc, Gióng bay về trời.
d. Hiện nay còn đền thờ ở làng Gióng, tre đằng ngà ở Gia Bình, làng Cháy
* Chi tiết : đánh giặc xong Gióng cất bỏ áo giáp sắt bay về trời
- ý chí phục vụ vô t không đòi hỏi công anh
- Gióng về trời - về cõi vô biên bất tử. Gióng hoá vào non nớc đất trời Văn Lang sống mãi trong lòng
nhân dân
* Chi tiết tiếng nói đầu tiên
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc
b) Hình tợng Gióng, ý thức với đất nớc đợc đặt lên hàng đầu
+ ý thức đánh giặc cứu nớc tạo cho ngời anh hùng những khả năng hành động khác thờng
+ Gióng là hình ảnh của nhân dan lúc bình thờng thì âm thầm lặng lẽ (3 năm chẳng nói cời) khi đất nớc
lâm nguy thì sẵn sàng cứu nớc đầu tiên.
* Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt, nhổ tre đánh giặc
- Muốn có những vũ khí tốt nhất của thời đại để diêu diệt
- Để đánh thắng giặc chúng ta phải chuẩn bị từ lwng thực vũ khí lại đa cả những thành tựu văn hoá kỹ
thuật (ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt) vào cuộc chiến đấu
- Gióng đánh giặc không chỉ bằng vũ khí mà bằng cả cây cỏ (hiện đại + thô sơ) của đất nớc (lời kêu gọi :
Ai có súng)

* Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng
+ Gióng lớn lên bằng những thức ăn đồ mặc của nhân dân sức mạnh dũng sĩ của Giong đợc nuôi dỡng từ
những cái bình thờng giản dị
+ Nhân dân ta rất yêu nớc ai cũng mong Gióng lớn nhanh đánh giặc
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
11
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
+ Gióng đợc nhân dân nuôi dỡng Gióng là con của nhân dân tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân
* Gióng lớn nhanh nh thổi vơn vai thành tráng sĩ
+ Trong truyện cổ ngời anh hùng thờng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công (Thần trụ trời
-Sơn tinh ) Gióng vơn vai thể hiện sự phi thờng ấy
+ Sức mạnh cáp bách của việc cứu nớc làm thay đổi con ngời Gióng thay đổi tầm vóc dân tộc.
Câu 3 : Những ớc mơ chiến đấu và chiến thắng kẻ thù đợc thể hiện qua những hình ảnh, chi tiết nào trong
TT Thánh Gióng?
Câu 4: Tại sao tinh thần bảo vệ đất nớc, chống ngoại xâm lại đợc đặt vào tay cậu bé Gióng mới có 3
tuổi? Qua hình tợng Thánh Gióng, em hãy trình bày về truyền thống quật cờng chống ngoại xâm của dân
tộc ta.
Câu 5: Viết đoạn văn trong câu PBCN của em sau khi đọc: "Thánh Gióng"
- Yêu cầu: đoạn văn không quá dài.
- Cảm nghĩ phải chân thật xác đáng
Nói rõ tại sao lại có cảm nghĩ đó
sơn tinh - thuỷ tinh
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS nắm đợc sâu hơn về ND và NT văn bản.
- Cảm thụ đợc những chi tiết hay, hình ảnh đẹp.
B. Tiến trình tiết dạy
Câu 1: Kể diễn cảm truyện "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh" hoặc hãy đóng vai nhân vật Sơn Tinh hoặc
nhân vật Thuỷ Tinh để kể lại đoạn hai nhân vật ra mắt vua Hùng.
+ Vua Hùng có ngời con gái đẹp muốn kén rể.
+ Hai chàng đến cầu hôn tài năng nh nhau.

+ Vua ra điều kiện kén rể.
+ Sơn Tinh đến trớc lấy đợc Mị Nơng.
+Thuỷ Tinh đến sau tức giận đem quân đánh Sơn Tinh
+ Hai bên giao chiến hàng tháng trời,cuối cùng Thuỷ Tinh thua, rút về.
+Hằng năm Thuỷ Tinh đều dâng nớc đánh nhng đều thua.
Câu 2: Xét về mặt thời đại đợc kể, truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh giống truyện Thánh Gióng ở điểm
nào? Truyện này có đặc điểm của truyện thần thoại. Đó là các đặc điểm nào trong các đặc điểm sau:
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
12
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
+ Giải thích một hiện tợng tự nhiên.
+ Nhân vật là các vị thần.
+ Gắn với thời đại các vua Hùng.
+ Truyện đợc xây dựng bằng trí tởng tợng của ngời xa.
Câu 3: ý nghĩa tợng trng của nhân vật Sơn Tinh - Thuỷ Tinh. Có nhiều chi tiết thể hiện sự thiện cảm
của nhân dân với Sơn Tinh ngay cả vua Hùng cũng thiên vị cho Sơn Tinh. TháI độ đó giúp ta hiểu gì về
cuộc sống và ớc mong của nhân dân Việt cổ?
- Thuỷ Tinh: Tợng trơng cho ma to bão lụt ghê gớm hàng năm, cho thiên tai khắc nghiệt, hung dữ.
- Sơn Tinh: Tợng trng cho lực lợng c dân Việt cổ đắp đe chống lũ lụt, ớc mơ chiến thắng thiên tai.
Câu 4: Đánh dấu vào chi tiết tởng tợng kì ảo về cuộc giao tranh của hai vị thần.
a) Hô ma gọi gió làm dông bão rung chuyển cả đất.
b) Dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi.
c) Không lấy đợc vờ, đùng đùng nổi giận đem quân đuổi theo.
d) Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cơn bão
e) Gọi gió gió đến, hô ma ma về.
g) Nớc sông dân lên cao bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu.
Các chi tiết tởng tợng kì ảo và bay bổng này có ý nghĩa gì ?
Câu 5 : Thần núi Tản viên có tài cao, phép lạ nhng lại là rể vua Hùng? Chi tiết này có ý nghĩa gì?
Câu 6 : Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
"Nớc sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu"

- Cho thấy không khí cuộc giao tranh gay go quyết liệt bởi:
+ Sự ngang sức ngang tài của hai vị thần.
- Sức mạnh và quyết tâm của Sơn Tinh, của ND đắp đê
- Ước mơ khát vọng của con ngời chiến thắng thiên nhiên.
- Thể hiện trí tởng tợng bay bổng, diệu kỳ của ngời xa (chiến công của các vua Hùng).
Câu 7 : Qua những truyền thuyết thời Hùng Vơng, Em hiểu thêm gì về lịch sử và đời sống của nhân dân
ta thời ấy?
Tập làm văn
luyện tập kể chuyện bằng lời văn của em
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS ôn lại lý thuyết văn tự sự.
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
13
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
- Luyện tập kẻ chuyện bằng lời văn của em.
B. Tiến trình giờ dạy
Đọc đề bài
HS tìm hiểu nội dung yêu
cầu của đề.
GV hớng dẫn HS lập GV h-
ớng dẫn HS viết bài hoàn
chỉnh.
+ Thuộc truyện, nắm chắc
cốt truyện.
+ Vừa kể, vừa miêu tả, biểu
cảm.
+ Biết chuyển lời trực tiếp
thành lời gián tiếp và ngợc
lại.Các đoạn liên kết với
nhau.

HS đọc từng đoạn.
GV nhận xét chấm chữa
Đề: Kể lại truyện "Sự tích Hồ Gơm" bằng lời văn của em.
A) Tìm hiểu đề
1. Thể loại: Tự sự
2. Nội dung: "Sự tích Hồ Gơm"
3. Yêu cầu: Lời văn của em (tránh sao chép)
B) Dàn ý
1. Mở bài:Giới thiệu hoàn cảnh đợc đọc đợc nghe câu chuyện.
2. Thân bài: Kể diễn biến sự việc giặc Minh đô hộ nớc ta.
- Nghĩa quân Lam Sơn non yếu bị thua.
- Lê Thân nhận đợc lỡi gơm.
- Lê Lợi nhận đợc chuôi gơm.
- Tra vào vừa nh in.
- Lê Lợi đợc trao quyền đánh giặc Minh, chiến thắng vang dội.
- Lê Lợi trả lại gơm thần.
- Hồ Tả Vọng đổi tên thành Hồ Gơm.
3. Kết bài: Nêu ý nghĩa, rút ra bài học.
C) Viết bài
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Học sinh nắm vững.
- Thế nào là sự việc ? Thế nào là nhân vật trong văn tự sự ? Đặc điểm và cách thể hiện sự việc và nhân
vật trong tác phẩm tự sự. Hai loại nhân vật chủ yếu : nhân vật chính và nhân vật phụ.
- Quan hệ giữa sự vật và nhân vật.
2. Tích hợp với phần văn ở văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh với phần tiếng việt ở khái niệm : Nghĩa của
từ .
3. Kĩ năng nhận diện, phân loại nhân vật, tìm hiểu xâu chuỗi các sự việc, chi tiết trong truyện.
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
14

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
B.Chuẩn bị : Bảng phụ ,đọc các tài liệu có liên quan
C.Thiết kế bài dạy học.
Hoạt động của thầy và trò

Hoạt động 1.
Hớng dẫn học sinh nắm đặc điểm của sự việc và nhân
vật.
GV treo bảng phụ
? Xem xét 7 sự việc trong truyền thuyết "Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh" em hãy chỉ ra :
- Sự việc khởi đầu ?
- Sự việc phát triển ?
- Sự việc cao trào ?
- Sự việc kết thúc ?
? Hãy phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các sự việc
đó ?
Có 6 yếu tố cụ thể cần thiết của sự việc trong tác phẩm
tự sự là :
Nội dung bài học
I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn
tự sự.
1. Sự việc trong văn tự sự
a. Sự việc trong văn tự sự
- Sự việc khởi đầu (1) : Vua Hùng kén rể.
- Sự việc phát triển (2, 3, 4)
+ Hai thần đến cầu hôn.
+ Vua Hùng ra điều kiện kén rể
+ Sơn Tinh đến trớc, đợc vợ.
- Sự việc cao trào (5. 6)

+ Thuỷ Tinh thua cuộc, đánh ghen dâng nớc
đánh Sơn Tinh.
+ Hai lần đánh nhau hàng tháng trời cuối
cùng Thuỷ Tinh thua, rút về.
- Sự việc kết thúc (7)
+ Hàng năm Thuỷ Tinh lại dâng nớc đánh Sơn
Tinh, nhng đều thua.
Giữa các sự việc trên có quan hệ nhân quả với
nhau. Cái trớc là nguyên nhân của cái sau, cái
sau là nguyên nhân của cái sau nữa Tóm lại,
các sự việc móc nối với nhau trong mối quan hệ
rất chặt chẽ không thể đảo lộn, bỏ bớt một sự
việc nào. Nếu cứ bỏ một sự việc trong hệ thống
dẫn đến cốt truyện bị ảnh hởng phá vỡ.
b. 6 yếu tố ở trong truyện
- Hùng Vơng, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- ở Phong Châu, đất của Vua Hùng.
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
15
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
- Ai làm ? (nhân vật)
- Xảy ra ở đâu ? (không gian, địa điểm)
- Xảy ra lúc nào ? (thời gian)
- Vì sao lại xảy ra ? (nguyên nhân)
- Xảy ra nh thế nào ? (diễn biến, quá trình)
? Em hãy chỉ ra 6 yếu tố đó ở truyện Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh
? Theo em có thể xóa yếu tố thời gian, đặc điểm trong
truyện này đợc không ? Vì sao ?
? Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có cần thiết không ?

? Nếu bỏ sự việc vua Hùng kén rể đi có đợc không ?
? Việc Thuỷ Tinh nổi dậy có lí hay không ? Vì sao ?
Giáo viên : Sự thú vị, sức hấp dẫn vẻ đẹp của truyện
nằm ở các chi tiết thể hiện 6 yếu tố đó. Sự việc trong
truyện phải có ý nghĩa, ngời kể nêu sự việc nhằm thể
hiện thái độ yêu ghét của mình. Em hãy cho biết sự
việc nào thể hiện mối thiện cảm của ngời kể đối với
Sơn Tinh và vua Hùng ?
? Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh mấy lần, có ý nghĩa gì ?
? Có thể xóa bỏ sự việc Hàng năm dâng n ớc đợc
không ? Vì sao ? Điều đó có ý nghĩa gì ?
Qua phân tích các ví dụ và trả lời các câu hỏi. Em hiểu
nh thế nào về sự việc trong văn tự sự ?
Học sinh rút ra kết luận .
Giáo viên chốt lại
- Thời vua Hùng.
- Do sự ghen tuông của Thuỷ Tinh.
- Những trận đánh nhau dai dẳng của 2 thần
hàng năm.
- Thuỷ Tinh thua. Hàng năm cuộc chiến giữa hai
thần vẫn xảy ra.
Không đợc vì : Cốt truyện sẽ thiếu sức thuyết
phục, không còn mang ý nghia truyền thuyết.
Có cần thiết vì nh thế mới có thể chống chọi
nổi với Thuỷ Tinh.
Nếu bỏ thì không đợc, vì không có lí do gì để
2 thần thi tài.
Có lí, vì :
- Thuỷ Tinh cho rằng mình chẳng kém gì Sơn
Tinh. Chỉ vì chậm chân nên mất vợ Tức giận.

- Thể hiện tính ghen tuông ghê gớm của thần.
c. Sơn Tinh có tài chống lụt.
- Sính lễ là sản vật của núi rừng, dễ cho Sơn
Tinh, khó cho Thuỷ Tinh. Sơn Tinh chỉ việc đem
của nhà mà đi hỏi vợ nên đến đợc sớm.
- Sơn Tinh thắng liên tục : Lấy đợc vợ, thắng
trận tiếp theo, về sau năm nào cũng thắng có
ý nghĩa : Nếu để Thuỷ Tinh thắng thì Vua Hùng
và thần dân sẽ phải ngập chìm trong nớc lũ, bị
tiêu diệt. Từ đó ta thấy câu chuyện này kể ra
nhằm để khẳng định Sơn Tinh, Vua Hùng
- Không Vì đó là hiện tợng tự nhiên, qui luật
của thiên niên ở xứ sở này Giải thích hiện t-
ợng ma bão lũ lụt của nhân dân ta.
Bài học 1 :
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
16
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Giáo viên chuyển ý 2.
? Trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ai là nhân vật
chính, nhân vật quan trọng nhất ?
? Ai là nhân vật phụ ? Nhân vật phụ này có cần thiết
không ? Có thể bỏ đợc không ? Qua đó em hiểu gì về
nhân vật chính trong văn tự sự.
? Nhân vật phụ có vai trò gì ?
? Vậy các nhân vật trong văn tự sự đợc kể nh thế nào ?
Hãy cho biết các nhân vật trong truyện Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh đợc kể nh thế nào ?
Học sinh rút ra kết luận
GV kết luận

Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày cụ thể vể :
- Thời gian, địa điểm
- Nhân vật cụ thể.
- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
Sắp xếp sao cho thể hiện đợc t tởng mà ngời kể
muốn biểu đạt.
2. Nhân vật trong văn tự sự
a. Nhân vật trong văn tự sự là ai ?
- Là kẻ vừa thực hiện các sự việc là kẻ đợc nói
tới, đợc biểu dơng hay bị lên án. (ngời làm ra sự
việc, ngời đợc nói tới)
- Nhân vật chính, có vai trò quan trọng nhất đó
là : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhân vật đợc nói tới nhiều nhất là Thuỷ Tinh.
- Nhân vật phụ : Hùng Vơng, Mị Nơng rất
cần thiết không thể bỏ đợc vì nếu bỏ thì câu
chuyện có nguy cơ chệch hớng, đổ vỡ.
Bài học 2
- Nhân vật chính là nhân vật đợc kể nhiều việc
nhất, là đợc nói tới nhiều nhất có vai trò chủ
yếu trong việc thể hiện t tởng văn bản.
- Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt
động.
b. Nhân vật đ ợc kể thể hiện qua các mặt : tên
gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc làm.
Luyện tập :
1. Kể lại một trong 4 truyện đã học mà em yêu thích nhất bằng lời văn của em ? Nói rõ lí do vì sao ?
2- Truyện cổ tích cây tre trăm đốt đã gây cho em nhiều ấn tợng bất ngờ, thú vị . Hãy kể lại câu chuyện
bằng lời văn của em .
3- Hãy tự giới thiệu về bản thân em ?

Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
17

×