Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GA Ngữ văn 6 tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.87 KB, 10 trang )

Ngày soạn
Tiết 41+42

ngày giảng

ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi
đeo nhạc cho mèo
A Phần chuẩn bị
I) Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
Thế nào là chuyện ngụ ngôn
Hiểu đợc nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của truyện.
Biết liên hệ truyện trên với tình huống hoàn cảnh thực tế .
Tiếp tục rèn luyện kể chuyện diễn cảm, tìm hiểu phần ý nghĩa của các truyện .
II) Chuẩn bị
Thầy :
Đọc các văn bản , nghiên cứu kỹ nội dung bài
Đọc phần chú thích nắm yêu cầu của bài
Câu hỏi hớng dẫn học sinh học bài.
Trò :
Học bài cũ , nắm chắc nội dung các câu chuyện cổ tích.
đọc các văn bản, tập kể tóm tắt truyện.
Soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
Bảng phụ , phấn màu.
B Phần thể hiện khi lên lớp
I) Kiểm tra bài cũ:
GV:
Tóm tắt các sự việc chính Ông lÃo đánh cá và con cá vàng nêu ý nghĩa
của truyện theo em trong truyện ai là ngời đáng phê phán . Giải thích vì sao?
HS:
Giới thiệu vợ chồng ông lÃo đánh cá


ông bắt đợc cá vàng và nhận lời hứa
Năm lần ra biển gặp cá vàng và kết quả của mỗi lần.
II) Bài mới
Kho tàng truyện dân gian Việt Nam rất phong phú về thể loại: thần thoại, truyền
thuyết, cổ tích, ngụ ngôn , truyện cời...Trong các thể loại trên truyện ngụ ngôn là một thể
loạiđợc nhiều ngời a thích. Các câu truyện tuy ngắn gọn nhng đều có ngụ ý sâu xa , mang
nhiều ý nghĩa để ran dạy con ngời. Ta tìm hiểu một số chuyện ngụ ngôn để thấy rõ điều
đó.

ếch ngồi đáy giếng
I)Đọc và tìm hiểu chung
1) khái niệm truyện ngụ ngôn


GV: Qua tìm hiểu chú thích em cho biết loại truyện kể bằng văn xuôi , văn vần mthế nào là chuyện ngụ ngôn.
ợn truyện về loài vật , đồ vật hoặc chính
con ngời để nói kín đáo bóng gió chuyện
con ngời nhằm khuyên nhủ , răn dạy ngời
ta bài học nào đó trong cuộc sống.
2) Đọc và kể
Gv nêu yêu cầu đọc chậm bình tĩnh hài ớc kín đáo.
Gv ®äc mét lÇn
2 häc sinh ®äc nhËn xÐt .
mét em kể diễn cảm câu chuyện.
HS: Truyện chia hai đoạn ; đoàn từ đầu đến
GV: Truyện đợc chia làm mấy đoạn?
chúa tể , đoạn 2 phần còn lại.
Gv truyện kể về nhân vật nào các chi
tiết và sự vật có liên quan đến nhân vật ra
sao?

II)Phân tích văn bản
HS: ếch sống trong mét c¸i giÕng , nã
GV: Em thÊy viƯc giíi thiệu hoàn cảnh không tiếp xúc với một thế giới bao la rộng
sống của ếch ở đây có gì đặc biệt.
lớn bên ngoài giếng nó sống ở đó rất lâu
ngày xung quanh đều là những con vật nhỏ
bévà đều đắng sợ tiếng kêu của nó.
HS: Hoàn cảnh ấy đà ảnh hởng đến cách
GV: Hoàn cảnh sống ấy có tác động gì nhìn và cách nghĩ về bản thân và xung
đến bản thân và cách nghĩ của ếch không? quanh của Õch.
GV: Bëi nã sèng trong m«i trêng nh vËy HS: ếch thấy bầu trời qua miệng giếng tởng
lên nó đà nhìn mình và nhìn đời ra sao?
bầu trời chỉ bằng cái vung còn bản thân
GV: Em hiểu thế nào là vị chúa tể.
hắn coi nh một vị chúa tể.
HS: Kẻ cã quyÒn lùc cao nhÊt , chi phèi
GV: Theo em cách nhìn nhận nh vậy của những kẻ khác.
ếch có đúng đắn không?
HS: Sự nhìn nhận nh vậy không đúng đắn
GV: Do đâu mà ếch chết dới chân một hoàn toàn chủ quan và sai lệch .
con trâu.
HS: Do cơn ma lớn làm nớc dâng lên tràn
bờ giếng đa ếch ra ngoµi thÕ giíi nhá bÐ
quen thc cđa nã .
Do thói chủ quan nhâng nháo chẳng thèm
để ý gì đến xung quanh .
GV: Qua sù viƯc trªn em rót ra bài học gì Không để ý gì đến trâu giám bẹt.
từ truyền ngụ ngôn này.
II)Tổng kết
Học sinh đọc ghi nhớ SGK

Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hớng đến
nhần thức về chính mìnhvà thế giới xung
quanh
Sự chủ quan kêu ngạo bao giờ cũng trả giá
đắt
Muốn có hiểu biết cần phải vợt ra ngoài


GV: HÃy tìm và gạch chân hai câu văn
trong văn bản mà em cho là quan trọng
nhất trong việc thể hiƯn néi dung , ý nghÜa
cđa trun.
GV: Nªu mét sè hiện tợng trong cuộc
sống ứng với câu thành ngữ ếch ngồi
đáy giếng

phạm vi sống quen thuộc.
III) Luyện tập
HS: câu 1 ếch cứ tởng bầu trời trên đầu ...vị
chúa tể
Câu 2 nó nhâng nháo đa cặp mắt
...giẫm bẹt
HS: Ngời ít giao lu tiÕp xóc
ChØ ngêi hiĨu biÕt h¹n hĐp
chØ ngêi tầm nhìn thiểu cận....

Thầy bói xem voi
Gv nêu yêu cầu đọc thể hiện các giọng I Đọc và tìm hiểu chung
thầy bói khác nhau , thài độ quả quyết tự
tin hăm hở và mạnh mẽ.

Phân vai 5 em đọc , nhận xét
Một em đọc diễn cảm câu chuyện
GV: Truyện đợc chia làm mấy đoạn.
HS: Truyện chia ba đoạn
Đoạn 1 từ đầu đến thầy bói sờ đuôi
Đoạn 2 tiếp đến chổi sề cùn
Đoạn 3 phần còn lại
II Phân tích văn bản
GV: Mở đầu câu chuyện giới thiệu sự HS: Giới thiệu cuộc xem voi của năm ông
việc và nhân vật nh thế nào?
thầy bói
GV: Các cá nhân xem voi trong hoàn cảnh
HS: Các thầy bói đều bị hỏng mắt cha
cá nhân nh thế nào?
từng biết hình thù con voi ra sao.
GV:Và thế là năm thầy bói xem voi nh thế HS: Các thầy chung tìên biếu quản voi để
nào?
xem
GV: Em thấy có điều gì đáng chú ý trong
HS: Do bị hỏng mắt không nhìn đợc các
cách xem này.
thầy dùng tay để xem , xem bằng cách sờ
vì con voi lớn lên mỗi thầy chỉ xem đợc
một thứ .
GV: Với cách xem voi bằng tay của các Thầy thì sờ vòi , thầy thì sờ ngà , thầy thì
ông thầy bói thì việc miêu tả voi của từng tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi.
thầy bói nh thế nào?
Lời miêu tả voi của từng thầy bói
Gv kể vào bảng phụ học sinh lên bảng Voi: Thầy sờ vòi sun sun nh con đỉa
điền.

Thầy sờ ngà chần chần nh cái đòn
cân.
Thầy sờ tai bè bè nh cái quạt thóc
Thầy sờ chân sừng sừng nh cái cột
nhà
Thầy sờ đuôi tun tủn nh cái chổi sề
cùn
GV: Em có nhận xét gì với việc miêu tả
HS: Sự miêu tả khá chính xác với những
của năm thầy bói.
gì mà mỗi thầy sờ nhng không đúng với
con voi thực bởi đó là những bộ phận trên
cơ thÓ con voi.


GV: Thái độ của các thầy bói khi miêu tả
nh thế nào? Vì sao họ lại khăng khăng
bác bỏ ý kiÕn cđa nhau .
GV: KÕt qu¶ cđa cc tranh ln này ra
sao.

GV: Theo em việc sai lầm của năm ông
thầy bói là nh thế nào?
GV: Bài học mà tác giả dân gian muốn
giử gắm trong câu chuyện này là gì?

GV: Em khái quát lại toàn nội dung ý
nghĩa của câu chun.

GV: KĨ mét sè vÝ dơ cđa em hay cđa bạn

em về những trờng hợp mà em hoặc các
bạn em đà nhận định một cách sai lầm
theo kiểu thầy bói xem voi và hậu quả
của nó .
GV: Tìm một vài thành ngữ tơng tự.

Từng bộ phận thì đúng nhng lấy bộ phận
thay tổng thể thì trong trờng hợp này sai
hoàn toàn.
HS: Thài độ miêu tả đầy tự tin vì mỗi bản
thân của mỗi thầy đà sờ tận tay Bởi vậy
mới xảy ra chuyện thầy nọ bác bỏ ý kiến
của thầy kia dẫn đến cuộc tranh luận.
HS: Đi cùng khăng khăng là mình đúng
từ chỗ bảo vệ ý kiến bằng lý lẽ , chuyện
sang bảo vệ bằng gân sức , kết quả là đánh
nhau vỡ đầu chảy máu mà vẫn khônng có
khái niệm về voi , cha tìm đợc tiếng nói
chung , cha miều tả đúng hình thù con voi.
HS: Sai lầm ở chỗ chỉ nhìn bộ phận mà
miêu tả hình thù con voi ai cũng cho mình
là đúng bảo vệ ý kiến của mình đến cùng
kết cục xem voi mà không biết đợc voi.
ã Bài học
- Phải tìm hiểu sự vật bằng cách tiếp cận
thích hợp
- Phải xem xét và khái quát sự vật một cách
toàn diện , không lên lấy cái cục bộ , bộ
phận thay cho toàn bộ.
- Phải biết lắng nghe ý kiến của ngời khác

và xem lại ý kiến của mình không lên tự tin
ở mức quá đáng thành ra bảo thủ
- Chân lý khoa học phải đợc giải thích một
cách thông minh chứ không phải xô xát ẩu
đả.
III Tổng kết
Từ câu chuyện chế diễu cách xem và phê
phán về voi của năm ông thầy , truyện
thầy bói xem voi khuyên ngời ta muốn
hiểu biÕt sù vËt , sù viƯc ph¶i xem xÐt nã
mét cách toàn diện
IV Luyện tập
HS: kể chuyện , nhận xét

HS: ví dụ thầy cũng chẳng thấy sừng

đeo nhạc cho mèo


gv nêu yêu cầu đọc
I Đọc và tóm tắt chuyện
đọc phân vai phù hợp với tính cách của 1 Đọc
từng nhân vật , giọng hóm hỉnh , hài ớc...
hs trình bày phần tóm tắt đà chuẩn bị
bài ở nhà.
2 Tóm tắt chuyện
Xa nay chuột bị mèo hại nhiều chúng họp
nhau lại tìm cách gữi mình , cuộc họp rất
đôngđủ , chuột cống đa ra sáng kíên đeo
nhạc cho mèo , để khi mèo đến giếu chuột

mà chạy cả làng đồng ý . Tìm đợc nhạc hội
đồng chuột hô hức kéo nhau đến họp nhng
khi cử ngời đeo nhạc vào cổ mèo thì cả
làng đẩy ông chuột cống , chuột nhất đa ra
lý do phù hợp cuối cùng chuột chù đầy tớ
của làng phải đảm nhận vừa trông thấy
mèo chuột chù đà sợ hÃi bỏ chạy , cả làng
chuột bỏ chạy toán loạn . Rút cuộc chuột
vẫn sợ mèo.
GV: Cảnh họp làng chuột lúc đầu và lúc II Phân tích văn bản
đeo nhạc cho mèo có gì khác nhau.
Lúc đầu
Lúc họp đeo nhạc
cho mèo.
- Cảnh họp làng - Cả làng im phăng
chuột rất có khí thế phắc, không có một
từ ngời có vai cao cái tai nào nhíc
nhất đến anh đầy tớ một cái răn g nào
của làng.
nhe cả không khí
- Tất cả thán phục lặng lề sợ hÃi bao
đồng than tơng chùm.
ứngvới sáng kiến - Không ai dám
của ông Cống ai nhận việc phân
cũng đều hớn hở công trở thành
cho là kế hay, chuyện đùn đẩy, né
không còn sợ mèo tránh bắt ép ngời
GV: Qua những chi tíêt trên em hÃy chỉ ra nữa.
khác.
ý nghĩa của sự đối lập đó.

HS: Nói thì dễ làm thì khó
Chứng tỏ sự hèn nhát của hội đồng chuột ,
GV: Em có nhận xét gì về việc miêu tả hăng hái một cách viển vông
các loài chuột . phải chăng mỗi loài chuột HS: Cả làng chuột , làng răng dài
ám chỉ một hạng ngời nào đó trong xà Khi đồng thanh ng thuận thì cả làng chuột
hội .
dâu móm quật đuôi
GV: Trong cuộc họp của làng chuột , ai có Lúc sợ hÃi cả làng im phăng phắc
quyền và sai kiến ? đi phải nghe theo và HS: Chuột Cống , chuột Nhắc là những kẻ
nhận khó khăn nguy hiểm.
chiều trên có quyền chi phối làng chuột .
Nên cử chỉ xuống quyền và từ chèi viƯc
lµng.


Chuột chù là đầy tớ , cùng đinh nhất làng
lên bắt buộc phải nghe theo và nhận khó
GV: Truyện Đeo nhạc cho mèo đa ra khăn nguy hiểm.
bài học gì?
HS: Truyện khuyên nhủ ngời ta phải luôn
cân nhắc đến điều kiện và khả năng thực
hiện khi thực hiện một công việc nào đó .
Truyện phê phán những kẻ viển vông , ham
sống sợ chết , chỉ bàn mà không hành động
trút công việc khó khăn nặng nhọc cho ngHọc sinh ghi nhí s¸ch gi¸o khoa
êi díi qun.
III Ghi nhí : SGK <108>
GV: Tìm thành ngữ tơng tự Đeo nhạc co IV Luyện tập
mèo
Ví dụ Trăm voi không đợc bát nớc sáo

Ham sống sợ chết..
Củng cố : GV nhắc lại khái niệm truyện ngụ ngôn
Bài học rút ra từ ba câu chuyện ngụ ngôn là gì?
Truyện ếch ngồi đáy giếng : không lên kêu ngạo
Thầy bói xem voi : không lên nhìn sự vật một cách phiến diện
Đeo nhạc cho mèo : làm việc phải có kế hoạch
III) Hớng dẫn học sinh làm bài và học bài ở nhà
Đọc lại truyện , tập kể diễn cảm , học thuộc khái niệm truyện ngụ ngôn
nắm nộidung ý nghĩa của câu chuyện , rút ra bài họ c bản thân
đọc soạn the o câu hỏi SGK văn bản Chân , tay, tai , mắt , miệng
Ngày soạn
Tiết 43

ngày giảng

Luyện nói kể chuyện
A Phần chuẩn bị
I) Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
Biết lập dàn bài cho bài kể miệng theo một đề bài cụ thể
Biết kể theo dàn bài
rèn kỹ năng kể chuyện diễn cảm
Giáo dục học sinh tính tự tin trớc đám đông ngời
II) Chuẩn bị
Thầy :
Đọc các văn bản , nghiên cứu kỹ nội dung bài
Lập dàn ý mẫu để hớng dẫn học sinh thực hành trên bảng
Trò :
Xem lại cách lập dàn ý tự sự
Nhóm trởng điều kiển nhóm làm bài tập theo yêu cầu của gv

Lập dàn ý ở nhà các đề bài sách giáo khoa
B Phần thể hiƯn khi lªn líp


I) Kiểm tra bài cũ:
Các nhóm báo cáo việc chửân bị ở nhà
Kiểm tra bài làm của học sinh
II) Bài mới
GV:Em đọc lại các đề bài trên . Xác đinh 1 Đề bài
yêu cầu của đề
Kể lại một truyện về thăm quê
GV: Đối với mỗi đề em cần nêu những ý Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sĩ,
chính nào?
neo đơn
GV: Lập dàn ý các đề bài.
Kể về một cuộc đi thăm di tích lịch sử
GV: Chép dàn ý vào bảng phụ . Trình bày Kể về một truyện ra thành phố
trớc lớp.
Yêu cầu đề bài
GV: Em nhận xét bài trình bày của bạn .
HS: Bốn thể loại trên đều thuộc thể loại tự
GV: Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện sự
lên trình bày trớc lớp đề 2
Nội dung
GV: Em nhận xét về cách kể của bạn.
Đề 1 một chuyến về thăm quê
Đề 2 cuộc đi thăm hỏi gia đình liệt sĩ neo
đơn
Đề 3 cuộc đi thăm di tích lịch sử
Đề 4 một chuyến ra thành phố

HS: Báo cáo kết quả các nhóm đà chuẩn bị.
2 Lập dàn ý
Đề 1 :
a) Mở bài
Lí do về thăm quê , ai đa em đi ...
b) Thân bài
Tâm trạng trớc khi về thăm quê
+ Trên đờng đi em đà trông thấy gì ?
Cảnh vật
Con đờng
+ Về đến quê thầy quê hơng đổi mới
,quang cảnh chung
+ Điều gì làm em thích thú và nhớ mÃi
c) Kết bài
ấn tợng của sau và trong chuyến đi , cảm
xúc về quê hơng
Suy nghĩ của em nh thế nào
Đề 2
Mở bài
Em đi thăm hỏi gia đình liệt sĩ neođơn vào
thời gian nào?
Ai tổ chức đoàn gồm những ai:?
Dự định đến gia đình nào ở đâu
Thân bài
Chuẩn bị cho cuộc đi thăm
Tâm trạng của em trớc cuộc đi thăm


Trên đờng đi , đến nhà liệt sĩ , quang cảnh
gia đình

Cuộc gặp gỡ , thăm viếng diễn ra nh thế
nào. Lời nói thái độ việc làm , quà tặng
Thài độ lời nói của các thành viên trong gia
đình.
Kết bài
Ra về ấn tợng của cuộc đi thăm
Suy nghĩ về chuyến thăm và nêu một vài
hành động cụ thể
Đề 3+ 4 ( yêu cầu học sinh về nhà làm)
3 . Luyện nói trên lớp
+ ở tổ , ở nhóm
Nhóm trứởng điều khiển
Dựa theo dàn ý trên bảng trình bày theo
các phần
Mở bài
Thân bài
Kết bài
< học sinh trong tổ , nhóm nhận xÐt ,sưa
cho nhau nh÷ng lêi sai>
+ KĨ chun tríc líp
2 học sinh lên bảng kể chuyện
HS: Nhận xét cách trình bày của bạn
có ý kiến đánh giá bổ sung
+ ý kiến chung của giáo viên
nội dung của từng chuyện mà häc sinh kĨ
c¸ch kĨ cđa tõng em
giäng kĨ cã phï hợp với nội dung câu
chuyện không
cách phát âm
sửa câu từ, cách diễn đạt

biểu dơng bài kể hay , cho điểm
ã Củng cố
Giáo viên nhắc lại nội dung yêu cầu của tiết học
do đối tợng học sinh yêu cầu phải luyện nóivà cách phát âm
III Hớng dẫn học học bàivà làm bài ở nhà
Lập dàn ý và luyện nóicác đề bài còn lại
Tìm hiểu đề bài, tìm ý
Ôn lại kiến thức văn tự sự.


Ngày soạn
Tiết 44

ngày giảng

Cụm danh từ
A Phần chuẩn bị
I) Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
+ Đặc điểm của cụm danh từ
Cầu tạo của phần gạch chân, phần trớc và phần sau
+ Luyện kĩ năng nhận biết và phân tích cấutạo của cụm danh từ biết đặt câuvới các
cụm danh từ.
II) Chuẩn bị
Thầy :
Đọc các ví dụ, nghiên cứu các câu hỏi hớng dẫn học sinh trả lời
Tìm và đặt một số câu có cụm danh từ
Bnảg phụ, phấn màu
Trò :
Học bài cũ , nằm chắc đặc điểm khái quát của cụm danh

Đọc tìm hiểu ví dụ
Bảng phụ, phiếu học tập, phấn mầu
B Phần thể hiện khi lên lớp
I) Kiểm tra bài cũ:
GV: Vẽ sơ đồ và điền vào sơ đồ hƯ thèng kiÕn thøc ®· häc vỊ danh tõ
HS: VÏ theo mô hình sau
Danh từ
DT chỉ đơn vị
DT chỉ đơn vị
riêng
TN

quy ứơc

DT chỉ đơn vị qui ớc

DT chỉ sự vật
DT chỉ đơn vị

DT chung

DT

DT chỉ đơn vị qui ớc

chính xác
ớc chừng
II) Bài mới
Khi danh từ hoạt động trong câu để đảm nhận thêm một chức năng nào đó , thờng đứng
trớc hoặc sau danh từ còn có thêm một số các từ ngữ khác nh: chỉ số lợng ( đứng trớc) chỉ

từ ( đứng sau). Những từ ngữ đó cùng các danh từ lập thành cụm danh từ. Thế nào là cụm
danh từ? Cấu tạo của cụm danh từ nh thế nào? Ta tìm hiểu ở bài học hôm nay.


gv ghi ví dụ ra bảng phụ
HS đọc lại ví dụ.
GV: Các từ ngữ gạch chân ở ví dụ trên
bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
GV: Em hÃy tìm các từ trung tâm
trong các cụm từ trên.
GV: Các từ ngữ phụ là những từ nào?
GV: Các tổ hợp từ đợc gọi là gì?
GV: Thế nào là cụm danh từ?
GV: So sánh các cách nói sau đây.
túp lều / một túp lỊu
mét tóp lỊu / mét tóp lỊu n¸t
mét tóp lỊu nát / một túp lều nát trên
bờ biển
Em có nhận xÐt g× vỊ nghÜa cđa cơm
danh tõ so víi nghÜa của một cụm
danh từ.
GV: Hoạt động của cụm danh từ trong
câu nh thế nào?
GV: Có danh từ Con trâu
GV: Thêm các phụ ngữ để tạo thành
cụm danh từ ; đặt câu với cụm danh từ
ấy rồi rút ra nhận xét.
gv ghi ví dụ vào bảng phụ
GV: Tìm các cụm danh từ trong câu
trên ? gạch chân dới các cụm danh tõ

Êy
< th¶o luËn theo nhãm- ghi kÕt qu¶ ra
b¶ng phụ>
GV: Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc
đứng trớc và đứng sau danh từ trong
các cụm danh từ trên sắp xếp chúng
thành lại.
GV: Đâù các cụm danh từ đà tìm đợc
vào mô hình cụm danh từ .
thảo luận theo nhóm
GV: Từ ví dụ và mô hình ở trên em
hÃy nêu mô hình tổng quát của cụm
danh từ.
GV: Các phụ ngữ ®øng trêc vµ ®øng
sau cơm danh tõ cã ý nghÜa gì?
GV: Tìm cụm danh từ trong những
câu sau.
GV: Chép các cụm danh từ nói trên

I Cụm danh từ là gì?
* Ví dụ
Ngày xa có hai vợ chồng ông lÃo đánh cá ở với
nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.
< Ông lÃo đánh cá và con cá vàng>
+ ngày xa
+ một túp lều
TT
P
P
TT

+Vợ chồng ông lÃo đánh cá + túp lều nát trên
TT
P
TT
P
bờ biển.
HS: Các từ trung tâm: ngày, vợ chồng, túp lều
HS: Các từ ngữ phụ là, xa , hai , ông lÃo đánh
cá, một, nát trên bờ biển
HS: Các tổ hợp từ: - Ngày xa
- hai vợ chồng ông lÃo đánh cá
- một túp lều
- túp lều nát trên bờ biển
do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành một cụm danh từ
HS: Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ
với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
HS: Cụm danh từ với ý nghĩa đầy đủ hơn và có
cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ
Ví dụ: túp lỊu
DT
mét tóp lỊu ( cơm danh tõ)
DT DT
Cơm danh tõ là hoạt động trong câu giống nh
danh từ
HS: Ba con trâu ấy
đặt câu: Ba con trâu ấy nhà Bác Nam cũng rất
khẻo.
Cụm DT
cụm danh từ hoạt động nh một danh từ nhng

nó đầy đủ hơn; nó cũng gần nh chủ ngữ trong
câu
II Cấu tạo của cụm danh từ
* ví dụ
Vua sai ban cho dân làng ấy ba thúng gạo nếp
với ba con trâu đực ra lệnh phải nuôi làm sao
cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con , hẹn năm
sau phải đem nộp đủ , nếu không thì cả lµng


vào mô hình cụmdanh từ.
phải tội.
GV: Tìm phụ ngữ thích điền vào chỗ < Em bé thông minh>
trống trong phần trích sau.
HS: Từ ngữ đứng trớc: cả , ba , chín
từ ngữ đứng sau: ấy , nếp , đực , sau
Sắp xếp thành loại
Các phụ ngữ đứng trớc:
cả: số lợn ớc phỏng
ba, chín: số lợng chính xác
Các phụ ngữ đứng sau:
nếp , đực , sau : chỉ đặc điểm
ấy : chỉ vị trí để phân biệt
phần trớc
t2 t1
ba
ba
ba
chín
cả


phần trung tâm
t1
t2
làng
thúng gạo
con
trâu đực
con
trâu
con
làng
năm

mô hình cụm danh từ
phần trớc
phần
trung
tâm
t2
t1
t1
t2
tất
những em
học
cả
sinh

phần sau

s1
s2
ấy
nếp
ấy
sau

phần sau
s1
s2
chăm ấy
ngon

ã trong cụm danh từ
Các phụ ngữ ở phần trớc bổ xung cho danh từ
các ý nghĩa về số và lơng các phụ ngữ ở phần
sau nêu nên đặc điểm của sự vật mà danh từ
biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong
không gian thời gian
Học sinh đọc ghi nhớ 2 <118>
III Luyện tập
1) Bài tập 1
a) Vua, cha; một ngời chồng thật xứng
đáng
b) một lỡi bóa cđa cha
c) mét con yªu tinh ë trªn nói
2) Bài tập 2
học sinh kẻ mô hình



phần trớc
t1
một

ngời

một
một

t2

phần
tâm
t1

lới
con

trung phần sau
t2
s1
vua
cha
chồng thật
búa
yêu
tinh

của



s2
xứng
đáng
cha
trên
núi

3) Bài tập 3
.........chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nớc
.........thật không ngờ thanh sắt vừa rồi chui
vào lới mình.
.........vấn thanh sắt cũ mắc vào lới

ã Củng cố
- Cụm danh từ là tổ hợp do danh từ với một số từ ngữ khác phụ thuộc vào nó
tạo thành; có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn
- Cấu tạo cụm danh từ: 3 phần phần trớc , phần trung tâm, phần sau
III) Hớng dÉn häc sinh lµm bµi vµ häc bµi ë nhµ
Häc thuộc ghi nhớ sách giáo khoa, làm các bài tập< 118>
Ôn lại toàn bộ kiến thức về tiếng việt.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×