Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

dạy thêm - ngữ văn 6 - thang 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.71 KB, 9 trang )

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Bài dạy - Tháng 11
- Ôn tập kể chuyện tởng tợng
- Nghĩa của từ
- Ôn tập văn bản truyện kể chuyện
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn học cho học sinh

Tập làm văn - Kể chuyện tởng tợng
Tìm hiểu chung về kể chuyện tởng tợng
A / Mục tiêu cần đạt :
- Bớc đầu nắm đợc nội dung, yêu cầu của kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản.
- Học sinh chuẩn bị chọn đề tài, tìm tòi nội dung, cốt truyện để viết một bài kể chuyện sáng tạo.
* Phơng pháp :
- Đọc, phân tích mẫu.
- Thảo luận về vai trò của tởng tợng tự do trong kể chuyện sáng tạo, phân biệt mức độ giữa truyện sáng
tạo, truyện đời thờng.
B. Thiết kế bài dạy học.
III.Bài mới:
IV.Các hoạt động dạy học
I. Tìm hiểu chung về kể chuyện tởng tợng.
* Học sinh kể tóm tắt truyện ngụ ngôn : Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Giáo viên nêu câu hỏi.
? Truyện này có thật không ? Nhân vật có thật ? Sự việc có thật không ?
? Vì sao em biết rõ đây là truyện ngụ ngôn dân gian hoàn toàn do tởng tợng mà có ?
? Ngời kể đã vận dụng tởng tợng nh thế nào ?
? Tởng tợng đóng vai trò nh thế nào ? ở trong truyện này ?
? Có phải tất cả mọi chi tiết, sự việc trong truyện đều là bịa đặt hay không ? Vì sao em biết ?
? Chi tiết nào dựa vào sự thật ?
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
1
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
? Chi tiết nào tởng tợng ?


* Truyện : Lục súc thành công, giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu giáo viên cho học sinh thảo luận
theo ht câu hỏi trên.
* Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập
- Học sinh chọn một trong các đề ở SGK để tìm ý, lập dàn ý cho đề.
Đề 1 : Hãy tởng tợng cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh trong điều kiện ngày nay
Dàn ý :
* Mở bài :
- Trận lũ lụt khủng khiếp năm 2000 ở đồng bằng sông Cửu Long.
- Thuỷ Tinh Sơn Tinh lại đại chiến với nhau trên chiến trờng mới này.
* Thân bài :
- Cảnh Thuỷ Tinh khiêu chiến, tấn công vẫn với những vũ khí cũ nhng mạnh gấp bội, tàn ác gấp bội
- Cảnh Sơn Tinh thời nay chống lũ lụt : Huy động sức mạnh tổng lực : Đất, đá, xe ben,
- Các phơng tiện thông tin hiện đại : vô tuyến, điện thoại di động
- Cảnh bộ đội, công an, giúp nhân dân chống lũ
- Cả nớc quyên góp lá lành đùm lá rách.
- Cảnh những chiến sĩ hy sinh vì dân.
* Kết bài : Cuối cùng, Thuỷ Tinh lại một lần nữa chịu thua những chàng Sơn Tinh của thế kỉ 21.
Đề 2 : Do một lỗi lầm nào đó mà em ( hoặc bạn em ) bị phạt phải biến thành một con vật trong ba
ngày. Trong ba ngày đó, em (hoặc bạn em ) đã gặp những điều thú vị hay rắc rối gì ? Vì sao em ( hoặc
bạn em ) mong chóng hết hạn để trở lại làm ngời ?
Đề 3 : Trong nhà có ba phơng tiện giao thông : xe đạp, xe máy và ô tô. Chúng cãi nhau, so bì hơn thiệt
kịch liệt. Hãy tởng tợng em nghe thấy cuộc cãi vã đó và dàn xếp nh thế nào ?
Gợi ý : Hớng kể chuyện cụ thể là phải dựa vào đặc tính của các loại phơng tiện giao thông :
- Xe đạp : Có u điểm là gọn nhẹ, cơ động, không cần nhiên liệu, rẻ tiền lại dễ sử dụng, ai cũng có thể
đi đợc , lại tiện cho việc rèn luyện cơ thể bằng vận động. Có thể đi vào các ngõ ngách, đờng xấu, đờng
mòn, chỗ khó đi
- Xe máy : tốc độ cao, có thể giải quyết công việc nhanh chóng, đỡ tốn sức, đáp ứmg nhu cầu của cuộc
sống hiện đại nhng có nhợc điểm là tốn nhiên liệu, dễ gây tai nạn
- Ô tô : đảm bảo cho con ngời sự an toàn, không bị ảnh hởng bởi sự khắc nghiệt của thời tiết nhng tốn

nhiên liệu, giá thành cao, không đi đợc vào ngõ ngách, khi hỏng phải sửa chữa tốn kém, phải có ngời
biết lái, phải có nơi đỗ xe
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
2
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Tởng tợng ra cuộc gặp gỡ giữa ba phơng tiện này, tạo cơ hội để chúng so bì hơn thua, tranh cãi kịch
liệt, chê bai nhau và kheo công lao của mình. Em với t cách là ngời chủ, hiểu rõ u, nhợc điểm của từng
loại phơng tiện trên, nên em sẽ đứng ra dàn xếp
Cách làm bài văn kể chuyện tởng tợng
A / Mục tiêu cần đạt :
- Bớc đầu nắm đợc nội dung, yêu cầu của kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản, biết lập dàn ý cho
bài văn kể chuyện tởng tợng
- Học sinh chuẩn bị chọn đề tài, tìm tòi nội dung, cốt truyện để viết một bài kể chuyện sáng tạo.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc độc lập, t duy sáng tạo
* Phuơng pháp :
- Thảo luận nhóm về vai trò của tởng tợng tự do trong kể chuyện sáng tạo, phân biệt mức độ giữa
truyện sáng tạo, truyện đời thờng.
B. Thiết kế bài dạy học.
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III.Bài mới:
? Để làm một bài văn kể chuyện tởng tợng cần trải
qua mấy bớc ? Là những bớc nào ?
? Nêu nội dung của các bớc ?
? Bớc thứ hai là gì ?
? Bớc này cần thực hiện những thao tác nào ?
? các ý đợc trình bày ntn trong bài văn ?
? bớc thứ 3 là gì ?
Lập dàn ý yêu cầu chúng ta phải làm gì?
? Cuối cùng ta phải làm gì ?

1- cách làm bài văn kể chuyện tởng tợng : Trải qua
bốn bớc:
a) Tìm hiểu đề :
- Đọc kĩ đề
- Gạch chân những từ trọng tâm
- Xác định yêu cầu của đề
b) Tìm ý :
- Xác định nội dung sẽ viết trong bài nhằm đáp ứng
yêu cầu của đề
- Tìm các ý thể hiện nội dung của bài viết (các nhân
vật, các sự việc quan trọng, sắp xếp chuỗi sự việc
hợp lí, có khởi đầu-diễn biến-kết quả-ý nghĩa của
truyện )
c) Lập dàn ý :
- Sắp xếp chuỗi sự việc theo một trình tự nhất định
với mục đích để ngời đọc theo dõi đợc câu chuyện
và hiểu đợc chủ đề của bài viết
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
3
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
? Bố cục của bài kể chuyện tởng tợng gồm mấy phần
? Là những phần nào ?
d) Viết thành văn :
- Dựa vào dàn bài, viết thành văn bài làm của mình
theo bố cục 3 phần :
+ Mở bài
+ Thân bài
+ Kết bài
Luyện tập :
Cho biết cách làm cho đề bài sau :

Cuốn vở cũ và cuốn vở mới của em trò chuyện với nhau về em. Hãy tởng tợng em tình cờ nghe đợc
câu chuyện ấy và thay đổi nh thế nào ?
Gợi ý :
- Em có cất giữ quyển vở cũ chu đáo không ? Có để cho nó bị quăn mép, dây mực, sờn rách, phủ bụi
không ? Em nghe cuốn vở cũ phàn nàn những gì ? Em có hi vọng cuốn vở mới sẽ bênh vực em trong
cuộc gặp đó không ? Hay là nó cũng đồng tình và ngậm ngùi đợi cái ngày bị em đối xử thờ ơ, ghẻ lạnh
để lặp lại số phận của cuốn vở cũ ?
Nội dung câu chuyện tởng tợng cũng có thể ngợc lại với những điều giả thiết trên đây
Gv cho HS luyện cách làm bài văn kể chuyện tởng tợng theo các bớc vừa học
Hớng dẫn học ở nhà :
Tìm hiểu vai trò của tởng tợng, nhân hóa trong một số truyện cổ tích đã học. Chỉ rõ các yếu tố đó
- Chuẩn bị bài mới.
Luyện tập
Đề 1 : Mợn lời chú chó con ( mèo con ) trong nhà để kể chuyện tình cảm giữa em và con chó ( con
mèo ) đó.
Đề 2 : Thay đổi ngôi kể để bộc lộ tâm tình của cô út khi bị hai ngời chị độc ác đẩy xuống biển và
sống một mình trên hoang đảo trong truyện Sọ Dừa
Đề 3 : Tởng tợng đoạn kết mới cho truyện Cây bút thần hoặc truyện Em bé thông minh ( Tham khảo
mẩu chuyện Con cò với truyện ngụ ngôn SGK trang 140 )
* Hớng dẫn luyện tập :
- Dựa trên những điều em tởng tợng đợc, hãy săp xếp thành một dàn bài hợp lí.
- Các chi tiết do trí tởng tợng dệt nên có thể rát phong phú, cho nên cần lựa chọn để tập trung hớng
vào một chủ đề nào đó cho câu chuyện tránh đợc sự lan man
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
4
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
- Câu chuyện phải đợc kể lại theo một trình tự chặt chẽ, hợp với quy luật của tâm trạng và khung cảnh
tởng tợng.
- lời văn sử dụng trong dàn bài là để kể lại. Tập kể miệng nhiều lần, nếu cần, viết thành bài hoàn
chỉnh .

Hoạt động 3 : Hớng dẫn học ở nhà :
Tìm hiểu vai trò của tởng tợng, nhân hóa trong một số truyện truyền thuyết đã học. Chỉ rõ các yếu tố
đó
luyện tập nghĩa của từ và cách giải nghĩa từ
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS đợc củng cố kiến thức về nghĩa của từ.
- Vận dụng làm bài tập SGK và BT bổ sung.
B. Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung kiến thức.
1. Khái niệm: Nghĩa của từ là ND mà từ biểu thị.
2. Cách giải nghĩa:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
II - Luyện tập
Chữa bài tập
N/V Nụ giải nghĩa cụm từ "không mất" là biết nó ở đâu cô Chiêu chấp nhận bất ngờ.
* Mất (hiểu theo cách thông thờng nh mất ví, mất ống vôi ) là "không còn đợc sở hữu, không có không
thuộc về mình nữa".
* Mất theo cách giải nghĩa của Nụ là "không biết ở đâu".
* Cách giải nghĩa của Nụ theo từ điển là sai nhng đặt trong câu chuyện đúng, thông minh.
Bài tập 1 : Chỉ rõ các cách giải nghĩa từ đợc sử dụng trong các ví dụ sau:
a. Thuỷ cung (thuỷ: nớc; cung: nơi ở của vua hoặc công trình kiến trúc lớn): cung điện dới nớc.
b. Ghẻ lạnh: thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh đối với ngời lẽ ra phải gần gũi, thân thiết.
c. Truyện cổ tích: loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một kiểu nhân vật quen thuộc
d. Màu xanh: có màu nh màu lá cây, màu nớc biển
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
5
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
e. Phủ nhận: không thừa nhận là đúng, là có thật: trái nghĩa với công nhận.
Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống các tiếng thích hợp trong các trờng hợp dới đây. Biết rằng:

a. Tiếng đầu của từ là hải
- : Chim lớn cánh dài và hẹp, mở quặp, sống ở biển khơi.
- : Cửa biển dùng làm nơi ra vào của một nớc.
- : Thú có chân biến thành bới chèo, răng nanh dài, sống ở Bắc cực và Nam cực.
- : Khoảng đất nhô lên ngoài mặt biển.
- :Việc kiểm soát và đánh thuế đối với hàng hoá nhập từ nớc khác.
- : Sản phẩm động vật, thực vật khai thác ở biển.
b. Tiếng đầu của từ là giáo
- : Ngời dạy học ở bậc phổ thông
- : Học sinh trờng s phạm.
Bài soạn của giáo viên để lên lớp giảng.
- : Đồ dùng dạy học để làm cho học sinh thấy một cách cụ thể.
- : Viên chức ngành giáo dục.
Bài tập 3 : Tìm từ của các nghĩa sau:
a a. Thái độ rất ngạc nhiên trớc hiện tợng kì lạ và bất ngờ.( kinh ngạc).
b. Núi cao ở huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây, cũng gọi là núi Ba Vì.(Tản Viên)
a. Tài giỏi khác thờng đến mức không ngờ tới đợc.( lỗi lạc)
b. Đi một mình, vẻ vất vả, đáng thơng.( lóc cóc)
c. Cùng đến, đến đông đủ.( tề tựu)
d. Thói quen của một cộng đồng đợc hình thành từ lâu, đợc mọi ngời làm theo.(Tập quán)
e. Các thế hệ cha ông, cụ kị, đã qua đời. (Tổ tiên)
f. Hùng dũng, oai nghiêm. (Lẫm liệt)
Bài tập 4: Điền từ thân thiết- thân mến- thân mật- thân thiện cho đúng với nghĩa:
- : có quan hệ tình cảm quý mến.
- : Có những biểu hiện tình cảm chân thành gắn bó với nhau.
- : Tỏ ra tử tế và có thiện cảm với nhau.
- : Có quan hệ tình cảm gần gũi, gắn bó chặt chẽ với nhau.
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
6
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6

Bài tập 5 :Thay các cụm từ gạch chân bằng các từ thích hợp.
A, Hà Nội - Huế - Sài Gòn đã trở thành những tên đất thân thơng và thiêng liêng của mỗi con ngời
Việt Nam.
B, Buổi sáng vùng chân núi, sơng thờng tan chậm.
C, Bố em làm ở cơ quan trông nom việc khai thác và bảo vệ rừng.
D, Em bị mất quyển sổ ghi những sự việc và cảm t ởng hằng ngày .
luyện tập chữa lỗi dùng từ
A. Mục đích:
- HS đợc củng cố lý thuyết.
- Làm BT nhận biết sửa chữa. Các lỗi dùng từ : Lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm, dùng từ không đúng
nghĩa.
B. NộI DUNG
Bài tập 1: Chỉ ra những từ dùng lặp trong các câu sau và chữa lại.
a. Lão cố tỏ ra vui vẻ nhng thực ra lão rất nhớ thơng chú chó vàng của lão vì lão bị ốm mà phải bán chú đi.
(Bài làm của học sinh)
b. Bà cô tơi cời nói chuyện với Hồng về mẹ chú bé nh một sự giả dối. Bà cô muốn Hồng vào thăm mẹ. Bà
đã nói với những ý nghĩa thật cay độc trong giọng nói và trên nét mặt khi cời rất kịch của bà cô (Bài làm
của học sinh).
c. Những thiệt hại do bão lụt không thể tính bằng con số hay số liệu cụ thể.
d. Nhân dân ta đang ngày đêm chăm lo kiến thiết, xây dựng nớc nhà.
Gợi ý:
c. Những thiệt hại do bão lụt không thể tính bằng con số cụ thể.
d. Nhân dân ta đang ngày đêm chăm lo xây dựng nớc nhà.
Bài tập 2: Dùng từ không đúng nghĩa
Tìm lỗi - sửa lại
a) Lòng yêu mến thiên nhiên say đắm đã làm cho ngời quên đi nỗi vất vả trên đờng.
b) Bố em là thơng binh, ông em có di vật lạ ở phần mềm.
c) Lên lớp 6 em mới thấy việc học tập thật là nghiêm trọng.
d) Mái tóc ông em đã sửa soạn bạc trắng.
e) Ông nghe bì bõm câu chuyện của họ.

Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
7
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Gợi ý:
a) yêu mến yêu b) di vật lạ di vật c) nghiêm trọng quan trọng
d) sửa soạn sắp e) bì bõm lõm bõm
Bài tập 3 : Chỉ ra (những từ gần âm) dùng sai trong các câu sau và viết lại cho đúng.
a. Thạch Sanh từ bỏ gốc đa, về sống chung với mẹ con Lí Thông.
b. Thạch Sanh lại cứu thái tử con vua Thuỷ Tề. Đó là một chàng trai khôi ngô nguyên tinh
tú cũng bị chằn tinh nhốt trong cũi sắt. Vua Thuỷ Tề cho chàng cây đàn để đền ơn chàng cứu vớt con
mình.
c. Ngời chiến sĩ cách mạng không bao giờ chịu khuất tất trớc kẻ thù mà luôn luôn hiên
ngang đến giờ phút cuối cùng của cuộc đời.
Bài tập 4: Chỉ ra những từ dùng sai trong các câu sau và đa ra cách chữa đúng.
a. Quê hơng đã cho ta tất cả nên khi xa quê hơng ta luôn nhớ quê hơng.
b. Anh rất thích hát những bài ca khúc Cách mạng.
c. Những thiệt hại do nạn ô nhiễm môi trờng gây ra không thể kể bằng số liệu hay con số cụ thể.
d. Đề tài, chủ đề, nội dung của các bài thơ đa dạng, khác nhau.
e. Chúng ta cần ra sức học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của công
cuộc kiến thiết xây dựng đất nớc.
f. Trờng s phạm Hà Nội vừa tổ chức mấy đợt xâm nhập thực tế phổ thông cho cả thầy và trò.
g. Ông vẫn mặc bộ đồ xanh công nhân, đôi bàn tay nhỏ và mái tóc sửa soạn bạc trắng
h. Trong những năm khôi phục kinh tế, mới có ít ngày thôi mà đất nớc đã thay lòng đổi dạ, những
mái nhà rạ cứ lùi dần cho ngói mới.
i. Thạch Sanh từ bỏ gốc đa, về sống chung với mẹ con Lý Thông.
j. Thạch Sanh lại cứu đợc Thái tử, con vua Thuỷ Tề. Đó là một chàng trai khôi nguyên, tinh tú cũng
bị chằn tinh nhốt trong cũi sắt. Vua Thuỷ Tề tặng chàng cây đàn để đền ơn chàng đã cứu vớt con mình.
C. củng cố - DặN Dò
- Học lý thuyết
CM TH VN HC

Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
8
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6
Nghe thy c th
Trn ng Khoa
Em nghe thy c bao ngy
Ting th nng, xanh cõy quanh nh
Mỏi chốo nghiờng mt sụng xa
Bõng khuõng nghe vng ting b nm xa
Nghe trng th ng tu da
Ro ro nghe chuyn cn ma gia tri
ờm nay thy õu ri
Nh thy, em li lng ngi em nghe
Giáo viên Đặng Thị Yến Năm học 2010 - 2011
9

×